You are on page 1of 2

Câu 1: Cho 15 g hỗn hợp Glixerol và một ancol A đơn chức tác dụng Na dư tạo 4,48 lít H 2.

Lượng H2 sinh ra
do A  bằng 1/3 lượng H2 do glixerol sinh ra.Tìm CTPT của A
A. C3H7OH               B. C2H5OH C.C4H9OH                D. C3H5OH
Câu 2: Cho 1,52g hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, sau phản
ứng thu được 2,18g chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol là:
A. CH3OH; C2H5OH   B. C2H5OH; C3H7OH  
C. C3H5OH C3H7OH  D. C3H7OH C4H9OH
Câu 3: Cho 112,5 ml ancol etylic 92 tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H 2 (ở đktc).
o

Giá trị của V là: Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml và của nước là 1 gam/ml.
A. 20,16. B. 30,8. C. 22,4. D. 25,76.
Câu 4: Chia 18,2 gam hỗn hợp 2 ancol no mạch hở thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 phản ứng với Na dư được V lít H2 (đktc).
- Phần 2 đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện
37,5gam kết tủa, đồng thời khôi lượng dung dịch gảm 12 gam so với ban đầu . Giá trị của V:
A. 2,8 B. 5,04 C. 5,6 D. 2,52
Câu 5: Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 2 rượu no A và B thu được 1,568 lít hơi ở 81,9 0C và 1,3 atm.
Nếu cho hỗn hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H 2 (đktc) . Mặt khác đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X thu được 7,48 gam CO 2. Biết rằng B chứa nhiều hơn A một nhóm chức, công thức hai
rượu là:
A. C2H5OH và C3H6(OH)2 B. C3H7OH và C2H4(OH)2
C. C2H5OH và C2H4(OH)2. D. C3H7OH và C3H6(OH)2.
Câu 6: Cho 0,2 mol ancol X tác dụng với Na dư tạo ra 6,72 lit khí H2 (đktc). Vậy ancol X là:
A. Hai chức B. Đơn chức C. No ba chức D. Ba chức
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4, thể tích oxi cần dùng để
đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được ( đo cùng đk). X là:
A. C3H8O                 B. C3H8O2                C. C3H8O3                 D. C3H4O
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol isopropylic rồi hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng
là:
A. 26,88 lít             B. 23,52 lít              C. 21,28 lít        D. 16,8 lít.
Câu 9: Đốt cháy một lượng ancol A cần vừa đủ 26,88 lít O2 ở đktc, thu được 39,6g CO2 và 21,6g H2O. A có
công thức phân tử :
A. C2H6O                 B. C3H8O                 C. C3H8O2                 D. C4H10O.
Câu 10: ancol A bậc I, mạch hở, có thể no hay có một liên kết đôi, công thức phân tử C xH10O. Lấy 0,02 mol
CH3OH và 0,01 mol X trộn với 0,1 mol O 2 rồi đốt cháy hoàn toàn hai ancol. Sau phản ứng thấy có O 2 dư.
Công thức phân tử của X là:
A. C6H9OH              B. C3H7OH               C. C4H9OH             D. C5H9OH
Câu 16: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4
đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức
phân tử của hai ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH.    B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.                            D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam hỗn hợp A là các ancol no thu được 30,8 gam CO 2 và 1,05 mol
H2O.Cho Na dư vào 21,7 gam hỗn hợp A thì thây V lit khí thoát ra (đktc).Giá trị của V là :
A.7,84 B.3,92 C.6,72 D.8,96
Câu 18. Tách nước hoàn toàn 16,6g hỗn hợp A gồm 2 ancol X,Y (MX < MY) thu được 11,2g 2 anken kế tiếp
trong dãy đồng đẳng. Tách nước không hoàn toàn 24,9g hỗ n hợp A (140 0C, xt thích hợp) thu được 8,895g
các ete. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là:
A. 70% B. 40% C. 60% D.50%
Câu 19. Thực hiện phản ứng đêhidrat hóa hoàn toàn được 4,74 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol, thu được hỗn
hợp hai olefin hơn kém nhau 14 đvC trong phân tử. Lượng hỗn hợp olefin này làm mất màu vừa đủ 0,9 lít dd
Br2 0,1 M . Phần trăm theo khối lượng của ancol có số cacbon nhỏ trong hỗn hợp A là:
A. 33,33% B. 28,45% C. 28,92% D. 38,02%
M M
Câu 20: Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 ( X1 X2
). Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 0,03 mol
H2O và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được
0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của X1 là:
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C3H5OH.
Câu 21: Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H 2SO4 đặc thu được 55,6 gam hỗn hợp 6 ete với
số mol bằng nhau. Số mol của mổi ancol là:
A. 0,2mol B. 0,4mol C. 0,5 mol. D. 0,3 mol
Câu 22: Hỗn hợp A gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 đốt cháy được 0,6 mol CO 2 và 1,0 mol H2O. Phần 2 đun với H2SO4 đặc ở 1400C được 5,72 gam hỗn
hợp ete có tỉ khối so với H2 =28,6. Hiệu suất phản ứng ete hóa với mỗi ancol là:
A. 40%; 50% B. 40%; 60% C. 50% ; 50% D. 45%; 45%
Câu 23: Đun 5,3 gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được
3,86 gam hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn 3,86 gam hỗn
hợp Y thu được 0,25 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Mặt khác, đun 5,3 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C thì
thu được 2,78 gam hỗn hợp hơi Z gồm 3 ete có tỉ khối so với H2 là 139/3. Vậy hiệu suất phản ứng tạo ete của
A và B lần lượt là:
A. 40 và 80% B. 80 và 40%
C. 33,33 và 66,67 % D. 66,67% và 33,33%
Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 (MX1<MX2).Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 0,03 mol H2O
và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp,ba ete và hai ancol dư. Đôt cháy hoàn toàn Y thu được 0,13
mol CO2 và 0,15 mol H2O . Công thức phân tử của X1 là:
A.C2H5OH B. C3H7OH C. CH3OH D. C3H5OH
Câu 25: Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở vào bình đựng Na dư. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp ancol đó vào bình đựng dung dịch H 2SO4 đặc
ở 140oC thu được m gam ete.( Hiệu suất của phản ứng tạo ete là 80%). Giá trị của m là:
A. 8,80. B. 4,48. C. 8,30. D. 6,64.
Câu 26: Đun 1 mol hổn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu
được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40% . Giá trị của m là:
A. 28,4. B. 53,76. C. 23,72. D. 19,04.
Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X đơn chức thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Sục Y vào Ba(OH)2
dư thu được 14,8932 gam kết tủa và khối lượng bình phản ứng tăng 4,9140 gam. Tách nước ancol X trong
H2SO4/1700C thu được anken duy nhất.
Số chất X thỏa mãn và giá trị của m là :
A.3 và 1,852 B.4 và 1,852 C.7 và 1,2852 D.6 và 1,2852

You might also like