Professional Documents
Culture Documents
Tu Dien Nong - Lam Nghiep Viet - Anh, 430 Trang
Tu Dien Nong - Lam Nghiep Viet - Anh, 430 Trang
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANH
Mã Tiếng Việt
15 Aflatoxin.
586 An ninh
Ảnh hàng không - ảnh máy bay
Ảnh vệ tinh
415 Bậc thang bằng
Bậc thang hẹp
564 Bậc thang luống
Bậc thang nghiêng; Bậc thang rộng
Bậc thang ngược
Bậc thềm phù sa cổ
Bài cây
Bản đồ chuyên đề
Bản đồ địa hình
Bản đồ lập địa
64 Bản đồ nền
Bản đồ nông hoá thổ nhưỡng
Bản đồ tài nguyên rừng
Bản đồ thiết kê khai thác
Bản đồ trích lục
Băng cản lửa
710 Băng cây chắn gió
158 Băng cây theo đường đồng mức
348 Băng chắn cây xanh
599 Băng chắn gió
285 Băng chắn lửa/hành lang phòng cháy
Băng ngăn cháy tự nhiên
Băng tải
195 Bảng thống kê ma trận
Băng trắng (cản lửa)
Bạnh vè
Bảo vệ môi trường
Bao phấn
Bảo quản hạt giống
Bảo quản hở
Bảo quản kín
520 Bảo tồn
Bảo tồn chọn lọc
Bảo tồn Ex-situ
Bảo tồn in-situ
Bảo tồn nguồn gen
Bảo tồn thiên nhiên
Bảo tồn tiến hoá
Bảo tồn tĩnh các genotyp
Bảo tồn tĩnh các vốn gen
Bào tử
Bào tử đảm
Bào tử đính
Bào tử nấm
hiep - Agricultural forestry dictionary
VIỆT - ANH
Tiếng Anh
Aflatoxin
Security
Aerial photograph
Satellite imagery - Image satellite
Level terrace
Step terrace
Ridge terrace
Bench terrace ; Reverse slope terrace
Reverse slope terrace
Old alluvia terrace
Tree marking
Thematic map
Topographic map
Site map
Base map
Agrochemical soil map
Forest resource map
Logging operation plans
Index map
Firebreak; Fire belts
Windstrip
Contour hedge
Hedgerow
Shelterbelt
Firebreak
Natural barrier
Belt conveyor
Data matrix
Bare belt; Ploughed belt
Buttress
Environment protection
Anther
Seed storage
Storage in bag
Seed storage in sealed containers
Preservation / Conservation
Selective conservation
Ex-situ conservation
In-situ conservation
Gene conservation
Conservation of forest genetic resource
Evolutionary conservation
Static conservation of genotypes
Static conservation of genopools
Spores
Basidiospore
Conidium (pl: conidia)
Fungus spores
Mã Tiếng Việt
Bào tử tiếp hợp
Bào tử túi
Bào tử vách dày
630 Bảo vệ đất
75 Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học
Bầu dinh dưỡng
Bê tông cốt thép
Bệnh sinh lý
Bệnh bướu thân
Bệnh chổi xể
248 Bệnh dịch học
Bệnh đổ cây con
Bệnh đốm lá
Bệnh đốm nốt ruồi
Bệnh gỉ sắt
Bệnh khô xám
Bệnh không truyền nhiễm
Bệnh ký sinh / xâm nhiễm
Bệnh loét than
Bệnh loét thân
Bệnh lý cây rừng
Bệnh nghề nghiệp
Bệnh quăn phồng lá
Bệnh rơm lá thông
Bệnh thực vật
Bệnh trạng
Bệnh truyền nhiễm
95 Bị hại do gặm nhấm
Biến chủng
Biến dị
Biên độ sinh thái
Biến động quần thể
519 Biện pháp
Biện pháp cải tạo nông lâm
Biện pháp chống xói mòn đất
148 Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ
Biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng
Biến thái
Biến thái hoàn toàn
Biến thái không hoàn toàn
290 Biểu đồ chuỗi
549 Biểu đồ quan hệ
84 Biotôp.
103 Bờ bao/bồn
102 Bờ đất
104 Bỏ hoá bằng cây bụi
556 Bố trí nguồn lực
60 Bón theo băng
606 Bụi cây
408 Các giống bản địa được chọn lọc
462 Các vườn quốc gia
Tiếng Anh
Zygospore
Ascospore
Clamydospore (thick-walled resting spores)
Soil conservation
Biodiversity conservation
Sowing brick
Reinforced concrete
Physiological diseases; Physiogenic diseases
Gall; Crowngall
Witches' broom
Epidemiology
Damping off
Leaf spots
Tar sports
Rust
Grey needle blight
Non-infectious diseases
Infectious diseases
Anthracnose
Canker
Forest phytopathology
Occupatinal diseases
Blister
Pine needle blight
Plant disease
Sign of disease
Infectious diseases
Browse
Variety
Variation
Ecological range
Fluctuations in population; Population fluctuations
Practice
Soil conservation practices
Soil erosion control practices
Component technology
Forest fire prevention and suppression
Metamorphosis
incomplete metamorphosis
Complete metamorphosis
Flow chart .
Relational diagram
Biotope
Bund
Bunch
Bush fallow
Resource allocation
Band application
Shrubland
Landraces
National parks
Mã Tiếng Việt
Sociological factors
Systems approach
Landscape
Terrace cropping
Agri-silviculture
Tree farming
Alternative farming
Mixed farming
Organic farming
No-tillage (zero tillage)
Zero tillage
Permaculture ('Permanent agriculture')
Rainfed farming
Agrosilvicultural
Extensive farming
Contour cropping
Minimum tillage
Dry farming
Hill farming
Subsistence farming
Concomitant cropping
Competition
Interference
Closed-ended question
Open-ended question
Protective plants
Shatter
Shade-bearing tree
Shrub
Ornamental
Codominant trees
Emergency food crop (Such as cassava...)
Sapling
Nitrogen-fixing plant
Multipurpose tree
Trap crop
Shrub-crop
Nursery stock
Biennial plant
Annual plant
Stag-head
Broadleaf
Seedling
Fast-growing tree
Seasonal plant
Long-day plant
Sapling
Crop tree
Short-day plant
Cover crop
Ground cover
Final crop
Deciduous plants
Herbaceous
Herbaceous perennial
Tree
Evergreen plants Opposite of deciduous.
Pioneer
Arable crop
Biennial crop
Cereal crop
Companion crop
Perennial field crop
Primary tillage
Dominant tree
Grazing
Rotational grazing
Zero-grazing
Buffer
Growth regulator
Plant nutrient
Felling
Selective cutting
Organic matter
Active organic matter
Soil organic matter
Growth retardant
Clear cutting
Farm processing
Enriched fallow
Fix costs
Variable cost
Profitability index
Harvest index
Proxy indicator
Research strategy
Coping strategy
Agriculture policy
Agrarian policy
Information policy
Selection
Breeding
Forest regeneration cycle
Service
Forest land allocation program
Cut-and-carry
Cropping pattern
Common property management regime
Enabling mechanism
Nitrogen fixation
Fixation
Agriculture mechanization
Database
Silage
Pole
External integration tools
Community
Biotechnology
Convention on biological diversity
Asets
Cropping intensity
Rainfall intensity
Multi-cropping
Biodiversity
Biodiversity or Biological diversity
Biological diversity
Land characteristic .
Windbreak
Coppicing .
Form
Tree form
Land evaluation
Risk assessment:
Rapid rural appraisal
Needs assessment
Participatory rural appraisal (PRA)
Participatory poverty assessment
Cultivated agricultural lands
Grassland
Fallow
Wastelands
Arable land
Bushland
Acid soil
Organic soil: Soil containing a high percentage of
Calcareous soil
Pasture lands
Grazing lands
Mineral soil
Alkali soil
Forest land
Agricultural land
Alluvial soil
Protection forestlands
Classified forestry land
Barren rocky land
Neutral soil : Neither acid nor alkaline; pH 6.6-7.3.
Migration
Topography
Epidemic
Secondary succession
Succession
Catchment area
Current forest
Soil survey
Baseline survey
Form pruning
Available nutrient
Base saturation
Breast height
Cover
Soil fertility
Cutting
Slope
Monoculture
Control
Information partnership
Primary land unit
Land unit
Ley pasture
Population dynamics
Ruminant
Shifting (swidden) cultivation
Eco-tourism
Forest resources
Eligibiity
Dune
Contour
Contour lines
Diameter at breast height (DBH)
GDP Gross Domestic Product
Grafting
Budding
Land title
Direct seeding
Crop succession
Cultivar
Hybrid
Agronomic variety
Saw timber
Lumber
Heading back
Production function
Drought
Guard row
Hedge
Barrier hedge
Live fence
Viable seed .
Hard seed
Ecosystem
Cropping index
Mã Tiếng Việt
656 Hệ thống
273 Hệ thống canh tác
37 Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc
423 Hệ thống chăn nuôi
403 Hệ thống đất
49 Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản
128 Hệ thống kín
91 Hệ thống lai tạo giống
267 Hệ thống luân canh bỏ hoá
595 Hệ thống luân canh tuần tự
483 Hệ thống mở
31 Hệ thống nông lâm kết hợp
30 Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời
29 Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp
713 Hệ thống nông lâm kết hợp qui vùng
20 Hệ thống nông nghiệp
270 Hệ thống nông trại hộ gia đình
618 Hệ thống phát-đốt
370 Hệ thống quản lý bản địa
197 Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)
302 Hệ thống quản lý rừng
460 Hệ thống rừng nhiều tầng
610 Hệ thống rừng-đồng cỏ
655 Hệ thống rừng-đồng cỏ
35 Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ
411 Hệ thống sử dụng đất
165 Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS)
615 Hệ thống trồng đồng thời cây thân gỗ
185 Hệ thống trồng trọt
614 Hệ thống trồng trọt đồng thời
548 Hệ thống vùng
289 Hệ thực vật
438 Hệ vi động vật
439 Hệ vi thực vật
340 HEPR:Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giảm Nghèo
558 Hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên
325 Hiệu ứng nhà kính.
235 Hiệu ứng vùng biên/hiệu ứng gần rìa
359 Hộ đói, nghèo
357 Hộ gia đình
422 Hoàn cảnh sinh kế
372 Học hỏi cá nhân
173 Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp
135 Hợp tác quản lý rừng
83 Hữu sinh
214 Kênh phân phối/kênh truyền dẫn
396 Kênh thuỷ nông
70 Khá giả lên, ăn nên làm ra
111 Khả năng chứa/khả năng chịu tải
672 Khảo sát theo tuyến
644 Khí hậu á ẩm
Mã Tiếng Việt
53 Khí hậu bán khô hạ
667 Khí hậu địa hình
444 Khoáng hoá
125 Khoảng trống/phát quang
Khoảnh (phân chia rừng)
560 Khôi phục, phục hồi
153 Khu bảo tồn cơ bản
461 Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia
306 Khu bảo tồn rừng
531 Khu bảo vệ
246 Khu vực quan trọng về môI trường
425 Khúc gỗ
642 Khủng hoảng, căng thẳng
364 Kiểm soát sự thực hiện
682 Kiểm tra thông tin ba chiều
85 Kiểu sinh học.
233 Kiểu sinh thái
431 Kỹ thuật chồng ghép bản đồ
47 Kỹ thuật thích hợp
190 Kỹ thuật trồng trọt
492 Lai xa
706 Làm cỏ
160 Làm đất theo đường đồng mức
141 Lâm nghiệp cộng đồng
269 Lâm nghiệp trang trại
625 Lâm nghiệp xã hội
451 Lâm phần hỗn hợp
474 Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ
304 Lâm sản/sản phẩm rừng
608 Lâm sinh
213 Làm thui chột, không khuyến khích
43 Lãnh địa của tổ tiên truyền lại
666 Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuống
171 Lịch mùa vụ
154 Liên canh/trồng liên tiếp
637 Loài
216 Loài chiếm ưu thế
240 Loài có nguy cơ bị tiêu diệt
463 Loài nguyên sản/loài bản địa
259 Loài nhập nội
258 Loại ra/gạt ra khỏi
654 Lớp đất có cỏ
669 Lớp đất mặt
Lô (phân chia rừng)
284 Lửa rừng/đốt
568 Luân canh
176 Luân canh cây trồng
569 Luân canh cây trồng
416 Luân canh đồng cỏ
594 Luân canh tuần tự
433 Lực lượng thị trường
Tiếng Anh
System
Farming system
Agro-silvo-pasture
Livestock system
Land system
Aquasilvicultural system
Closed system
Breeding system
Fallow system
Sequential system
Open system
Agroforestry system
Agroforestry simultaneous system
Agroforestry sequential system
Zonal agroforestry system
Agricultural system
Farm household system
Slash-and-burn system
Indigenous management system
Database management system (DBMS)
Forest management system
Multistorey system
Silvopastoral system
Sylvopastoral system
Agropastoral system
Land-use system
Cornputer-based information systems (CBIS).
Simultaneous tree systems
Cropping system
Simultaneous system
Regional system
Flora
Microfauna
Microflora
HEPR: National Programme for Hunger
Resource capture efficiency
Green house effefct
Edge effect
Hungry, poor household
Household
Livelihood
Individual learning
Crop mixture
Collaborative forest management
Biotic
Distribution channel
Irrigation canal
Better-off
Carrying capacity
Transect walk
Sub-humid
Tiếng Anh
Arid climate
Topoclimate
Mineralization
Clearing
Plots
Restoration, rehabilitation
Conservation core area
National biodiversity conservation area
Forest reserves
Protected area
Environmentally critical areas
Log
Stress
Implementation controls
Triangulation
Biotype
Ecotype
Map overlay technique
Appropriate technology
Cultural practices
Outbreeding
Weeding
Contour tillage
Community forestry
Farm forestry
Social forestry
Mixed stand
Non-timber forest product (NTFP)
Forest product
Silviculture
Disincentive
Ancestral domain
Top-down planning hoÆc management
Crop calendar
Continuous cropping
Species
Dominant species
Endangered species
Native species
Exotic species
Exclude
Sward
Topsoil
Lots
Fire
Rotation
Crop rotation
Rotational cropping
Ley farming
Sequential cropping
Market force
Mã Tiếng Việt
131 Lùm bụi
582 Lùm bụi
132 Lùm bụi cây gỗ
Lương thực lấy củ
Lương thực lấy hạt
Lương thực quy thóc
81 Lượng sinh vật
500 Lưu niên
114 Lưu vực
436 Lưu vực nhỏ
704 Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn
577 Mạng lưới an toàn
640 Mật độ cây
452 Mô hình
612 Mô hình mô phỏng
122 Mô hình quản lý kinh điển
244 Môi trường sống
538 Mưa
9 Mưa axit.
331 Mùa gieo trồng
183 Mùa vụ trồng trọt
394 Mức độ cận kề
702 Mực nước ngầm trong đất
707 Mức sống
106 Mục tiêu (công trình, kinh doanh)
110 Năng lực
399 Năng lực của đất
528 Năng lực sản xuất tối đa: Sản phẩm đầu ra tối đa có thể n
529 Năng suất
174 Năng suất cây trồng
653 Năng suất ổn định
316 Ngân hàng gen
1 Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB)
663 Ngắt chồi
542 Ngẫu nhiên
59 Nghề nuôi chim
45 Nghề nuôi ong
48 Nghề nuôi trồng thuỷ sản
52 Nghề trồng cây lâu năm
274 Nghiên cứu hệ thống canh tác
278 Nghiên cứu khả thi
112 Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình
275 Nghiên cứu và phát triển các hệ thống canh tác
Ngũ cốc
218 Ngủ nghỉ
375 Người cấp thông tin
371 Ngươi dân bản địa
319 Nguồn gen
490 Nguồn gốc
555 Nguồn tài nguyên
230 Ngưỡng kinh tế
Mã Tiếng Việt
Disturbance threshold
Risk
Micronutrient
User group
Interest group
Information requirements
Resin
Stakeholder
Habitat
Niche
Agronomy
Agroforestry
Forest-based agroforestry
Farm-based agroforestry
Farm enterprise
Nodules
Available water
Groundwater
Shifting cultivation area (rÉy - Vietnamese)
ODA Official Development Assistance
Formulation
Rainfall distribution
Fertilizer
Acid forming fertilizer
Decentralisation (in conversion with
Benefit sharing
Farmyard manure
Well-being ranking
Feedback
Soil classification
Land classification
Land-capability classification
Devolution
Compost
Water spreading
Agro-ecosystem analysis
Pattern analysis
Organizational impact analysis
Institutional analysis
Situation-specific analysis
Response
Green manure
Slashing
Sustainable development
Rural development
Soil profile
Collaborative management
Weathering
Biological control
Integrated pest control
Mã Tiếng Việt
Mulch
Regeneration
Diagnosis and design
Agro-ecosystem analysis
Crop system
Denitrification
Participatory process
Kinship
Integrated pest management (IPM)
Community-based forest management
Integrated resource management
Bottom-up planning management
Population
Plant population
Closed community
Inductive
Tenure
Usufruct
Use rights
Use-right
Access to land
Information rights
Directed application
Contour furrow
Management boundary
Gully
Lift pruning
Leaching
Runoff
Forest
Semi-natural forest
Protection forest
Brushlands
Forage forestry
Normal-aged forest
Industrial forestry
Even-aged forest
Old-growth forest
Gallery forest
Mixed deciduous forest
Forest grazing
Dry dipterocarp forest
Multipil-use forestry
Unstocked forest
Broadleaf forest
Cloud forest
Monsoon forest
Mangroves (mangrove forests)
Primary forest
Grove
Closed forest
Tiếng Anh
Deciduous forest
Production forest
Degraded forest
Open forest
tropical evergreen forest
Forest plantation
Plantation forest
Tree plantations
Natural forest
Terrace
Broad-based terrace
Graded terrace
Bench terrace
sapodilla
sapodilla plum
Product
Speciality product
Commodity
Picking out
Growing on
Pest
Biomass
Asexual reproduction
Vegetative reproduction
Ecology
Rhythmic growth
Free growth
Intermittent growth
Autotroph
Rattan
Conservation
Complementarity
illuviation
Drought tolerance
Isolation
Genetic diversity
Vulnerability
Eradication
Lodging
Sustainable land use
Extensive land use. Opposite of intensive
Forest lands use
Social cohesion
Social exclusion
Absorption
Scarcity
Crisis
Fragmentation
Deforestation
Development
Tiếng Anh
Administrative controls
Increment
Current annual increment
Participation
Appearance
Adaptation
Acclimatization
Flower induction
Drainage
Transparency
Genetic erosion
Chilling requirement (vernalization)
Quintal (Quintal /ha)
Common property resources
Agricultural land resources
Natural resource
Open access resource
Regeneration
Crop residue
Slash
Resource capture
Crown
Layer
Herbaceous layer
Canopy
Harvest increment
Mean annual increment
Collective
Growth habit
Centralisation
Crop intensification
Litter
Institution
On-farm experimentation
Market
Economic damage
Establishment
Statistic
Information
Water harvesting
Dendrology
Trial (experiment)
Total revenue
Agricultural income
Fertilization
Fodder
Forage
Herbage
Natural vegetation
Implementation
Perennial plant
Mã Tiếng Việt
Indigenous
Silvopastoral
Herbicide
Selective herbicide
Residual herbicide
Pesticide
Evergreen
Lopping
Selective thinning
Thinning
Line thinning
Brushing
Evolution
Business process
Bottom-up approach
Microclimate
Compartment
Sub-zones
Smallholder
Subpopulation
Credit
Sustainability
Economic feasibility
Resistance
Incompatibility
Economic mobility
Accountability
Flexibility
Powerlessness
Poverty
ill-being
Erosivity
Organization
Total cost
Direct drilling
Silvopisciculture
Empowerment
Indigenous (local) knowledge
Cropping sequence
Subsidy
Grubbing out
Afforestation
Boundary plantings
Enrichment planting
Energy farming
Cash cropping
Beating up
High-density planting
Sole cropping
Simultaneous cropping
Relay cropping
Tiếng Anh
Double cropping
Mixed cropping
Reforestation
Planting out
Bare-rooted planting
Agroforests
Strip cropping
Multistorey cropping
Seasonal cropping
Intercropping
Mixed intercropping
Interculture
Row intercropping
Alley cropping
Alley cropping/ farming
Cultural control
Centre of diversity
Subsistence
Top-down
Irrigation
Interaction
Land-equivalent ratio
Income-equivalent ratio
Cost-benefit ratio
Chitted seed
UNDCP
UNDP
UNFPA
Waterlogged
Roles
Decisional roles
Extraction
Outcross
Land-use-map sketching
Rhizobium
Microorganism
Bark
Peruvian Bark
Abiotic
Social capital
Short-term crop
Intervention area
Foreshore area
Biodiversity "hotspots"
Micro catchment
Buffer zone
Protected area
Agroclimatic zone
Catchment basin
Target area
Humid tropics
Tiếng Anh
Rhizosphere
Ecozone or ecological zone
Agroecological zone
Water catchment
Conflict area
Tree garden
Seed orchard
Homegarden
Forest garden
Village forest garden
Mixed garden
Plant nursery
WB
WFP
Rural sociology
Rural society
Savanna
Community mapping
Interpolated cropping
Pruning
Land-suitability rating
Factor rating
Pollarding
Erosion
Accelerated erosion
Gully erosion
Natural erosion
Treatment
Pretreatment
Environmental factor
Socioeconomic determinants
Biological determinant
Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP ANH - VIỆT
Mã English
2 Abiotic
3 Absorption
4 Accelerated erosion
5 Access to land
6 Acclimatization
7 Accountability
8 Acid forming fertilizer
9 Acid rain
10 Acid soil
11 Active organic matter
12 Adaptation
1 ADB: Asian Development Bank
13 Administrative controls
14 Afforestation
15 Aflatoxin
16 Agrarian policy
17 Agricultural income
18 Agricultural land
19 Agricultural land resources
20 Agricultural system
21 Agriculture mechanization
22 Agriculture policy
23 Agri-silviculture
24 Agroclimatic zone
25 Agroecological zone
26 Agro-ecosystem analysis
27 Agro-ecosystem analysis
28 Agroforestry
29 Agroforestry sequential system
30 Agroforestry simultaneous system
31 Agroforestry system
32 Agroforests
33 Agronomic variety
34 Agronomy
35 Agropastoral system
36 Agrosilvicultural
37 Agro-silvo-pasture
38 Alkali soil
39 Alley cropping
40 Alley cropping/ farming
41 Alluvial soil
42 Alternative farming
43 Ancestral domain
44 Annual plant
45 Apiculture
46 Appearance
47 Appropriate technology
48 Aquaculture
49 Aquasilvicultural system
50 Arable crop
51 Arable land
52 Arboriculture.
53 Arid climate
55 Asets
54 Asexual reproduction
56 Autotroph
57 Available nutrient
58 Available water
59 Aviculture
60 Band application
61 Bare-rooted planting
62 Barren rocky land
Bark
Peruvian Bark
63 Barrier hedge
64 Base map
65 Base saturation
66 Baseline survey
67 Beating up
68 Bench terrace
69 Benefit sharing
70 Better-off
71 Biennial crop
72 Biennial plant
73 Biodiversity
74 Biodiversity "hotspots"
75 Biodiversity conservation
76 Biodiversity or Biological diversity
77 Biological control
78 Biological determinant
79 Biological diversity
80 Biomass
81 Biota
82 Biotechnology
83 Biotic
84 Biotope
85 Biotype
86 Bottom-up approach
87 Bottom-up planning management
88 Boundary plantings
89 Breast height
90 Breeding
91 Breeding system
92 Broad-based terrace
93 Broadleaf
94 Broadleaf forest
95 Browse
97 Brushing
98 Brushlands
99 Budding
100 Buffer
101 Buffer zone
102 Bunch
103 Bund
104 Bush fallow
105 Bushland
106 Business goal
107 Business process
Bulb
108 Calcareous soil
109 Canopy
110 Capacity
111 Carrying capacity
112 Case study
113 Cash cropping
114 Catchment
115 Catchment area
116 Catchment basin
117 Centralisation
118 Centre of diversity
Cereals
119 Cereal crop
cereals for tuber
cereals for grain
cereals for rice grain
120 Chilling requirement (vernalization)
121 Chitted seed
122 Classical model of management
123 Classified forestry land
124 Clear cutting
125 Clearing
126 Closed community
127 Closed forest
128 Closed system
129 Closed-ended question
130 Cloud forest
131 Clump
132 Clumpwood
133 Codominant trees
135 Collaborative forest management
134 Collaborative management
136 Collective
137 Commodity
139 Common property management regime
138 Common property resources
140 Community
141 Community forestry
142 Community mapping
143 Community-based forest management
144 Companion crop
145 Compartment
146 Competition
147 Complementarity
148 Component technology
149 Compost
150 Concomitant cropping
151 Conflict area
152 Conservation
153 Conservation core area
154 Continuous cropping
155 Contour
156 Contour cropping
157 Contour furrow
158 Contour hedge
159 Contour lines
160 Contour tillage
161 Control
162 Convention on biological diversity
163 Coping strategy
164 Coppicing .
165 Cornputer-based information systems
166 Cost-benefit ratio
167 Cover
168 Cover crop
169 Credit
170 Crisis
171 Crop calendar
172 Crop intensification
173 Crop mixture
174 Crop productivity
175 Crop residue
176 Crop rotation
177 Crop succession
178 Crop system
179 Crop tree
180 Cropping index
181 Cropping intensity
182 Cropping pattern
183 Cropping season
184 Cropping sequence
185 Cropping system
186 Crown
187 Cultivar
188 Cultivated agricultural lands
189 Cultural control
190 Cultural practices
191 Current annual increment
192 Current forest
193 Cut-and-carry
194 Cutting
195 Data matrix
196 Database
197 Database management system (DBMS)
198 Decentralisation (in conversion with
199 Deciduous forest
200 Deciduous plants
201 Decisional roles
202 Deforestation
203 Degraded forest
204 Dendrology
205 Denitrification
206 Development
207 Devolution
208 Diagnosis and design
209 Diameter at breast height (DBH)
210 Direct drilling
211 Direct seeding
212 Directed application
213 Disincentive
214 Distribution channel
215 Disturbance threshold
216 Dominant species
217 Dominant tree
218 Dormancy
219 Double cropping
220 Drainage
221 Drought
222 Drought tolerance
223 Dry dipterocarp forest
224 Dry farming
225 Dune
226 Ecology
227 Economic damage
228 Economic feasibility
229 Economic mobility
230 Economic threshold
231 Ecosystem
232 Eco-tourism
233 Ecotype
234 Ecozone or ecological zone
235 Edge effect
236 Eligibiity
237 Emergency food crop (Such as cassava...)
238 Empowerment
239 Enabling mechanism
240 Endangered species
241 Energy farming
242 Enriched fallow
243 Enrichment planting
244 Environment
245 Environmental factor
246 Environmentally critical areas
247 Epidemic
248 Epidemiology
249 Eradication
250 Erosion
252 Erosivity
253 Establishment
254 Even-aged forest
255 Evergreen
256 Evergreen plants Opposite of deciduous.
257 Evolution
258 Exclude
259 Exotic species
260 Extensive farming
261 Extensive land use. Opposite of intensive
262 External integration tools
263 Extraction
265 Factor rating
266 Fallow
267 Fallow system
268 Farm enterprise
269 Farm forestry
270 Farm household system
271 Farm processing
272 Farm-based agroforestry
273 Farming system
274 Farming system research
275 Farming systems research and development
276 Farmyard manure
277 Fast-growing tree
278 Feasibility study
279 Feedback
280 Felling
281 Fertilization
282 Fertilizer
283 Final crop
284 Fire
285 Firebreak
286 Fix costs
287 Fixation
288 Flexibility
289 Flora
290 Flow chart .
291 Flower induction
292 Fodder
293 Forage
294 Forage forestry
295 Foreshore area
296 Forest
297 Forest garden
298 Forest grazing
299 Forest land
300 Forest land allocation program
301 Forest lands use
302 Forest management system
303 Forest plantation
304 Forest product
305 Forest regeneration cycle
306 Forest reserves
307 Forest resources
308 Forest-based agroforestry
309 Form
310 Form pruning
311 Formulation
312 Fragmentation
313 Free growth
315 Gallery forest
314 GDP Gross Domestic Product
316 Gene bank
317 Genetic diversity
318 Genetic erosion
319 Genetic resource
320 Graded terrace
321 Grafting
322 Grassland
323 Grazing
324 Grazing lands
325 Green house effefct
326 Green manure
327 Ground cover
328 Groundwater
329 Grove
330 Growing on
331 Growing season
333 Growth habit
334 Growth regulator
335 Growth retardant
336 Grubbing out
337 Guard row
338 Gully
339 Gully erosion
341 Habitat
342 Hard seed
344 Harvest increment
345 Harvest index
346 Heading back
347 Hedge
348 Hedgerow
340 HEPR: National Programme for Hunger
349 Herbaceous
350 Herbaceous layer
351 Herbaceous perennial
352 Herbage
353 Herbicide
354 High-density planting
355 Hill farming
356 Homegarden
357 Household
358 Humid tropics
359 Hungry, poor household
360 Hybrid
361 ill-being
362 illuviation
363 Implementation
364 Implementation controls
365 Income-equivalent ratio
366 Incompatibility
367 Increment
368 Indigenous
369 Indigenous (local) knowledge
370 Indigenous management system
371 Indigenous people
372 Individual learning
373 Inductive
374 Industrial forestry
375 Informant
376 Information
377 Information partnership
378 Information policy
379 Information requirements
380 Information rights
381 Institution
382 Institutional analysis
383 Integrated pest control
384 Integrated pest management (IPM)
413 Layer
414 Leaching
415 Level terrace
416 Ley farming
417 Ley pasture
418 Lift pruning
419 Line thinning
420 Litter
421 Live fence
422 Livelihood
423 Livestock system
424 Lodging
425 Log
426 Long-day plant
427 Lopping
428 Lumber
429 Management boundary
430 Mangroves (mangrove forests)
431 Map overlay technique
432 Market
433 Market force
434 Mean annual increment
435 Micro catchment
436 Micro water catchment
437 Microclimate
438 Microfauna
439 Microflora
440 Micronutrient
441 Microorganism
442 Migration
443 Mineral soil
444 Mineralization
445 Minimum tillage
446 Mixed cropping
447 Mixed deciduous forest
448 Mixed farming
449 Mixed garden
450 Mixed intercropping
451 Mixed stand
452 Model
453 Monoculture
454 Monsoon forest
455 Mulch
456 Multi-cropping
457 Multipil-use forestry
458 Multipurpose tree
459 Multistorey cropping
460 Multistorey system
461 National biodiversity conservation area
462 National parks
463 Native species
464 Natural erosion
465 Natural forest
466 Natural resource
467 Natural vegetation
468 Needs assessment
469 Neutral soil : Neither acid nor alkaline; pH
6.6-7.3.
470 Niche
471 Nitrogen fixation
472 Nitrogen-fixing plant
473 Nodules
474 Non-timber forest product (NTFP)
475 Normal-aged forest
476 No-tillage (zero tillage)
477 Nursery stock
478 ODA Official Development Assistance
479 Old-growth forest
480 On-farm experimentation
481 Open access resource
482 Open forest
483 Open system
484 Open-ended question
485 Organic farming
486 Organic matter
487 Organic soil: Soil containing a high
488 Organization
489 Organizational impact analysis
490 Origin
491 Ornamental
492 Outbreeding
493 Outcross
494 Participation
495 Participatory poverty assessment
496 Participatory process
497 Participatory rural appraisal (PRA)
498 Pasture lands
499 Pattern analysis
500 Perennial
501 Perennial field crop
502 Perennial plant
503 Permaculture ('Permanent agriculture')
504 Pest
505 Pesticide
506 Picking out
507 Pioneer
508 Plant nursery
509 Plant nutrient
510 Plant population
511 Plantation forest
512 Planting out
513 Pole
514 Pollarding
Plots
515 Population
516 Population dynamics
517 Poverty
518 Powerlessness
519 Practice
nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
M NGHIỆP ANH - VIỆT
Việt Nam
Vô sinh
Sự hút, sự hấp thu
Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển
Quyền sử dụng đất
Sự thích ứng khí hậu/sự di thực
Tinh thần chịu trách nhiệm.
Phân bón gây chua đất.
Mưa axit.
Đất chua
Chát hữu cơ hoạt động.
Sự thích nghi
Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB)
Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chính
Trồng cây gây rừng
Aflatoxin.
Chính sách ruộng đất
Thu nhập từ nông nghiệp
Đất nông nghiệp
Tài nguyên đất nông nghiệp
Hệ thống nông nghiệp
Cơ giới hoá nông nghiệp
Chính sách nông nghiệp
Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày
Vùng khí hậu nông nghiệp
Vùng sinh thái nông nghiệp
Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp
Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghiệp
Nông lâm kết hợp
Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp
Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời
Hệ thống nông lâm kết hợp
Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp
Giống nông nghiệp
Nông học
Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ
Canh tác nông lâm kết hợp
Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc
Đất kiềm
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
Đất phù sa
Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế
Lãnh địa của tổ tiên truyền lại
Cây hàng năm
Nghề nuôi ong
Sự thể hiện/xuất hiện
Kỹ thuật thích hợp
Nghề nuôi trồng thuỷ sản
Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản
Cây trồng canh tác
Đất canh tác
Nghề trồng cây lâu năm
Khí hậu bán khô hạ
Của cải
Sinh sản vô tính
Sinh vật tự dưỡng
Dinh dưỡng dễ tiêu
Nước hữu hiệu
Nghề nuôi chim
Bón theo băng
Trồng rễ trần
Đất trọc trơ sỏi đá
Vỏ cây
Vỏ cây ki na
Hàng rào chắn bằng cây
Bản đồ nền
Độ bão hoà kiềm.
Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản)
Trồng dặm
Ruộng bậc thang tầng
Phân chia lợi nhuận
Khá giả lên, ăn nên làm ra
Cây trồng hai năm
Cây hai năm
Đa dạng sinh học
Vùng đa dạng sinh học đặc sắc
Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học
Phòng trừ bằng biện pháp sinh học
Yếu tố sinh học chủ đạo
Đa dạng sinh học
Sinh khối
Lượng sinh vật
Công nghệ sinh học.
Hữu sinh
Biotôp.
Kiểu sinh học.
Tiếp cận từ dưới lên trên
Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên
Trồng cây làm bờ ranh giới
Độ cao ngang ngực
Chọn tạo giống
Hệ thống lai tạo giống
Ruộng bậc thang rộng
Cây lá rộng
Rừng lá rộng
Bị hại do gặm nhấm
Tỉa thưa cành lá
Rừng cây bụi
Ghép chồi
Chất đệm, khu đệm
Vùng đệm
Bờ đất
Bờ bao/bồn
Bỏ hoá bằng cây bụi
Đất cây bụi
Mục tiêu (công trình, kinh doanh)
Tiến trình công việc
Củ (hạng thân hành)
Đất đá vôi
Tầng lá
Năng lực
Khả năng chứa/khả năng chịu tải
Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình
Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ
Lưu vực
Diện tích lưu vực
Vùng lưu vực sông suối
Tập trung hoá
Trung tâm đa dạng
Ngũ cốc
Cây trồng hạt cốc
Lương thực lấy củ
Lương thực lấy hạt
Lương thực quy thóc
Sự xuân hoá
ủ mầm
Mô hình quản lý kinh điển
Đất rừng được phân loại
Chặt trắng
Khoảng trống/phát quang
Quần thể kín
Rừng rậm/rừng kín
Hệ thống kín
Câu hỏi lựa chọn
Rừng mây mù nhiệt đới
Lùm bụi
Lùm bụi cây gỗ
Cây chiếm ưu thế
Hợp tác quản lý rừng
Phối hợp quản lý
Tập thể
Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm
Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng
Tài nguyên công sản
Cộng đồng
Lâm nghiệp cộng đồng
Xây dựng bản đồ cộng đồng
Quản lý rừng dựa vào cộng đồng
Cây trồng hỗ trợ
Tiểu khu/ ô định vị
Cạnh tranh
Sự bổ sung/ sự hỗ trợ
Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ
Phân rác/phân ủ hỗn hợp
Canh tác xen canh gối vụ
Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đất)
Sự bảo tồn
Khu bảo tồn cơ bản
Liên canh/trồng liên tiếp
Đường đồng mức
Canh tác theo đường đồng mức
Rãnh đồng mức
Băng cây theo đường đồng mức
Đường đồng mức
Làm đất theo đường đồng mức
Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ
Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học
Chiến lược ứng phó, sự xoay xở
Đâm chồi
Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS)
Tỷ số lãi trên mức đầu tư
Độ che phủ
Cây phủ đất.
Tín dụng
Sự khủng hoảng/sự căng thẳng
Lịch mùa vụ
Thâm canh tăng vụ
Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp
Năng suất cây trồng
Tàn dư cây trồng
Luân canh cây trồng
Gieo trồng nối tiếp
Phương thức bố trí cây trồng
Cây nông nghiệp lưu niên
Hệ số canh tác
Cường độ canh tác
Cơ cấu cây trồng
Mùa vụ trồng trọt
Trình tự gieo trồng
Hệ thống trồng trọt
Tán rừng
Giống cây trồng
Đất (diện tich) gieo trồng
Trừ sâu bằng biện pháp nông học
Kỹ thuật trồng trọt
Sự tăng trưởng thực tế hàng năm
Diện tích rừng hiên tại
Vẽ sơ đồ sử dụng đất
Tầng /tán
Rửa trôi
Bậc thang bằng
Luân canh đồng cỏ
Đồng cỏ tạm thời
Rong cành
Tỉa thưa cả hàng
Thảm rụng
Hàng rào sống
Hoàn cảnh sinh kế
Hệ thống chăn nuôi
Sự đổ ngã của cây
Khúc gỗ
Cây ngày dài
Tỉa cành
Gỗ xẻ
Ranh giới quản lý
Rừng ngập mặn
Kỹ thuật chồng ghép bản đồ
Thị trường
Lực lượng thị trường
Tăng trưởng trung bình năm
Vùng đất nhỏ thu lượng nước mưa
Lưu vực nhỏ
Tiểu khí hậu
Hệ vi động vật
Hệ vi thực vật
Nguyên tố vi lượng
Vi sinh vật
Di cư
Đất khoáng
Khoáng hoá
Canh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểu
Trồng hỗn hợp
Rừng hỗn giao cây rụng lá
Canh tác hỗn hợp
Vườn tạp
Trồng xen hỗn hợp
Lâm phần hỗn hợp
Mô hình
Độc canh
Rừng mưa (nhiệt đới)
Phủ đất
Đa canh
Rừng kiêm dụng/rừng đa mục đích
Cây đa mục địch/cây kiêm dụng
Trồng trọt nhiều tầng
Hệ thống rừng nhiều tầng
Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia
Các vườn quốc gia
Loài nguyên sản/loài bản địa
Xói mòn tự nhiên
Rừng tự nhiên
Tài nguyên thiên nhiên
Thực bì tự nhiên
Đánh giá nhu cầu
Đất trung tính: Đất không chua hoặc không kiềm; pH 6.6 -
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANH
Mã English
1
ADB
Asian Development Bank
2 Abiotic
Relating to things that are not alive. Used to
describe the physical attributes of a land-use system (for
example, soil, climate)
3 Absorption
Movement of solutes (ions) and water into the plant roots
either as a result of diffusion along a diffusion gradient or
metabolic processes by the
root
4 Accelerated erosion
Erosion much more rapid than normal, natural, geological
erosion, primarily as a result of the activities of humans
or, in some cases, of
animals
5 Access to land
The ability to use land by any way (Clearing,
brrowing or renting...)
6 Acclimatization
Process by which human beings, animals and plants
become adapted to an unfamiliar set of
climatic conditions
7 Accountability
To be answerable and responsible to others for the
effectiveness of one‟s work.
18 Agricultural land
Those areas which are extensively used for the production
of sustainance crops, cash crops and
fodder
19 Agricultural land resources
Classified agricultural land, which is not yet
allocated to families and classified forest land with
potential for agriculture
20 Agricultural system
A system with agricultural outputs and
containing all the major components.
21 Agriculture mechanization
The application of engineering principles and technology
in agricultural production, storage and processing on the
farm as well as in all other agro-related activities
performed outside
the farm
22 Agriculture policy
A course of action which is formulated, adopted and
pursued by the government of a country to enable it to
achieve certain prescribed
agricultural goals.
23 Agri-silviculture
A form of agroforestry consisting of tree
(woody perennial) and crop components
24 Agroclimatic zone
The grouping of different physical areas within a country,
a region classification or the world into broadly
homogeneous zones based on
climatic and edaphic factors.
25 Agroecological zone
1) A major area of land that is broadly homogeneous in
climatic and edaphic factors where a specific crop
exhibits roughly the same
biological expression.
2) Zones of similar agricultural performance as
defined by soil and climate.
26 Agro-ecosystem analysis
It is often used in the diagnostic or planning stage and
utilizes tools for pattern analysis
27 Agro-ecosystem analysis
Developed by Gordon Conway and Khon Kaen
University researchers (Thailand) in the early 1980s. It is
often used in the diagnostic or planning stage and utilizes
tools for pattern
analysis
28 Agroforestry
1) The intergration of trees and shrubs into
agricultural systems
2) Is a land use management system which combines the
production of agricultural crops, forest trees and/or
livestock simultaneously or sequentially on the same unit
of land for the purpose of creating employment
opportunities for upland farm labor, producing raw
materials for agriculture or forest-based industries,
providing food and other products for home consumption
and improving ecological
conditions in the watersheds.
32 Agroforests
are a special category of agroforestry
33 Agronomic variety
A distinctive seedling population or clone with enough
favorable characteristics to warrant
cultivation.
34 Agronomy
34
38 Alkali soil
Soil having pH >7.5
39 Alley cropping
In hedgerow intercropping or alley cropping, trees are
planted on land along with crops; the crops are grown in
alleys between the rows of
trees
40 Alley cropping/ farming
1. An agroforestry intercropping system in which
species of shrubs or trees are planted at spacings
relatively close within row and wide between row, to
leave room for herbaceous cropping between, that is, in
the 'alleys' (syn:
hedgerow intercropping).
44 Annual plant
A plant that grows for only one season (or year) before
dying, in contrast to a perennial, which
grows for more than one season.
45 Apiculture
Honeybee rearing (Beekeeping).
46 Appearance
The perceived nature of the object or landscape
as distinct from its known nature.
47 Appropriate technology
The suitability of a given form of technology to the socio-
cultural and economic traits of the
intended user.
48 Aquaculture
Fish farming. In a broad sense, producing any product
under water, for example, algae
(seaweed), crustaceans (shrimp).
49 Aquasilvicultural system
An agroforestry system that combines trees with
the raising of aquatic animals.
50 Arable crop
Short-, medium-, and long-term crops. Most of these
crops require cultivation.
51 Arable land
Refers to land under crops, land under temporary
meadows for mowing or pasture, land under market and
kitchen gardens (including cultivation under glass) and
land
temporarily fallow or lying idle.
52 Arboriculture
A general term for the cultivation of trees.
53 Arid climate
Climate in regions that lack sufficient moisture for crop
production without irrigation. In cool regions, annual
precipitation is usually less than 25 mm. It may be as high
as 50 mm in tropical
regions. Natural vegetation is desert shrubs.
54 Asexual reproduction
Propagation of plants from vegetative parts, such as
stems, leaves or roots; or from modified stems such as
bulbs, tubers, rhizomes and stoIons. This is accomplished
without union of
gametes (syn: asexual regeneration).
55 Asets
Durable proessions that produce benefit. It can
be refered to those household possessions that create
weath
56 Autotroph
An organism capable of utilizing carbon dioxide or
carbonates as the sole source of carbon and obtaining
energy for its life processes from the oxidation of
inorganic elements or compounds such as iron, sulphur,
hydrogen, ammonium and
nitrites, or from radiant energy.
57 Available nutrient
That portions of the total of any element or compound in
soil that can be readily absorbed and assimilated by
growing plants. Not to be
confused with "exchangeable".
58 Available water
The portion of soil-water, which is easily absorbable by
plant roots. The water held in the soil against a suction of
between 0.3 and 15
atmospheres.
59 Aviculture
A general term for the production of birds,
60 Band application
Application of a fertilizer, herbicide, or similar treatment
as a strip, normally straddling or adjacent to the crop row
(as opposed to overall
application).
61 Bare-rooted planting
Planting of seedlings without soil on roots.
62 Barren rocky land
Seriously degraded land on shallow soil and rocky areas
on which neither trees nor grasses
can grow.
63 Barrier hedge
63
69 Benefit sharing
Under the present joint forest protection and management
program, households are expected to share the benefits
derived from the forest with government. No fixed
benefit sharing
schem is agree upon up to now
70 Better-off
Relatively better off than others, at least better
than half.
71 Biennial crop
Crops with a length of vegetation cycle of 18-30
months
72 Biennial plant
A plant, which completes its life cycle in two years.
Plants of this type usually produce leaves and well-
developed root systems the first year, stems, flowers and
seeds the second year, and
then die.
73 Biodiversity
The total variability within and among species
of all living organisms and their habitats
74 Biodiversity "hotspots"
Places where there is exceptional biodiversity, usually
exceptional number of plants and animals and often
including relict or unusual
species.
75 Biodiversity conservation
"The management of organism or ecosystems or ensure
the use of plants, animals and ecosystems is sustainable",
and the maintenance, protection, rehabilitation and
enhancement of natural environments that are
significantly unmodified by human activities.
78 Biological determinant
A biological factor such as crop species, variety, weeds,
insect pests or disease that determines the crop
configuration and performance of a cropping pattern at a
given
site.
79 Biological diversity
The variability among living organisms from all sources,
including, inter alia, marine and other aquatic ecosystems
and the ecological complexes of which they, are part.
This includes diversity within species, between
species, and between ecosystems.
80 Biomass
The weight of material produced by a living organism or
collection of organisms. The term is usually applied to
plant, or it may be qualified to include only certain parts
of the plant, e.g., above-ground or leafy biomass.
Biomass is
expressed as fresh weight or dry weight.
81 Biota
The flora and fauna of a defined area or volume (for
example, soil biota in the topsoil).
82 Biotechnology
Use of technolofy to manipulate and combine
different genetic materials to produce living organisms
with particular characteristics.
83 Biotic
The influence of animals and plants on associated plant or
animal life as contrasted with climatic influences and
edaphic (soil)
influences.
84 Biotope
Small area with uniform biological conditions
(climate, soil, altitude, etc.)
85 Biotype
Group of similar individuals within a species.
86 Bottom-up approach
A bottom-up approach emphasizes the participation of the
targeted groups and populations in making programming
and
research decisions.
87 Bottom-up planning management
A form of "grassroots power". The decision comes from
the lower levels, with implementation at the upper levels.
This form of authority works best when those lower down
have enough capacity and knowledge to make
decisions for the common good.
88 Boundary plantings
Trees use to delineate plots or farms. The trees
forming the boundary can also provide wood, fodder or
other products
89 Breast height
1) The standard height at which the diameter of the stem
of a standing tree is measured: 1.3
metres above ground level.
2) By international agreement (through the International
Union of Forest Research Organizations), 1.3 m from
ground level, at which height the girth or diameter of
trees are commonly measured. (Note: 1.37 m is used in
some parts of the world.)
90 Breeding
90
91 Breeding system
The natural processes, by which sexual union occurs,
including cytogenetic, morphological and physiological
structures and processes. It
93 Broadleaf
Trees other than conifers that have flat, broad leaves.
Ovules are found in an ovary, and all reproductive organs
appear in flowers. They belong to t he angiosperm group
of plants.
They can be deciduous or evergreen.
94 Broadleaf forest
Forest consisting of non-conifer (i.e. angiosperm) trees
which have broad leaves as opposed to coniferous
needles, can be
deciduous or evergreen
95 Browse
The buds, shoots, leaves and flowers of woody
plants are eaten by livestock or wild animals
96 Browsing
The feeding on the above-ground parts of trees and shrubs
(buds, shoots and leaves) by
livestock or wild animals.
97 Brushing
The removal of lower branches on a tree to facilitate
access, for example in closely spaced
coniferous plantations.
98 Brushlands
98
109 Canopy
The upper layer of trees in a forest or a complex
of trees.
110 Capacity
Having the skill of being able to find facts and figures,
then integrate that knowledge into
decision-making and action taking.
111 Carrying capacity
1) Amount of animal life, human life or industry that can
be supported indefinitely with available resources on a
given area.
2) In wildlife management, the optimum population
density that a given environment or
range is capable of sustaining permanently.
3) The maximum number of organisms that can use a
given area of habitat, without degrading the habitat and
without causing social stresses that result in the
population being reduced. When we speak of the carrying
capacity for humans, we refer to the maximum number of
users that can be sustained by given set of land
resources at a particular level of technology
P VIỆT - ANH
Việt Nam
ADB
Ngân hàng Phát triển Châu Á
Vô sinh
Chỉ những vật không mang sự sống. Thường thường để chỉ các thuộc
tính vật lý như hệ thống sử dụng đât (Ví dụ: đất cát, khí hậu...).
Xói mòn nhanh hơn nhiều so với xói mòn theo điều kiện tự nhiên, địa
chất bình thường, trước tiên là do hoạt động của con người hoặc đôi
khi do động vật.
Quá trình mà con nguời, động thực vật thích nghi với điều kiện môi
trường khí hậu mới.
Phân bón làm tăng độ chua đất do lượng axit dư hoặc do cây hút chọn
lọc.
Mưa axit.
Mưa (hoặc tuyết) chứa lượng axit cao hơn bình thường do các chất
nhiễm bẩn không khí như CO2, SO2, NO2, v.v.
Đất chua
Đất có ion H+ và Al3+ trội hơn ion OH- . Các đất này có trị số pH < 7.
Chất hữu cơ đang trong quá trình bị vi sinh vật phân giải.
Sự thích nghi
1) Một đặc tính thể hiện sức sống của cây cối hay động vật trong điều
kiện môi trường khó khăn.
2) Là quá trình trong đó các cá thể (hoặc một vài cá thể), những quần
thể hay các loài thay đổi hình dạng hay chức năng của chúng để duy
trì sự sống tốt hơn trong những điều kiện môi trường nhất định.
2) Trồng một loại cây rừng trên đất mà trước đây chưa có rừng hoặc
gần đây chưa có cây rừng mọc
Aflatoxin.
Chất rất độc tiết ra từ nấm Arpergilus flavus mọc trên hạt, do vậy ảnh
hưởng đén chất lượng hạt và thức ăn gia súc.
Diện tích đất được sử dụng một các tích cực để sản xuất cây lương
thực, cây hàng hoá hay thức ăn gia súc.
Tài nguyên đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp đã phân loại mà chưa được giao cho các hộ và đất
rừng được phân loại có tiềm năng cho sản xuất nông nghiệp.
Sự áp dụng các nguyên lý công trình và công nghệ vào sản xuất nông
nghiệp, bảo quản chế biến nông phẩm tại nông trại cũng như trong
toàn bộ các hoạt động có liên quan thực hiện ở ngoài nông trại.
Toàn bộ hành động do chính phủ xây dựng, công nhận và theo đuổi
để đạt được những mục tiêu nông nghiệp nhất định đã được vạch ra.
2) Khu vực thực hiện sản xuất nông nghiệp tương tự nhau căn cứ vào
điều kiện đất đai và khí hậu.
3) Theo Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu Nông lâm kết hợp (ICRAF):
đó là một hệ thống quản lý tài nguyên thiên nhiên dựa trên sự năng
động sinh thái, thông qua sự kết hợp các cây trên nông trại và trong
cảnh quan nông nghiệp, làm cho sản xuất đa dạng và bền vững,
nhằm tăng lợi ích xã hội, kinh tế và môi trường cho người sử dụng đất
ở mọi cấp.
Nông học
Là một bộ phận của ngành nông nghiệp tập trung cho việc sản xuất
của các cây trồng và quản lý chăm sóc đất canh tác các loại cây trồng
đó. Là việc sử dụng có khoa học đất nông nghiệp
Là hệ thống sử dụng đất trong đó chỉ có hai thành phần là cây trồng
và chăn thả gia súc (không trồng cây rừng).
Là một hệ thống sản xuất nông lâm kết hợp sản xuất cây trồng trong
sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả cây gỗ lưu niên) và cây lâm
nghiệp. Cây lâm nghiệp đóng vai trò cho sản phẩm chính hoặc là cây
hỗ trợ.
Đất kiềm
Đất có độ pH lớn hơn 7.5
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
Trồng trong hàng rào cây xanh hay trồng theo băng, cây gỗ trồng trên
băng đất dọc theo cây trồng; còn cây trồng được trồng trên giải nằm
giữa các hàng cây gỗ lâu năm.
2. Trồng cây hàng năm trên các giải đất giữa các hàng cây gỗ
hoặc cây bụi lâu năm, thường là họ đậu. Chất xanh cắt từ hàng rào
dùng để phủ cho cây ngắn ngày, làm thức ăn gia súc hay củi đun.
Đất phù sa
Loại đất được hình thành do sự lắng đọng phù sa gần đây và về cơ
bản đất chưa có sự phân tầng và sự thay đổi về chất liệu được lắng
đọng
Đề cập đến vấn đề chiếm dụng đất đai canh tác của thành viên các
cộng đồng người bản xứ từ khi họ chiếm hữu sử dụng hoặc do tổ tiên
hay người sử dụng trước họ truyền lại từ xa xưa, dựa vào luật tục
truyền thống và thực tiễn, mà không căn cứ vào sự phân loại và sử
dụng đất hiện nay, bao gồm các loại đất như: đất thổ cư, đất trang trại
canh tác, đất nghĩa địa, rừng tư nhân và/hay rừng của cộng đồng, đất
chăn thả gia súc và khu vực săn bắn, khu vực thờ cúng...
Bao gồm đất đang để trồng cây; đất đồng cỏ tạm thời để lấy cỏ hoặc
chăn thả gia súc; đất vườn kinh doanh hay vườn nhà (bao gồm cả việc
trồng cỏ) và kể cả đất tạm thời bỏ hoá không sử dụng.
Của cải
Của cải là các vật sở hữu lâu dài có thể sinh lời. Nó có thể được xem
như là của cải của hộ gia đình tạo nên sự giàu có
Phần nước trong đất mà dẽ dàng được rễ cây hấp thu. Nước được giữ
ở trong đất với lực hút trong khoảng từ
0.3 đến 15 atmospheres.
Bón phân, thuốc diệt cỏ hay xử lý tương tự theo các đường băng,
thông thường dọc theo hàng hoặc gần các hàng cây (đối nghĩa với
bón vãi).
Trồng rễ trần
Trồng cây con không cần bầu đất bọc rễ.
Đất trọc trơ sỏi đá
Đất bị thoái hoá nghiêm trọng ở các vùng có tầng đất nông và lẫn sỏi
đá mà không có một loài cây cỏ nào có thể mọc được.
Cung cấp hình dạng chuẩn và được dùng như là bản đồ cơ sở cho
việc xây dựng các bản đồ theo từng chuyên đề. Bản đồ nền có thể
chỉ rõ ranh giới hành chính chính trị, các hệ thống sông chính, hệ
thống đường giao thông chính và các đặc điểm địa hình quan trọng
khác.
Trồng dặm
Tái tạo lại các vùng cây trồng hoặc rừng bị hỏng bằng cách gieo hoặc
trồng thêm. Có nhiều từ khác đồng nghĩa như: 'blanking', filling',
'gapping', 'infilling', 'recruiting', 'reinforcement planting'.
Đất dốc được san phẳng ở bề mặt và có bờ đất cao, tạo thành các
thềm bậc dốc dọc theo các đường đồng mức để giảm bớt dòng nước
chảy bề mặt và xói mòn. Có 2 loại là ruộng bậc thang hẹp phẳng
không có độ dốc của bề mặt ruộng và loại ruộng bậc thang hẹp có độ
dốc nhất định trên bề mặt ruộng.
Là loại cây hoàn thành chu kỳ sống trong thời gian hai năm. Loại cây
này thường phát triển thân lá và bộ rễ trong năm đầu, ra hoa và hình
thành hạt trong năm thứ hai và sau đó thì chết.
Đa dạng sinh học
Sự biến động trong nội bộ hoặc giữa các loài của mọi cơ thể sống và
quần cư sinh vật.
Nơi có đa dạng sinh học đặc sắc, thường hội tụ cực ký nhiều loài thực
vật và động vật và thường bao gồm những loài sống sót hoặc chưa
được sử dụng bao giờ.
Sự quản lý các cơ thể và hệ sinh thái hoặc bảo đảm sự sử dụng thực
vật, động vật hoặc hệ sinh thái một cách bền vững cũng như duy trì,
bảo vệ, tái lập và nâng cao môi trường thiên nhiên mà không bị hoạt
động nhân tác biến đổi một cách đáng kể.
Là một yếu tố sinh học, như: loài cây trồng, các giống, cỏ dại, sâu
bệnh hại, có tác dụng quyết định đến việc sắp xếp cây trồng và diễn
biến của một cơ cấu canh tác tại một nơi nhất định.
Sự biến động giữa các cơ thể sống thuộc tất cả các nguồn, trong đó
gồm các hệ sinh thái biển và thuỷ sản khác, các phức hệ sinh thái
rộng hơn. Cũng bao gồm sự đa dạng trong loài và giữa các loài cũng
như giữa các hệ sinh thái.
Sinh khối
Trọng lượng vật chất được tạo ra bởi các cơ thể sống. Thuật ngữ
thường được áp dụng đối với cây hoặc cho một bộ phân của cây, ví
dụ: sinh khối các bộ phận trên mặt đất hay lá. Sinh khối thường được
tính theo trọng lượng tươi hay trọng lượng khô.
Lượng sinh vật
Số lượng động thực vật có trong một khu vực hay trong
một thể tích nhất định nào đó (ví dụ: lượng sinh vật trong lớp đất mặt).
Sự sử dụng công nghệ điều khiển và kết hợp các vật liệu di truyền
khác nhau để sản xuất các sản phẩm sinh học.
Hữu sinh
ảnh hưởng của động vật và thực vật đến sự sống của động vật và thực
vật cùng chung sống, trái ngược lại với những ảnh hưởng của các yếu
tố khí hậu và thổ nhưỡng (đất).
Biotôp.
Một diện tích nhỏ với các điều kiện sinh học đồng nhất (khí hậu, đất,
cao độ, v.v.).
Một dạng của "Quyền lực của cấp cơ sở". Quyết định là do cấp thấp
hơn, và được thực hiện ở cấp cao hơn.
Dạng thực thi quyền lực này sẽ tốt nhất khi cấp thấp hơn có đủ năng
lực và kiến thức để ra quyết định đối với các vấn đề chung.
1) Độ cao tiêu chuẩn để đo đường kính của một cây đứng (thường
cao khoảng 1.3 m so với mặt đất).
2) Theo thoả thuận quốc tế (Hội quốc tế các tổ chức nghiên cứu
rừng), 1,3 m là độ cao được chọn để đo chu vi hoặc đường kính của
cây (chú ý: cũng có nơi chọn độ cao là 1,37m)
Cây lá rộng
Cây không thuộc loại hạt trần có lá phẳng và rộng. Bầu nhị có chứa
noãn bào và trên hoa có đầy đủ các cơ quan sinh sản. Chúng thuộc
nhóm hạt kín trong phân loại thực vật. Có thể là loại nửa rụng lá hoặc
xanh quanh năm.
Rừng lá rộng
Là rừng bao gồm những cây không phải lá kim, chúng có lá rộng trái
với cây lá kim có lá nhỏ và nhọn. Rừng lá rộng có thể rụng lá theo
mùa hoặc là thường xanh.
Gặm lá
Gia súc hoặc các loại động vật hoang dã ăn các bộ phận trên mặt đất
của cây hoặc cây bụi (chồi non, ngọn và lá).
Ghép chồi
1) Dùng chồi của một cây ghép vào vỏ của cây khác thông thường để
thu được quả chất lượng cao trên cây đã định hình thuần thục.
2) Kỹ thuật dùng để tạo ra giống cây ăn quả mới có các đặc tính tốt
giống như cây giống có số lượng và chất lượng quả cao. Chồi được
cắt từ cây mẹ (chồi ghép) và được ghép vào vỏ của cây non.
3) Phương pháp nhân giống vô tính cây trồng bằng cách ghép chồi từ
cây mẹ vào một gốc ghép.
Vùng đệm
Vùng bao quanh hoặc gần kề một khu bảo tồn. Các hoạt động trong
sử dụng đất ở vùng đệm là bị hạn chế so với khu bảo tồn. Các hoạt
động hạn chế trong khu đệm có thể báo gồm du lịch, lâm nghiệp hoặc
nông lâm kết hợp, v.v.
Bờ đất
Đất được đắp thành các bờ theo hàng để chống lại nước chảy tràn
mặt và xói mòn, phân chia ranh giới giũa các lô đất hoặc khu vực sử
dụng khác.
Bờ bao/bồn
1) Một bờ chắn trên bề mặt đất dốc nhằm ngăn chặn nước chảy tràn
bề mặt và xói mòn.
2) Xếp các vật liệu hữu cơ (như các tàn dư của cây trồng hoặc đất)
theo hàng dọc theo các đường đồng mức của đất dốc để chống lại
nước chảy tràn bề mặt và xói mòn.
Thảm thực vật mọc lên khi đất được bỏ hoá trong một thời gian.
Thành phần thực vật gồm các cây gỗ nhỏ, cây bụi, cỏ (lau lách) và
các loại cây thân thảo. Bỏ hoá bằng cây bụi có thể được dùng làm nơi
chăn thả và lấy củi đun trước khi lại được chuyển thành đất trồng trọt.
Đất đá vôi
Đất chứa một lượng đủ muối CaCO3 và thường thường bao gồm cả
MgCO3.
Tầng lá
Phần trên cao của cây trong rừng hay trong một quần thể cây.
Năng lực
Có kỹ năng để có thể tìm ra các cơ sở lập luận và số liệu, từ đó tổng
hợp sự hiểu biết đó thành các chủ trương và kế hoạch hành động.
2) Trong quản lý tự nhiên, chỉ mật độ quần thể tối ưu mà trong một
môi trường hay một vùng có khả năng duy trì bền vững.
3) Số lượng tối đa các sinh vật có thể sinh sống trên một đơn vị cư
ngụ mà không bị thoái hoá hoặc không gây nên khủng hoảng xã hội
làm cho quần thể bị suy giảm. Khi nói về người thì đó là số lượng cư
dân tối đa sử dụng một cách bền vững một nguồn lực đất đai ở một
trình độ công nghệ nhất định.
Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình
Là một ví dụ cho một vấn đề cần nghiên cứu, thường là sự định rõ tính
chất của một điểm đại diện trong quần thể. Số liệu trình bày tại một
nghiên cứu điển hình lấy từ việc thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp.
Do vậy, trường hợp nghiên cứu điển hình là một sự đúc rút cao hơn
mà đã tổng hợp các số liệu thành các mối quan hệ tương hỗ giữa các
nhân tố phức tạp mà vấn đề nghiên cứu cần phải giải quyết.
Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ
1) Gieo trồng các loại cây để bán tại thị trường hay cho các công ty
hoặc bán ngay tại nông trại.
2) Là loại cây trồng thứ yếu (về mặt năng suất sản lượng) được trồng
tranh thủ thêm sau cây trồng chính để tận dụng độ ẩm còn lại trong
đất. Hệ thống canh tác này cũng nằm trong hệ thống canh tác tăng
vụ.
Lưu vực
Là khu vực từ đó nước chảy bề mặt được đưa về châu thổ các con
sông hay tới các hồ chứa nước.
Là bề mặt đất từ đó nước mưa chảy vào một con sông hay suối nào
đó (đôi khi nước chảy qua các nhánh sông, nhánh suối). Đôi khi còn
gọi là các khu vực đón nước.
Quyền lực được tập trung vào chính phủ trung ương, các cấp chính
quyền thấp hơn không có quyền quyết định mà bị phụ thuộc vào trung
ương.
2) Thuộc họ hoà thảo một lá mầm được trồng để thu hoạch hạt có thể
ăn được như là các loại cây: lúa mì, yến mạch, đại mạch,mạch đen,
lúa, ngô, cao lương, kê. Kiều mạch thuộc loại 2 lá mầm do đó không
thuộc họ hoà thảo nhưng thông thường cũng được coi là loại cây cốc.
Sự xuân hoá
Nhiều loài cây ôn đới (thường là các loài cây ăn quả) đòi hỏi phải trải
qua một giai đoạn đặc biệt có nhiệt độ thấp để phá vỡ giai đoạn ngủ
nghỉ và bắt đầu sự phân hoá hoa.
ủ mầm
1) Thuật ngữ chỉ hạt giống trước khi nảy mầm
2) Phương pháp bảo quản và di chuyển các loại hạt giống có sức
sống thấp. Hạt được đặt vào trong các khay giữa các lớp lá và được
giữ ẩm.
Mô hình quản lý kinh điển
Mô tả công tác quản lý truyền thống đặt trọng tâm vào chức năng
chính thống của nó gồm: xây dựng kế hoạch, tổ chức, điều phối, ra
quyết định và điều khiển.
Đất được phân loại là đất rừng không nhất thiết phải có rừng. Có thể
bao gồm cả đất trống hay đất cây mọc phân tán và/hoặc đất có tiềm
năng cho sản xuất nông nghiệp
Chặt trắng
1) Cắt thu hoạch toàn bộ cây đứng. Từ này đồng nghĩa với thuật ngữ
'clear felling'.
2) Một diện tích mà toàn bộ cây gỗ đã bị chặt hết. Lấy đi toàn bộ cây
trong một lần thu hoạch. Quá trình tái sinh lại được thực hiện không
cần phải trồng lại hay gieo hạt lại.
132 Clumpwood
A plant community dominated by woody
clumps.
133 Codominant trees
Trees with crowns forming the general level of the crown
cover and receiving full light from
above but comparatively little from the sides.
134 Collaborative management
A process in which stakeholder groups form a partnership
to plan, share responbility for, and divide benefits from
their joint implementation of a strategy to rehabilitate,
conserve and
sustainably utilise rural lands and resources
135 Collaborative forest management
135
2) Phát quang (động từ): chặt bỏ các loại cây bụi thấp và cành lá bỏ
lại sau khi đã chặt hạ cây và dọn vệ sinh. Đôi khi có thể đốt. Phát
quang có thể được thực hiện bằng cách dọn dẹp và đốt có kiểm soát
xung quanh các khu rừng, thôn bản, nhà hay các cây to để tạo thành
các đường ranh cản lửa.
Hệ thống kín
Một hệ thống không có sự trao đổi vật chất với môi trường xung quanh
(nhưng có thể trao đổi năng lượng với bên ngoài).
Lùm bụi
Tập hợp thân cây mọc từ một hệ rễ, hệ thống thân rễ, hoặc gốc thân
cây, cụ thể thường đề cập đối với các loài tre nứa và các loài cỏ cao
lớn.
145 Compartment
1) The basic territorial unit of a forest estate permanently
defined for purposes of location, description and record,
and as a basis for forest
management.
2) An area of woodland on a map, and by
features on the ground, which forms a convenient
division of a forest for managing it.
146 Competition
Used to refer to the processes, and also sometimes the
outcome, of direct interactions between proximal plants
or, more commonly, indirect interactions over a resource
that must
be shared .
147 Complementarity
In intercropping, a net positive outcome for a crop
mixture of the interactions such as competition and
facilitation that occur between plant components growing
simultaneously (spatial complementarity) or a mixture
whose components, growing at different times, improve
the capture of environmental resources
(temporal complementarity).
193 Cut-and-carry
Fodder or other plant products which are
harvested and carried to a different location to be used or
consumed by livestock
194 Cutting
A piece of a branch or root cut from a living plant with
the objective of developing roots and growing a new
plant, genetically to the original
parent ( a clone)
195 Data matrix
1) A numerical table in which each column lists all the
observations on one sampling unit (or quadrat) and each
row lists the values of one of
the observed variables in all quadrats.
2) A rectangular table of data.
196 Database
Collection of data organized to service many applications
at the same time by organizing data so that they appear to
be in one location.
197 Database management system (DBMS)
197
206 Development
1) Increasing the capacity "to enable people to
enjoy long, healthy and fulfilling lives".
2) For plants, the sequence of events that bring
about full sexual maturity, leading to flowering and
fruiting.
207 Devolution
The relocation of power (capacity or authority to
contribute to decision-making) away from a
central location
208 Diagnosis and design
Developed by ICRAF in the early 1980s as a
methodology for the diagnosis of land management
problems and the design of
agroforestry solutions
209 Diameter at breast height (DBH)
The diameter of a tree at 1.3 m above average
ground level designates whether the diameter refers to
measurements over or inside the bark.
210 Direct drilling
Sowing seed into soil that has not been previously
cultivated in any way in the
immediate past.
211 Direct seeding
Sowing seeds directly where they are to develop
into mature plants
212 Directed application
Where the herbicide is directed towards the
ground or weeds to avoid or minimize contact with the
crop
213 Disincentive
incentive that discourage, rather than encourage
action
214 Distribution channel
214
225 Dune
An accumulation of sand in ridges or mounds
landward of the beach formed by natural processes and
usually parallel to the shoreline
226 Ecology
The study of the totality or patterns of relations
between organisms and their environment.
227 Economic damage
The amount of damage done to a crop which would
justify the cost of control measures.
228 Economic feasibility
Determines whether the benefits of the propose
solution outweigh the costs.
229 Economic mobility
The economic of changing from one economic condition
to another. Usually implies the ability and means of
individuals to move up or down
economically.
Some things that affect economic mobility are:
· access to services (i.e. credit)
· diversification of income activities and
sources
· social structures
· crises
230 Economic threshold
A pest population density or damage level at which
control measures must be applied to prevent a pest
population from reaching the
economic injury level.
231 Ecosystem
1) The entire system of life and its environmental and
geographical factors that influence all life, including the
plants, the
animals and the environmental factors.
2) System that includes both living (biotic) and non-
living (abiotic) units to produce an
exchange between them.
3) A group of organisms interacting among
themselves and with their environment.
4) All the plants and animals in a given area and their
physical environment, including the
interactions among them
232 Eco-tourism
A form of tourism, in which all activities related to the
tourist are ecological benign; that is ; they do not affect
the interrelationships between
local plants, animals, and their environment
233 Ecotype
1) Products of the reaction between the genotype and the
environment that are found as a result of the selective
action of the
predominant factors of the environment.
2) A genetic of a species resulting from the selective
action of a particular environment and showing
adaptation to that environment. Carries connotation of
difference but not necessarily of adaptation. Ecotypes
may be geographic,
climatic, elevational or edaphic.
234 Ecozone or ecological zone
An area within which the climate conforms to a particular
pattern, and hence, vegetation is generally of a particular
kind, for example,
rainforest, savanna.
235 Edge effect
Biological phenomenon associated with the edges of
habitats. For example, some plants and animals (many
birds) are largely found at the edges of forests, rather than
out in the open or in the forest it self. Also, creating
edges (e.g., through logging) can start a process which
degrades or margins of undisturbed forests are more
exposed to wind and sun than the forest interior. This
causes those edge trees to fall or even die, and the forest
to slowly retreat.
236 Eligibiity
To be qualified to participate. To meet the
conditions or criteria for participation or inclusion (i.e.
names on LUC, voting, etc.).
237 Emergency food crop
(Such as cassava...)
238 Empowerment
1) The process of giving people capacity; the ability to
make decision, become self-reliant,
and control their own lives.
2) The act or condition of strengthening a person or
group‟s capacity to control or affect change over their
condition.
247 Epidemic
247
252 Erosivity
Power of water or wind to cause erosion. Not to
be confused with erodibility.
253 Establishment
The successful growth of young plants, brought about by
providing them with the right site and
favourable conditions.
254 Even-aged forest
1) Forest composed of trees of the same age.
2) A tree crop in which the trees are, or appear to be, all
of the same age. It can result from plantings or from
natural seedlings arising after
felling or seeding.
3) Applied to a stand in which relatively small age
differences exist between individual trees. The maximum
difference in age permitted in an even-aged stand is
usually 10-20 years, although where the stand will not be
harvested until it is 100-200 years old, larger differences
of up to 25% of the rotation age may be allowed.
255 Evergreen
A plant that remains green in its dormant season; also a
term that is applied to plants that are green throughout the
year. Properly applied to plants and not to leaves, as it is
due to the persistence of leaves. A better term is leaf
retaining.
257 Evolution
Long-term changes in gene frequency and phenotypic
characteristics of a population or
group of populations.
258 Exclude
1) To prevent from entering; keep out;.
2) To prevent from being included, considered,
or accepted; reject.
3) to put out; expel
259 Exotic species
1) A plant or animal species which has been introduced
outside its natural range. Opposite of
indigenous
2) Commonly used to refer to a plant or other organism
introduced from a foreign country. For example,
Grevillea robusta, which comes from Australia, is an
exotic tree species in Kenya. Strictly, however, the term
refers to a plant grown anywhere outside its natural range
(syn: non- native).
264 FAO
Food and Agricultural Organisation of the
United Nations
265 Factor rating
A set of critical values that indicate how well a
land-use requirement is satisfied by a particular condition
of the corresponding land quality.
266 Fallow
1) Allowing crop land to lie idle, either tilled or untitled,
during the whole or greater portion of a growing season.
Tillage is usually practised to control weeds and
encourage the storage of
moisture in the soil.
2) Land rested from deliberate cropping, not
necessarily without cultivation or grazing but without
sowing.
3) State of land left without a crop or weed growth for
extended period, often to accumulate
moisture.
4) Land resting from cropping, which may be grazed or
left unused, often colonized by natural
vegetation
267 Fallow system
Sequences of crop years and fallow years. Extensive
fallow systems are shifting cultivation systems are (1)
bush-fallow systems (33<R<66) and (2) grass-fallow
systems
(33<R<66)
268 Farm enterprise
An individual crop or animal production function within
a farming system, the smallest unit for which analysis of
resource use and cost
return is normally carried out.
269 Farm forestry
269
284 Fire
284
285 Firebreak
1) In forestry, an existing barrier, or one constructed
before a fire occurs, from which flammable materials
have been removed, designed to stop or check creeping or
running fires. Also serves as a line from which to work
and to facilitate the movement of people and
equipment in fire suppression.
287 Fixation
Processes in a soil by which certain chemical elements
essential for plant growth are converted from a soluble or
exchangeable form to a much less soluble, or to a non-
exchangeable
form.
288 Flexibility
The degree to which a plant genotype confers the ability
for the plant to establish and
maintain itself in more than one ecological
289 Flora
289
293 Forage
Vegetative material in a fresh, dried or ensiled
state which is fed to livestock (hay, pasture, silage).
Tập thể là một nhóm cá nhân hành động theo một thể thống nhất.
các thành viên trong tập thể tuân thủ các qui định cũng như được
hưởng quyền lợi chung của tập thể
Cộng đồng
Nhóm người cùng sinh sống trong một khu vực nhất định liên kết với
nhau bởi lợi ích chung và một ý thức đoàn kết và thống nhất trong
nhóm.
2) Lâm nghiệp cộng đồng được phát triển ở các khu vực có nhiều khó
khăn trong phát triển nông nghiệp, trong đó nhiều thành viên cộng
đồng là các tiểu nông hoặc không có đất canh tác, thường mang đặc
điểm đa dạng về mặt sinh thái và văn hoá, áp dụng kỹ thuật truyền
thống. Căn bản của loại hình lâm nghiệp này là sự phát triển đất đai
của cộng đồng.
Là loại cây trồng được trồng cùng với loại cây trồng khác. Thường sử
dụng cho các loại cây ăn hạt nhỏ trồng cùng với cây thức ăn gia súc.
Cũng có thể áp dụng cho các cây trồng khác như ngô trồng cùng với
đậu tương.
1) Đơn vị diện tích đất cơ bản của một khu rừng được xác định lâu dài
cho mục đích mô tả địa điểm, thu thập số liệu và là đơn vị cơ bản cho
công tác quản lý rừng.
2) Một diện tích cây rừng được khoanh vẽ trên bản đồ và có đối chiếu
với thực địa tạo ra sự phân chia thuận tiện cho công tác quản lý đối
với nó.
Cạnh tranh
Thường nói đến cách thức hay đôi khi đến kết quả của mối quan hệ
trực tiếp giữa các cây gần kề nhau hoặc nói chung hơn nữa, là mối
quan hệ trực tiếp đối với nguồn tài nguyên cần phải chia sẻ.
Sự bổ sung/ sự hỗ trợ
Trong trồng xen, năng suất tăng lên của một cây trồng xen tạo nên do
có sự cạnh tranh và tạo thuận lợi sảy ra giữa các cây trồng thành
phần trồng cùng với nhau (bổ sung về không gian) hoặc với một hệ
trồng xen mà các cây trồng thành phần được trồng ở các thời gian
khác nhau, tăng cường sự lợi dụng nguồn tài nguyên môi trường (bổ
sung theo thời gian).
Những biện pháp kỹ thuật canh tác được sử dụng trong việc chăm
sóc cây trồng hay cơ cấu cây trồng, bao gồm: giống, phương pháp
trồng, làm đất, bón phân và tưới nước, phong trừ sâu bệnh và thu
hoạch.
2) Khối lượng chất hữu cơ phân giải có nguồn gốc động thực vật. Đất
và các chất bổ sung khác như: vôi, đạm và lân có thể được trộn cùng
với các chất hưĩu cơ.
3) Các chất thải hữu cơ hoặc hỗn hợp các chất thải hữu cơ được chất
thành đống để cho quá trình phân huỷ sinh học tiến hành.
Là vùng địa lý đặc biệt mà sự sử dụng đất hiện thời mâu thuẫn với sử
dụng đất theo thiết kế hoặc theo ý nguyện.
Sự bảo tồn
Bảo vệ, sử dụng và phát triển tài nguyên thiên nhiên căn cứ trên các
nguyên lý đảm bảo đem lại hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội cao nhất.
Một vụ trồng được trồng liền sau vụ trồng khác không theo mùa trồng.
Liên canh có thể thực hiện bằng cách trồng liên tiếp nhau hoặc sử
dụng biện pháp trồng gối.
Công thức xử lý trong một thí nghiệm được dùng để làm cơ sở cho sự
so sánh hay đối chiếu. Ví dụ: ô không bón phân là ô đối chứng cho
thí nghiêm về tác dụng của phân bón. Trong nông lâm kết hợp
thường có nhiều đối chứng ví dụ: „chỉ có cây trồng‟ hoặc „chỉ có cây
gỗ‟.
Là Hội nghị quốc tế các Chính phủ ở Rio de Janeiro, Brazil, 6/1992.
Ban đầu 154 quốc gia ký vào Công ước quốc tế này bắt đầu có hiệu
lực từ 29/12/1993. Mục đích của Công ước là „bảo vệ và sử dụng bền
vững đa dạng sinh học, chia sẻ bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng sản
phẩm và dịch vụ đa dạng sinh học giữa những người sử dụng và
những người nắm giữ nguồn tài nguyên.
Đâm chồi
Cắt thân cây của một loài nhất định gần sát mặt đất để tạo sự đâm
chồi mới từ gốc cũ. Điều này cũng có thể sảy ra một cách tự nhiên ở
một số loài cây khi cây bị hư hại.
Hệ thống thông tin đã được nạp trong máy tính và dùng các phần
mềm để xử lý và phổ biến các thông tin đó.
Phương pháp tính toán mức thu nhập từ nguồn tiền đầu tư bằng cách
chia tổng lợi nhuận cho tổng chi phí.
Độ che phủ
Đối với thảm thực vật, phần tỷ lệ diện tích đất được che phủ bởi tán lá
so với diện tích cây mọc trên đó.
Cây mọc gần mặt đất, được trồng chủ yếu cho mục đích bảo vệ và
nâng cao độ phì đất giữa khoảng thời gian trồng các cây thông
thường, hoặc trồng giữa các hàng cây, cây thân leo, vườn cây ăn quả
hoặc rừng trồng.
Tín dụng
Sự giúp đỡ về mặt tài chính cho nông dân ở các dự án nông nghiệp.
Tiền được cho vay trực tiếp từ chính phủ hay các ngân hàng và được
trả lại sau những khoảng thời gian đã được định trước.
Các cuộc khủng hoảng thường đẩy người dễ tổn thương vào tình trạng
nghèo khổ trầm trọng hơn vì họ ít có phương cách ứng phó. Ví dụ: một
lao động bị chết có thể gây nên sự khủng hoảng. Gia đình mất nguồn
thu nhập thêm và phải dùng món tiền ít ỏi mà họ có để làm ma chay.
Đó là một bước ngoặt trong đời sống vốn nghèo khó của họ.
Lịch mùa vụ
Bảng mô tả các cây trồng chính của một vùng dưới dạng sắp xếp theo
thời gian nêu rõ ngày gieo và một số giai đoạn sinh trưởng của chúng
trong điều kiện khí hậu bình thường.
Cây trồng được gieo trồng kế tiếp trên mảnh đất của vụ trước. Gieo
trồng nối tiếp có thể chiếm giữ đất liên tục hoặc không liên tục.
Hệ số canh tác
Số lượng mùa vụ trên một thửa ruộng nhất định trong một năm. Nó
được biểu thị bởi giá trị R. Chỉ số này chỉ được áp dụng cho hệ thống
canh tác nhiều vụ liên tiếp trong năm.
2) Hoạt động sản xuất trồng trọt của một nông trại. Bao gồm tất cả cơ
cấu cây trồng tại nông trại và mối quan hệ tương tác với nguồn lực, với
các hộ sản xuất khác và với các yếu tố tự nhiên, sinh học, kỹ thuật, và
kinh tế xã hội hay với môi trường.
3) Chỉ một đơn vị sử dụng đất bao gồm: đất đai, cây trồng, cỏ dại,
nhân tố sâu bệnh từ đó năng lượng mặt trời, nước, dinh dưỡng, lao
động và các dạng đầu tư khác được chuyển thành các sản phẩm như:
lương thực, thức ăn gia súc, nhiên liệu và sợi. Hệ thống trồng trọt là
một bộ phận của hệ thống sản xuất nông nghiệp.
Tán rừng
Tầng lá trên đỉnh của một cây thuộc quán mộc hoặc của một cây gỗ.
Tập hợp cây trồng đựợc phân biệt rõ bởi một số đặc tính (hình thái,
sinh lý, tế bào học, v.v.) mà khi được nhân lên bằng phương pháp vô
tính hoặc hữu tính chúng vẫn giữ được các đặc tính riêng có nói trên.
Được xác định là diện tích đất thích hợp cho sản xuất rừng và có độ
cây che phủ với mật độ tán cây ít nhất 20%.
Đoạn cành hoặc rễ cắt từ cây sống nhằm cho ra rễ và trồng như một
cây mới, về di truyền nó giống như cây bố mẹ (một dòng).
1) Bảng số liệu trong đó mỗi cột ghi lại tất cả các quan sát trong từng
ô và mỗi hàng ghi giá trị của từng biến số quan sát được trong mỗi ô.
Việc bố trí lại các chức năng hành chính không còn tập trung tại cấp
trung ương.
Khu rừng bao gồm các loài cây bị rụng lá trong một số mùa nhất định
trong năm. ở vùng nhiệt đới, cây có thể rụng lá trong mùa nóng để
bảo tồn độ ẩm. Rừng cây rụng lá ở vùng khí hậu lạnh trút lá trong
mùa thu bể tự bảo vệ chống lại khí hậu lạnh và băng giá trong mùa
đông. Rừng cây rụng lá thường cho các loại gỗ cứng có giá trị như
tếch và gụ ở vùng nhiệt đới hay sồi và bạch dương ở vùng lạnh hơn.
Cây thay (trút) toàn bộ hoặc phần lớn lá hàng năm vào một mùa nhất
định. Từ này đối lập với từ „thường xanh‟.
Sự phá rừng
1) Làm mất độ che phủ của rừng mà không được thay thế bởi tái sinh
tự nhiên hoặc trồng rừng.
2) Làm xáo trộn, đảo lộn hoặc tàn phá đất rừng.
Là những rừng đã bị xâm hại nặng nề, tức là diện tích đất không còn
rừng (che phủ) hoặc diện tích bị làm rụng lá, được khoanh riêng ra để
trồng lại rừng hoặc giao cho một cá nhân, một tổ chức để trồng lại
rừng hoặc là để tổ chức trồng rừng, làm nông lâm kết hợp lâu dài,
chăn nuôi hoặc sử dụng vào mục đích khác theo kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội quốc gia.
Thụ mộc học
Nghiên cứu về các loài cây bao gồm các kiến thức về hình thái học,
hệ thống phân loại theo mối quan hệ và nhận dạng các loài cây
trong tự nhiên.
Sự phát triển
1) Nâng cao năng lực để bảo đảm "mọi người có cuộc sống mạnh
khoẻ, lâu dài và đầy đủ".
2) Đối với cây trồng, đó là chuỗi kế tiếp các hiện tượng tạo cho cây
khả năng phát dục làm cây ra hoa kết trái.
Do ICRAF xây dựng đầu những năm 1980, là phương pháp luận chẩn
đoán những vấn đề quản lý đất và thiết kế các giải pháp nông lâm kết
hợp.
Gieo hạt giống vào đất mà đất này từ trước đến nay chưa từng được
canh tác bằng bất cứ hình thức nào.
Gieo thẳng
Gieo hạt trực tiếp vào nơi trồng để chúng phát triển thành cây thành
thục.
Là điểm giới hạn mà ở đó một sự biến đổi điều kiện môi trường sẽ gây
nên sự biến đổi trong một hệ sinh thái.
Trong lâm nghiệp, sự chiếm ưu thế sảy ra khi xem xét diện tích xâm
chiếm của một loài so với diện tích của toàn thể các loài trong một
khu vực nhất định. Loài chiếm diện tích cơ bản cao nhất được coi là
loài chiếm ưu thế (đồng nghĩa với loài vượt trội).
2) Cây có tán lá mở rộng vượt mức trung bình của tán rừng và nhận
được toàn bộ ánh sáng bên trên và phần lớn ánh sáng phía bên.
Ngủ nghỉ
Giai đoạn không có sự hoạt động, không có sự sinh trưởng hay phát
triển sảy ra. Là một dạng của sự điều tiết sinh trưởng.
Sự tiêu nước
1) Số lần và độ dài của khoảng thời gian đất không có hiện tượng bão
hoà nước.
2) Phần nước ở trong đất được thấm xuống lớp đất sâu hơn, vượt qua
vùng rễ và thậm chí xuống đến lớp nước ngầm.
Hạn hán
Hiện tượng không có mưa sảy ra trong một thời gian đủ gây nên sự
giảm sút độ ẩm đất và gây hư hại cho cây trồng.
Sự chịu hạn
Khả năng của cây sống sót với hạn hán hay khả năng thích ứng đặc
biệt làm tăng sức chống chịu hạn hán của cây.
Rừng khô gồm cây họ Dầu rái xuất hiện ở các lâm phần mở, nơi
thường bị cháy mùa khô và úng vào mùa mưa. Đường kính thân tương
đối nhỏ, chiều cao tầng từ 8 đến
25 m. Tán cây không phát triển rộng.
1) Canh tác cây hạt cốc luân canh với 1-2 năm bỏ hoá ở vùng khô hạn
hoặc bán khô hạn thuộc á nhiệt đớí.
2) Một phương pháp cânh tác ở vùng khô hạn và bán khô hạn mà
không dùng biện pháp tưới nước. Đất được xử lý để giữ được độ ẩm.
Kỹ thuật bao gồm việc canh tác ở một khu vực nhất định luân phiên
hàng năm nhằm giữ được độ ẩm đất trong năm bỏ hoá. Để giảm thấp
độ ẩm bị mất cần che phủ đất và loại bỏ cỏ dại. Thường canh tác
theo các băng hẹp luân phiên để cố gắng giảm bớt sự xói mòn trong
năm đất bỏ hoá.
Đụn cát
Sự tích luỹ cát thành luống hoặc gò từ bãi biển vào đất liền do quá
trình tự nhiên và thường nằm song song với bờ biển.
Mức tổng số thiệt hai gây ra cho cây trồng được xem xét so sánh với
mức chi phí của các biện pháp đối chứng.
#NAME?
#NAME?
Ngưỡng kinh tế
Mật độ quần thể sâu hại hoặc mức thiệt hại mà ở mức đó cần áp dụng
các biện pháp phòng trừ để ngăn chặn mật độ sâu đạt đến ngưỡng
gây thiệt hại kinh tế.
Hệ sinh thái
3) Một nhóm các sinh vật có mối quan hệ tương tác với nhau và với
môi trường sống của chúng.
4) Toàn bộ thực vật và động vật trên một diện tích nhất định và các
quan hệ tương tác giữa chúng.
2) Đậc tính gen của một loài được hình thành nhờ các tác động lựa
chọn của một môi trường nhất định và thể hiện sự thích nghi đối với
môi trường đó. Mang sự khác biệt có ý nghĩa lớn nhưng không mang
tính tất yếu của sự thích nghi. Kiểu sinh thái có thể là yếu tố địa lý, khí
hậu, độ cao hay đất đai.
Hiện tượng sinh học gắn liền với vùng biên của nhóm cư trú. Ví dụ:
một số thực vật và động vật (chủ yếu là chim) thường xuất hiện nhiều
ở bìa rừng hơn là ở vùng trống và trong rừng sâu. Tương tự như vậy,
khi tạo nên vùng biên rìa (do chặt hạ cây) có thể làm khởi đầu quá
trình thoái hoá rừng hoặc vùng biên rìa của rừng nguyên sinh bị lộ ra
nắng gió nhiều hơn là vùng trung tâm rừng. Hành động này làm cho
các cây ở biên rìa bị đổ hoặc bị chết và rừng lụi dần.
2) Hành động hoặc điều kiện tăng cường năng lực của một người
hoặc nhóm người kiểm soát và tác động đến những biến đổi của điều
kiện sống. Trao quyến có thể thực hiện bằng cách đưa người dân vào
cuộc, làm cho họ tham gia nhiều hơn vào việc ra quyết định, làm tăng
lòng tự tin, tăng nhận thức quan tâm của cộng đồng đối với nhóm lâu
nay thường ở ngoài cuộc hoặc không có
ưu thế (như phụ nữ, người dân tộc thiểu số, v.v.)
Một loài chắc chắn bị tuyệt chủng trong tương lai gần. Một tiêu chí
phân loại chính thức của IUCN theo đó loài bị nguy hiểm được định
nghĩa là "có nguy cơ biến mất và sự sống sót là không chắc chắn nếu
các yếu tố tác động cứ hoành hành tiếp tục.
Tất cả các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học tác động đến một cơ thể
sống. "Môi trường" đối với một côn trùng có thể bao gồm một không
gian rất hẹp; còn đối với con người thì bao gồm toàn thế giới.
Được đặc trưng bởi: các diện tích do luật định làm vườn quốc gia, khu
bảo tồn lưu vực đầu nguồn, khu bảo tồn động vật hoang dã, vùng cửa
sông; khu vực làm nơi trú ngụ cho bất cứ loài thực vật, động vật bản
địa nào bị nguy hiểm hay bị đe doạ; vùng có lợi ích đặc sắc về lịch sử,
khảo cổ, khoa học; vùng cư trú truyền thống của dân tộc và bộ lạc
thiểu số; vùng thường sảy ra hay bị thiên tai hoành hành dữ dội; vùng
dốc mạnh; vùng được giành cho sản xuất nông phẩm sơ cấp; nơi xuất
xứ của các loài; thuỷ vực; vùng rừng mắm đước ngập mặn; các giải
san hô; rừng già; rừng rêu phủ và nơi cao trên 1.000 m; giải đất rộng
40 m hai bên bờ sông.
Dịch bệnh
Sự bùng phát và lan rộng của một bệnh hại. Tăng cao về sự phân bố
và tác hại của một bệnh hại.
Sự diệt trừ
1) Trừ diệt tận gốc sâu bệnh hại khi chúng xuất hiện trên cây hoặc
nông trại.
2) Là cách loại bỏ mầm mống các loại sâu bệnh hại ngay khi chúng
sinh sôi nảy nở trên cây hay trên ruộng hoặc loại bỏ các cây mang
mầm mống bệnh hại (áp dụng cả đối với sâu hại).
Xói mòn
1) Sự bóc lớp mặt đất bởi nước chảy, gió, băng hoặc các nhân tố địa
lý khác bao gồm các quá trình trọng lực.
2) Bóc tách và di chuyển đất hoặc đá nước, gió, băng hoặc trọng lực.
Sự sinh trưởng tốt đẹp của các cây non khi được trồng đúng chỗ và
trong điều kiện thuận lợi.
2) Rừng có các cây cùng tuổi hoặc gần như cùng tuổi. Đó là do các
cây trồng hoặc do mầm hạt nảy tự nhiên sau khi đốn rừng hoặc sau
khi gieo.
3) Thuật ngữ áp dụng cho một lâm phần có sự khác nhau tương đối
nhỏ về tuổi giữa các cá thể. Sự sai khác lớn nhất về tuổi được chấp
nhận đối với một lâm phần cùng tuổi thường là 10-20 năm, mặc dầu ở
nơi rừng không thu hoạch có tuổi tới 100-200 năm, thì sự sai khác lớn
tới 25% của vòng đời cũng được chấp nhận.
Thường xanh
Cây vẫn xanh ngay cả trong thời kỳ ngủ nghỉ, cũng áp dụng cho
những cây xanh quanh năm. "Evergreen" dùng đúng là phải áp dụng
cho cây, chứ không phải cho lá, vì nó chỉ sự sống dai của lá. Đối với lá
nên dùng thuật ngữ
„leaf retaining‟.
Những biến đổi lâu dài về tần suất gen và tình chất kiểu hình của một
quần thể hoặc một nhóm quần thể.
2) Thường dùng để chỉ một cây hoặc một sinh vật nhập vào từ nước
ngoài. Ví dụ: Grevillea robusta cây xuất xứ từ úc là loài nhập nội của
Kenya. Tuy nhiên, nói một cách chặt chẽ thì từ này chỉ một cây mọc ở
bất cứ đâu ngoài vùng phân bố tự nhiên của nó (đồng nghĩa với non-
native "không bản địa").
Phương thức canh tác được đầu tư thấp và do vậy năng suất thấp.
Một kỹ thuật quản lý dự án liên kết hành động của nhóm thực hiện với
đối tác ở mọi cấp.
Quá trình chuyển gỗ cây đã đốn từ rừng hay rừng trồng ra đường mà
phương tiện vận chuyển tiếp cận được.
FAO
Tổ chức Nông Lương Liên Hiệp Quốc
Đất bỏ hoá
1) Cho đất trồng nghỉ, có cày hoặc không cày, trong suốt mùa hay
phần lớn mùa trồng. Làm đất thường chỉ là để kiểm soát cỏ và xúc
tiến giữ ẩm trong đất.
2) Đất nghỉ sau khi trồng cây, không gieo gì, nhưng không nhất thiết là
không canh tác hay chăn thả.
3) Trạng thái đất không có cây trồng hoặc cỏ trong một thời gian dài,
thường là để tích luỹ độ ẩm..
4) Đất được để nghỉ sau canh tác dùng để chăn thả hay không trồng
trọt, thường bị phủ bởi thực bì tự nhiên.
Sự thay đổi luân phiên những năm trồng trọt và những năm bỏ hoá.
Hệ thống canh tác quảng canh bỏ hoá hay du canh gồm: (1) hệ thống
bỏ hoá-cây bụi (33<R<66) và
(2) hệ thống bỏ hoá-cỏ (33<R<66).
Nông trại
Sản xuất một loại cây hay một loại gia súc trong phạm vi một hệ canh
tác. Đây là đơn vị nhỏ nhất dùng để phân tích việc sử dụng nguồn lực
và lời lãi.
Một nhóm cư dân, thường có quan hệ với nhau, tiến hành riêng hoặc
phối hợp để quản lý, sử dụng lao động, vốn, đất và đầu tư khác để
sản xuất cây trồng và vật nuôi và tiêu thụ ít nhất là một phần nông
phẩm.
Mọi hoạt động tại nông trại để duy trì hoặc nâng cao chất lượng hoặc
thay đổi dạng hay tính chất của nông phẩm.
Toàn bộ các yếu tố của một nông trại tương tác với nhau thành một hệ
thống bao gồm con người, cây trồng, vật nuôi, thực vật và thú hoang
khác, môi trường, kinh tế xã hội và các mối tương tác sinh thái giữa
chúng với nhau.
Cách tiếp cận ứng dụng để giải quyết vấn đề có sự tham gia đa ngành
và nông dân. Cách tiếp cận này xuất xứ từ nghiên cứu hệ thống trồng
trọt.
1) Một cách tiếp cận nghiên cứu và phát triển xem xét cả nông trại
như một hệ thống, và
2) chú trọng đến sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các hợp phần dưới sự
điều khiển của các thành viên nông hộ và tương tác giữa các hợp
phần đối voí các yếu tố vật lý, sinh học, kinh tế xã hội không thuộc sự
điều khiển của nông hộ. Cách tiếp cận này bao gồm việc chọn mục
tiêu, diện tích và nông dân, xác định các vấn đề và cơ hội, thiết kế và
thực thi nghiên cứu tại hộ, đánh giá kết quả và phổ cập.
Cách xác định một giải pháp có đạt kết quả hay không trong điều kiện
có nguồn lực và yếu tố hạn chế xác định.
Phản hồi
1) Kết quả đầu ra được đưa trở lại cho các thành viên đích thực của
một tổ chức giúp họ đánh giá và điều chỉnh đầu tư ở đầu vào.
2) Sử dụng thông tin sản sinh ra ở một giai đoạn của cả chuỗi hành
động làm dữ kiện đầu vào cho giai đoạn khác.
Chặt hạ cây
Chặt cây mang đi khỏi. Xem chữ clearing
Thụ phấn, bón phân
1) Trong sinh học thực vật, đó là sự liên kết các giao tử để sản sinh ra
trứng được thụ phấn.
2) Trong nông học, đó là thêm dinh dưỡng vào đất hoặc cây để cho
cây sử dụng.
Phân bón
Bất cứ vật liệu hữu cơ hay vô cơ nào thêm vào đất để cung cấp một
hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng cho cây.
Trong lâm nghiệp, đó là các cây còn lại sau khi tỉa thưa liên tiếp và
cuối cùng sẽ đốn thu hoạch khi trưởng thành.
Lửa rừng/đốt
Được dùng trong quản lý rừng và trảng cỏ cao để đôt có kiểm soát và
xử lý thực vật không cần giữ. Đốt ngược là lửa được nhóm ở chân dốc,
cho cháy phóng lên đỉnh dốc. Đốt xuôi là mồi lửa ở đỉnh dốc cho cháy
xuôi xuống chân đồi. Đốt tạt ngang là đốt ở mé sườn đồi; còn đốt đống
lửa được áp dụng khi đốt cỏ rác đã gom lại thành đống trong canh tác
phát-đốt. Đốt tràn lan là đám cháy đồng thời (hoả hoạn không kiểm
soát được).
2) Một kiểu phòng hoả, thường để chống lại việc đốt lửa thiếu kiểm
soát, đó là (a) vùng mà cây và thực vật thân gỗ được dọn đi chỉ còn lại
lượng nhỏ vật liệu bắt lửa hoặc (b) vùng trồng các loài cây tương đối ít
bắt lửa (ví dụ: các cây lá rộng) để tách các loài cây dễ bắt lửa (ví dụ:
các cây lá kim có nhựa) xa nhau ra.
Chi phí của một hãng không thay đổi theo bất cứ thay đổi đầu vào
nào, ví dụ: sự khấu hao nhà cửa, máy móc và trả lãi suất tiền vay.
Cố định/giữ chặt
Quá trình trong đất làm cho một số nguyên tố cần cho cây sinh trưởng
bị chuyển từ dạng hoà tan hoặc trao đổi được sang dạng ít hoà tan
hơn nhiều, hoặc không thể trao đổi được nữa.
Hệ thực vật
Tổng thể thực vật ở một vùng; thường là tổng số các loài cây trong
một thời kỳ nhất định, trong một lớp địa chất, vùng địa lý, hệ sinh thái,
quần cư hay một cộng đồng nhất định.
Biểu đồ chuỗi
1) Biểu đồ thể hiện một dãy các bước hay thủ tục trong một tuần tự
lôgic chỉ rõ hướng để đạt đến một hoặc một số mục tiêu đã chọn.
2) Một sơ đồ, thường kèm theo ký hiệu qui ước, mô tả cấu trúc của
một hệ thống thể hiện dòng chu chuyển vật chất và thông tin giữa các
hợp phần.
Vật liệu thực vật tươi, khô hoặc ủ để làm thức ăn chăn nuôi (cỏ khô, cỏ
cắt hay cỏ ủ silô).
Trồng dày cây mọc nhanh, có thể thu hoạch bằng máy, như máy cắt
cỏ chăn nuôi trong nông nghiệp, cũng để lấy sản phẩm gỗ như ván
dăm.
Giải đất luân phiên khô và ngập do triều cường và triều thoái. Giới hạn
bên trong của vùng đất này là phần đất mà nước thuỷ triều xâm nhập
khi triều cường cao nhất. Giơí hạn ngoài là phần đất mà thuỷ triều
xâm nhập đến ở mức thấp nhất của thuỷ triều thông thường.
Rừng
Rừng là một dự trữ tài nguyên thiên nhiên quí giá của quốc gia, bao
gồm hệ thực vật, nhiều loài cây mọc tự nhiên và/hoặc cây trồng. Sự
có mặt của chúng là cần thiết để gìn giữ môi trường và sự tồn tại của
con người.
Vườn rừng
Một dạng sử dụng đất trên đất tư nhân xa làng chủ yếu trồng cây rừng
và đôi khi trồng cây lâu năm.
Phương thức kết hợp trồng cây gỗ và đồng cỏ (rừng-bãi cỏ) thành một
hệ thống quản lý tổng hợp. Mục tiêu chính là tăng lợi nhuận ròng dài
hạn trên đơn vị diện tích.
Trồng cỏ dưới cây rừng là một nguồn thu bổ sung khi tỉa thưa cây để
lấy gỗ hoặc bột giấy.
Những diện tích đất có hoặc không có rừng che phủ mà nhà nước
tuyên bố là đất lâm nghiệp.
Là phương thức sử dụng đất rừng bao gồm giao đất, phát triển và
quản lý đất. Những kiểu sử dụng đất rừng chủ yếu là bảo vệ và sản
xuất. Tuỳ theo loại sử dụng, sản xuất đất rừng được chia ra thành các
loại: sản suất gỗ, sản xuất nông nghiệp, sản xuất nông lâm kết hợp,
sản xuất khoáng sản, đồng cỏ, đất thổ cư, đất tái định cư, và các loại
sử dụng khác ( công nghiệp, thương mại, nuôi cá, hồ cá).
Một hệ thống mang tính thực tiễn về lâm sinh và kỹ thuật gắn liền với
việc sử dụng và quản lý rừng và những sắp xấp xã hội trong việc tổ
chức và thực hiện những thực tiễn này và trong việc phân phối sử
dụng các sản phẩm rừng
Rừng trồng
Lâm phần do con người tạo ra nhờ tái sinh tự nhiên, trồng cây con,
gieo thẳng hoặc trồng bầu. Trong các khu rừng trồng, có thể nhận ra
được các cây trồng (thông qua chiều cao, khoảng cách, loài điển hình)
mặc dù chúng có thể đứng lẫn với những cây không trồng. Rừng trồng
bền vững (bao gồm các cây non có mật độ chóp tán nhỏ hơn 20%)
được xếp là rừng trồng.
Sản phẩm hữu ích thu được từ rừng, bao gồm sản phẩm chính như gỗ
trụ, gỗ tròn (gỗ cây) cũng như lâm sản phụ như thuốc, gôm, nhựa,
dầu, nấm, mật ong.
Các khu bảo tồn rừng là những diện tích đất rừng được giành riêng
cho mục đích bảo tồn các loài động thực vật, bảo tồn tự nhiên và các
đối tượng có giá trị khác về lịch sử, văn hoá, du lịch, giáo dục, nghiên
cứu thí nghiệm khoa học.
Cách tiếp cận nông lâm kết hợp đưa cây hàng năm và cây lâu năm
vào trong một hệ sinh thái rừng tự nhiên.
Dạng (cây)
Trong lâm nghiệp, dạng cây là hình dáng chung của một cây. Cây tốt
có dạng thẳng, hơi tròn, có cành nhỏ và không tóp về phía ngọn
nhanh chóng.
Quá trình phân chia một vùng định cư liên tục thành các vùng nhỏ
hoặc mảnh lẻ hơn.
Sinh trưởng tự do
Tình trạng cây gỗ hoặc thực vật nói chung mọc tự do mà đỉnh tán của
chúng không bị ảnh hưởng canh tranh. Nói một cách nghiêm khắc thì
bao gồm cả sự canh tranh ở dưới mặt đất.
314 GDP
Gross Domestic Product
315 Gallery forest
The gallery forest is not characterized by the tree species
composition but could be i.e. either deciduous or
evergreen. Clues used for identification of this forest type
are the occurrence of the some other land use types in its
vicinity such as: streams and villages. In areas where
streams are likely to overflow seriously, the forest is often
left along the low bank of the streams (both persistent and
intermittent ones) forming a long band of forest with the
stream bed on one side and, for example, paddy fields on
the other. The width of the gallery forest will not be more
than 100
m.
322 Grassland
1) Forest lands predominantly vegetated with
grasses, devoid of trees or with very few isolated trees
323 Grazing
A method of feeding by herbivores characterized by
repeated removal of only a part, generally the leaf, of the
plant, which is most commonly called herbage.
Defoliation by
herbivorous animals.
324 Grazing lands
are forest lands designated, in view of their terrain and
vegetation, for the raising of livestock. They are likewise
known as
rangelands
325 Green house effefct
Effect produced by the accumulation of carbon dioxide
and water vapour in the upper asmosphere which
insulates the earth and raises the asmosphere temperature
by preventing heat
loss.
326 Green manure
1) A crop that is grown for soil protection,
biological nitrogen fixation, or organic matter and
ploughed, disked or hoed into the soil.
2) Any crop grown for the purpose of being turned under
while green, or soon after
maturity, for soil improvement.
327 Ground cover
327
347 Hedge
Bushes or shrubs or trees planted in a row and trimmed.
Used to separate one piece of land
from another.
348 Hedgerow
1) A barrier of bushes, shrubs or small trees growing
close together in a line. A hedge is
similar but pruned.
2) A closely planted line of shrubs or small
trees, often forming a boundary or fence.
349 Herbaceous
A plant that is not woody and does not persist
above ground beyond one season.
350 Herbaceous layer
Part of the understorey in a forest that consists
mainly of non-woody plants
351 Herbaceous perennial
1. A non-woody plant that continues to grow
from year to year.
2. A plant with soft, succulent stems whose top is killed
back by frost in many temperate and colder climates but
whose roots and crowns remain alive and develop new
top growth when
favourable growing conditions return.
352 Herbage
1) The vegetative parts of plants. The accumulated plant
material (with recognized characteristics) that has
accumulated in the
above-ground part of a sward.
2) Green foodstuffs eaten by grazing animal.
353 Herbicide
353
357 Household
A social category that describes a primary social group,
who customarily share their domicile and meals. It may
or may not consist of family members. The type of
household that is predominant in a society is determined
by cultural beliefs, values and norms, and is further
influenced by economic and political factors.
360 Hybrid
360
375 Informant
An individual who is respondent in an interview.
Observed individuals are not informants. A key informant
is a well-informed person from the region or village who
can provide accurate background information; not
necessarily a person of authority.
376 Information
Data that have been shaped into a form that is
meaningful and useful to human beings.
377 Information partnership
377
381 Institution
1) An established organization or foundation.
Especially one dedicated to education, public service, or
culture.
2) Institution refers to a complex of norm and behaviours
that persist over a period of time by serving some socially
valuable purpose. It is a relationship or organization -
whether formal/ informal, singular/plural - that is
recognized for a specific purpose. Institutions can be:
family unit, school, village head, money lender,
pagoda, Women‟s union, etc.
· trust
· provides help when needed
· effective
· people play a role in decision making
process
In additional, institutional analysis should
examine:
· service delivery and usage
· participation and feedback mechanisms
· accountability and transparency
383 Integrated pest control
A pest management system that in the context of the
associated environment and the population dynamics of
the pest species, utilises
all suitable techniques
384 Integrated pest management
1) An approach that attempts to use all available methods
of control of a disease, or of all the diseases and pests of a
crop plant, for best control results but with the least cost
and the
least damage to the environment.
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
Rừng hành lang
Rừng hành lang không đặc trưng bởi thành phần loài mà có thể là
rừng rụng lá theo mùa hoặc rừng thường xanh. Chìa khoá để nhận
biết kiểu rừng này là sự xuất hiện của một số kiểu sử dụng đất khác
trong lãnh địa như là suối nước và làng bản. ở nơi mà suối tràn qua
mạnh thì rừng thường chỉ còn lại ở bờ thấp của các dòng suối (cả suối
quanh năm và suối theo mùa) hình thành một băng rừng dài có thềm
suối ở một bên và ruộng lúa, chẳng hạn, ở bên kia. Bề rộng của rừng
hành lang không quá 100 m.
1) Đối với thực vật, đó là bất cứ chỗ nào có thiết bị thích hợp và cán bộ
được đào tạo dùng để duy trì mầm sống ở dạng hạt giống, hạt phấn,
mô cây hoặc cây giống.
2) Là phương tiện để giữ mầm sống ở dạng hạt giống, hạt phấn nuôi
cấy in vitro , hoặc trong trường hợp ngân hàng gen thực địa, thì đó là
cây được trồng ngoài đồng.
Sự mất dần tính đa dạng về gen giữa các quần thể và trong một quần
thể của cùng một loài theo thời gian, hoặc sự giảm cơ sở di truyền của
một loài do sự can thiệp của con người, sự thay đổi môi trường, v.v.
Nguồn gen
Nguồn sống của thực vật và động vật có các đặc trưng di truyền đích
thực có thể được sử dụng trong một hệ sinh thái nông nghiệp.
2) Các vật chất di truyền của thực vật, động vật hoặc sinh vật khác có
giá trị làm nguồn dự trữ cho các thế hệ hiện tại và tương lai của con
người.
Ghép cây
Kỹ thuật nhân giống cây bằng cách lấy một mầm nhỏ từ một cây đem
ghép vào cây khác sao cho các lớp tượng tầng (phát sinh gỗ) từ cả hai
phần tiếp xúc với nhau và mầm (chồi) ghép mọc cây trên thân cây
chính. Kỹ thuật này thường được dùng để thu được cây giống từ cây
đã lớn định hình tốt (gốc ghép).
1) Đất rừng có thực vật ưu thế là cỏ cao, không có cây hoặc có rất ít
cây thân gỗ mọc thưa thớt.
2) Đất phủ bởi cỏ cao hoặc các loài cỏ khác. Có thể có cây gỗ, nếu có
cũng không phủ quá 10% diện tích. Có rất nhiều kiểu rừng đồng cỏ
tuỳ theo vùng sinh thái, địa hình, khí hậu, điều kiện thổ nhưỡng, v.v.
Rừng đồng cỏ thứ sinh được duy trì trong các điều kiện trên; còn rừng
đồng cỏ do thổ nhưỡng thì xuất hiện trong những loại đất đặc biệt, ví
dụ: các loại đất trong vùng hoặc gần vùng đầm lầy thường xuyên hay
đầm lầy theo mùa.
Chăn thả
Phương pháp nuôi các loài vật ăn cỏ, có đặc trưng là chỉ một phần
cây (thường là lá) bị lấy đi nhiều lần. Đây là một kiểu bứt lá bởi động
vật ăn cỏ.
Là những diện tích đất rừng, do vị trí và thực bì đặc biệt, được bố trí để
nuôi gia súc. Đồng cỏ cao cũng là dạng này.
Hiệu ứng gây nên do tích luỹ CO2 và hơI nước trong tầng trên của khí
quyển làm cách ly tráI đất và tăng nhiệt độ do ngăn cản sự mất nhiệt.
Phân xanh
1) Cây trồng để bảo vệ đất, để lấy N sinh học hoặc chất hữu cơ, rồi
dùng cày, cày băm hoặc bừa vùi vào đất.
2) Bất cứ cây nào trồng với mục đích vùi trả lại đất khi còn xanh non
hoặc ngay sau khi thành thục nhằm cải tạo đất.
2) Bất cứ thực vật nào tạo ra lớp thảm bảo vệ trên hoặc ngay trên bề
mặt đất. Trong lâm nghiệp, đó là các cây bụi mọc thấp và cỏ mọc
dưới tán rừng.
Nước ngầm
Nước dưới mặt đất thoát từ các lớp đất mặt ngấm xuống.
Rừng nhỏ
Rừng gỗ nhỏ hoặc đám cây nhỏ.
Sang bầu/chuyển luống (cho cây con)
Chuyển cây giống hoặc cây non sang chỗ rộng hơn hoặc túi bầu lớn
hơn so với nơi cũ. Sau khi hạt nảy mầm thì cây mầm thường được nhổ
lên cấy lại, trồng sang chỗ
khác (có thể chuyển chỗ nhiều lần).
Một hoặc những thời kỳ trong năm có sẵn nước và nhiệt độ thuận lợi
(không cao quá hoặc thấp quá) cho cây sinh trưởng. Khái niệm này
nói chung không rõ lắm, thường chỉ dùng cho cây trồng.
Gỗ đứng
Dạng hình cơ bản của sự phát triển hoặc đối xứng cấu trúc của một
cây. Ví dụ: cây "dạng bụi", "dạng kiều mộc", "bụi leo", "dạng vươn
thẳng", hoặc "mọc vươn ngang".
Chất hoá học hay chất tự nhiên dùng để làm chậm sinh trưởng cây
trồng, ví dụ: melaic hydrazide.
Trốc gốc
Hàng bảo vệ
Dải cây dọc theo mép của một ô nghiên cứu không dùng để đo đếm.
Mục đích là để bảo đảm các yếu tố ngoại lai không ảnh hưởng đến số
đo của phần lõi ô dùng để quan trắc.
Rãnh tạo bởi dòng chảy tập trung trong hoặc ngay sau mưa rào hoặc
tuyết tan. Các nhà bảo vệ đất phân biệt rãnh xói (rill) với hố xói (gully)
tuỳ độ sâu. Rãnh xói thì sâu đến mức các hoạt động làm đất bình
thường không san lấp được.
Quá trình xói mòn trong đó nước tích luỹ vào các các rãnh hẹp, và
trong một thời gian ngắn có một lượng đất đôi khi khá lớn, bị xói đi
khỏi diện tích hẹp đó.
HEPR
Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giảm Nghèo
Nơi cư trú
2) Môi trường tự nhiên của một sinh vật không tính đến các cơ thể
sống khác.
Hạt cứng
Hạt có vỏ cứng và dai làm cho sự thấm nước và nảy mầm chậm.
Gỗ cứng
Gỗ của cây lá rộng, thông thường (chứ không phải luôn luôn) là các
cây hạt kín, có gỗ cứng hơn so với gỗ cây lá kim (gỗ mềm). Thường là
các cây rụng lá theo mùa
(bạch đàn, chẳng hạn, là cây gỗ cứng).
Tăng phần thu hoạch hoặc phần sinh khối trên mặt đất của cây gỗ lâu
năm trong một thời kỹ xác định. Còn chỉ số thu hoạch thì thường dùng
cho cây hàng vụ và liên quan đến sản phẩm đầu ra trong suốt vụ
trồng.
Hãm chồi
Khi ngắt ngọn, lấy đi phần đầu của cành (hoặc thân) và hãm cả thế
sinh trưởng của nó. Kết quả là kích thích sự
sinh trưởng của cành ngang.
Cây bụi, lùm bụi hoặc cây gỗ trồng thành hàng và được ngắt ngọn.
Dùng để ngăn chia các lô đất.
2) Hàng cây bụi hoặc cây gỗ trồng dày, thường hình thành một ramh
giới hoặc hàng rào.
Cây thân cỏ
Cây không chứa gỗ và không sống được trên mặt đất quá một vụ.
Phần tán rừng thấp chủ yếu gồm các cây không chữa gỗ.
2) Cây có thân mềm xốp, mọng nước mà đỉnh bị chết do sương giá ở
khí hậu ôn đới hoặc khí hậu lạnh hơn, nhưng rễ và tán cây vẫn sống
và phát triển đỉnh mới khi điều kiện sinh trưởng thuận lợi trở lại.
1) Phần thực vật của cây cối. Vật liệu cây cối được tích luỹ (có những
đặc trưng được công nhận) tích luỹ trong phân trên mặt đất của cây.
Trồng dày
Cây gỗ (trong rừng gỗ) hoặc cây trồng được trồng dày.
Canh tác trên đất bị phân cắt nơi ruộng hẹp và đất dốc. Xói mòn
thường là vấn đề khó khăn chủ yếu.
Một dạng sử dụng đất trên đất tư nhân chung quanh nhà riêng có
hàng rào xác định trong đó trồng một số loài cây gỗ cùng với các cây
hàng năm và cây lâu năm khác, thường có cả chăn nuôi tiểu gia súc.
Có nhiểu dạng vườn hộ tuỳ theo cường độ canh tác và vị trí so với nhà
ở, ví dụ:vườn rừng bản làng, „vườn hỗn hợp‟, „vườn rau quanh bếp‟.
Hộ gia đình
Một loại hình xã hội chỉ một nhóm xã hội cơ sở mà thành viên theo tập
quán chia sẻ chỗ ở và thức ăn. Hộ có thể bao gồm, hoặc không nhất
thiết bao gồm, các thành viên trong cùng gia đình. Kiểu hộ phổ biến
nhất trong một xã hội được xác định bởi những chính kiến văn hoá, giá
trị và chuẩn mực và chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế và chính
trị.
Những vùng nhiệt đới có quá nhiểu ẩm. Song, độ ẩm dư thừa thường
chỉ xuất hiện ở một thời kỳ nhất định, trong khi cũng ở vùng đó hạn
hán có thể sảy ra ở thời kỳ khác trong năm. Vùng nhiệt đới ẩm đặc
trưng bởi các điều kiện đẳng nhiệt mà nhiệt độ trong vùng nói chung
thuận lợi cho việc sản xuất cây trồng quanh năm. Tổng bức xạ thay
đổi từ các giá trị tương đối thấp trong mùa ẩm ướt đến các giá trị tương
đối cao trong mùa khô.
Hộ đói, nghèo
Hộ đói nghèo được phân loại theo tiêu chí của chính phủ. Tính theo
mức lương thực cho mỗi người trong một tháng thì hộ đói có 13 kg và
hộ nghèo có 15 kg. Như vậy tính trung bình, hộ đói có mức thu nhập
hàng năm dưới
3.8 triệu đồng và hộ nghèo dưới 4.3 triệu đồng.
Giống lai
1) Là cá thể xuất xứ từ hạt thu được bằng thụ phấn tự
nhiên hay nhân tạo giữa các cây thuộc các dạng hình, các loài hoặc
giống khác nhau.
2) Dạng đơn giản nhất đó là giống lai thế hệ 1 giữa hai cây bố và mẹ
khác nhau về di truyền.
3) Là các con của những sinh vật có kiểu gen khác nhau; thường là
sản phẩm lai tạo giữa các loài khác nhau.
Thực hiện
Tất cả các hoạt động tổ chức được tiến hành để tiếp nhận, quản lý và
thông lệ hoá một sáng kiến.
Tỷ lệ diện tích cây trồng độc canh tạo ra cùng một tổng thu nhập như
1 ha cây trồng xen có cùng mức độ quản lý.
Sự tăng trưởng
Sự tăng đường vanh, chiều cao, khối lượng, trọng lượng hoặc giá trị
của từng cây gỗ hoặc cây trồng trong một thời gian xác định.
Tồn tại tự nhiên ở một vùng, không phải ngoại nhập. Cây bản địa là
một cây mọc tự nhiên trong một môi trường cụ thể hoặc trong một
phạm vi định trước.
Sự tổ chức hoặc một hoạt động xã hội được lập ra chủ yếu là do kết
quả của sáng kiến địa phương. (Được sử dụng đối nghĩa với “hệ thống
quản lý được tài trợ”)
Hậu duệ hiện thời của của những người đã sống ở lãnh thổ hiện tại
của đất nước suốt cả hoặc một phần thời gian, nhưng khi những người
thuộc nền văn hoá khác hoặc nguồn gốc chủng tộc khác, từ những
miền khác của thế giới đến vượt lên họ và bằng cách chinh phục, định
cư, v.v. đưa họ xuống vị trí không ưu thế hoặc tình trạng thuộc địa;
những người mà ngày nay sống theo tập quán và truyền thống xã hội,
kinh tế, văn hoá của họ hơn là theo những thể chế của một nước.
Một kế hoạch cá nhân chỉ rõ sự phát triển về hoạt động học hỏi, hỗ trợ
và nguồn lực, những chỉ số thành đạt, và các biện pháp cải thiện.
Qui nạp
Viện dẫn hàng loạt sự kiện riêng lẻ, đặc điểm, những điểm tương tự để
chứng minh một tình thế chung. Trái nghĩa với từ suy diễn.
Trồng cây thương phẩm trên diện rộng để lấy gỗ cây và các sản phẩm
gỗ khác (ví dụ ván dăm).
Một cá nhân trả lời phỏng vấn. Những người quan sát không phải là
người cấp thông tin. Người cấp thông tin chủ chốt là người biết tốt
thông tin của vùng hay làng bản, có thể cung cấp thông tin cơ bản
chính xác; không nhất thiết là người trong giới chức.
Thông tin
Dữ liệu đã được soạn định dạng có ý nghĩa và có ích đối với con
người.
Luật lệ chính thống điều chỉnh sự duy trì, phân phối và sử dụng thông
tin trong một tổ chức.
Sự khẳng định chi tiết nhu cầu thông tin mà một hệ thống mới phải
đáp ứng; nó xác định ai cần, thông tin gì, lúc nào, ở đâu và thông tin
cần như thế nào.
Quyền của các cá nhân hoặc tổ chức về thông tin liên quan đến họ.
Thể chế
1) Một cơ quan hay tổ chức, dùng đặc biệt khi nói về giáo dục, dịch vụ
công cộng hoặc văn hoá.
2) Là tổng hoà của chuẩn mực và cách ứng xử tồn tại được trong một
thời gian nhờ đáp ứng những mục đích có giá trị xã hội. Đó là mối
quan hệ hoặc tổ chức, chính thống hoặc không chính thống, của số ít
hoặc số đông, được thừa nhận phục vụ một mục đích cụ thể. Tổ chức
có thể là: đơn vị họ hàng, trường học, trưởng bản, người
cho vay tiền, nhà chùa, hội Phụ nữ, v.v.
Là phân tích các mối quan hệ giữa các tổ chức và các tác nhân khác
nhau, đặc biệt là giữa các tổ chức và những người sử dụng chúng.
Trong đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia, phân tích tổ chức chú
trọng đặc biệt đế các tiêu chí sau đây:
ã uy tín
ã sẵn sàng giúp đỡ khi cần thiết
ã hiệu quả
Một hệ thống quản lý dịch hại tổng hợp sử dụng mọi kỹ thuật thích
hợp trong môi trường liên hợp và quần thể sâu bệnh hại biến hoá
năng động.
1) Một cách tiếp cận sử dụng mọi phương pháp có thể có để kiểm
soát một hoặc tất cả các bệnh cho cây trồng để đạt được kết quả tốt
nhất với chi phí ít nhất và ít tổn hại nhất đến môi trường.
2) The use, in a closely coordinated way, of biological,
chemical and (if appropriate) mechanical methods of
controlling pests (plant
pathogens, insect pests or weeds).
3) The control of one or more pests by a broad spectrum
of techniques ranging from biological means to
pesticides. The goal is to keep damage below economic
levels without trying to
eliminate the pest completely.
385 Integrated resource management
A form of forest or woodlot management in which a
number of remanagement sources or roles (for example,
hydrological functions), are obtained or fulfilled at the
same time over the
whole area.
386 Interaction
The process of communication between two or more
individuals, usually within a group
framework.
387 Intercropping
1) The cultivation of 2 or more crops simultaneously on
the same field, with or without a row arrangement (row
intercropping
or 'mixed intercropping').
2) The growing of 2 or more crops on the same field with
the planting of the 2nd crop after the 1 st one has already
completed development.
Also called relay cropping.
388 Interculture
A form of multiple cropping where perennial (usually
tree) crops are grown in association with other species to
form a multilayered
system.
389 Interest group
A group of people who have similar sets of interests in
respect of a particular situation. For example, people who
own large number of livestock that are grazed on a pacth
of common land have different interests from people who
have only a few stall-fed animals.
390 Interference
Hardships (stress) caused by the proximity of
neighbouring plants. A blanket term to describe different
kinds of competition or sometimes to describe
competition only between
genotypically identical or similar plants.
391 Intermittent growth
Non-continuous growth without the predictable
regularity of rhythmic growth; hence intermittent
branching.
392 Interpolated cropping
A cropping sequence where 2 or more species are grown
on the same unit of land but at least one species has a
later sowing (planting) time and an earlier harvest than
the other(s). Refers to situations where the crop duration
of species
is different.
393 Intervention area
The area in the forest which is affected by human
activities, for instance: logging
activities, hunting, extracting NTP, etc.
394 Intimacy
In intercropping, the degree to which different
plant component species are spaced so as to be close to
one another.
395 Irrigation
The provision of water and its application to the
soil for the purpose of supplying the moisture needed for
proper plant growth.
396 Irrigation canal
an artificial open channel for transporting water
for crop irrigation
397 Isolation
To be separated or removed from others
physically, socially, or culturally. Isolation can result
from exclusion or from physical distance.
398 Kinship
To be related: family, minority, etc.
399 Land capability
The suitability of land for use without damage. Land
capability (as ordinarily used in the United States) is an
expression of the effect of physical land conditions,
including climate on total suitability for use without
damage. For crops that require regular tillage, for grazing,
for woodland and for wildlife. Land capability involves
consideration of the risk of land damage from erosion and
from other causes and also difficulties in land use owing
to physical
land characteristics, including climate.
408 Landraces
Farmer-developed varieties of crop plants that
are adapted to local environment conditions
409 Landscape
An area of land, usually between 10 and 100 square
kilometres, including vegetation, build structures and
natural features, seen from a
particular viewpoint.
410 Land-suitability rating
The partial suitability of a land unit for a land- utilization
type, based on one land quality, or a partial set of land
qualities. Land-suitability ratings are combined to give a
land-suitability
class.
411 Land-use system
The way in which land is used by a particular
group of people within a specified area.
412 Land-use-map sketching
A method used in extension work, where
farmers make sketches of their existing land and how they
want to change the land.
413 Layer
1) A definable horizontal part of a plant canopy.
2) In plant propagation, a shoot that puts out roots at the
nodes when it comes into contact
with the soil, naturally or artificially.
414 Leaching
The washing out of material from the soil, both
in solution and in suspension.
415 Level terrace
A terrace that follows the absolute contour, as contrasted
with a graded terrace. Used only on permeable soils
where conservation of moisture for crop use is
particularly important or where
outlet channels are impractical.
416 Ley farming
416
422 Livelihood
Livelihood systems look at all aspects and ways people
support themselves and their copping strategies. Often
used to define the different work and income sources of
household
members; household economy.
423 Livestock system
A land unit comprising pastures, herds and auxiliary feed
sources, transforming plant
biomass into animal products.
424 Lodging
The collapse of top-heavy plants, particularly grain crops,
because of excessive growth or
beating by rain.
425 Log
The part of the trunk that is suitable for use as
timber.
441 Microorganism
A member of the microflora or microfauna that
can be seen only with a microscope.
442 Migration
442
3) Kiểm soát một hoặc nhiều sâu bệnh hại bằng hàng loạt kỹ thuật từ
biện pháp sinh học đến thuốc trừ sâu bệnh. Mục đích là kìm giữ sự tổn
hại ở dưới mức thiệt thòi về kinh tế, nhưng không trừ khử hoàn toàn
sâu bệnh.
Một dạng quản lý rừng và cây gỗ trong đó nhiều nguồn hoặc vai trò
quản lý (chẳng hạn, các chức năng thuỷ lợi) được tiếp nhận và thực
hiện đồng thời trên toàn vùng.
Tương tác
Quá trình thông tin giữa 2 hay nhiều cá thể, thường là trong khuôn khổ
nội tại một nhóm.
Trồng xen
1) Trồng hai hay nhiều cây trên cùng một cánh đồng có hoặc không
có hàng luống (trồng xen theo hàng hoặc trồng xen „hỗn hợp‟).
2) Trồng hai hoặc nhiều cây trồng trên cùng một cánh đồng trong đó
cây trồng thứ hai trồng sau khi cây thừ nhất đã phát triển đầy đủ.
Cũng gọi là trồng gối.
Một dạng đa canh trong đó cây lâu năm (thường là cây gỗ) trồng liên
kết với các loài khác tạo thành một hệ thồng nhiều tầng.
Nhóm sở thích
Một nhóm người dân có cùng sở thích hay các mối quan tâm trong
một tình hình đặc biệt. Ví dụ, những người sở hữu một số lượng lớn
gia súc được chăn thả trên đất chung có những mối quan tâm và sở
thích khác với những người chỉ có một vài gia súc nuôi trong chuồng.
Tình trạng khủng hoảng do các cây quá gần nhau gây ra. Một thuật
ngữ chung mô tả các loại cạnh tranh khác nhau hoặc đôi khi là cạnh
tranh giữa các cây giống nhau hoặc cùng một bản chất di truyền.
Một trình tự trồng trọt trong đó 2 hoặc nhiều loài cây được trồng trên
cùng mảnh đất, nhưng ít nhất là một một loài có thời gian gieo muộn
hơn và thu hoạch sớm hơn so với các loài kia. Thuật ngữ này chỉ tình
trạng thời gian sinh trưởng của các loài không giống nhau.
Mức độ cận kề
Trong trồng xen, đó là mức độ gián cách tối thiểu mà các loài khác
nhau trong hợp phần có thể gần nhau.
Sự cung cấp và dẫn nước vào đất với mục đích cung ứng độ ẩm cần
thiết cho cây trồng sinh trưởng thích hợp.
Quan hệ họ tộc
Có quan hệ về họ mạc, dân tộc, v.v.
Năng lực của đất
Tính thích hợp của đất đai đối với sự sử dụng mà không bị tổn hại.
Năng lực của đất (như nghĩa thường dùng ở Mỹ) là biểu hiện tác động
của các điều kiện tự nhiên của đất đai và khí hậu đến tính thích hợp
của đất đai đối với sự sử dụng không tổn hại vào các mục đích: trồng
các cây có yêu cầu chăm sóc thường xuyên, để chăn thả, dùng làm
đất rừng và cho thú hoang. Khi đánh giá năng lực của đất cũng tính
đến rủi ro khi đất bị tổn hại do xói mòn và các nguyên nhân khác,
cũng như những khó khăn trong sử dụng đất do đặc tính vật lý đất và
khí hậu.
Hệ thống đất
Một diện tích đất đai có các đơn vị sử dụng đất xuất hiện tuần hoàn.
Trước hết, nó được nhận diện và xác định theo dạng lập địa, sau đó là
toàn bộ các yếu tố môi trường tham gia vào (ví dụ: „các đồi lượn
sóng‟, „đồng bằng ven biển‟).
Giấy xác nhận hoặc chứng thư theo đó một người được đăng ký và
trao quyền sử dụng đất để sinh sống.
Một diện tích hoặc một loại đất có những đặc tính lý-sinh tương đối
đồng nhất. Toàn bộ đất trong một đơn vị đất có tiềm năng và nguy cơ
tương tự nhau. Đây là đơn vị cơ sở để chẩn đoán các hạn chế và tiềm
năng xét về mặt lý- sinh
Phân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đất
1) Sự hợp nhóm các đơn vị thổ nhưỡng trong điều tra lập bản đồ đất
thành các đơn vị, các lớp phụ và các lớp lớn của năng lực đất đai.
2) Hệ thống phân loại đất dựa trên năng lực của đất hỗ trợ nông
nghiệp, chăn thả, lâm nghiệp hoặc sự hữu ích của đất trong việc giải
trí và bảo tồn. Hệ thống này quan tâm đến tính thích hợp của đất đối
với sử dụng hơn là sản xuất, và chú trọng đến vấn đề xói mòn đất.
Cảnh quan
Một vùng đất, thường rộng 10 đến 100 km2, bao gồm thực gồm thực
bì, công trình kiến trúc và các đặc điểm tự nhiên đượ nhiên được xem
xét trên quan điểm đặc biệt.
Tính thích hợp riêng có của một đơn vị đất đối với một kiểu sử dụng
đất, dựa trên một chất lượng đất hoặc một số chất lượng đất. Các loại
thích hợp của đất hợp lại thành một lớp thích hợp của đất.
Vẽ sơ đồ sử dụng đất
Phương pháp dùng trong công tác khuyến nông. Nông dân phác hoạ
sơ đồ đất hiện có của họ và những thay đổi về sử dụng đất mà họ
mong muốn.
Tầng /tán
1) Một phần tầng ngang nhất định của tán cây
2) Trong nhân giống thực vật, đó là một mầm nảy rễ ở đốt khi tiếp xúc
với đất một cách tự nhiên hoặc nhân tạo.
Rửa trôi
Sự rửa mất vật chất ra khỏi đất dưới dạng dung dịch hoặc huyền phù.
Rong cành
Cắt bỏ các cành thấp của cây rừng trồng lấy gỗ để nâng cao tán và
thu được gỗ có chất lượng tốt hơn không bị mấu mắt. Ví dụ: đối với
thông Pinus radiata trồng trên đồng cỏ New Zealand và Australia.
Thảm rụng
Lớp chất hữu cơ trên cùng của mặt đất, bao gồm lá, cành nhỏ, hoa
mới rụng hoặc bị phân giải nhẹ.
Phương pháp lập hàng rào bằng cách trồng các hàng cây lớn và/hoặc
cây bụi (thường là đoạn thân hoặc gốc to) với khoảng cách tương đối
dày và cột lại bằng dây. Nếu gia súc được thả bên trong hoặc bên
ngoài rào thì cần buộc hàng rào sống vào các cột (cây chết) bằng
dây.
Sự đổ ngã của các cây có tán nặng, đặc biệt là các cây lấy hạt, do
sinh trưởng quá mức hoặc do mưa lớn.
Khúc gỗ
Tỉa cành
1) Cắt một hoặc một số cành của cây đứng làm củi hoặc thức ăn gia
súc.
2) Kỹ thuật thu hái thức ăn gia súc bằng cách cắt cành phụ, để lại
thân chính. Có thể thả gia súc vào ăn những cành cắt tỉa ra hay đem
về cho ăn ở chuồng như trong hệ thống nuôi không chăn thả gia súc.
Gỗ xẻ
Lô
- Lô: Là đơn vị chia nhỏ của khoảnh có cùng điều kiện tự
nhiên và có cùng biện pháp tác động kỹ thuật; diện tích lô
bình quân là 10 ha đối với rừng gỗ và rừng tre nứa tự nhiên;
thứ tự lô được ghi bằng chữ cái Việt Nam trong phạm vi
từng khoảnh (ví dụ: Lô a, Lô b ...);
Thị trường
Thị trường là nhu câu tổng thể đối với một sản phẩm với mức giá nhất
định, ở nơi và thời điểm nhất định, trong những điều kiện và tiêu
chuẩn xác định. Nhu cầu hình thành do sự cần thiết và mong muốn
của người tiêu dùng.
Là các lực lượng quyết định giá cả thị trường đối với hàng hoá và dịch
vụ (nhu cầu và cung ứng). Các lực lượng này bao gồm người cung
ứng, người mua, và kiến thức về sự sẵn có hay sự khan hiếm.
Trong lâm nghiệp, đối với một lâm phần nhất định, tổng lượng tăng
trưởng gỗ đến một tuổi rừng nhất định (tính bằng năm) chia cho số
tuổi đó. Đối với cả chu kỳ luân canh thì đó là lượng tăng trưởng trung
bình năm toàn kỳ.
Diện tích mặt đất dốc được tu chỉnh để gom nước mưa tràn, rồi
chuyển vào ao nhỏ cạnh vườn cây. Đây là một phần của việc gom
nước.
Hệ vi động vật
Các động vật nhỏ chỉ có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi, như động
vật đơn bào, tuyến trùng.
Hệ vi thực vật
Các thực vật nhỏ chỉ có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi, như tảo, nấm.
Nguyên tố vi lượng
Nguyên tố hoá học cần cho cây sinh trưởng với một lượng cực nhỏ (<
50 ppm trong một cây). Ví dụ: B, Cl, Cu, Fe,Zn. „Vi‟ ở đây là nói về
lượng cây sử dụng chứ không phải nói về sự cần thiết.
Di cư
Di cư là sự chuyển dịch theo mùa cuả động vật giữa hai vùng. Sự
chuyển dịch diễn ra do những biến đổi theo mùa của các nguồn sống,
đặc biệt là thức ăn, hoặc sự thay đổi theo mùa của nhu cầu động vật
đối với các nguồn sống khác nhau.
Đất khoáng
Đất có chứa dưới 20% chất hữu cơ hoặc có lớp hữu cơ trên mặt với độ
dày < 30 cm.
Khoáng hoá
Sản xuất cây trồng trong đó canh tác đất giữ ở mức tối thiểu đủ cho
cây định hình và sinh trưởng. Khi cần trừ cỏ thì dùng thuốc trừ cỏ, dãy
cỏ, vơ cỏ hoặc phủ đất.
Trồng nhiều loài cây trên cùng một mảnh đất cùng một thời gian hoặc
có một thời đoạn gián cách ngắn.
Trong kiểu rừng này các loài cây rụng lá theo mùa chiếm hơn 50%
lâm phần. Phần lớn cây con và cây mầm là các cây rụng lá theo mùa.
Trong rừng này rất thường hay xuất hiện loài tre.
Vườn tạp
Một dạng sử dụng đất trên đất tư nhân ngoài thôn bản, chủ yếu trồng
cây lâu năm, đại bộ phận là cây gỗ, dưới tán có trồng cây hàng năm.
Một lâm phần trong đó < 80% cây trong tán rừng là đơn loài. Có trồng
cây hàng năm.
Mô hình
1) Một cách giới thiệu định lượng, nều phức tạp thì cần phải xử lý bằng
số học và đại số. Những mô hình như vậy là những yếu tố cần thiết để
phân tích các hệ thống, phân tích thống kê, và nhiều dạng mô phỏng
dùng máy tính khác.
2) Một dạng giới thiệu được đơn giản hoá về một hệ thống; dùng lời,
biểu đồ hoặc kýhiệu toán học để biểu thị.
3) Một dạng đơn giản hoá thế giới hiện thực nhằm phát hiện các quá
trình chủ chốt để tiên đoán. Các mô hình có thể là mô hình dùng lời,
biểu đồ, cơ học hoặc toán học, tuỳ thuộc vào mục đích và nhu cầu;
một số mô hình có thể dùng để định lượng.
Độc canh
Trồng một vụ cây chỉ gồm một loài.
Rừng mưa (nhiệt đới)
Rừng xuất hiện trong các vùng có mùa mưa với lượng mưa lớn.
Phủ đất
Vật liệu thực vật hoặc vật liệu chết dùng để phủ mặt đất với mục đích
bảo vệ đất chống tác động của mưa, kiểm soát cỏ dại hoặc chống mất
ẩm và đôi khi để làm tốt đất.
Đa canh
Trồng hai hoặc nhiều cây trên một cánh đồng trong một năm cùng
một lúc hoặc cây nọ sau cây kia. Mục đích là giảm thiểu rủi ro, tăng
năng suất, và phá vỡ vòng đời của sâu/bệnh thịnh hành. Đa canh cần
dựa trên những điều kiện khí hậu địa phương và định hướng theo thị
trường.
Cây gỗ lâu năm trồng có chủ định đưa lại nhiều đóng góp có ý nghĩa
vào chức năng sản xuất và dịch vụ của hệ thống sử dụng đất (Ví dụ:
làm chỗ trú, che bóng, bền vững đất đai).
Một hệ thống nông lâm kết hợp, như vườn hộ, có nhiều hợp phần cây
tầm vóc khác nhau sao cho có thể hình thành một số tầng tán khác
nhau.
là các khu bảo tồn rừng thiết yếu có tính chất hoang dã tự nhiên. Sự
định cư, chiếm cứ và bất cứ một dạng khai thác nào khác đều được
triệt thoái, trừ khi nó phù hợp với kế hoạch quản lý đã được phê duyệt
và giành riêng để bảo vệ khu vực hoặc bảo vệ thắng cảnh, di sản
thiên nhiên, di tích lịch sử, động vật hoang dã và cung cấp sự thưởng
ngoạn chúng trong các khu vực này.
Loài xuất hiện tự nhiên trong vùng; là đặc hữu của nơi đó.
Rừng tự nhiên
Rừng còn giữ được các yếu tố và chức năng hệ sinh thái nguyên bản;
có thể là rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh.
Thực bì tự nhiên
Thảm thực vật có thể tồn tại trong một vùng nhất định không có sự
can thiệp của con người.
1) Chỗ hoặc vị trí thích ứng với tính trạng hoặc thích hợp với bản chất
của một người hoặc một vật. Đó là tổng hoà của toàn bộ sự thích ứng
của một cơ thể sống.
2) Trong sinh thái học, đó là tổng các điều kiện mà một cá thể hay
quần thể sinh sống và tự chuyển đổi, hoặc là vị trí hay hiện trạng của
một sinh vật trong cộng đồng và hệ sinh thái của nó nhờ những sự
thích ứng cấu trúc của sinh vật đó.
3) Một địa điểm trong hệ sinh thái mà một loài thích hợp đặc biệt.
Cố định đạm
Sự chuyển N nguyên tố vào các hợp chất hữu cơ hoặc chuyển thành
dạng dễ sử dụng trong các quá trình sinh hoá học.
Phần nở to của rễ cố định N, có hình dạng đặc trưng cho các loài đậu
đỗ khác nhau. Nốt sần chứa vi khuẩn Rhizobium spp. Nôt sần hữu
hiệu cố định N khí quyển và N trở thành dễ sử dụng cho cây.
Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ
Toàn bộ các vật liệu thực vật ngoài gỗ lấy ra từ rừng để con người sử
dụng. Bao gồm thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu, nhựa, gôm, mủ,
tanin, thuốc nhuộm, cây cảnh, thú hoang (lâm sản và động vật sống),
gỗ củi, nguyên liệu, song mây, tre, gỗ nhỏ và sợi.
Phương pháp trồng trọt không lên luống mà chỉ làm rạch nhỏ để gieo
hạt đủ độ sâu mong muốn. nói chung không có canh tác trong khi sản
xuất, nhưng thường sử dụng hoá chất để kiểm soát cỏ dại.
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
Rừng già
Những rừng tự nhiên trong đó có một tỷ lệ các cây đạt đến (hoặc gần
đạt đến) tuổi tối đa, chúng duy trì được những đặc trưng cấu trúc tự
nhiên, thành phần loài, v.v.
1) Một thuật ngữ chung chỉ tất cả các loại thí nghiệm khoa học tiến
hành để đánh giá công nghệ nông học mới trong khung cảnh của các
hệ thống trồng trọt và chăn nuôi hiện thời. Các kiểu chính là „thí
nghiệm tại nông trại‟ và „thực nghiệm tại nông trại‟.
2) Các thí nghiệm nhằm đánh giá tính khả thi về sinh học và kỹ thuật
của công nghệ cải tiến trên đồng ruộng nông dân. Thiết kế và kiểm
tra thường là trách nhiệm của nghiên cứu viên.
là rừng có tán không kín và một tỷ lệ lớn diện tích không có cây.
Hệ thống mở
là hệ thống trao đổi vật chất với môi trường chung quanh; cũng có thể
trao đổi cả năng lượng.
Câu hỏi mở
Câu hỏi mà người được hỏi tự đưa ra câu trả lời của chính mình.
Sản xuất cây trồng từ đất chưa bón (từ lúc đầu) và nay không bón bất
cứ một chất vô cơ nào (phân khoáng, thuốc trừ sâu, v.v.).
Chất hữu cơ
1) Một thuật ngữ chung đối với các vật liệu thực vật và động vật trong
đất hoặc trên đất ở mọi giai đoạn phân giải. Chất hữu cơ đã phân giải
thường phân biệt với các dạng ổn định hơn đã qua một giai đoạn phân
giaỉ nhanh.
2) Các vật chất chứa cácbon có nguồn gốc thực vật hoặc động vật
thuộc mọi giai đoạn phân giải tồn tại trong đất.
Tổ chức
1) Một nhóm người được tổ chức lại theo một mục đích riêng.
2) Một nhóm người hành động trong những cấu trúc và quan hệ được
ước định. Khi một cơ quan có thể là một người (như là trưởng bản) thì
một tổ chức chỉ một nhóm
người được tổ chức lại theo một mục đích riêng biệt.
Nguồn gốc
For an indigenous stand of trees, the place in which the
trees are growing. For a non- indigenous stand, the place
from which the seed or plants were originally introduced.
491 Ornamental
Any tree or plant that is planted for its beauty. This does
not mean that it has no other uses. For example,
Chlorophora excelsa is often planted as an avenue tree
along roadsides (in Uganda); its stately appearance in no
way diminishes its usefulness for timber. Ornamentals
with other uses in agroforestry are Cassia spp. and Senna
spp.
492 Outbreeding
1) Mating unrelated parents.
2) A system of producing progeny sexually that involves
the frequent exchange of genetic material between
individuals of a population. Outbreeding plants may be
self-infertile or have
mechanisms to ensure .
493 Outcross
A cross, usually natural, to a plant of a different
genotype.
494 Participation
The act of taking part or sharing in some thing. Also
implies involvement and inclusion.
Usually we think of positive participation which
is active, direct, and voluntary. But there are also forms
of indirect and involuntary
495 Participatory poverty assessment
"PPAs use participatory methodologies to construct a
regional or national poverty profile. The objective of
PPAs is to establish a two way process which affect them
while broadening the scope of information available to
policy
makers".
496 Participatory process
496
504 Pest
Any organism, which is harmful or potentially harmful to
plants or plant products, livestock or humans. Pests
include insects and other arthropods, vertebrates, weeds,
nematodes and micro-organisms, i.e. bacteria, fungi and
viruses.
505 Pesticide
A substance, inorganic or organic, that kills or suppresses
the growth or development of pests
(insect pests, fungal pathogens, weeds).
506 Picking out
The procedure of transplanting young seedlings from the
seedbed, seedbox or container in which they were
germinated to a relatively more spacious area or container
so as to give them
room to grow.
507 Pioneer
A tree species that has a high light requirement for seed
germination and seedling establishment and is adapted to
grow well in disturbed sites (forest gaps). Typically these
species are early flowering and flower and fruit
copiously. They do not regenerate in their own shade and
may persist as big, old trees over an understorey of
mixed species.
513 Pole
In forestry, a still-young tree, from the time its lower
branches begin to die, up to the time when the rate of
height growth begins to slow
down and crown expansion becomes marked.
514 Pollarding
Cutting off the stem/crown of a tree in order to obtain a
flush of shoots, usually beyond the reach of browsing
animals and/or to reduce the
shade cast by the crown.
515 Population
1) Statistically, the sum of all the variants of any one
kind. The population need not actually exist but the term
may refer to the aggregate of all individuals that might
have existed under
certain specified conditions.
2) Genetically, a group of similar individuals related by
descent and so delimited in range by environment or
endogenous factors as to be con- sidered a unit. In cross-
bred organisms the population is often defined as the
interbreeding
group.
520 Preservation
The maintenance of ecosystems in an
unmodified state, shielded from human activities
521 Pretreatment
For seeds, methods of speeding germination for difficult
species, for example scarification or
treatment with boiling water.
522 Primary forest
Forest totally unmodified by human
523 Primary land unit
A basic spatial unit suggested to embrace agriculture,
horticulture, forestry and agroforestry. A homogeneous
area in which a common species (or species mix)
undergoes a common form of management (in
agriculture,
the plot; in forestry, the compartment).
524 Primary tillage
The breaking and loosening of the soil to a
depth of 15 to 90 cm.
525 Product
A product is an output of goods and services resulting
from the input of resources or factors
of production used to produce them.
526 Production forest
Production forests are forest and forest lands, which have
been separated to provide for the requirements of national
socio-economic
development and people‟s regular and continual daily
living needs in terms of wood and forest products, which
do not seriously affect the
environment
555 Resource
A component of the natural environment used in order to
meet particular human needs. The art of exploitation
converts the component into a
resource
556 Resource allocation
Determination of how costs, time, and
personnel are assigned to different activities of a systems
development project.
557 Resource capture
The acquisition by plants of environmental resources, that
is, the processes by which plants obtain light, water and
nutrients. See also re-
source capture efficiency
558 Resource capture efficiency
The measure of the ability of a plant, or more often a
plant community, to transform captured resources (light,
water, nutrients) to dry matter
(or yield).
559 Response
The measured reaction to some treatment, for example,
the effect of pruning on the basal area of trees or of
thinning on the diameters of
branches of the trees remaining.
560 Restoration, rehabilitation
To return a degraded ecosystem, habitat, or population to
an intergraded condition (which may be different from its
original condition).
561 Rhizobium
Type of bacterium that has the capacity of both invading
the roots of certain species of the Leguminosae and fixing
atmospheric nitrogen,
which is subsequently used by the host plant.
562 Rhizosphere
1) The soil surrounding and directly influenced
by plant roots.
2) The soil close to plant roots where there is usually an
abundant and specific
microbiological population.
563 Rhythmic growth
Growth of an axis determined by a rhythm that results in
periodic shoot extension alternating
with dormancy.
564 Ridge terrace
564
565 Risk
1) The possibility of suffering harm or loss; danger. 2)
One considered with respect to the possibility of loss.In
PPA, risk is often used or associated with vulnerability.
People who are more vulnerable are at greater risk, or
experience more risks than those who are not vulnerable.
For instance, a poor farmer may be less likely to invest in
new crop varieties because he is more vulnerable too the
risk of losing income if that investment fails
573 Runoff
Water, usually from rain, that fails to infiltrate
the soil surface and passes out of the plot or field.
· physically: healthy
· mentally/emotionally: feeling safe, not felling
anxiety or uncertainty Good well-being
often implies a good feeling of security
587 Seed orchard
A tree plantation established primarily for the
production of seed of proven genetic quality.
588 Seedling
The young plant arising from a germinated seed. The next
stage of growth for a young tree is termed sapling. A
plant grown as a seedling may retain its taproot, unlike
one propagated from a cutting, and hence have a
differently
structured root system.
589 Selection
1) The plant natually selected.
2) As artificial selection, the choice by the breeder of
individuals for propagation from a population. It may be
for one or more desired characteristics and be based on
the plant itself (phenotypic) or on progeny or relatives
(genotypic).
596 Service
In agroforestry, a beneficial attribute (apart from
products) brought about by a particular practice, for
example, shelter, soil fertility
improvement, soiI and water conservation.
Đối với một quần thể cây bản địa thì đó là địa điểm mà cây mọc. Đối
với cây du nhập thì đó là nơi nguyên cư mà
từ đó hạt hoặc cây được đưa về.
Cây cảnh
Bất cứ cây hoặc loài thực vật nào được trồng cho đẹp. Điều đó không
có nghĩa là chúng không có công dụng gì khác. Ví dụ: Chlophora
excelsa thường trồng như một cây đường phố dọc hai bên đường (ở
Uganda); sự xuất hiện nhiều của nó ở khắp nơi không làm giảm tính
hữu ích về gỗ. Các cây cảnh có công dụng khác trong nông lâm kết
hợp là Cassia spp., Senna spp.
Lai xa
1) Giao phối giữa bố mẹ không có quan hệ.
Một hệ thống sản sinh ra con bằng giao phối có sự trao đổi thường
xuyên các vật liệu di truyền giữa các cá thể trong một quần thể. Thực
vật lai xa có thể là tự bất dục hoặc có những cơ chế để bảo đảm.
Vật lai
Một vật lai, thường là tự nhiên, đối với một cây khác kiểu gen.
Sự tham gia
Hành động tham gia và chia sẻ một sự vật. Cũng hàm ý là nhập cuộc
và thu nạp vào. Thường chúng ta nghĩ tới sự tham gia tích cực mang
tính chủ động, trực tiếp và tự nguyện. Nhưng cũng có những dạng
tham gia gián tiếp và không tự nguyện.
PPA dùng các phương pháp tham gia để xây dựng diện mạo về tình
trạng nghèo khổ của một vùng hay một quốc gia. Mục đích là lập nên
quá trình hai chiều có ảnh hưởng đến chúng và mở rộng phạm vi
thông tin tới những người hoạch định chính sách.
Kỹ thuật hỗ trợ đánh giá nông thôn có tham gia của người dân do các
nhà nghiên cứu và NGO xây dựng những năm 1980 để tăng cường
năng lực của người dân và trao quyền cho họ trong quá trình đánh
giá.
Đất đồng cỏ
Tất cả các đất tạo ra cỏ tự nhiên làm thức ăn động vật và các đất
được phủ thảm cây, tự nhiên hoặc nhân tạo, cung cấp thức ăn gia súc.
Các diện tích này nói chung được coi là không canh tác và bao gồm
trảng cỏ tự nhiên, savan, đất ướt có thực bì ưu thế là cỏ và các thực
vật loại cỏ để chăn thả, một số cây bụi cũng như các cộng đồng thực
vật có liên quan.
Lưu niên
Cây không chết sau khi nở hoa, mà sống năm này qua năm khác.
Sâu hại
Mọi sinh vật có hại hoặc có thể hại thực vật và sản phẩm thực vật, gia
súc, hoặc con người. Sâu hại bao gồm côn trùng, động vật có đốt,
động vật có xương sống, cỏ, tuyến trùng, các vi sinh vật, tức là vi
khuẩn, nấm, virut.
Động tác chuyển cây giống non từ luống, hộp gieo hoặc bầu ương đã
gieo trước đây sang một diện tích hoặc túi bầu rộng hơn để cây con có
không gian sinh trưởng rộng hơn.
Địa điểm chuẩn bị đặc biệt để cho hạt nảy mầm và chăm sóc cây
giống, cây non trong những điều kiện thuận lợi cho sinh trưởng và
phát triển của chúng. Vườn ương cũng có những thiết bị để nhân
giống vô tính.
Rừng trồng
Canh tác để khai thác gỗ thương phẩm, thường được quản lý theo
những nguyên lý nông nghiệp, và được thâm canh.
Thao tác bứng và trồng cây giống đã ương trong vườn ra nương nơi
cây sẽ mọc lâu dài.
Khoảnh
- Khoảnh: Có diện tích trung bình 100 ha, là đơn vị thống kê
tài nguyên rừng và tạo thuận lợi trong việc xác định vị trí
trên thực địa; thứ tự khoảnh được ghi số bằng chữ số ả Rập
trong phạm vi từng tiểu khu (ví dụ: khoảnh 1, khoảnh 2,...);
Trong lâm nghiệp, đó là một cây còn non, theo thời gian những cành
thấp bắt đầu chết, cho đến khi tốc độ sinh trưởng bắt đầu chậm lại và
sự phát triển tán thấy rõ ràng.
Cắt bỏ thân/đỉnh của một cây để thu được nhiều mầm, thường cao
hơn tầm với của gia súc gặm cây hoặc/và làm giảm bóng che của
chóp cây.
Quần thể
1) Về thống kê, tổng số các dạng khác nhau của một loại. Quần thể
không nhất thiết thực sự tồn tại, nhưng thuật ngữ này có thể chỉ tổng
hoà tất cả các cá thể có thể có trong những điều kiện nhất định.
3) Trong di truyền học, là cộng đồng của các cá thể có cùng một
nguồn gen. Trong thống kê, đó là một tập hợp rộng các quan trắc giả
định và không hạn định mà trong đó những quan trắc thực tế được tiến
hành có chứa một mẫu.
Nghĩa rộng bao gồm các nguyên nhân và điều kiện phức hợp của tình
trạng nghèo, như sự biệt lập, trình độ học vấn, sự dễ tổn thương, sự
không có quyền lực, v.v.
Biện pháp
Trong nông lâm kết hợp, là sự sử dụng đất đặc biệt trồng cây gỗ hoặc
ngoài gỗ theo một sự sắp xếp nhất định về không gian (đồng thời)
hoặc thời gian (thứ tự). Ví dụ: băng cây, trồng xen, vườn hộ, du canh.
Đôi khi cũng chỉ một „công nghệ‟ nông lâm kết hợp. Một „hệ thống
nông lâm kết hợp‟ là một ví dụ cụ thể của một biện pháp.
Bảo tồn
Duy trì một hệ sinh thái trong một trạng thái không biến đổi nó, che
chắn nó khỏi tác động con người.
Xử lý trước
Đối với giống, là những phương pháp thúc đẩy sự nảy mầm đối với
các hạt khó nảy mầm, ví dụ chà xát hoặc xử lý bằng nước sôi.
Một đơn vị không gian cơ bản được đề xuất bao hàm nông nghiệp,
nghề quả, lâm nghiệp và nông lâm kết hợp. Một diện tích đồng nhất
một loài đơn (hoặc một hỗn hợp loài) chịu một dạng quản lý chung
(trong nông nghiệp đó là lô đất; trong lâm nghiệp đó là khoảnh đất
rừng).
Cày vỡ đất
Sản phẩm
Sản phẩm là dạng đầu ra của hàng hoá hay dịch vụ nhờ có đầu tư
nguồn lực hoặc yếu tố sản xuất được sử dụng để sản xuất ra chúng.
Rừng sản xuất
Rừng sản xuất là rừng và đất rừng được giành riêng để thoả mãn các
nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội quốc gia và nhu cầu sống hàng ngày
thường xuyên và liên tục của nhân dân về mặt gỗ và lâm sản mà
không ảnh hưởng đến môi trường.
Trong kinh tế, là biểu thức toán học mô tả quá trình sản xuất, chỉ ra
mối quan hệ giữa số lượng đầu tư được sử dụng và sản phẩm đầu ra.
Tổng năng suất của các yếu tố là tổng của tất cả các yếu tố tham gia
vào hệ thống được xem xét.
Năng suất
Số đo hiệu quả liên quan đến đầu ra của một sản phẩm đối với sự sử
dụng một nguồn lực (bao gồm cả thời gian).
Dùng để so sánh lợi ích của những phương án đầu tư; được tính toán
bằng cách chia giá trị hiện hữu của tổng số dòng tiền mặt đầu tư cho
giá trị ban đầu của đầu tư.
Khu bảo vệ
Phần đất đai và thuỷ vực nhất định được giành riêng do ý nghĩa đặc
sắc về vật lý và sinh học, được quản lý để nâng cao đa dạng sinh học
và được bảo vệ chống lại sự khai thác có tính phá huỷ của con người.
Hiệp ước Quốc tế vê Hệ thống các khu bảo vệ (NIPAS) đã xây dựng
những phạm trù sau đây cho khu bảo vệ: khu bảo tồn thiên nhiên
nghiêm ngặt, vườn quốc gia, di sản thiên nhiên, vùng bảo tồn tài
nguyên, các vùng sinh vật tự nhiên, và các phạm trù khác được qui
định bởi các luật, thoả ước, hiệp định quốc tế .
Một vùng địa lý xác định, được chỉ định, điều tiết và quản lý để đạt
được những mục tiêu bảo vệ đặc biệt. Nói chung vùng được bảo vệ có
các biện pháp luật định hạn chế sự sử dụng bởi con người đối với thực
vật và động vật trong vùng đó.
Rừng bảo vệ
là các rừng và đất rừng giành cho các mục đích bảo vệ nguồn nước,
ngăn chặn xói mòn, các vùng chiến lược phòng thủ quốc gia, ngăn
ngừa tai hoạ, bảo vệ môi trường, v.v.
Đất rừng giành riêng để bảo vệ trước hết là vì ảnh hưởng có lợi của
nó đối với đất và nước, giá trị văn hoá- xã hội, và ý nghĩa sinh thái.
Đất rừng bảo vệ bao gồm các khu NIPAS, toàn bộ diện tích được
tuyên bố là bảo tồn rừng đầu nguồn, dự trữ rừng bảo tồn, rừng rêu
phủ, rừng già, giải rừng có chiều rộng nhất định dọc bờ sông và suối,
diện tích đất có độ dốc trên 50%, diện tích có độ cao trên 1.000 m so
với mặt biển, và tất cả vùng có ý nghĩa văn hoá-xã hội hoặc quan
trọng về sinh thái có tính địa phương. Các khu bảo tồn thuộc dân sự
và quân sự được xếp vào đất rừng được bảo vệ theo công bố của
nguyên thủ quốc gia và giới hạn sử dụng chúng được chế định cụ thể
trong các công bố đó.
Cây bảo vệ
Cây được trồng để bảo vệ mùa màng, đất và đất đai khỏi các yếu tố
môi trường bất thuận.
Xén tỉa
1) Việc cắt tỉa để kìm hãm sinh trưởng cây, thường cắt rễ, trường hợp
đặc biệt cắt cành phụ, ngắt ngọn hoặc xén chung quanh tán cây.
2) Thuật ngữ chung nói về sự cắt bỏ chồi, thân, hoặc tất cả cành.
Mưa
Sự kết tinh ẩm khí quyển thành giọt nước (khác với mù hoặc sương).
Mưa được đặc trưng bằng cường độ, thời gian và phân bố theo mùa.
Được đo bằng bề dày lớp nước rơi trên mặt phẳng (mm); biểu thị tốt
nhất bằng tần suất xuất hiện của lượng mưa.
Phân bố mưa
Số lượng mưa rơi trong thời đoạn khác nhau của năm.ở vùng nhiệt
đới, mưa có thể chỉ rơi 1 mùa, gần xích đạo có thể có 2 mùa mưa một
năm.
Cường độ mưa
1) Lượng mưa xuất hiện trong một khoảng thời gian bất kỳ, thường
biểu thị bằng mm/h. Cường độ mưa tối đa là lượng mưa cao nhất và
đồng nhất trong một khoảng thời gian nào đó. Thường sử dụng một
hoặc nhiều thời đoạn như trong 5 hoặc 10 phút rồi chuyển thành trị số
trung bình cho một thời đoạn được chọn mặc dầu lượng mưa không
nhất thiết là đồng nhất.
2) Lượng mưa nhận được trên đơn vị thời gian. Các cơn mưa dông đối
lưu thường có „cường độ mưa dữ dội‟ lớn nhất vào trước cơn dông, có
thể đạt tới 150-200 mm/h hoặc lớn hơn trong một thời gian ngắn.
Ngẫu nhiên
Không có chọn trước, hoàn toàn là may rủi. Thuộc tính của ngẫu
nhiên là chỉ có thể dự báo xác xuất của một kết quả, chứ không có kết
quả thực tế nào.
Song mây
Loài cây cọ thân bò (Chủ yếu là Calamus ssp và các cây khác thuộc
dòng Lepidocayoid), được dùng để làm rổ, bàn ghế.
Trồng lại một khu rừng đã bị chặt hoặc bị lửa tàn phá.
Phục tráng
Gieo trồng một mẫu từ ngân hàng gen để phục tráng lại sức sống của
mẫu cất giữ ban đầu.
Tái sinh
là quá trình lập lại một khu rừng, một vạt cây bằng tái sinh tự nhiên
hoặc phương pháp nhân tạo.
Hệ thống vùng
Một đơn vị sử dụng đất phức hợp có qui mô lớn để sản xuất và chuyển
hoá sản phẩm sơ cấp, lôi cuốn một ngành dịch vụ lớn tham gia. Các
hợp phần của một hệ thống vùng gồm tài nguyên thiên nhiên, ngành
nông nghiệp, các ngành thứ cấp và tam cấp.
Biểu đồ quan hệ
Biểu đồ dùng để chỉ ra mối quan hệ lẫn nhau giữa các hợp phần và
các quá trình trong một hệ thống.
Trồng gối
1) Trồng cây giữa các cây hoặc các hàng của một loài cây đã định
hình trong thời kỳ sinh trưởng của một hay một số cây trồng trước. Đây
là một dạng của xen canh.
2) Trồng 2 hoặc nhiều cây trên một cánh đồng, cây thứ hai được trồng
sau khi cây thứ nhất đã phát triển hoàn toàn.
Sự bố trí các nguồn lực nghiên cứu cho những hoạt động đặc thù
nhằm tối ưu hoá hiệu quả và hiệu suất của nghiên cứu phù hợp với
những mục tiêu cụ thể nhất định (như tăng cường sự bền vững và tính
sẵn có của lương thực cho mọi tầng lớp dân chúng).
Thuốc trừ cỏ khi phun vào đất vẫn giữ được hiệu lực ít nhất vài tuần,
đôi khi tới nhiều năm.
Nhựa/mủ
Một dung dịch đặc, dính lấy từ cây, sau đó sẽ cứng lại (Cao su,
thông...).
Tính kháng
Khả năng một cơ thể loại bỏ hoặc vượt qua, hoàn toàn hoặc ở mức độ
nào đó, tác động của tác nhân gây bệnh hoặc tác nhân phá hoại
khác.
Sự sử dụng các nguồn tài nguyên môi trường bởi thực vật, nghĩa là,
quá trình mà trong đó thực vật lấy ánh sáng, nước và các chất dinh
dưỡng.
Phản ứng
Tác động phản hồi lại một số ngoại lực, ví dụ, ảnh hưởng của cắt cành
phần gốc cây hoặc tỉa cành lá xung quanh các cây còn lại.
Dạng vi khuẩn có khả năng xâm nhiễm vào rễ của một số loài họ đậu
Leguminosae và cố định nitơ không khí; cây ký chủ sẽ sử dụng lượng
nitơ cố định được.
Vùng rễ
1) Đất bao quanh rễ cây và chịu ảnh hưởng trực tiếp của rễ cây.
2) Đất gần rễ cây và là nơi thường có quần thể vi sinh vật phong phú
và đặc biệt khu trú.
Nguy cơ/rủi ro
1) Khả năng bị thiệt hại, mất mát; nguy hiểm. 2) Yếu tố được xem xét
về khía cạnh có thể gây ra mất mát.Trong điều tra nông thôn có người
dân tham gia (PPA), nguy cơ thường được đi kèm với khả năng bị tổn
thương. Những người có khả năng bị tổn thương cao sẽ gặp nguy cơ
nhiều hơn những người không dễ bị tổn thương. Ví dụ, một người nông
dân nghèo sẽ ít có khả năng đầu tư vào giống cây trồng mới vì anh ta
dễ bị tổn hại bởi nguy cơ mất thu nhập khi đầu tư bị thất bại.
Xác định khả năng xảy đến của một nguy cơ và thiệt hại có thể có khi
nguy cơ này xảy ra. Sử dụng để xác định chi phí/lợi nhuận của một
quá trình hoạt động.
Vai trò
Những phần mà các cá nhân sẽ đảm nhận trong một nhóm hoặc một
tổ chức xã hội nhất định.
Luân canh
Trong nông nghiệp, luân phiên thay đổi loại cây trồng trong một mảnh
đất xác định (hoặc trồng cây khác hoặc bỏ hoang) theo mùa. Trong
lâm nghiệp, là khoảng thời gian từ trồng mới đến thu hoạch một khu
rừng hoặc một cây.
Canh tác theo một trình tự xác định giữa các loại cây trồng với nhau
hoặc bỏ hoang trong một khoảng đất. Một chu kỳ luân canh có thể
mất vài năm để hoàn thành.
Hệ thống chăn thả gia súc mà trong đó đồng cỏ được rào làm thành
nhiều lô với một vài lô có thả gia súc. Phương pháp này cho phép có
đồng cỏ luân phiên giữa giai đoạn cho gặm cỏ và giai đoạn nghỉ
không chăn thả gia súc.
Nước, thường là nước mưa, không thấm được vào đất và chảy ra khỏi
lô đất hoặc thửa ruộng.
Một hệ thống xã hội tương đối tự cấp trong đó có một số ít các nhóm,
cơ quan và tổ chức và với một số nhỏ dân cư có mật độ thấp.
Một môn chuyên ngành của xã hội học chuyên nghiên cứu khoa học
về xã hội nông thôn.
2) Một thuật ngữ rộng chỉ cây non không còn là cây mầm nữa nhưng
cũng chưa phải là cây trưởng thành, nghĩa là, cây chỉ cao vài mét và
có đường kính ngang ngực là 2-3 cm, mọc rất khỏe và vỏ cây không bị
chết, đôi khi có
một vài cành bị chết.
3) Cây còn non, không còn là một cây con nữa nhưng cũng không
phải là một cây trưởng thành, cao khoảng vài mét và có đường kính
ngang ngực khoảng 2,5 cm.
Xavan
Đồng cỏ với cây thân gỗ rải rác, hoặc mọc lẻ hoặc thành nhóm.
Thường thì đây là dạng chuyển đổi giữa đồng cỏ và rừng. Đôi khi đọc
là "savanah".
Gỗ tròn
2) Bắt đầu vào cuối giai đoạn trưởng thành khi cây gỗ thôi không sinh
trưởng mạnh nữa và đạt đường kính tối đa. Cây gỗ kết thúc vòng đời
khi trở nên quá già và chết hoặc bị chặt hạ.
Sự khan hiếm
Cung ít và cầu rất nhiều. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh về hàng
hóa và tăng giá.
Lùm bụi
Một dạng thực bì trung gian giữa rừng, cây bụi và dạng cây bụi rậm.
Nó ám chỉ một khu vực kém màu mỡ.
Một thực vật ra hoa và hoàn thành vòng đời trong một mùa khô-ướt (ở
vùng xích đạo).
An ninh
Được khẳng định hoặc chắc chắn:
ã về kinh tế: ổn định về tài chính
ã về cơ thể: khoẻ mạnh
ã về tinh thần/tình cảm: cảm giác an toàn, không lo lắng hoặc
cảm thấy không chắc chắn. Sống khoẻ thường ngụ ý cảm thấy rất an
ninh.
Cây mầm
Cây giống non mọc ra từ hạt nảy mầm. Giai đoạn sinh trưởng tiếp
theo của nó là cây chưa trưởng thành. Một cây trồng bằng cây giống
giữ được rễ chùm, không giống như cây mọc từ cành giâm có một cấu
trúc hệ rễ khác biệt.
Chọn lọc
1) Thực vật đã được chọn lọc tự nhiên.
2) Chọn lọc nhân tạo, nhà tạo giống chọn các cá thể từ một quần thể
để nhân giống. Chọn lọc một hoặc một số tính trạng mong muốn dựa
trên chính cây đó (kiểu hình) hoặc trên con cháu (kiểu gen).
3) Chọn lựa các cá thể hoặc quần thể có đặc điểm mong muốn nhằm
mục đích cải thiện gen di truyền.
Thu hoạch một số loại cây hoặc một số cá thể cụ thể trong một khu
rừng và để lại những cây khác nguyên vẹn.
2) Một thuốc trừ cỏ chỉ trừ diệt một số loại thực vật nhất định. Ví dụ,
chỉ diệt trừ cỏ lá rộng chứ không trừ cỏ lá
hẹp.
Rừng đã bị biến dạng bởi hoạt động con người nhưng vẫn duy trì đáng
kể những thành phần và chức năng tự nhiên.
Trong nông lâm kết hợp, đó là một thuộc tính có lợi (ngoài sản phẩm
ra) tạo nên bởi một biện pháp đặc thù, ví dụ: chỗ trú ngụ, nâng cao
độ phì đất, giữ đất, giữ nước.
597 Shade-bearing tree
Tree species that will regenerate in shade so is
often large seeded.
598 Shatter
The falling off and consequent loss of
potentially harvestable foliage or fruits.
599 Shelterbelt
A strip of living trees and/or shrubs maintained
mainly to provide shelter (to farms and homes) from
wind, sun and sand drift.
600 Shifting (swidden) cultivation
1) probably the best known system of this type is
traditional shifting or swidden cultivation, also known as
slash-and-burn agriculture, the most extensive in the
humid tropics.
619 Slashing
In forestry, cutting back the less tough, competing
vegetation, for example, ground
cover like bracken. A form of clearing.
620 Slope
The degree of deviation of a surface from
horizontal, measured in a numeric ratio, percentage or
degrees.
621 Smallholder
Usually a farmer who is relatively resource poor, who
cultivates or keeps animals, or both, on only a small piece
of land, sometimes only a small plot. These farmers may
or may not have
access to other common land.
622 Social capital
The web of social relations that enable people to live and
work productively. An asset or advantage that
enables/helps one to achieve or obtain things for one‟s
self, family, etc. Social capital often comes in the form of
having advantageous relationships, networks, or
knowledge.
640 Stand
1) Of crops, the number of plants per unit of area that
survive and grow; sometimes referred
to as the 'plant population'.
2) In forestry, a community of trees possessing sufficient
uniformity of composition, constitution, age, spatial
arrangement or condition to be distinguishable from
adjacent communities, so forming a silvicultural or
management entity.
641 Statistic
1) Any quantity calculated from data.
2) The characteristics of a sample in some
respect.
642 Stress
642
647 Subsistence
That which is directly needed for consumption
or to exist; without surplus.
648 Subsistence farming
Growing crops and, where appropriate, keeping animals
so as to provide food (cereals, pulses, vegetables and
fruits), shelter materials, and possibly other products
(fibres, medicinals) for
the use of the family.
649 Succession
An orderly process of change in a community (of plants,
animals) that results from modification of the
environment by organisms and culminates in a system
attaining steady
state, or climax.
650 Sustainability
650
659 Tenure
The right to property, granted by custom or law, which
may include land, trees and other plants,
animals and water.
660 Terrace
Soil and water conservation structures
established on sloping lands to reduce the run- off of soil
and water down the slope.
661 Terrace cropping
Sowing crops on terraces.
662 Thinning
Removal of some of the plants from a crop, or
immature trees from a forest, to improve growth of the
remainder.
663 Thinning out
A type of pruning operation in which entire shoots are
removed. An extension of, or
complement to, heading back.
664 Timber
The wood product of a tree obtained by sawing and
milling. Timber is a major product of forests. It differs
from poles or roundwood only
in that it is cut.
665 Top-down
Description of research strategies and methodologies in
which research planners or officials make programming
decisions without the participation or contribution of
individuals at other levels of involvement, particularly the
target population.
667 Topoclimate
The climate at 'a place'. Usually considered to encompass
larger spatial dimensions than microclimate (for example,
the climate around plants), and smaller than macroclimate
(for example, of regions), so would cover a 'field' or
a 'slope', or similar area.
668 Topography
A description of the features of a place, or a landscape,
especially the rise and fall of the land. On a map, it is
usually indicated by
contour lines.
669 Topsoil
669
675 Treatment
Any method, procedure, or regime that is applied to some
of the experimental units (plots) to compare its effects
with those of other treatments. The term includes control
and
control treatment.
676 Tree
1) A woody plant that produces one main trunk or bole
and a more or less distinct and elevated
head.
2) A woody plant having one well-defined stem and a
more or less definitely formed crown and roots, usually
attaining a height of at least 2
metres.
677 Tree farming
Any agroforestry practice that incorporates trees
into farmland.
678 Tree form
678
689 Use-right
Claims to rights to use specified resources that
are regarded as legitimate by people in the same area.
690 Usufruct
The right to use and enjoy resources (land, trees,
livestock, etc.) that belong to someone
else.
691 Variable cost
A cost of production which varies with output, though not
necessarily proportionately. The principal variable costs
are wages, the cost of raw materials and utilities like
water and
electricity.
692 Vegetative reproduction
See asexual reproduction
693 Viable seed
Seeds that will germinate and develop into a
plant, given favourable conditions, provided any
dormancy that may be present is removed.
694 Village forest garden
Larger than the homegarden, less densely planted and not
so well tended. Planted with higher trees and often
containing spontaneous
species of herbs or lianas.
695 Vulnerability
The condition of being exposed to great risks,
economically or physically. In poverty context,
vulnerability is not only being exposed to great risk, but
also implies not having sufficient means to cope with
such risks. Being in a vulnerable state means that these
risks can lead
to great change in a person or family‟s poverty
696 WB
World Bank
697 WFP
World Food Programme
698 Wastelands
these refer to land not suitable for any crop or to any
definite economic purposes. Examples of coastal
wastelands are cliffs (breeding place for
birds) and rock islands
699 Water catchment
See catchment area, micro water catchment,
water spreading
700 Water harvesting
Collection and storage in a tank or in the soil of water
(either runoff or streamflow) for securing water
availability for crop growth, or animal
and human consumption.
701 Water spreading
1) The application of water to lands to increase the
growth of natural vegetation or to store it in the ground
for subsequent withdrawal by pumps
for irrigation. Part of water harvesting.
2) Methods of controlling the flow of water locally so as
to distribute it better over a farmer's fields. A way of
avoiding damage ('gullying') where there is a likelihood
of large
inflows from any land above a farm or plot.
702 Water table
1) The upper edge of free water in the soil.
When a hole is dug, water will fill the hole to the level of
the water table.
2) The level below gound at which free water
persists.
703 Waterlogged
1) A condition of land where the groundwater stands at a
level that is detrimental to plants. It may result from over
irrigation, seepage or
inadequate drainage.
2) Saturated with water. A soil condition with a high or a
perched water table; detrimental to
plant growth.
704 Watershed
1) A physiographic unit in the landscape defined by the
drainage dividers around the area drained by a particular
body of water. If a lake, there is often one watershed with
summits for contributing streams. If a river, it may be
defined for any point or all.
705 Weathering
Process which change, disintegrate or
decompose rock to produce soil particles
706 Weeding
The elimination of competing vegetation around young
trees, for example, by cultivation, by the use of
herbicides, or by cutting or slashing.
When the trees are big enough to overcome weed
competition, a tree plantation is said to be
'established'.
707 Well-being
There are three factors in well-being :
· economic
· physical
· mental/emotional
708 Well-being ranking
Ranking households according to well-being
709 Windbreak
A group of trees or shrubs in any arrangement that will
afford protection from high winds to animals or crops or
both. When the arrangement is in a long line the group is
called a shelterbelt. If an associated reason is also to
harvest timber at some future date it is sometimes called a
'timberbelt'.
710 Windstrip
A narrow plot of low vegetation (shrubs, bushes, herbs
and grasses) that is left when natural vegetation is cleared
so as to provide shelter to adjacent crops and to prevent
wind
erosion on sandy soiIs.
711 Zero tillage
Growing crops without any significant cultivation of the
soil, and often by leaving the previous crop residues on
the soil surface as a
protective mulch.
712 Zero-grazing
712
Cây bị đổ lá
Cây trút lá và hậu quả là mất hết phần lá hoặc quả để thu hoạch.
Du canh
Kiểu tốt nhất của du canh là du canh truyền thống hoặc canh tác du
canh, cũng gọi là nông nghiệp phát-đốt, một
kiểu quảng canh nhất trong vùng nhiệt đới ẩm.
2) Chủ yếu gặp ở vùng nhiệt đới, đặc biệt là nhiệt đới ẩm và ẩm vừa.
Có các loại khác nhau, ví dụ: ở nơi định cư, vẫn có một số cánh đồng
nào đó luân phiên bỏ hoá và trồng trọt („nông nghiệp luân canh‟). ở
nơi khác thì cả cư dân dời đi và phát nương mới một khi nương cũ
không còn năng suất. Từ „swidden‟ (trong tiếng Anh cổ nghĩa là đốt
dọn sạch) dùng để chỉ nhóm xã hội du canh, hoặc chỉ
„biện pháp phát-đốt‟ do áp dụng các thao tác này.
Rẫy là một vùng mà nơi đó rừng bị chặt và đốt để canh tác tạm thời
lúa nương hay các cây khác. Vùng này chỉ được liệt vào loại rẫy trong
vòng 1 năm kể từ khi bị chặt hạ. Nếu vùng này bị bỏ hoang nhiều hơn
một năm thì sẽ không gọi là rẫy nữa.
2) Thực vật thân gỗ lâu năm; khác với cỏ lâu năm do thân chắc và
chứa gỗ; khác với cây gỗ do dáng thấp và nảy cành từ gốc.
Bụi cây
Một đám cây bụi tán mở hoặc kín, cao đến khoảng 2 mét.
Cỏ ủ tươi
1) Cỏ chăn nuôi được bảo quản trong điều kiện ẩm và lên men một
phần trong môi trường yếm khí (không có không khí trong các xilô).
Quá trình này gọi là ủ xilô.
2) Thức ăn gia súc làm bằng cách ủ cây xanh mọng nước trong điều
kiện yếm khí.
Lâm sinh
Một nhánh của khoa lâm nghiệp giải quyết phương pháp ươm trồng
cây rừng.
2) Hệ thống này cũng phối hợp tầng cây gỗ liên tục với
lớp cỏ phủ liên tục.
Mô hình mô phỏng
Một kiểu mô hình được mô tả và nghiên cứu, thường có máy tính trợ
giúp) phỏng theo những đặc điểm cơ bản và tính trạng của một hệ
thống thực.
Trong hệ thống này, cây thân gỗ và cây ngắn ngày hoặc gia súc được
nuôi trồng đồng thời trên cùng mảnh đất. Cây thân gỗ và cây ngắn
ngày cạnh tranh ánh sáng, nước và dinh dưỡng. Sự cạnh tranh được
giảm thiểu bằng cách điều chỉnh khoảng cách và các biện pháp khác.
Cây thân gỗ không nên là cây mọc nhanh, còn cây ngắn ngày nên là
cây mọc nhanh để giảm sự cạnh tranh. Cây thân gỗ cần có bộ rễ có
thể ăn sâu hơn cây ngắn ngày. Chúng cần có tán nhỏ để tránh che
rợp cây ngắn ngày quá nhiều.
Là sự bố trí theo một hàng các cây thân gỗ và cây bụi hoặc theo một
dải nếu có nhiều hàng.
Hệ thống phát-đốt
1) Một kiểu du canh nơi nhiều mưa trong đó thời kỳ trồng trọt kế đến
thời kỳ bỏ hoá có nhiều cỏ, cỏ cao, cây bụi, cây thân gỗ cùng mọc.
Dốc
Mức độ ngiêng của bề mặt so với mặt ngang đo bằng tỷ số, phần trăm
hoặc độ.
Tiểu nông
Thường là những nông dân tương đối nghèo nguồn lực, họ trồng trọt,
chăn nuôi, hoặc làm cả hai, trên một mảnh đất nhỏ, đôi khi chỉ một ô.
Những nông dân này có thể tiếp cận khai thác đất công hoặc không.
Vốn xã hội
Mạng lưới các mối quan hệ xã hội giúp cho người dân sống và làm
việc có hiệu quả. Một tài sản hoặc ưu thế tạo ra/giúp cho người ta đạt
được hoặc nhận được một thứ gì đó cho chính họ hoặc gia đình họ.
Vốn xã hội thường có dưới dạng các mối quan hệ lợi thế, mạng lưới
hoặc tri thức.
Sự gắn bó xã hội
Sự gắn kết các đơn vị xã hội: gia đình, cộng đồng, làng bản, các
nhóm họ tộc, v.v. Ngụ ý chỉ các mối quan hệ gần gũi hỗ trợ nhau giữa
các nhóm dân cư. Sự gắn bó chặt chẽ là một nhân tố quan trọng của
sự đoàn kết và của vốn xã hội.
Sự gạt ra lề xã hội
là một nhóm người ngăn cản sự tham gia, nhập cuộc hoặc chấp nhận
người khác hoặc nhóm khác. Một người có thể bị gạt ra khỏi các đơn
vị tổ chức như gia đình, xã hội hoặc cơ quan, và do vậy không được
hưởng các dịch vụ.
Gỗ mềm
Thuật ngữ dùng trong mua bán gỗ để chỉ gỗ của hầu hết các cây lá
kim ( thực vật hạt trần), phân biệt với gỗ cứng thuộc các loài lá rộng
(thực vật hạt kín).
Bảo vệ đất
Một tập hợp các phương pháp quản lý và sử dụng đất để giữ đất an
toàn chống lại sự suy kiệt hoặc suy thoái (mất độ phì) gây nên do tự
nhiên hoặc con người.
Chất lượng đất giúp nó cung cấp đủ và cân bằng các chất dinh dưỡng
cho sự sinh trưởng của những cây nhất định, trong điều kiện các yếu
tố ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ và điều kiện vật lý của đất thuận lợi.
1) Nhóm chất hữu cơ của đất bao gồm tàn dư động vật và thực vật ở
mức độ phân giải khác nhau, các tế bào và mô của sinh vật đất cũng
như những vật chất do chúng
tổng hợp nên.
2) Các vật chất trong đất bắt nguồn từ sinh vật. Chất hữu cơ „dạng
sợi‟ chủ yếu ở dạng sợi, ít bị phân giải nhất; có dung trọng thấp và
hàm lượng sợi trên 60% khối lượng hữu cơ. Chất hữu cơ „bán phân
giải‟ bị phân giải một phần; chất „hữu cơ hoai‟ là chất hữu cơ bị phân
giải mạnh, có dung trọng cao, chứa ít xơ sợi. Các cách phân nhóm
khác đối với chất hữu cơ đất (như các nhóm „lưu động‟ và „bền ổn
định‟) là dựa trên sự xử lý với các hoá chất, ví dụ: dung dịch KMnO4
có nồng độ khác nhau.
1) Một lát cắt không gian 2 chiều theo chiều dọc từ mặt đất sao cho
bộc lộ ra tất cả các tầng đất và một phần của vật chất còn tương đối ít
bị phong hoá nằm ở dưới.
2) Một lát cắt theo chiều thẳng đứng từ mặt đất đi qua tất cả các tầng
đất cho đến mẫu chất.
Một giống cây duy nhất được trồng thành đám với mật độ thông
thường. Trái nghĩa với trồng xen/trồng hỗn hợp.
Loài
1) Một hoặc nhiều quần thể mà từ đó các cá thể có thể lai gần, song
trong tự nhiên chúng không thể trao đổi gen với các thành viên cùng
loài. Một đơn vị chủ yếu (taxon)
để phân loại thực vật.
2) Một nhóm các sinh vật tương tự nhau có thể lai gần, và ở mức độ
nhất định, có sự khác nhau rõ ràng về dãy phân bố địa lý hoặc đặc
trưng hình thái học với các loài khác trong cùng một giống.
Mật độ cây
1) Đối với cây ngắn ngày, đó là số cây sống và sinh trưởng trên đơn vị
diện tích, đôi khi gọi là "Mật độ cây trồng".
2) Trong lâm nghiệp, là một quần thể cây rừng có sự đồng nhất hoàn
toàn về thành phần, cấu trúc, tuổi, phân bố không gian và điều kiện
cho phép phân biệt với các cộng đồng kế cận khác; nó hình thành một
thực thể lâm sinh hoặc thực thể quản lý.
Thống kê
1) Bất cứ sự tính toán số lượng từ dữ liệu.
2) Các đặc trưng về các mặt nào đó của một mẫu nghiên cứu.
Khí hậu á ẩm
Khí hậu trong vùng nhiệt đới có lượng mưa trung bình năm 900-1.500
mm.
Sự hỗ trợ tài chính của Chính phủ cho nông dân dưới dạng cho không
đối với các hợp tác xã hoặc giữ giá cố định cho vật tư đầu vào như
thuốc trừ sâu, phân bón, giống cải thiện. Trợ cấp này không phải
hoàn trả.
Tự cung tự cấp
Nhu cầu trực tiếp vừa đủ cho tiêu dùng hoặc để tồn tại; không dư
thừa.
Trồng trọt và, nếu có thể, chăn nuôi sao cho có được lương thực (ngũ
cốc, đậu đỗ, rau, quả), vật liệu làm nhà cửa và có thể các sản phẩm
khác (sợi, cây thuốc) để sử dụng trong gia đình.
Quá trình thay đổi có trật tự trong một cộng đồng (thực vật, động vật)
do sinh vật gây ra sự biến dạng của môi trường và kết thúc ở một hệ
thống ổn định hoặc trạng thái cực đỉnh.
2) Có khả năng duy trì; giữ vững sự tồn tại và vận hành. Tính bền
vững được đo bằng rất nhiều chỉ tiêu, tuỳ thuộc vào từng tình thế: kiên
định được về tài chính, đủ khả năng tổ chức, không gây hại cho môi
trường, v.v.
Một loại "phát triển đáp ứng những nhu cầu của các thế hệ hiện thời,
không làm tổn thương khả năng của các thế hệ tương lai đáp ứng
những nhu cầu của họ" (WCED, 1987); hoặc một "mẫu hình những
chuyển hoá xã hội và cấu trúc kinh tế để tối ưu hoá các lợi ích kinh tế
và xã hội hiện có mà không huỷ hoại tiềm năng của các lợi tích tương
tự trong tương lai". Định nghĩa này có thể phân chia thành một số
phần. Ví dụ: "bền vững sinh thái" nói về loại phát triển duy trì được tính
tổng hoà của các hệ sinh thái; còn "bền vững kinh tế" là kiểu phát
triển tối ưu hoá các lợi ích kinh tế và xã hội theo thời gian, mà không
làm suy giảm giá trị các nguồn vốn tự nhiên và nhân tạo.
Kiểu sử dụng đất có thể sản xuất đủ đáp ứng các nhu cầu cho các cư
dân hiện tại và tương lai trong khi vẫn giữ gìn và nâng cao được tài
nguyên đất đảm bảo cho sản xuất.
Tiểu khu
Tiểu khu: Có diện tích trung bình 1.000 ha, là đơn vị cơ bản
để quản lý rừng; thứ tự tiểu khu được ghi số bằng chữ số ả
Rập trong phạm vi của từng tỉnh từ tiểu khu số 1 đến tiểu
khu cuối cùng (ví dụ: Tiểu khu 1, Tiểu khu 2,..);
Lớp đất có cỏ
1) Lớp đất có cỏ của một bãi cỏ, đồng cỏ hoặc sân chơi của gia súc,
không nhất thiết là một quần hợp thuần loại.
2) Một diện tích được phủ bởi cỏ thấp, tạo ra thảm phủ liên tục không
có cây lớn hoặc cây bụi.
Hệ thống rừng-đồng cỏ
Một hệ thống sử dụng đất theo nông lâm kết hợp nhằm sản xuất đồng
thời cây thân gỗ và chăn nuôi gia súc cho ăn cỏ, chăn thả hoặc cả
hai.
Hệ thống
1) Sự sắp xếp các hợp phần (hoặc á hệ thống) có chức năng chuyển
hoá sản phẩm đầu vào thành sản phẩm đầu ra. Mỗi hệ thống gồm có
các ranh giới, các hợp phần, sự tương tác giữa chúng; các sản phẩm
đầu vào
và đầu ra.
2) Một bộ phận của tổng thể có thể phân biệt được với môi trường
chung quanh bằng các ranh giới vật chất hoặc ranh giới khái niệm. Nó
được tạo nên bởi các phần tương tác nhau.
3) Một số hợp phần liên kết với nhau vì một số mục đích hoặc chức
năng chung; ví dụ: một „hệ thống nông nghiệp‟ hoặc „hệ thống nông
lâm kết hợp‟.
Một vùng rộng ưu tiên phát triển của một nước trong đó các công
nghệ về hệ thống cây trồng cải thiện được phát triển thông qua nghiên
cứu hệ thống cây trồng tiến hành tại chỗ, trên đồng ruộng nông dân.
Quyền tài sản về đất do tập quán và luật định, có thể bao gồm đất,
cây gỗ và các cây khác, động vật và nước.
Ngắt chồi
Một kiểu ngắt ngọn theo đó tất cả các chồi ngọn bị cắt bỏ. Một kiểu
mở rộng hoặc một sự bổ sung cho việc hãm ngọn.
Gỗ
Sản phẩm gỗ của cây nhận được bằng cách cưa xẻ. Đó là sản phẩm
chính của rừng. Nó khác với gỗ thân trụ hoặc gỗ tròn chỉ vì nó được
cắt ra.
Một dạng quản lý độc đoán hơn so với quản lý "Từ dưới lên" hay "Có
sự tham gia". Quyết định được ra từ trên (các 'thủ trưởng', 'cấp cao',
'chính phủ'), đôi khi (chứ không phải luôn luôn) chỉ hỏi tối thiểu hoặc
không thảo luận với cấp dưới là những người thực hiện quyết định. Lập
kế hoạch và quản lý 'trên xuống' chỉ có giá trị khi người cấp dưới có
khả năng rất kém so với người cấp trên.
Địa hình
Sự mô tả các đặc điểm của một địa điểm hoặc một cảnh quan, đặc
biệt là sự nhô lên lún xuống của mặt đất. Trên bản đồ thường thể hiện
bằng đường đồng mức.
Một loài cây tạo những điều kiện thích hợp cho một số sâu hại và mọc
trước hoặc mọc cạnh tranh với những cây bên cạnh cây chính để hấp
dẫn sâu hại, nhờ vậy tạo thuận lợi để diệt sâu hại (ví dụ bằng thuốc
trừ sâu).
Xử lý
Bất cứ phương pháp, thủ tục, chế độ quản lý nào áp dụng cho những
đơn vị (ô) thí nghiệm để so sành hiệu lực của chúng với những xử lý
khác. Thuật ngữ này cũng gồm cả công thức kiểm tra và xử lý đối
chứng.
Cây thân gỗ
1) Là thực vật thân gỗ có thân chính hoặc trụ chính, có chóp tán rõ
ràng và nhô cao ở mức nhất định.
2) Là thực vật thân gỗ có một thân định hình rõ, tán và rễ có hình
dáng xác định, thường đạt độ cao ít nhất là 2 mét.
Canh tác cây lâu năm
Bất kỳ biện pháp nông lâm kết hợp nào đưa cây lâu năm vào đất canh
tác.
Dạng cây
Mức độ và kiểu dáng hình thon của cây hoặc thân trụ.
Thuật ngữ cũng dùng một cách rộng rãi đối với hình dáng chung của
thân cây và dáng cây mong muốn cho mục đích sử dụng.
Rừng trồng
Rừng do con người tạo ra.
Thử nghiệm (thí nghiệm)
1) Thí nghiệm trong nghiên cứu thích ứng ứng dụng tại hiện trường.
Một kỹ thuật kiểm tra thông tin bằng cách nhận thông tin từ một nguồn
và kiểm tra chéo với các nguồn khác.
UNDCP
Chương trình Kiểm soát Ma tuý Liên Hiệp Quốc
UNDP
Chương trình Phát triển LHQ
UNFPA
Quĩ Dân số LHQ
Rừng kiệt
Diện tích trước có rừng, nay mật độ tán đã giảm xuống dưới 20% do
đốn chặt, du canh, hoặc phá hoại năng nề. Nếu để cây mọc không tác
động thì rừng sẽ lập lại. Các luồng bỏ hoá và các lâm phần bị hại mật
độ tán dưới 20% được xếp vào rừng kiệt. Những vệt rừng cũ có cây
mầm, cây non, cây lớn còn trên 20% diện tích thì dược xếp vào kiểu
rừng thông thường.
Quyền sử dụng
Các quyền được sử dụng tài nguyên rừng được xác định bởi tập quán
địa phương, các thoả thuận nội bộ, hoặc được ghi nhận là quyền tiếp
cận của các thực thể cổ đông. Các quyền này có thể cho phép sử
dụng các tài nguyên đặc biệt ở một mức độ tiêu dùng cụ thể hoặc cho
phép sử dụng những kỹ thuật thu hoạch đặc biệt.
Nhóm người sử dụng
Một nhóm riêng những người ghi nhận cùng chia sẻ quyền sử dụng cụ
thể được nêu ra
Quyền sử dụng
Công bố quyền được sử dụng những tài nguyên nhất định mà được
mọi người trong cùng một địa bàn công nhận là hợp pháp.
Chi phí sản xuất biến động theo đầu vào, mặc dù không nhất thiết
theo tỷ lệ. Các chi phí khả biến chủ yếu là: lương, giá nguyên liệu, và
dịch vụ như điện, nước.
Rộng hơn vườn nhà, ít cây cối hơn, và ít được chăm sóc hơn. Được
trồng các cây cao hơn và thường gồm các loài thân thảo gỗ mềm
hoặc dây leo.
Tình trạng bị lâm vào những rủi ro lớn cả về kinh tế và sức lực. Trong
tình cảnh nghèo thì sự dễ tổn thương còn hàm ý không có đủ phương
tiện để ứng phó với những rủi ro đó. Điều đó có thể dẫn đến một thay
đổi lớn trong tình cảnh của người nghèo hay gia đình nghèo.
WB
Ngân hàng Thế giới
WFP
Chương trình Lương thực LHQ
Đất bỏ hoang
Đó lá các đất không thuận lợi cho bất cứ cây trồng nào hay các mục
đích kinh tế nhất định nào. Ví dụ: các vách đá (chỗ sinh sản của chim)
và đảo đá.
Vùng thu nước mưa
1) Đưa nước vào đất để tăng cường sinh trưởng của thực bì tự nhiên
hoặc trữ nước trong đất để sau đó bơm hút làm nước tưới. Đây là một
phần của thu gom nước.
2) Các phương pháp điều khiển dòng nước một cách cục bộ để phân
phối tốt hơn cho các cánh đồng. Một cách tránh thiệt hại (do "xói mòn
thành rãnh") khi có các dòng nước lớn chảy xuống từ nơi cao hơn
nông trại hoặc thửa đất.
1) Mép trên của nước tự do trong đất. Khi đào một cái hố, nước sẽ
dâng trong hố cho đến mặt nước ngang.
2) Mức ngang dưới lòng đất mà nước tự do dâng tới một cách ổn định.
úng nước
Điếu kiện của đất khi mặt nước ngầm nằm ở mức có hại cho cây. úng
nước có thể do tưới quá mức, thẩm lậu, hoặc tiêu thoát không thích
hợp.
2) Là bão hoà nước. Điều kiện đất khi nước ngầm ở cao hoặc dâng
cao có hại cho sinh trưởng của thực vật.
1) Đơn vị địa vật lý trong cảnh quan, được xác định bởi các phân thuỷ
chia nước cho thoát ra một thuỷ vực riêng. Nếu là hồ thì thường có một
lưu vực với các đỉnh khởi nguồn của các suối. Nếu là sông thì có thể
xác định bởi một điểm bất kỳ hoặc tất cả các điểm.
2) Toàn bộ diện tích bề mặt tiêu nước gom nước vào một hồ. Tổng
diện tích nằm bên trên một điểm nhất định trên con suối đống góp
nước vào dòng cháy ở điểm đó (đồng nghĩa: „lưu vực tiêu‟, bồn địa lưu
vực‟, „bồn địa sông‟).
3) Tổng diện tích, bất kể kích thước, nằm bên trên một điểm đã cho
trên luồng nước đóng góp lượng nước dư tràn vào dòng chảy ở điểm
đó.
4) Một khu vực hoặc vùng bao quanh bởi các ngọn núi và được thoát
nước bởi một con suối hoặc một thuỷ vực cố định và các chi lưu có
chung một đường ra cho dòng chảy nước mặt. Thuật ngữ này đồng
nghĩa với diện tích lưu vực hoặc bồn địa tiêu nước.
Phong hoá
Quá trình biến đổi, tan rã, phân huỷ đá khoáng để sản sinh ra các
phần tử nhỏ.
Làm cỏ
Sự trừ khử thực vật cạnh tranh chung quanh cây, chẳng hạn, bằng
canh tác, dùng thuốc trừ cỏ, cắt cỏ hoặc dãy cỏ. Khi cây lớn đủ cạnh
tranh với cỏ dại, thì diện tích cây trồng được coi là đã „định hình‟.
Mức sống
Có ba yếu tố xác định mức sống:
ã kinh tế
ã sức khoẻ
ã tinh thần/tâm trạng
Phân hạng dựa theo hoàn cảnh sống
Xếp loại các hộ tuỳ theo mức sống.
Đai rừng chắn gió
Một nhóm cây to hoặc cây bụi trồng bất kỳ, có thể chống chịu gió lớn,
dùng để bảo vệ gia súc, cây trồng hoặc cả hai. Khi được sắp xếp
thành hàng dài thì gọi là băng cây chắn gió. Nếu kết hợp để sau này
thu hoạch gỗ tròn, thì đôi khi người ta gọi là băng cây gỗ.
Một lô đất hẹp có thực bì thấp (lùm bụi, cây bụi, cỏ, cỏ cao) để lại sau
khi thực bì tự nhiên đã bị chặt; dùng để che chắn cho cây trồng ngắn
ngày bên cạnh và để chống xói mòn do gió trên đất cát.
Trồng cây không có canh tác đất đáng kể nào, thường để lại tàn dư
cây trồng vụ trước trên mặt đất làm lớp phủ bảo vệ đất.
Sự bố trí cây trồng theo không gian, trong đó mỗi một loài khác nhau
gần nhau một khoảng nhất định tạo thành các băng, thửa hoặc các
hàng luân phiên; trồng theo băng là một ví dụ. Hệ thống này có thể
giảm sự che cớm giữa cây gỗ và cây hàng năm hơn là trồng hỗn hợp.
Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
List of Abbreviations:
Abb. English
ADB Asian Development Bank
ANSAB Asia Network for Sustainable Agriculture and Bio-
resources (Nepalese NGO)
CBD Convention on Biological Diversity
CCD Convention to Combat Desertification
CDM Clean Development Mechanism
CDM Clean Development Mechanism, implementing
mechanism of the FCCC
CEDAW Convention on the Elimination of All Forms of
Discrimination against Women
CFM Community Forest Management
CHESH Center for Human Ecology Study of Highland
(Vietnamese NGO)
CRES Center for Natural Resources and Environmental
Studies (Vietnamese NGO)
CRLIP Central Region Livelihood Improvement Project
(ADB supported)
CS&S Civil Society and State, one of the four Helvetas
working areas
DARD Department of Agriculture and Rural Development
Việt Nam
IZ Industrial Zones
JVs Joint Venture Companies
MAD Market Analysis and Development
(FAO/RECOFTC methodology)
MARD Ministry of Agriculture and Rural Development
MDG Millennium Development Goals
MOET Ministry of Education and Training
MoF Ministry of Finance
MOH Ministry of Health of Vietnam
MOLISA Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs
MoLISA Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs
http://www.mard.gov.vn/dah/
www.livestockworkinggr
oup.org
1.Cây gỗ (Trees)
TT Tên tiếng Việt Tên khoa học Tên họ
1 Bạch đàn chanh Eucalyptus citriodora Hook. F. Myrtaceae
2 Bạch đàn đỏ Eucalyptus robusta Sm. Myrtaceae
3 Bạch đàn liễu Eucalyptus exserta F. Muell. Myrtaceae
4 Bạch đàn mũ nhỏ Eucalyptus microcorys F. Muell Myrtaceae
5 Bạch đàn salinha Eucalyptus saligna Smith Myrtaceae
6 Bạch đàn grandis Eucalyptus grandis Hill ex Maiden Myrtaceae
7 Bạch đàn trắng caman Eucalyptus camaldulensis Dehnh. Myrtaceae
8 Bạch đàn trắng terê Eucalyptus tereticornis Sm. Myrtaceae
9 Bạch đàn urô Eucalyptus urophylla S.T. Blake Myrtaceae
10 Bàng Terminalia catappa L. Combretaceae
11 Bằng lăng (Săng lẻ) Lagerstroemia calyculata Kurz Lythraceae
12 Bằng lăng cườm Lagerstroemia angustifolia Pierre ex Gagnep. Lythraceae
13 Bằng lăng nước Lagerstroemia flos-reginae Retz. Lythraceae
14 Bần chua Sonneratia caseolaris (L.) Engl. Sonneratiaceae
15 Bần ổi Sonneratia ovata Back. Sonneratiaceae
16 Bần trắng Sonneratia alba Smith Sonneratiaceae
17 Bồ đề Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hardw. Styracaceae
18 Bồ kết Gleditsia australis Hemsl. Leguminosae
19 Bồ kết tây Albizia lebbeck (L.) Benth. Leguminosae
20 Bông gòn Ceiba pentandra (L.) Gaertn. Bombacaceae
21 Bời lời đỏ/ (Kháo vàng) Machilus odoratissima Nees Lauraceae
22 Bời lời nhớt Litsea glutinosa (Lour.) C.B. Rob. / (Litsea sebifera Lauraceae
Willd.)
23 Bứa Garcinia oblongifolia Champ. ex Benth. Clusiaceae
24 Cà na Canarium subulatum Guillaume Burseraceae
25 Căm xe Xylia xylocarpa (Roxb.) Theob. /(Xylia dolabriformis Leguminosae
Benth.)
26 Cẩm lai Dalbergia oliveri Gamble ex Prain (Dalbergia bariaensis Pierre, Leguminosae
(Cẩm lai bà rịa, Cẩm lai vú) Dalbergia mammosa Pierre)
210 Vối thuốc Schima wallichii var. noronhae (Blume ) Bloemb. Theaceae
(Kháo dặm)
211 Vù hương Cinnamomum balansae Lecomte Lauraceae
212 Xà cừ (Sọ khỉ)̉ Khaya senegalensis (Desr.) A. Juss. Meliaceae
213 Xoài Mangifera indica L. Annacardiaceae
214 Xoan Melia azedarach L. Meliaceae
(Xoan ta, Sầu đâu)
215 Xoan chịu hạn Azedirachta indica Juss. Meliaceae
( Neem)
216 Xoan đào Prunus arborea (Blume) Kalkm(Pygeum arboreum Rosaceae
Engl.)
217 Xoan mộc Toona surenii (Blume) Merr.( Toona febrifuga M. Roem.) Meliaceae
(Trương vân)
218 Xoan nhừ Choerespondias axillaris (Roxb.) Burtt. & Hill Annacardiaceae
(Lát xoan)
219 Xoan quả to Melia toosendan Sieb. & Zucc. Meliaceae
220 Xoay Dialium cochinchinensis Pierre Leguminosae
221 Xu Xylocarpus moluccensis ( Lamk.) M. Roem. Meliaceae
222 Xu ổi Xylocarpus granatum Koenig Meliaceae
Phân bố (1)
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
BTN
N
BTN
BTN
BTN
B
BT
BT
*
*
BTN
BTN
BTN
TN
TN
TN
BT
*
BTN
BTN
B
B
BTN
TN
BT
BT
BT
BT
BT
BTN
TN
*
*
TN
TN
N
TN
B
BT
BT
BT
*
B
BT
BTN
BT
*
*
N
N
BTN
*
BT
TN
B
N
N
N
BTN
TN
BT
TN
BT
TN
N
BT
BT
TN
B
B
*
TN
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
BT
TN
TN
BTN
BTN
*
BTN
BTN
BT
*
BT
BTN
BTN
BTN
B
B
B
TN
N
N
*
BTN
BN
BT
N
BT
T
BTN
BTN
TN
*
*
*
BTN
BT
BT
BTN
*
*
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
TN
T
T
BT
BTN
N
BTN
TN
TN
BTN
*
*
BTN
BTN
BTN
BTN
B
B
BT
*
BTN
*
BTN
BT
*
BT
B
BT
T
*
T
BTN
BT
BTN
B
B
BTN
TN
BTN
*
*
*
*
*
BT
BT
BT
BTN
TN
BT
TN
BT
BTN
BT
TN
BT
BTN
N
N
N
N
TN
TN
BT
B
*
BTN
*
BT
BT
BT
B
TN
N
N
Phân bố (1)
*
BTN
B
B
*
BT
BTN
B
TN
TN
T
*
BT
BT
BTN
B
B
B
BTN
BT
BTN
BTN
BT
BT
BTN
B
BN
B
*
B
BN
B
BT
BT
Phân bố (1)
BT
BT
B
BT
TN
TN
BT
B
TN
BTN
BT
BT
BT
BTN
BTN
N
Phụ biểu 2. Điều kiện gây trồng các loài cây ưu tiên cho trồng rừng sản xuất
năm TNN
I. Cây lấy gỗ
1 Bạch đàn lai 21-Aug 10-500 1300-2000 23-28 32-34
2 Bạch đàn trắng caman 17-Aug < 200 1300-2000 24-28 32-34
(1) Nhiệt độ trung bình hàng năm, (2) Nhiệt độ tối cao trung bình tháng nóng nhất, (3) Nhiệt độ tối cao
t
t
Điều kiện đất đai
)
TT(3) Loại đất
TLN
13-22 Đất cát ven biển, đất phù sa đồng bằng ven sông và đất bồi tụ chân đồi
14-18 Đất xám phù sa cổ, sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến
thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày.
12-22 Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ, nâu đỏ, nâu xảm phát triển trên bazan,
granit, gnai.
8-11 Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên đá mẹ granit, sa phiến thạch, phiến thạch mica,
gnai, bazal, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước
tốt.
1- 21 Đất đồi, thoát nước tốt. Đất feralit phát triển trên granit, phiến thạch sét,
phiến thạch mica, sa thạch, thành phần cơ giới nhẹ.
Đất feralit đỏ vàng, phát triển trên phiến thạch sét, sa thạch, sa phiến
6-12 thạch, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.
Đất phèn acid yếu đến trung bình, thành phần cơ giới sét nặng, trong năm có 3 - 5 tháng
ngập nước; đất bồi tụ, đất thịt ngập theo mùa.
18-24
Đất phèn acid yếu đến trung bình, thành phần cơ giới sét nặng, trong năm có 3 tháng ngập
nước; đất bồi tụ, đất thịt ngập theo mùa.
15-23
15-20 Đất phù sa và phù sa cổ.
Đất cát pha, đất thịt, đất feralit phát triển trên gnai, diệp thạch, đất vùng
10-17 đồng bằng sâu, ẩm.
10-15 Đất feralit phát triển trên bazal, diệp thạch, rhyolit, tầng đầy > 50cm
Đất đỏ và xám, thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước, đất cát ven biển, đất
20-22 laterit, đất phèn đã lên líp
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, sa thạch, phiến thạch
10-11 mica, rhyolit, tầng dầy, còn tính chất đất rừng.
Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch
12-18 mica, tầng dầy > 50cm.
Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ phát triển trên sa thạch, sa phiến thạch, bazal, thành phần cơ
giới nhẹ đến trung bình, thoát nước tốt. Có thể sống được trên đất nghèo dinh dưỡng, khô
hạn.
14-17
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng
13-15 đất dầy.
Đất feralit điển hình phát triển trên đá kết, đá phiến, granit, tầng đất trung bình hay mỏng;
rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm nguyên sinh, trên sườn núi, ít dốc, thoát
nước hoặc rừng thứ sinh
11-22
Đất tốt phát triển trên đá macma kiềm, poocphia, bazal, đất đồi nâu hoặc
14-16 đỏ, tơi xốp, ẩm và thoát nước.
rung bình tháng lạnh nhất
Độ pH
4-6
4-6
4-6
4-6
4-5
3-5
4-7
4-6
4-6
3-9
4,5 - 6,0
5-6,5
4-7
4-5
5-7
4-5
4,0 - 5,5
4-6
3-5
3-5
4-6
4-7
4-6
4-5
4-5
4-6
4-5
4-7
4-7
4-7
Phụ biểu 3. Điều kiện gây trồng các loài cây ưu tiên cho trồng rừng phòng hộ ở Việt Nam
Độ cao trên
mặt biển
( m) (mm/năm) (oC)
TB(1) TC(2) TB TNN
TT Loài cây Vĩ độ năm
I. Các loài cây ưu tiên cho trồng rừng phòng hộ đầu nguồn
1 Bời lời nhớt 17-Sep <1.000 1500-2500 22-27 30-33
2 Cáng lò 21-23 700-1500
II. Các loài cây ưu tiên cho trồng rừng phòng hộ chống cát bay và chống sa mạc hoá
2
17-Aug < 200
2 trắng caman
Bạch đàn 20-Aug <200 1500-2500 23-28 32-34
3 trắng tere
4 Dừa 21-Aug < 200 1500-2000 24-28 32-34
IV. Các loài cây ưu tiên cho trồng rừng phòng hộ chắn sóng bảo vệ môi trường ngập nước
V. Các loài cây ưu tiên cho trồng rừng cảnh quan, dô thị và khu công nghiệp
Phụ biểu 4a. Danh sách cá́ c loà̀ i cây ưu tiên cho trồ̀ng rừng đặc dụng ở Việt Nam
(tiêu chí đánh giá và nơi đã trồng)
Bình Thuận, Bà
Rịa,
12 Dầu cát < 600 30 60
Lạng Sơn, T.
25 Hoàng đàn 200 -1200 Quang 15 40
Hà Giang, Đà Lạt
26 Hoàng đàn rủ 400 -1500 15 40
Nam Bộ, T.
46 Sến cát, Sến mủ Nguyên 30 120
Nam Bộ, T.
49 Sơn huyết <1000 Nguyên 30 100
Hoà Bình, Hà
54 Thông pa cò 1200 -1400 Giang 15 80
4 0
4 0
3 0
5 0
3 0
5 0
3 0
3 0
3 0
3 0
4 0
4 0
4 0
5 0
5 0
3 0
3 0
3 0
3 0
3 0
4 0
4 0
5 2
3 0
5 1
5 1
4 0
3 0
2 0
5 0
5 0
5 2
5 2
2 0
1 0
2 0
3 0
3 0
5 0
5 0
3 2
3 2
4 0
3 0
3 0
5 0
3 0
3 0
4 0
4 0
3 0
2 0
5 0
5 0
4 0
3 0
(1)
Xem
thang
điểm ở
phần
phươ
ng pháp
Phụ
biểu 4b.
Điều
kiện gây
trồng
các loài
cây ưu
tiên cho
trồng
rừng
đặc
dụng ở
Việt
Nam
1 Bách vàng
Đất feralit vàng
phát triển trên
phiến thạch sét và
sa thạch; đất vàng
alit, đất alit mùn
phát triển trên đá
phiến cát kết hay
granit, tầng mỏng
đến trung bình,
thảm mục
dày
3 Bạch tùng
Đất feralit nâu vàng
hay vàng đỏ phát triển
trên đá Bazan, feralit
xám phát triển trên cát
kết phù sa cổ, tầng
dày; ven sông suối, đất
bằng; rừng rậm nhiệt
đới thường xanh hay
nửa rụng lá
mưa mùa
6 Chai lá cong
Đất feralit phát triển
trên phiến thạch sét và
đất núi đá vôi; rừng
rậm nhiệt đới thường
xanh mưa mùa ẩm
7 Chò chỉ
Đất feralit phát triển
trên đấ vôi, ưa đất dốc
tụ, tầng dày, màu mỡ,
từ trung tính đến kiềm
nhẹ; rừng rậm nhiệt đới
thường xanh mưa mùa
ẩm
8 Chò đãi
Rừng lá rộng thường
xanh, đất feralit vàng,
trên núi nơi có tẩng đất
sâu, dày, ẩm mát
9 Chò đen
4,7–5,2
10 Chò nâu
11 Dầu bao
12 Dầu cát
16 Du sam
17 Du sam đá vôi
18 Đinh
Đất Bazan
Đất cát
Rừng nhiệt đới thường xanh, ẩm
Trên sườn núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
và rừng thưa
Núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất dày ẩm, sườn núi đá vôi, rừng rậm nhiệt đới thường xanh
mưa mùa ẩm
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở đai đất thấp
Đất tầng dày và ẩm; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất feralit vàng đỏ
phát triển trên
phiến thạch sét,
phiến thạch mica,
từ thịt nhẹ đến
trung bình, phong
hoá từ các đá mẹ
trầm tích và
mácma axit, có khi
cả trên đất đỏ
Bazan, tầng đất
dày, có thể trồng
trên đất khô hạn
22 Gõ đỏ (Cà te)
Đất feralit phát
triển trên đá mẹ
granit, phù sa cổ,
tốt nhất là đất thịt
xám và nâu, pha
cát và sâu, ưa đất
tơi xốp nhiều mùn
song có thể sống
trên đất
nghèo xấu,
27 Hồng quang
Hồng tùng, đới thường xanh
28 Hoàng đàn giả mưa mùa
29 Kiền kiền
Núi đá vôi hay núi
đất; rừng rậm nhiệt
đới thường xanh
mưa mùa ẩm
30 Kim giao
Rừng rậm nhiệt đới
thường xanh mưa
mùa ẩm
4-7
6-Apr
5-6,5
6-Apr
Rừng nhiệt đới thường
xanh hay nửa rụng lá,
trên đất ẩm, tầng dày,
màu mỡ và thoát
nước tốt
34 Mạy chấu
Đất sâu ẩm, thoát
nước, phát triển trên đá
cát, Bazan
35 Mỡ Ba Vì
Trên núi đá vôi, đất
feralit màu vàng, phát
triển trên phiến thạch,
chịu hạn trên đất
nghèo ven biển
36 Mun
Rừng rậm nhiệt đới
thường xanh mưa mùa
ẩm, trên núi đá vôi,
hoặc đất ẩm, giàu dinh
dưỡng
37 Mun sọc
Rừng rậm nhiệt đới
thường xanh mưa mùa
ẩm, trên núi đá vôi, đất
ẩm, giàu dinh dưỡng
38 Nghiến
Feralit vàng, vàng đỏ,
phát triển trên granít,
sa thạch, tầng dày thay
đổi, độ phì trung bình
trở lên; rừng rậm nhiệt
đới thường xanh mưa
mùa ẩm, trên sườn núi
39 Pơ mu 1200-2500 15
Đất feralit đỏ vàng và
vàng đỏ phát triển trên
phiến thạch sét và
phiến thạch mica. ưa
đất tầng dày, giàu và
khá ẩm
Rừng ẩm thường
xanh, đất sâu, chịu
được đất khô,
nóng, mọc ven bờ
nước, đất cát thoát
nước
45 Săng đào
Chủ yếu ở rừng
thưa khô (khộp),
rải rác trong rừng
ẩm, chịu được đất
xấu, thoái hoá, khô
nóng, đất cát pha
sỏi nhưng tốt trên
đất sâu dày, nhiều
mùn
47 Sến mật
Rừng thưa nhiệt
đới thường xanh
mưa mùa hoặc đất
cát nghèo
48 Sơn đào
>5
49 Sơn huyết
51 Thông đỏ Pà Cò
54 Thông Pà Cò
55 Thông tre
Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên sườn và đỉnh núi đá vôi
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm, trên đất có tầng mùn dày 20-
40cm, màu nâu đen
Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi
đá vôi hay một số loại đá khác
Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi
đá vôi hay một số loại đá khác
Đất lầy nước có màu nâu đỏ phát triển từ Bazan và đất feralit màu
vàng phát triển từ đá Bazan
Rừng nhiệt đới
thường xanh mưa
mùa ẩm hoặc đất
cát ven biển
58 Trai Nam Bộ
Rừng nhiệt đới
thường xanh mưa
mùa ẩm, trên núi
đá vôi, tốt nhất ở
chân núi, tầng đất
dày, màu mỡ và
ẩm
59 Trai lý
Trảng cây bụi cao
rậm, chịu hạn
60 Trắc dây
Đất phù sa cổ màu
từ xám đến xám
vàng, tầng dày,
giàu chất dinh
dưỡng; đất sét pha
cát, sâu hoặc đá
vôi; rừng rậm nhiệt
đới thường xanh
hay nửa rụng lá
61 Trắc nghệ
Thích hợp với đất
feralit điển hình
phát triển trên đá
kết, đá phiến,
granit, tầng đất
trung bình hay
mỏng; rừng rậm
nhiệt đới thường
xanh mưa mùa ẩm
nguyên sinh, trên
sườn núi, ít dốc,
thoát nước hoặc
rừng thứ sinh
62 Trầm dó 1900-2500 24 - 28
Rừng rậm nhiệt đới
thường xanh mưa
mùa
ẩm
63 Ươi
Rừng thường xanh
mưa mùa nhiệt đới,
ưa đất chua, ẩm,
màu mỡ
64 Vàng tâm
4-7
65 Vù hương
66 Xá xị ( Re lục phấn)
Đất feralit nâu đỏ phát triển trên Bazan, granit hay phù sa cổ, thoát
nước, ưa đất sâu dày, rừng ẩm thường xanh hay rừng thứ sinh
Điều kiện khí hậu
TT(3) TB TLN
Loại đất
15-Oct Đât feralit đỏ nâu, nâu đỏ phát triển trên bazal, tầng đất dầy.
Đất feralit phát triển trên phiến thạch sét và đất núi đá vôi. Ưa đất
sâu, ẩm.
Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica và
gnai, không mọc trên núi đá vôi. Yêu cầu tầng đất sâu, thoát nước.
Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển
18-22 trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày, ẩm.
Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên đá sa thạch, sa phiến
16-22 thạch, phiến thạch mica, đất rừng thứ sinh nghèo kiệt.
Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên đá macma acid, sa
16-22 thạch, sa phiến thạch, đất rừng thứ sinh nghèo kiệt.
Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ vàng trên
đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.
16-Nov
Đất feralit trên đá mácma axit, đất sét ẩ̉m trên phiến thạch sét, phiến
16-22 thạch mica, ưa đất tốt, tầng đất dày.
17-22 Trồng được trên nhiều loại đất.
15-22 Trồng được trên đất đồi, đất bồi tụ, đất phù sa cổ, ưa đất ẩm.
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét và đá biến chất; đất vàng đỏ, đỏ nâu trên đá
macma đất mùn đỏ trên đá vôi, ưa đất tơi xốp, nhiều mùn
15-Sep
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá mẹ granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa
thạch, gnai, poocphia; ưa đất tơi xốp nhiều mùn,
15-Nov
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên đá mẹ gnai, granit, phiến thạch sét, phiến thạch
mica, bazal, đất bồi tụ; ưa đất tơi xốp nhiều mùn,
16-Dec
Đất tốt phát triển trên đá macma kiềm, poocphia, bazal, đất đồi nâu
14-16 hoặc đỏ, tơi xốp, ẩm và thoát nước.
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal, poocphia, phiến thạch mica, đá vôi,
thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.
13-22
Đất feralit đỏ vàng và vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét và phiến thạch mica.
thành phần cơ giới thịt trung bình đến sét pha, ưa đất tầng dày, giàu và khá ẩm
Đất feralit phát triển trên đá vôi đã biến chất, phiến thạch, sa phiến thạch và một số
đá trầm tích khác, ưa đất ẩm, tơi xốp, tầng dầy, nhiều mùn.
18-Jun
Mọc tốt trên đất xám phù sa cổ, sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát
16-18 triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày.
Mọc tốt trên đất vàng nâu, đỏ vàng hoặc vàng đỏ phát triển trên
16-Dec phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, ryolit, bazal .
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên đá mẹ granit, sa phiến thạch, phiến thạch
mica, gnai, bazal, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.
11-Aug
Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ phát triển trên sa thạch, sa phiến thạch, bazal, thành
phần cơ giới nhẹ đến trung bình, thoát nước tốt. Có thể sống được trên đất nghèo
dinh dưỡng, khô hạn.
14-17
Đất feralit đỏ vàng, phát triển trên phiến thạch sét, sa thạch, sa phiến
12-Jun thạch, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.
Đất feralit phát triển trên đá mẹ granit, phiến thạch sét, phiến thạch
9-13 mica, đá vôi, ưa đất ẩm, tơi xốp, tầng dầy nhiều mùn.
6-9 Đất feralit vàng đỏ phát triển trên granit
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica,
13-15 tầng đất dầy.
Thích hợp với đất feralit điển hình phát triển trên đá kết, đá phiến, granit, tầng đất
trung bình hay mỏng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm nguyên sinh, trên
sườn núi, ít dốc, thoát nước hoặc
rừng thứ sinh
22-Nov
Mọc tốt trên đất sét ẩm phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch,
poócphia, tầng đất dày, tơi xốp, ẩm mát, có nhiều mùn,
Sinh trưởng tự nhiên trên đất phù sa cổ có tỷ lệ cát cao, trên đất phiến thach sét,
thích hợp với đất cát bồi ven biển. Ưa đất có tầng dày, ẩm và thoát nước.
17-22
Mọc tốt trên đất sét ẩm phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch,
poocphia, tầng đầy, tơI xốp. Chịu được đất cằn, khô hạn.
Sinh trưởng được trên nhiều loại đất: đất đồi, đất cát, đất thịt, đất phù
17-22 sa, Ưa đất phù sa ven sông có đủ nước ngọt.
Sinh trưởng trên nhiều loại đất, ưa đất đỏ và xám, thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước.
Có thể trồng trên đất cát ven biển, đất laterit, đất phèn đã lên líp
20-22
Đất cát nội đồng, đất đồi feralit, đất phù sa cổ, đất bồi tụ thoát nước.
21-Dec Độ sâu tầng đất >40cm.
Đất cát nội đồng, đất đồi feralit, đất phù sa cổ, đất bồi tụ thoát nước.
21-Dec Độ sâu tầng đất >40cm.
Trồng được trên nhiều loại đất. Có thể sống ở nơi đất nghèo dinh
17- 22 dưỡng.
Đất cát nội đồng, đất đồi feralit, đất phù sa cổ, đất bồi tụ thoát nước.
22-Dec Độ sâu tầng đất >40cm.
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal, poocphia, phiến thạch mica, đá vôi,
thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.
13-22
Đất cát ven biển, đất phù sa đồng bằng ven sông và đất bồi tụ chân
13- 21 đồi
Thích hợp với nhiều loại đất khác nhau. Sống được nơi đất xấu, cằn
và khô hạn, chịu được nước ngập, úng do lũ llụt.
Sinh trưởng được trên nhiều loại đất: đất đồi, đất cát, đất thịt, đất phù
16-21 sa, Ưa đất phù sa ven sông có đủ nước ngọt.
Đất cát khô hạn, Đất có tầng đất sâu
Đất cát ven biển, đất phù sa đồng bằng ven sông và đất bồi tụ chân
13- 22 đồi
14-22 Đất cát pha đến đất thịt, đất đồi thấp dốc thoải phát triển trên diệp thạch, sa diệp
thạch, tầng đất sâu >40cm, thoát nước.
14-22 Đất cát pha đến thịt. Độ sâu tầng đất > 40cm.
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal, poocphia, phiến thạch mica, đá vôi,
thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.
13-22
13-17 Đất feralit đỏ vàng, phát triển trên bazal, phiến thạc mica, đá vôi.
Đất phù sa, đất bồi tụ, đất bùn lầy ngập nước hơi mặn một lần trong
13-16 năm..
21-22 Đất phù sa, ngập nước theo mùa ven sông, ngòi, kênh rạch.
21-22 Đất bùn, ngập mặn ven biển.
18-22 Đất bùn, ngập mặn ven biển.
18-22 Đất bùn, ngập mặn ven biển.
Đất phèn acid yếu đến trung bình, thành phần cơ giới sét nặng, trong năm có 3 - 5
tháng ngập nước; đất bồi tụ, đất thịt ngập theo mùa.
18-22
Đất phèn acid yếu đến trung bình, thành phần cơ giới sét nặng, trong năm có 3 tháng
ngập nước; đất bồi tụ, đất thịt ngập theo mùa.
15-23
18-22 Đất phù sa, đất bồi tụ, ngập mặn hoặc nước hơi mặn.
18-22 Đất phù sa, đất bồi tụ, đát sét ngập mặn hoặc nước hơi mặn.
Thích hợp với nhiều loại đất khác nhau. Sống được nơi đất xấu, cằn
17-Dec và khô hạn, chịu được nước ngập, úng do lũ llụt.
32-33 16-Dec
32-34 15-18
32-35 16-22
31-33 16-22
32-34 17-22
31-34 15-22
31-33 10-14
32-35 16-22
32-33 13-22
32-34 15-22
30-33 13-16
33- 35 16-18
32- 34 21-Nov
26- 31 11-Aug
33-35 17-21
26-35 14-17
25-31 12-Jun
3234 14-22
33-34 17-22
32-34 14-20
3
11
13
13
13
13
13
13
11
13
12
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
3
1
1
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
Điều kiện đất đai
Độ pH
4,5-5,5
4-5
4,5 – 5,5
4,5 – 5,5
4-7
4-6
3-9
4,5 - 6,0
5 -6,5
6-Apr
6-Apr
4-7
6-Apr
5,0 - 6,0
5,0 - 6,5
4-5
4-5
4-5
6-Apr
5,5 - 7,0
5,0 -5,5
4-7
4-7
4,5 – 6,5
4-5
5,0 - 6,5
5,5 - 6,5
4-5
6-Apr
6-Apr
3-9
6-Apr
6-May
4-7
5,5 - 6,5
4-7
6-Apr
6-Apr
6-Apr
3-5
6-May
3-5
3-5
3-5
3-5
3-5
3-5
3-5
Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ
phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng
dày,
4,5 – 5,5
Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ
phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng
dày,
4,5 – 5,5
Trồng được trên nhiều loại đất. Có thể sống ở
nơI đất nghèo dinh dưỡng. 3-9
Trồng được trên nhiều loại đất: đất đồi, đất bồi
tụ, đất phù sa cổ, ưa đất ẩm. 4,5 - 6,0
Mọc tốt trên đất sét ẩm phát triển trên phiến thạch sét,
phiến thạch mica, tầng đất dầy, mát, có nhiều mùn
4,5 - 6,0
Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ
phát triển trên sa thạch, sa phiến thạch, tầng dày,
4,5 – 5,5
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal,
poocphia, phiến thạch mica, đá vôi,
thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.
6-May
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal,
poocphia, phiến thạch mica, đá vôi, thành phần cơ giới
cát pha đến thịt nhẹ.
6-May
Trồng được trên nhiều loại đất. Có thể sống ở
nơI đất nghèo dinh dưỡng. 6-May
Mọc tốt trên đất xám phù sa cổ, sét pha cát, đất feralit
vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch
mica, tầng dày.
4-5
Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung
tính và badơ, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất
đỏ vàng trên đá
mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.
6-Apr
6-Apr
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên đá mẹ granit,
sa phiến thạch, phiến thạch mica, gnai, bazal, thành
phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.
4-5
Đất đồi, thoát nước tốt. Đất feralit phát triển trên granit,
phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, thành phần
cơ giới nhẹ.
4,0 - 5,5
Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ phát triển trên sa thạch, sa
phiến thạch, bazal, thành phần cơ giới nhẹ đến trung
bình, thoát nước tốt. Có thể sống được trên đất nghèo
dinh dưỡng, khô
hạn.
4-5
Đất feralit đỏ vàng, phát triển trên phiến thạch sét, sa
thạch, sa phiến thạch, thành phần cơ giới trung bình,
thoát nước tốt.
4-5
Đất cát pha đến đất thịt nhẹ 6-Apr
Đất bồi tụ 6-Apr
Thích hợp với nhiều loại đất. Mọc tốt nhất trên
đất phù sa. 6-Apr
Tổng Nơi
điểm đã trồng
5 6 7
3 3 1 14
3 3 3 17 Hà Tây
2 3 2 14 Gia Lai
Đ Nam Bộ,
Tây Nguyên
2 2 2 14
Tây Nguyên
2 1 3 13
3 3 3 19 Bình Thuận
Cúc Phương
2 2 3 14
Cúc Phương
3 2 3 17
2 2 1 13
2 2 3 14 Phú Thọ
2 3 1 13
2 2 3 14
2 2 3 14
2 2 3 14
3 3 1 14
2 3 2 14
3 3 1 16
2 3 1 13
2 3 1 12
2 2 3 14
2 2 3 14
2 2 3 15
2 2 3 15
2 2 1 13
3 3 1 16
3 3 1 16
2 2 2 13
2 2 2 13
2 2 2 13
2 2 2 13
2 3 1 13
2 2 3 15
2 1 3 14
3 3 1 16
3 2 2 13
3 2 1 16
3 2 1 16
2 3 1 14
2 3 1 12
2 2 3 13
2 3 2 16
3 2 1 15
3 3 1 16
3 3 1 16
2 3 1 12
2 1 3 11
2 2 3 13
2 3 1 13
2 3 1 13
3 3 3 18
3 3 2 15
3 3 1 14
3 2 2 15
3 3 1 14
2 3 1 13
2 3 1 13
3 3 1 16
3 3 2 15
2 3 1 13
2 2 1 13
3 2 3 16
2 2 3 14
1 2 1 10
2 3 1 15
2 3 1 15
2 3 1 14
1 2 1 11
Bình Thuận,
Bình Dương
T.Thiên- Huế,
Quảng Nam
Đồng Nai
Ba Vì, Đà Lạt
Tây Nguyên
Phú Thọ,
Tây Nguyên
Tây Nguyên,
Nam Bộ
Nam Bộ
Lạng Sơn
Đà Lạt
Đà Lạt
Đà Lạt, Bạch Mã
Cúc Phương,
Cát Bà
Trảng Bom
Lâm Đồng
Lào Cai,
Lâm Đồng
Cầu Hai
Bình Thuận
Cầu Hai
Lâm Đồng
Lâm Đồng
Lâm Đồng
Lâm Đồng
Kon Tum
Nhiều nơi
Cầu Hai
Phụ biểu 4a. Danh sách cá́ c loà̀ i cây ưu tiên cho trồ̀ng rừng đặc dụ
(tiêu chí đánh giá và nơi đã trồng)
Phụ biểu 4b. Điều kiện gây trồng các loài cây ưu tiên cho trồng rừn
Lượng mưa
(mm/năm)
1 Bách vàng
6 Chai lá cong
7 Chò chỉ
8 Chò đãi
9 Chò đen
10 Chò nâu
11 Dầu bao
12 Dầu cát
13 Dầu đọt tím
14 Dầu song nàng
16 Du sam
17 Du sam đá vôi
18 Đinh
22 Gõ đỏ (Cà te)
29 Kiền kiền
30 Kim giao
34 Mạy chấu
35 Mỡ Ba Vì
36 Mun
37 Mun sọc
38 Nghiến
39 Pơ mu 1200-2500 15
44 Sao mạng
45 Săng đào
47 Sến mật
48 Sơn đào
49 Sơn huyết
51 Thông đỏ Pà Cò
58 Trai Nam Bộ
59 Trai lý
60 Trắc dây
61 Trắc nghệ
62 Trầm dó 1900-2500 24 - 28
63 Ươi
64 Vàng tâm
65 Vù hương
66 Xá xị ( Re lục phấn)
1 2
H (m) D (cm)
20 80 5 0
20-30 60-80 4 0
20-30 80 3 0
20-25 40-60 4 0
30-40 40-60 3 0
15-Dec 100 5 2
40-50 80-100 3 0
20-30 50-100 5 2
30-40 80-100 4 0
35-40 100 4 0
40 80 4 0
30 60 4 0
25-40 60 4 0
40 200 3 0
15 30-40 5 0
25 100 3 0
15 30-40 5 0
20 80 3 0
20 80 3 0
25 120 3 0
30 150 3 0
25 200 4 0
30 150 4 0
15 40 4 0
15 40 5 0
15 40 5 0
25 80 3 0
25 80 3 0
40 80 3 0
25 70 3 0
25 100 3 0
30 150 4 0
25-30 150 4 0
20-25 50-60 5 2
20-25 50-60 3 0
15-20 50-60 5 1
5 1
30 80 4 0
25-35 200 3 0
20 80 2 0
20-25 50-60 5 0
60 320 5 0
10 20 5 2
10 20 5 2
25-35 80 2 0
30 120 1 0
30 100 2 0
30 100 3 0
30 100 3 0
30 150 5 0
15 40 5 0
30 200 3 2
25 150 3 2
15 80 4 0
20-25 50-70 3 0
15-Oct 20-30 3 0
20-30 100 5 0
20-30 150 3 0
25 70-80 3 0
10-Jul 20 4 0
25-30 100 4 0
20 80 3 0
25 80 2 0
25 80 5 0
25 200 5 0
20 100 4 0
25 150 3 0
Đất feralit mùn trên núi đá vôi, kết cấu hạt mịn và giữ ẩm
Đất feralit vàng phát triển trên phiến thạch sét và sa thạch; đất vàng
alit, đất alit mùn phát triển trên đá phiến cát kết hay granit, tầng mỏng
đến trung bình, thảm mục dày
Chủ yếu vùng núi đá, đất cát pha, sâu, ẩm, mát
Đất feralit nâu vàng hay vàng đỏ phát triển trên đá Bazan, feralit xám
phát triển trên cát kết phù sa cổ, tầng dày; ven sông suối, đất bằng;
rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay
nửa rụng lá mưa mùa
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh thấp, các bãi cát và đụn
cát ven biển; đất cát ven biển; chịu hạn
Đất feralit phát triển trên phiến thạch sét và đất núi đá vôi;
rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất feralit phát triển trên đấ vôi, ưa đất dốc tụ, tầng dày, màu mỡ, từ
trung tính đến kiềm nhẹ; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
4,7–5,2
Rừng lá rộng thường xanh, đất feralit vàng, trên núi nơi có
tẩng đất sâu, dày, ẩm mát
Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, phiến
thạch mica và gnai, tầng đất sâu, thoát nước, không mọc trên núi đá
vôi.
Đất Bazan
Đất cát
Rừng nhiệt đới thường xanh, ẩm
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm,
Trên sườn núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh
mưa mùa ẩm và rừng thưa
Núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất dày ẩm, sườn núi đá vôi, rừng rậm nhiệt đới thường
xanh mưa mùa ẩm
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở đai đất
thấp
Đất tầng dày và ẩm; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa
mùa ẩm
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, từ
thịt nhẹ đến trung bình, phong hoá từ các đá mẹ trầm tích và mácma
axit, có khi cả trên đất đỏ Bazan, tầng đất dày, có thể trồng trên đất khô
hạn
6-Apr
Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất
đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất
vàng nhạt trên đá cát.
4-7
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, thành phần cơ giới
cát pha đến thịt nhẹ, đất bằng thoát nước và đất thịt tầng dày
Đất feralit phát triển trên đá mẹ granit, phù sa cổ, tốt nhất là đất thịt
xám và nâu, pha cát và sâu, ưa đất tơi xốp nhiều mùn song có thể sống
trên đất nghèo xấu,
6-Apr
Đất cát, đất đồi ven biển
Nhiệt đới ẩm, trên núi đá vôi
Nhiệt đới ẩm, đai núi thấp, trên núi đá vôi
Rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, cả trên đất Bazan màu
mỡ lẫn đất xương xẩu
Chịu được đất cát khô hạn, nóng nhưng thường mọc nơi đất sâu ẩm
rừng nhiệt đới thường xanh, ưa đất feralit đỏ vàng phát triển trên các
loại đá axit và kiềm
Núi đá vôi hay núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh
mưa mùa ẩm
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét và đá biến chất; đất vàng đỏ
trên đá macma acid; đất mùn đỏ nâu trên đá macma trung tính và acid;
đất mùn đỏ vàng trên đá sét và đá biến chất, đất mùn đỏ trên đá vôi, ưa
đất tơ
5-6,5
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên granit, phiến thạch sét, phiến thạch
mica, sa thạch, gnai, poocphia; ưa đất tơi xốp nhiều mùn,
6-Apr
Rừng nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá, trên đất ẩm,
tầng dày, màu mỡ và thoát nước tốt
Đất sâu ẩm, thoát nước, phát triển trên đá cát, Bazan
Trên núi đá vôi, đất feralit màu vàng, phát triển trên phiến
thạch, chịu hạn trên đất nghèo ven biển
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi
đá vôi, hoặc đất ẩm, giàu dinh dưỡng
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi
đá vôi, đất ẩm, giàu dinh dưỡng
Feralit vàng, vàng đỏ, phát triển trên granít, sa thạch, tầng dày thay đổi,
độ phì trung bình trở lên; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm,
trên sườn núi
4-5
Đất feralit đỏ vàng và vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét và phiến
thạch mica. ưa đất tầng dày, giàu và khá ẩm
Đất cát, đụn cát ven biển, chịu hạn; rừng rậm nhiệt đới
thường xanh, thấp
Rừng ẩm thường xanh, đất sâu, chịu được đất khô, nóng,
mọc ven bờ nước, đất cát thoát nước
Chủ yếu ở rừng thưa khô (khộp), rải rác trong rừng ẩm, chịu được đất
xấu, thoái hoá, khô nóng, đất cát pha sỏi nhưng tốt trên đất sâu dày,
nhiều mùn
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm ở đát thấp và núi thấp,
ưa đấ́t tốt, ẩm, tầng dày, hơi chua
Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát
nghèo
Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát
nghèo
Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên đá đaxit
Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên sườn và đỉnh núi đá
vôi
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm, trên đất có tầng
mùn dày 20-40cm, màu nâu đen
Đất vàng alit hay đất xám đen tầng mỏng, phong hoá từ granit hay sa
thạch, rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, tốt nhất ở
chân núi, tầng đất dày, màu mỡ và ẩm
4-7
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Rừng thường xanh mưa mùa nhiệt đới, ưa đất chua, ẩm,
màu mỡ
Đất feralit vàng hoặc vàng đỏ phát triển trên phiến thạch mica và gnai,
rừng thường xanh mưa mùa ẩm, núi đất hoặc núi đá vôi, thoát nước,
nhiều mùn
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất feralit nâu đỏ phát triển trên Bazan, granit hay phù sa cổ, thoát
nước, ưa đất sâu dày, rừng ẩm thường xanh hay rừng thứ sinh
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Tiêu chí đánh giá (
điểm) (1)
Tổng
4 5 6 7 điểm
1 3 3 1 14
3 3 3 3 17
3 2 3 2 14
3 2 2 2 14
3 2 1 3 13
3 3 3 3 19
3 2 2 3 14
1 3 2 3 17
3 2 2 1 13
2 2 2 3 14
2 2 3 1 13
2 2 2 3 14
2 2 2 3 14
3 2 2 3 14
1 3 3 1 14
3 2 3 2 14
3 3 3 1 16
3 2 3 1 13
2 2 3 1 12
3 2 2 3 14
3 2 2 3 14
3 2 2 3 15
3 2 2 3 15
3 2 2 1 13
3 3 3 1 16
3 3 3 1 16
3 2 2 2 13
3 2 2 2 13
3 2 2 2 13
3 2 2 2 13
3 2 3 1 13
3 2 2 3 15
3 2 1 3 14
1 3 3 1 16
2 3 2 2 13
3 3 2 1 16
3 3 2 1 16
3 2 3 1 14
2 2 3 1 12
3 2 2 3 13
3 2 3 2 16
3 3 2 1 15
1 3 3 1 16
1 3 3 1 16
3 2 3 1 12
3 2 1 3 11
3 2 2 3 13
3 2 3 1 13
3 2 3 1 13
3 3 3 3 18
1 3 3 2 15
1 3 3 1 14
2 3 2 2 15
2 3 3 1 14
3 2 3 1 13
3 2 3 1 13
3 3 3 1 16
3 3 3 2 15
3 2 3 1 13
3 2 2 1 13
3 3 2 3 16
3 2 2 3 14
3 1 2 1 10
3 2 3 1 15
3 2 3 1 15
3 2 3 1 14
3 1 2 1 11
Nơi đã trồng
Hà Tây
Gia Lai
Đ Nam Bộ,
Tây Nguyên
Tây Nguyên
Bình Thuận
Cúc Phương
Cúc Phương
Phú Thọ
Bình Thuận,
Bình Dương
T.Thiên-Huế,
Quảng Nam
Đồng Nai
Ba Vì, Đà Lạt
Tây Nguyên
Phú Thọ,
Tây Nguyên
Tây Nguyên,
Nam Bộ
Nam Bộ
Lạng Sơn
Đà Lạt
Đà Lạt
Đà Lạt, Bạch Mã
Cúc Phương,
Cát Bà
Trảng Bom
Lào Cai,
Lâm Đồng
Cầu Hai
Bình Thuận
Cầu Hai
Lâm Đồng
Lâm Đồng
Lâm Đồng
Ba Vì, Cầu Hai, LĐồng
Lâm Đồng
Kon Tum
Nhiều nơi
Cầu Hai
Phụ biểu 4b. Điều kiện gây trồng các loài cây ưu
Nhiệt độ
Lượng mưa TB năm (0C)
(mm/năm)
TT Loài
1 Bách vàng
6 Chai lá cong
7 Chò chỉ
8 Chò đãi
9 Chò đen
10 Chò nâu
11 Dầu bao
12 Dầu cát
16 Du sam
17 Du sam đá vôi
18 Đinh
22 Gõ đỏ (Cà te)
23 Gõ mật (Gụ mật) 1500-3000
24 Gụ biển
t
t
25 Hoàng đàn 1300-1600 20 - 21
26 Hoàng đàn rủ
27 Hồng quang
Hồng tùng,
28
Hoàng đàn giả
29 Kiền kiền
30 Kim giao
31 Kim giao nam
34 Mạy chấu
35 Mỡ Ba Vì
36 Mun
37 Mun sọc
38 Nghiến
39 Pơ mu 1200-2500 15
44 Sao mạng
45 Săng đào
47 Sến mật
48 Sơn đào
49 Sơn huyết
51 Thông đỏ Pà Cò
52 Thông hai lá dẹt
Thông năm lá Đà
53 Lạt
54 Thông Pà Cò
55 Thông tre
58 Trai Nam Bộ
59 Trai lý
60 Trắc dây
61 Trắc nghệ
62 Trầm dó 1900-2500 24 - 28
63 Ươi
64 Vàng tâm
65 Vù hương
66 Xá xị ( Re lục phấn)
Chủ yếu vùng núi đá, đất cát pha, sâu, ẩm, mát
Đất feralit nâu vàng hay vàng đỏ phát triển trên đá Bazan, feralit xám phát
triển trên cát kết phù sa cổ, tầng dày; ven sông suối, đất bằng; rừng rậm
nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá mưa mùa
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh thấp, các bãi cát và đụn cát
ven biển; đất cát ven biển; chịu hạn
Đất feralit phát triển trên phiến thạch sét và đất núi đá vôi; rừng
rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất feralit phát triển trên đấ vôi, ưa đất dốc tụ, tầng dày, màu mỡ, từ trung
tính đến kiềm nhẹ; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
4,7–5,2
Rừng lá rộng thường xanh, đất feralit vàng, trên núi nơi có tẩng đất sâu, dày,
ẩm mát
Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch
mica và gnai, tầng đất sâu, thoát nước, không mọc trên núi đá vôi.
Đất Bazan
Đất cát
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở đai đất thấp
Đất tầng dày và ẩm; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa
mùa ẩm
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, từ thịt
nhẹ đến trung bình, phong hoá từ các đá mẹ trầm tích và mácma axit, có khi
cả trên đất đỏ Bazan, tầng đất dày, có thể trồng trên đất khô hạn
6-Apr
Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ
vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng
nhạt trên đá cát.
4-7
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, thành phần cơ giới cát pha
đến thịt nhẹ, đất bằng thoát nước và đất thịt tầng dày
Đất feralit phát triển trên đá mẹ granit, phù sa cổ, tốt nhất là đất thịt xám và
nâu, pha cát và sâu, ưa đất tơi xốp nhiều mùn song có thể sống trên đất
nghèo xấu,
4-6
Đất cát, đất đồi ven biển
Nhiệt đới ẩm, trên núi đá vôi
Nhiệt đới ẩm, đai núi thấp, trên núi đá vôi
Rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, cả trên đất Bazan màu mỡ lẫn
đất xương xẩu
Chịu được đất cát khô hạn, nóng nhưng thường mọc nơi đất sâu ẩm rừng
nhiệt đới thường xanh, ưa đất feralit đỏ vàng phát triển trên các loại đá axit và
kiềm
Núi đá vôi hay núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
5-6,5
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên granit, phiến thạch sét, phiến
thạch mica, sa thạch, gnai, poocphia; ưa đất tơi xốp nhiều mùn,
6-Apr
Rừng nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá, trên đất ẩm, tầng
dày, màu mỡ và thoát nước tốt
Đất sâu ẩm, thoát nước, phát triển trên đá cát, Bazan
Trên núi đá vôi, đất feralit màu vàng, phát triển trên phiến
thạch, chịu hạn trên đất nghèo ven biển
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi,
hoặc đất ẩm, giàu dinh dưỡng
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi,
đất ẩm, giàu dinh dưỡng
Feralit vàng, vàng đỏ, phát triển trên granít, sa thạch, tầng dày thay đổi, độ
phì trung bình trở lên; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên
sườn núi
4-5
Đất feralit đỏ vàng và vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét
và phiến thạch mica. ưa đất tầng dày, giàu và khá ẩm
Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, đất sâu và thoát nước
Đất sâu, ẩm, thoáng mát, không có tầng đất cứng, ít đá lẫn, ít
chua, nhiều mùn, còn tính chất đất rừng >5
Đất cát, đụn cát ven biển, chịu hạn; rừng rậm nhiệt đới thường
xanh, thấp
Rừng ẩm thường xanh, đất sâu, chịu được đất khô, nóng, mọc
ven bờ nước, đất cát thoát nước
Chủ yếu ở rừng thưa khô (khộp), rải rác trong rừng ẩm, chịu được đất xấu,
thoái hoá, khô nóng, đất cát pha sỏi nhưng tốt trên đất sâu dày, nhiều mùn
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm ở đát thấp và
núi thấp, ưa đấ́t tốt, ẩm, tầng dày, hơi chua
Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát
nghèo
Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát
nghèo
Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên sườn và đỉnh núi đá vôi
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm, trên đất có tầng mùn
dày 20-40cm, màu nâu đen
Đất vàng alit hay đất xám đen tầng mỏng, phong hoá từ granit
hay sa thạch, rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm
Sườn và đỉnh núi đá vôi
Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông,
trên núi đá vôi hay một số loại đá khác
Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông,
trên núi đá vôi hay một số loại đá khác
Đất lầy nước có màu nâu đỏ phát triển từ Bazan và đất feralit
màu vàng phát triển từ đá Bazan
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm hoặc đất cát ven
biển
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, tốt
nhất ở chân núi, tầng đất dày, màu mỡ và ẩm
Trảng cây bụi cao rậm, chịu hạn
Đất phù sa cổ màu từ xám đến xám vàng, tầng dày, giàu chất dinh dưỡng;
đất sét pha cát, sâu hoặc đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa
rụng lá
Thích hợp với đất feralit điển hình phát triển trên đá kết, đá phiến, granit, tầng
đất trung bình hay mỏng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
nguyên sinh, trên sườn núi, ít dốc,
thoát nước hoặc rừng thứ sinh
4-7
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Rừng thường xanh mưa mùa nhiệt đới, ưa đất chua, ẩm, màu
mỡ
Đất feralit vàng hoặc vàng đỏ phát triển trên phiến thạch mica và gnai, rừng
thường xanh mưa mùa ẩm, núi đất hoặc núi đá vôi, thoát nước, nhiều mùn
Đất feralit nâu đỏ phát triển trên Bazan, granit hay phù sa cổ, thoát nước, ưa
đất sâu dày, rừng ẩm thường xanh hay rừng thứ sinh
Viet - Anh
A B
1 Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu non
2 TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM N
3 Mã Tiếng Việt
4 15 Aflatoxin.
5 586 An ninh
6 Ảnh hàng không - ảnh máy bay
7 Ảnh vệ tinh
8 415 Bậc thang bằng
9 Bậc thang hẹp
10 564 Bậc thang luống
11 Bậc thang nghiêng; Bậc thang rộng
12 Bậc thang ngược
13 Bậc thềm phù sa cổ
14 Bài cây
15 Bản đồ chuyên đề
16 Bản đồ địa hình
17 Bản đồ lập địa
18 64 Bản đồ nền
19 Bản đồ nông hoá thổ nhưỡng
20 Bản đồ tài nguyên rừng
21 Bản đồ thiết kê khai thác
22 Bản đồ trích lục
23 Băng cản lửa
24 710 Băng cây chắn gió
25 158 Băng cây theo đường đồng mức
26 348 Băng chắn cây xanh
27 599 Băng chắn gió
28 285 Băng chắn lửa/hành lang phòng cháy
29 Băng ngăn cháy tự nhiên
30 Băng tải
31 195 Bảng thống kê ma trận
32 Băng trắng (cản lửa)
33 Bạnh vè
34 Bảo vệ môi trường
35 Bao phấn
36 Bảo quản hạt giống
37 Bảo quản hở
38 Bảo quản kín
39 520 Bảo tồn
40 Bảo tồn chọn lọc
41 Bảo tồn Ex-situ
42 Bảo tồn in-situ
43 Bảo tồn nguồn gen
44 Bảo tồn thiên nhiên
45 Bảo tồn tiến hoá
g
46 Bảo tồn tĩnh các genotyp
47 Bảo tồn tĩnh các vốn gen
48 Bào tử
49 Bào tử đảm
50 Bào tử đính
51 Bào tử nấm
52 Bào tử tiếp hợp
53 Bào tử túi
54 Bào tử vách dày
55 630 Bảo vệ đất
56 75 Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học
57 Bầu dinh dưỡng
58 Bê tông cốt thép
59 Bệnh sinh lý
60 Bệnh bướu thân
61 Bệnh chổi xể
62 248 Bệnh dịch học
63 Bệnh đổ cây con
64 Bệnh đốm lá
65 Bệnh đốm nốt ruồi
66 Bệnh gỉ sắt
67 Bệnh khô xám
68 Bệnh không truyền nhiễm
69 Bệnh ký sinh / xâm nhiễm
70 Bệnh loét than
71 Bệnh loét thân
72 Bệnh lý cây rừng
73 Bệnh nghề nghiệp
74 Bệnh quăn phồng lá
75 Bệnh rơm lá thông
76 Bệnh thực vật
77 Bệnh trạng
78 Bệnh truyền nhiễm
79 95 Bị hại do gặm nhấm
80 Biến chủng
81 Biến dị
82 Biên độ sinh thái
83 Biến động quần thể
84 519 Biện pháp
85 Biện pháp cải tạo nông lâm
86 Biện pháp chống xói mòn đất
87 148 Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ
88 Biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng
89 Biến thái
90 Biến thái hoàn toàn
91 Biến thái không hoàn toàn
92 290 Biểu đồ chuỗi
93 549 Biểu đồ quan hệ
94 84 Biotôp.
95 103 Bờ bao/bồn
96 102 Bờ đất
97 104 Bỏ hoá bằng cây bụi
98 556 Bố trí nguồn lực
99 60 Bón theo băng
100 606 Bụi cây
101 408 Các giống bản địa được chọn lọc
102 462 Các vườn quốc gia
103 627 Các yếu tố xã hội học
104 657 Cách tiếp cận hệ thống
105 409 Cảnh quan
106 661 Canh tác bậc thang
107 23 Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày
108 677 Canh tác cây lâu năm
109 42 Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế
110 448 Canh tác hỗn hợp
111 485 Canh tác hữu cơ
112 476 Canh tác không làm đất
113 711 Canh tác không làm đất
114 503 Canh tác lâu dài
115 541 Canh tác nhờ nước trời
116 36 Canh tác nông lâm kết hợp
117 260 Canh tác quảng canh.
118 156 Canh tác theo đường đồng mức
119 445 Canh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểu
120 224 Canh tác trên đất khô hạn
121 355 Canh tác trên đồi
122 648 Canh tác tự túc
123 150 Canh tác xen canh gối vụ
124 146 Cạnh tranh
125 390 Cạnh tranh chen chúc
126 129 Câu hỏi lựa chọn
127 484 Câu hỏi mở
128 535 Cây bảo vệ
129 598 Cây bị đổ lá
130 597 Cây bóng mát
131 604 Cây bụi
132 491 Cây cảnh
133 133 Cây chiếm ưu thế
134 237 Cây chống đói (Ví dụ như cây sắn...)
135 578 Cây chưa trưởng thành
136 472 Cây cố định đạm
137 458 Cây đa mục địch/cây kiêm dụng
138 674 Cây dẫn dụ sinh học
139 605 Cây dạng bụi
140 477 Cây giống trong vườn ươm
141 72 Cây hai năm
142 44 Cây hàng năm
143 638 Cây khô đỉnh
144 93 Cây lá rộng
145 588 Cây mầm
146 277 Cây mọc nhanh
147 584 Cây một mùa
148 426 Cây ngày dài
149 Cây non
150 179 Cây nông nghiệp lưu niên
151 602 Cây phản ứng ngày ngắn
152 168 Cây phủ đất.
153 327 Cây phủ mặt đất
154 283 Cây rừng định hình
155 200 Cây rụng lá theo mùa
156 349 Cây thân cỏ
157 351 Cây thân cỏ lâu năm
158 676 Cây thân gỗ
159 256 Cây thường xanh Đối nghĩa với „rụng lá theom
160 507 Cây tiên phong
161 50 Cây trồng canh tác
162 71 Cây trồng hai năm
163 119 Cây trồng hạt cốc
164 144 Cây trồng hỗ trợ
165 501 Cây trồng lưu niên
166 524 Cày vỡ đất
167 217 Cây vượt trội
168 323 Chăn thả
169 570 Chăn thả luân phiên
170 712 Chăn thả tối thiểu
171 100 Chất đệm, khu đệm
172 334 Chất điều hoà sinh trưởng
173 509 Chất dinh dưỡng thực vật
174 280 Chặt hạ cây . Xem chữ clearing
175 590 Chặt hạ có chọn lọc
176 486 Chất hữu cơ
177 11 Chát hữu cơ hoạt động.
178 632 Chất hữu cơ trong đất
179 335 Chất kìm hãm sinh trưởng
180 124 Chặt trắng
181 271 Chế biến nông phẩm tại nông trại
182 242 Chế độ bỏ hoá làm giầu đất
183 286 Chi phí cố định
184 691 Chi phí khả biến
185 530 Chỉ số lợi ích
186 345 Chỉ số thu hoạch
187 536 Chỉ số tiêu biểu
188 551 Chiến lược nghiên cứu
189 163 Chiến lược ứng phó, sự xoay xở
190 22 Chính sách nông nghiệp
191 16 Chính sách ruộng đất
192 378 Chính sách thông tin
193 589 Chọn lọc
194 90 Chọn tạo giống
195 305 Chu kỳ tái sinh rừng
196 596 Chức năng phục vụ
197 300 Chương trình giao đất lâm nghiệp
198 193 Cỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốt
199 182 Cơ cấu cây trồng
200 139 Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng
201 239 Cơ chế thực hiện
202 471 Cố định đạm
203 287 Cố định/giữ chặt
204 21 Cơ giới hoá nông nghiệp
205 196 Cơ sở dữ liệu
206 607 Cỏ ủ tươi
207 513 Cọc, thân trụ
208 262 Công cụ phối hợp hành động
209 140 Cộng đồng
210 82 Công nghệ sinh học.
211 162 Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học
212 55 Của cải
213 181 Cường độ canh tác
214 540 Cường độ mưa
215 456 Đa canh
216 73 Đa dạng sinh học
217 76 Đa dạng sinh học
218 79 Đa dạng sinh học
219 400 Đặc tính đất đai
220 709 Đai rừng chắn gió
221 164 Đâm chồi
222 309 Dạng (cây)
223 678 Dạng cây
224 402 Đánh giá đất đai
225 566 Đánh giá nguy cơ
226 543 Đánh giá nhanh nông thôn
227 468 Đánh giá nhu cầu
228 497 Đánh giá nông thôn có sự tham gia
229 495 Đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia
230 188 Đất (diện tich) gieo trồng
231 322 Đất (hoặc đất rừng) đồng cỏ cao
232 266 Đất bỏ hoá
233 698 Đất bỏ hoang
234 51 Đất canh tác
235 105 Đất cây bụi
236 10 Đất chua
237 487 Đất chứa nhiều chất hữu cơ: Đất chứa tỷ lệ ch
238 108 Đất đá vôi
239 498 Đất đồng cỏ
240 324 Đất đồng cỏ chăn thả
241 443 Đất khoáng
242 38 Đất kiềm
243 299 Đất lâm nghiệp
244 18 Đất nông nghiệp
245 41 Đất phù sa
246 534 Đất rừng bảo vệ
247 123 Đất rừng được phân loại
248 62 Đất trọc trơ sỏi đá
249 469 Đất trung tính: Đất không chua hoặc không kiề
250 442 Di cư
251 668 Địa hình
252 247 Dịch bệnh
253 585 Diễn thế thứ sinh
254 649 Diễn thế/chuỗi kế tiếp
255 115 Diện tích lưu vực
256 192 Diện tích rừng hiên tại
257 634 Điều tra đất
258 66 Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản)
259 310 Định dạng cây
260 57 Dinh dưỡng dễ tiêu
261 65 Độ bão hoà kiềm.
262 89 Độ cao ngang ngực
263 167 Độ che phủ
264 631 Độ phì nhiêu đất
265 194 Đoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng)
266 620 Dốc
267 453 Độc canh
268 161 Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ
269 377 Đối tác thông tin
270 523 Đơn vị đất cơ sở
271 405 Đơn vị đất đai
272 417 Đồng cỏ tạm thời
273 516 Động thái quần thể
274 572 Động vật nhai lại
275 600 Du canh
276 232 Du lịch sinh thái
277 307 Dự trữ tài nguyên rừng
278 236 Đủ tư cách, sự xứng đáng
279 225 Đụn cát
280 155 Đường đồng mức
281 159 Đường đồng mức
282 209 Đường kính ngang ngực
283 314 GDP Tổng sản phẩm quốc nội
284 321 Ghép cây
285 99 Ghép chồi
286 404 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
287 211 Gieo thẳng
288 177 Gieo trồng nối tiếp
289 187 Giống cây trồng
290 360 Giống lai
291 33 Giống nông nghiệp
292 580 Gỗ tròn
293 428 Gỗ xẻ
294 346 Hãm chồi
295 527 Hàm sản xuất
296 221 Hạn hán
297 337 Hàng bảo vệ
298 347 Hàng rào cây xén/băng cây được xén
299 63 Hàng rào chắn bằng cây
300 421 Hàng rào sống
301 693 Hạt có sức sống tốt
302 342 Hạt cứng
303 231 Hệ sinh thái
304 180 Hệ số canh tác
305 656 Hệ thống
306 273 Hệ thống canh tác
307 37 Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc
308 423 Hệ thống chăn nuôi
309 403 Hệ thống đất
310 49 Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản
311 128 Hệ thống kín
312 91 Hệ thống lai tạo giống
313 267 Hệ thống luân canh bỏ hoá
314 595 Hệ thống luân canh tuần tự
315 483 Hệ thống mở
316 31 Hệ thống nông lâm kết hợp
317 30 Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời
318 29 Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp
319 713 Hệ thống nông lâm kết hợp qui vùng
320 20 Hệ thống nông nghiệp
321 270 Hệ thống nông trại hộ gia đình
322 618 Hệ thống phát-đốt
323 370 Hệ thống quản lý bản địa
324 197 Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)
325 302 Hệ thống quản lý rừng
326 460 Hệ thống rừng nhiều tầng
327 610 Hệ thống rừng-đồng cỏ
328 655 Hệ thống rừng-đồng cỏ
329 35 Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ
330 411 Hệ thống sử dụng đất
331 165 Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS)
332 615 Hệ thống trồng đồng thời cây thân gỗ
333 185 Hệ thống trồng trọt
334 614 Hệ thống trồng trọt đồng thời
335 548 Hệ thống vùng
336 289 Hệ thực vật
337 438 Hệ vi động vật
338 439 Hệ vi thực vật
339 340 HEPR:Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giả
340 558 Hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên
341 325 Hiệu ứng nhà kính.
342 235 Hiệu ứng vùng biên/hiệu ứng gần rìa
343 359 Hộ đói, nghèo
344 357 Hộ gia đình
345 422 Hoàn cảnh sinh kế
346 372 Học hỏi cá nhân
347 173 Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp
348 135 Hợp tác quản lý rừng
349 83 Hữu sinh
350 214 Kênh phân phối/kênh truyền dẫn
351 396 Kênh thuỷ nông
352 70 Khá giả lên, ăn nên làm ra
353 111 Khả năng chứa/khả năng chịu tải
354 672 Khảo sát theo tuyến
355 644 Khí hậu á ẩm
356 53 Khí hậu bán khô hạ
357 667 Khí hậu địa hình
358 444 Khoáng hoá
359 125 Khoảng trống/phát quang
360 Khoảnh (phân chia rừng)
361 560 Khôi phục, phục hồi
362 153 Khu bảo tồn cơ bản
363 461 Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia
364 306 Khu bảo tồn rừng
365 531 Khu bảo vệ
366 246 Khu vực quan trọng về môI trường
367 425 Khúc gỗ
368 642 Khủng hoảng, căng thẳng
369 364 Kiểm soát sự thực hiện
370 682 Kiểm tra thông tin ba chiều
371 85 Kiểu sinh học.
372 233 Kiểu sinh thái
373 431 Kỹ thuật chồng ghép bản đồ
374 47 Kỹ thuật thích hợp
375 190 Kỹ thuật trồng trọt
376 492 Lai xa
377 706 Làm cỏ
378 160 Làm đất theo đường đồng mức
379 141 Lâm nghiệp cộng đồng
380 269 Lâm nghiệp trang trại
381 625 Lâm nghiệp xã hội
382 451 Lâm phần hỗn hợp
383 474 Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ
384 304 Lâm sản/sản phẩm rừng
385 608 Lâm sinh
386 213 Làm thui chột, không khuyến khích
387 43 Lãnh địa của tổ tiên truyền lại
388 666 Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuống
389 171 Lịch mùa vụ
390 154 Liên canh/trồng liên tiếp
391 637 Loài
392 216 Loài chiếm ưu thế
393 240 Loài có nguy cơ bị tiêu diệt
394 463 Loài nguyên sản/loài bản địa
395 259 Loài nhập nội
396 258 Loại ra/gạt ra khỏi
397 654 Lớp đất có cỏ
398 669 Lớp đất mặt
399 Lô (phân chia rừng)
400 284 Lửa rừng/đốt
401 568 Luân canh
402 176 Luân canh cây trồng
403 569 Luân canh cây trồng
404 416 Luân canh đồng cỏ
405 594 Luân canh tuần tự
406 433 Lực lượng thị trường
407 131 Lùm bụi
408 582 Lùm bụi
409 132 Lùm bụi cây gỗ
410 Lương thực lấy củ
411 Lương thực lấy hạt
412 Lương thực quy thóc
413 81 Lượng sinh vật
414 500 Lưu niên
415 114 Lưu vực
416 436 Lưu vực nhỏ
417 704 Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn
418 577 Mạng lưới an toàn
419 640 Mật độ cây
420 452 Mô hình
421 612 Mô hình mô phỏng
422 122 Mô hình quản lý kinh điển
423 244 Môi trường sống
424 538 Mưa
425 9 Mưa axit.
426 331 Mùa gieo trồng
427 183 Mùa vụ trồng trọt
428 394 Mức độ cận kề
429 702 Mực nước ngầm trong đất
430 707 Mức sống
431 106 Mục tiêu (công trình, kinh doanh)
432 110 Năng lực
433 399 Năng lực của đất
434 528 Năng lực sản xuất tối đa: Sản phẩm đầu ra tối
435 529 Năng suất
436 174 Năng suất cây trồng
437 653 Năng suất ổn định
438 316 Ngân hàng gen
439 1 Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB)
440 663 Ngắt chồi
441 542 Ngẫu nhiên
442 59 Nghề nuôi chim
443 45 Nghề nuôi ong
444 48 Nghề nuôi trồng thuỷ sản
445 52 Nghề trồng cây lâu năm
446 274 Nghiên cứu hệ thống canh tác
447 278 Nghiên cứu khả thi
448 112 Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp đi
449 275 Nghiên cứu và phát triển các hệ thống canh tá
450 Ngũ cốc
451 218 Ngủ nghỉ
452 375 Người cấp thông tin
453 371 Ngươi dân bản địa
454 319 Nguồn gen
455 490 Nguồn gốc
456 555 Nguồn tài nguyên
457 230 Ngưỡng kinh tế
458 215 Ngưỡng vi phạm sinh thái
459 565 Nguy cơ/rủi ro
460 440 Nguyên tố vi lượng
461 688 Nhóm người sử dụng
462 389 Nhóm sở thích
463 379 Nhu cầu thông tin
464 553 Nhựa/mủ
465 639 Những người tham gia và hưởng lợi
466 341 Nơi cư trú
467 470 Nơi sinh sống lý tưởng
468 34 Nông học
469 28 Nông lâm kết hợp
470 308 Nông lâm kết hợp dựa vào rừng
471 272 Nông lâm kết hợp trong nông trại
472 268 Nông trại
473 473 Nốt rễ/nốt sần
474 58 Nước hữu hiệu
475 328 Nước ngầm
476 601 Nương du canh (rẫy - tiếng Việt )
477 478 ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
478 311 Pha chế theo công thức
479 539 Phân bố mưa
480 282 Phân bón
481 8 Phân bón gây chua đất.
482 198 Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung h
483 69 Phân chia lợi nhuận
484 276 Phân chuồng/phân hữu cơ
485 708 Phân hạng dựa theo hoàn cảnh sống
486 279 Phản hồi
487 629 Phân loại đất
488 401 Phân loại đất đai
489 406 Phân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đất
490 207 Phân quyền quản lý
491 149 Phân rác/phân ủ hỗn hợp
492 701 Phân tán nước
493 26 Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp
494 499 Phân tích mẫu hình
495 489 Phân tích tác động tổ chức
496 382 Phân tích thể chế
497 616 Phân tích tình thế đặc thù
498 559 Phản ứng
499 326 Phân xanh
500 619 Phát
501 651 Phát triển bền vững
502 574 Phát triển nông thôn
503 633 Phẫu diện đất
504 134 Phối hợp quản lý
505 705 Phong hoá
506 77 Phòng trừ bằng biện pháp sinh học
507 383 Phòng trừ dịch hại tổng hợp
508 455 Phủ đất
509 546 Phục tráng
510 208 Phương pháp chẩn đoán và thiết kế
511 27 Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghi
512 178 Phương thức bố trí cây trồng
513 205 Quá trình phản nitơ hoá
514 496 Quá trình tham gia
515 398 Quan hệ họ tộc
516 384 Quản lý dịch hại tổng hợp
517 143 Quản lý rừng dựa vào cộng đồng
518 385 Quản lý tổng hợp tài nguyên
519 87 Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên
520 515 Quần thể
521 510 Quần thể cây
522 126 Quần thể kín
523 373 Qui nạp
524 659 Quyền hưởng dụng/ sử dụng đất
525 690 Quyền hưởng hoa lợi
526 687 Quyền sử dụng
527 689 Quyền sử dụng
528 5 Quyền sử dụng đất
529 380 Quyền thông tin
530 212 Rắc thuốc trực tiếp
531 157 Rãnh đồng mức
532 429 Ranh giới quản lý
533 338 Rãnh xói mòn
534 418 Rong cành
535 414 Rửa trôi
536 573 Rửa trôi trên mặt
537 296 Rừng
538 593 Rừng bán tự nhiên
539 533 Rừng bảo vệ
540 98 Rừng cây bụi
541 294 Rừng cây thức ăn gia súc
542 475 Rừng có tuổi hài hoà
543 374 Rừng công nghiệp
544 254 Rừng cùng tuổi
545 479 Rừng già
546 315 Rừng hành lang
547 447 Rừng hỗn giao cây rụng lá
548 298 Rừng kết hợp chăn thả
549 223 Rừng khộp/rừng dầu rái
550 457 Rừng kiêm dụng/rừng đa mục đích
551 686 Rừng kiệt
552 94 Rừng lá rộng
553 130 Rừng mây mù nhiệt đới
554 454 Rừng mưa (nhiệt đới)
555 430 Rừng ngập mặn
556 522 Rừng nguyên sinh
557 329 Rừng nh
558 127 Rừng rậm/rừng kín
559 199 Rừng rụng lá theo mùa
560 526 Rừng sản xuất
561 203 Rừng thoái hoá
562 482 Rừng thưa/rừng chưa khép tán
563 Rừng thường xanh nhiệt đới
564 303 Rừng trồng
565 511 Rừng trồng
566 680 Rừng trồng
567 465 Rừng tự nhiên
568 660 Ruộng bậc thang
569 92 Ruộng bậc thang rộng
570 320 Ruộng bậc thang tầng
571 68 Ruộng bậc thang tầng
572 Sa - pô - chê (cây)/ Hồng xiêm
573 Sa - pô - chê (quả)
574 525 Sản phẩm
575 636 Sản phẩm đặc thù
576 137 Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm
577 506 Sang bầu (chậu)
578 330 Sang bầu/chuyển luống (cho cây con)
579 504 Sâu hại
580 80 Sinh khối
581 54 Sinh sản vô tính
582 692 Sinh sản vô tính (thực vật)
583 226 Sinh thái học
584 563 Sinh trưởng theo mùa
585 313 Sinh trưởng tự do
586 391 Sinh trưởng từng đợt
587 56 Sinh vật tự dưỡng
588 544 Song mây
589 152 Sự bảo tồn
590 147 Sự bổ sung/ sự hỗ trợ
591 362 Sự bồi tích
592 222 Sự chịu hạn
593 397 Sự cô lập, biệt lập, tách biệt
594 317 Sự đa dạng về gen, sự đa dạng về di truyền
595 695 Sự dễ thương tổn/ dễ bị hại/ dễ bị thiệt thòi
596 249 Sự diệt trừ
597 424 Sự đổ ngã của cây
598 652 Sử dụng đất bền vững
599 261 Sử dụng đất kiểu quảng canh .Từ này đối nghĩ
600 301 Sử dụng đất rừng
601 623 Sự gắn bó xã hội
602 624 Sự gạt ra lề xã hội
603 3 Sự hút, sự hấp thu
604 581 Sự khan hiếm
605 170 Sự khủng hoảng/sự căng thẳng
606 312 Sự manh mún, sự phân tán
607 202 Sự phá rừng
608 206 Sự phát triển
609 13 Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chín
610 367 Sự tăng trưởng
611 191 Sự tăng trưởng thực tế hàng năm
612 494 Sự tham gia
613 46 Sự thể hiện/xuất hiện
614 12 Sự thích nghi
615 6 Sự thích ứng khí hậu/sự di thực
616 291 Sự thúc mầm hoa
617 220 Sự tiêu nước
618 673 Sự trong sáng/ sự công khai
619 318 Sự xói mòn nguồn gen, sự suy thoái di truyền
620 120 Sự xuân hoá
621 Tạ (Tạ /ha)
622 138 Tài nguyên công sản
623 19 Tài nguyên đất nông nghiệp
624 466 Tài nguyên thiên nhiên
625 481 Tài nguyên tiếp cận tự do
626 547 Tái sinh
627 175 Tàn dư cây trồng
628 617 Tàn dư dọn rừng
629 557 Tận dụng nguồn tài nguyên
630 186 Tán rừng
631 413 Tầng /tán
632 350 Tầng cây thân cỏ
633 109 Tầng lá
634 344 Tăng thu hoạch
635 434 Tăng trưởng trung bình năm
636 136 Tập thể
637 333 Tập tính mọc
638 117 Tập trung hoá
639 172 Thâm canh tăng vụ
640 420 Thảm rụng
641 381 Thể chế
642 480 Thí nghiệm tại nông trại
643 432 Thị trường
644 227 Thiệt hại kinh tế
645 253 Thiết lập, định hình (cây)
646 641 Thống kê
647 376 Thông tin
648 700 Thu gom nước
649 204 Thụ mộc học
650 681 Thử nghiệm (thí nghiệm)
651 671 Thu nhập tổng số
652 17 Thu nhập từ nông nghiệp
653 281 Thụ phấn, bón phâ
654 292 Thức ăn gia súc thô
655 293 Thức ăn gia súc thô
656 352 Thức ăn xanh, cỏ chăn nuôi
657 467 Thực bì tự nhiên
658 363 Thực hiện
659 502 Thực vật lưu niên
660 368 Thuộc bản địa
661 609 Thuộc hệ thống rừng-đồng cỏ
662 353 Thuốc trừ cỏ
663 591 Thuốc trừ cỏ chọn lọc
664 552 Thuốc trừ cỏ có hiệu lực dài
665 505 Thuốc trừ sâu
666 255 Thường xanh
667 427 Tỉa cành
668 592 Tỉa cây chọn lọc
669 662 Tỉa thưa
670 419 Tỉa thưa cả hàng
671 97 Tỉa thưa cành lá
672 257 Tiến hoá
673 107 Tiến trình công việc
674 86 Tiếp cận từ dưới lên trên
675 437 Tiểu khí hậu
676 145 Tiểu khu/ ô định vị
677 Tiểu khu (phân loại rừng)
678 621 Tiểu nông
679 645 Tiểu quần thể
680 169 Tín dụng
681 650 Tính bền vững
682 228 Tính khả thi kinh tế
683 554 Tính kháng
684 366 Tính không tương thích
685 229 Tính năng động kinh tế
686 7 Tinh thần chịu trách nhiệm.
687 288 Tính thích ứng rộng/tính mềm dẻo/dễ tính
688 518 Tình trạng không có quyền
689 517 Tình trạng nghèo khổ (đói nghèo)
690 361 Tình trạng nghèo khó, sự bần bách
691 252 Tính xói mòn
692 488 Tổ chức
693 670 Tổng chi phí
694 210 Tra hạt trực tiếp
695 611 Trại nuôi thuỷ sản có trồng cây
696 238 Trao quyền/nâng cao năng lực
697 369 Tri thức bản địa, kiến thức địa phương
698 184 Trình tự gieo trồng
699 646 Trợ cấp/bao cấp
700 336 Trốc gốc
701 14 Trồng cây gây rừng
702 88 Trồng cây làm bờ ranh giới
703 243 Trồng cây làm giầu rừng
704 241 Trồng cây tạo năng lượng
705 113 Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ
706 67 Trồng dặm
707 354 Trồng dày
708 635 Trồng đơn loài
709 613 Trồng đồng thời
710 550 Trồng gối
711 219 Trồng hai vụ, trồng nhiều vụ
712 446 Trồng hỗn hợp
713 545 Trồng lại rừng
714 512 Trồng ra nương, ra ngôi
715 61 Trồng rễ trần
716 32 Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp
717 643 Trồng theo dải
718 459 Trồng trọt nhiều tầng
719 583 Trồng trọt theo mùa
720 387 Trồng xen
721 450 Trồng xen hỗn hợp
722 388 Trồng xen nhìều tầng
723 571 Trồng xen theo hàng
724 39 Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
725 40 Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
726 189 Trừ sâu bằng biện pháp nông học
727 118 Trung tâm đa dạng
728 647 Tự cung tự cấp
729 665 Từ trên dội xuống‟
730 395 Tưới, thuỷ nông
731 386 Tương tác
732 407 Tỷ lệ đất tương đương
733 365 Tỷ lệ thu nhập tương đương
734 166 Tỷ số lãi trên mức đầu tư
735 121 ủ mầm
736 683 UNDCP
737 684 UNDP
738 685 UNFPA
739 703 úng nước
740 567 Vai trò
741 201 Vai trò quyết định
742 263 Vận xuất (gỗ)
743 493 Vật lai
744 412 Vẽ sơ đồ sử dụng đất
745 561 Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh
746 441 Vi sinh vật
747 Vỏ cây
748 Vỏ cây ki na
749 2 Vô sinh
750 622 Vốn xã hội
751 603 Vụ cây ngắn ngày
752 393 Vùng ảnh hưởng nhân tác
753 295 Vùng ảnh hưởng thuỷ triều.
754 74 Vùng đa dạng sinh học đặc sắc
755 435 Vùng đất nhỏ thu lượng nước mưa
756 101 Vùng đệm
757 532 Vùng được bảo vệ
758 24 Vùng khí hậu nông nghiệp
759 116 Vùng lưu vực sông suối
760 658 Vùng mục tiêu
761 358 Vùng nhiệt đới ẩm
762 562 Vùng rễ
763 234 Vùng sinh thái
764 25 Vùng sinh thái nông nghiệp
765 699 Vùng thu nước mưa
766 151 Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đấ
767 679 Vườn cây lâu năm
768 587 Vườn cây mẹ/vườn giống
769 356 Vườn hộ/vườn gia đình
770 297 Vườn rừng
771 694 Vườn rừng thôn bản
772 449 Vườn tạp
773 508 Vườn ươm cây
774 696 WB: Ngân hàng Thế Giới
775 697 WFP
776 576 Xã hội học nông thôn
777 575 Xã hội nông thôn
778 579 Xavan
779 142 Xây dựng bản đồ cộng đồng
780 392 Xen canh lồng vụ
781 537 Xén tỉa
782 410 Xếp loại tính thích hợp đất
783 265 Xếp loại yếu tố
784 514 Xét ngọn, bấm đọt
785 250 Xói mòn
786 4 Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển
787 339 Xói mòn thành rãnh sâu
788 464 Xói mòn tự nhiên
789 675 Xử lý
790 521 Xử lý trước
791 245 Yếu tố môi trường
792 626 Yếu tố quyết định kinh tế xã hội
793 78 Yếu tố sinh học chủ đạo
Anh - Viet
A B
1 Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu non
2 TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM N
3 Mã English
4 2 Abiotic
5 3 Absorption
6 4 Accelerated erosion
7 5 Access to land
8 6 Acclimatization
9 7 Accountability
10 8 Acid forming fertilizer
11 9 Acid rain
12 10 Acid soil
13 11 Active organic matter
14 12 Adaptation
15 1 ADB: Asian Development Bank
16 13 Administrative controls
17 14 Afforestation
18 15 Aflatoxin
19 16 Agrarian policy
20 17 Agricultural income
21 18 Agricultural land
22 19 Agricultural land resources
23 20 Agricultural system
24 21 Agriculture mechanization
25 22 Agriculture policy
26 23 Agri-silviculture
27 24 Agroclimatic zone
28 25 Agroecological zone
29 26 Agro-ecosystem analysis
30 27 Agro-ecosystem analysis
g
31 28 Agroforestry
32 29 Agroforestry sequential system
33 30 Agroforestry simultaneous system
34 31 Agroforestry system
35 32 Agroforests
36 33 Agronomic variety
37 34 Agronomy
38 35 Agropastoral system
39 36 Agrosilvicultural
40 37 Agro-silvo-pasture
41 38 Alkali soil
42 39 Alley cropping
43 40 Alley cropping/ farming
44 41 Alluvial soil
45 42 Alternative farming
46 43 Ancestral domain
47 44 Annual plant
48 45 Apiculture
49 46 Appearance
50 47 Appropriate technology
51 48 Aquaculture
52 49 Aquasilvicultural system
53 50 Arable crop
54 51 Arable land
55 52 Arboriculture.
56 53 Arid climate
57 55 Asets
58 54 Asexual reproduction
59 56 Autotroph
60 57 Available nutrient
61 58 Available water
62 59 Aviculture
63 60 Band application
64 61 Bare-rooted planting
65 62 Barren rocky land
66 Bark
67 Peruvian Bark
68 63 Barrier hedge
69 64 Base map
70 65 Base saturation
71 66 Baseline survey
72 67 Beating up
73 68 Bench terrace
74 69 Benefit sharing
75 70 Better-off
76 71 Biennial crop
77 72 Biennial plant
78 73 Biodiversity
79 74 Biodiversity "hotspots"
80 75 Biodiversity conservation
81 76 Biodiversity or Biological diversity
82 77 Biological control
83 78 Biological determinant
84 79 Biological diversity
85 80 Biomass
86 81 Biota
87 82 Biotechnology
88 83 Biotic
89 84 Biotope
90 85 Biotype
91 86 Bottom-up approach
92 87 Bottom-up planning management
93 88 Boundary plantings
94 89 Breast height
95 90 Breeding
96 91 Breeding system
97 92 Broad-based terrace
98 93 Broadleaf
99 94 Broadleaf forest
100 95 Browse
101 97 Brushing
102 98 Brushlands
103 99 Budding
104 100 Buffer
105 101 Buffer zone
106 102 Bunch
107 103 Bund
108 104 Bush fallow
109 105 Bushland
110 106 Business goal
111 107 Business process
112 Bulb
113 108 Calcareous soil
114 109 Canopy
115 110 Capacity
116 111 Carrying capacity
117 112 Case study
118 113 Cash cropping
119 114 Catchment
120 115 Catchment area
121 116 Catchment basin
122 117 Centralisation
123 118 Centre of diversity
124 Cereals
125 119 Cereal crop
126 cereals for tuber
127 cereals for grain
128 cereals for rice grain
129 120 Chilling requirement (vernalization)
130 121 Chitted seed
131 122 Classical model of management
132 123 Classified forestry land
133 124 Clear cutting
134 125 Clearing
135 126 Closed community
136 127 Closed forest
137 128 Closed system
138 129 Closed-ended question
139 130 Cloud forest
140 131 Clump
141 132 Clumpwood
142 133 Codominant trees
143 135 Collaborative forest management
144 134 Collaborative management
145 136 Collective
146 137 Commodity
147 139 Common property management regime
148 138 Common property resources
149 140 Community
150 141 Community forestry
151 142 Community mapping
152 143 Community-based forest management
153 144 Companion crop
154 145 Compartment
155 146 Competition
156 147 Complementarity
157 148 Component technology
158 149 Compost
159 150 Concomitant cropping
160 151 Conflict area
161 152 Conservation
162 153 Conservation core area
163 154 Continuous cropping
164 155 Contour
165 156 Contour cropping
166 157 Contour furrow
167 158 Contour hedge
168 159 Contour lines
169 160 Contour tillage
170 161 Control
171 162 Convention on biological diversity
172 163 Coping strategy
173 164 Coppicing .
174 165 Cornputer-based information systems (CBIS).
giai nghia
A B
1 Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu non
2 TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM N
3 Mã English
4 1
ADB
5 Asian Development Bank
6 2
Abiotic
Relating to things that are not alive. Used to
describe the physical attributes of a land-use
7 system (for example, soil,
climate)
8 3
Absorption
Movement of solutes (ions) and water into the
plant roots either as a result of diffusion along a
9 diffusion gradient or
metabolic processes by the root
10 4
Accelerated erosion
Erosion much more rapid than normal, natural,
geological erosion, primarily as a result of the
11 activities of humans or, in
some cases, of animals
12 5
Access to land
13 The ability to use land by any way
(Clearing, brrowing or renting...)
14 6
Acclimatization
g
Process by which human beings, animals
15 and plants become adapted to an unfamiliar set of
climatic conditions
16 7
Accountability
To be answerable and responsible to others for
17 the effectiveness of one‟s work.
42 18
Agricultural land
Those areas which are extensively used for the
43 production of sustainance crops,
cash crops and fodder
44 19
Agricultural land resources
Classified agricultural land, which is not
45 yet allocated to families and classified forest land
with potential for agriculture
46 20
Agricultural system
47 A system with agricultural outputs and
containing all the major components.
48 21
Agriculture mechanization
21
67 29
Agroforestry sequential system
In this system, crops and trees take turns in
occupying most of the same space.
68 The system generally start with crops and
end with trees
69 30
Agroforestry simultaneous system
In this system, trees and crops or animals grow
70 together at the same time on the
same piece of land
71 31
Agroforestry system
A land-use system in which woody perennials
(trees, shrubs, palms, bamboos) are deliberately
used on the same land management unit as
agricultural crops (woody or not), animals or
both, either in some form of spatial arrangement
or temporal sequence. In agroforestry systems
there are both ecological and economic
72
interactions between the different components.
'Agroforestry' is a generic term for different types
of systems, for example, agrosylvicultural
system,
sylvopastoral system
73 32
Agroforests
74 are a special category of agroforestry
75 33
Agronomic variety
A distinctive seedling population or clone
76 with enough favorable characteristics to warrant
cultivation.
77 34
Agronomy
That part of agriculture devoted to the production
of crops and the management of the soil on which
78 they are grown. The
scientific utilization of agricultural land.
79 35
Agropastoral system
A land-use system in which crops and livestock
80 (but not trees) are the only
components.
81 36
Agrosilvicultural
An agroforestry system for the concurrent
production of agricultural system crops
(including woody perennial crops) and forest
82 crops. The forest crops serve either a productive
or a service role.
83 37
Agro-silvo-pasture
A form of agroforestry consisting of tree (woody
84 perennial), crop and
pasture/animal components.
85 38
Alkali soil
86 Soil having pH >7.5
87 39
Alley cropping
39
104 47
Appropriate technology
The suitability of a given form of
105 technology to the socio-cultural and economic
traits of the intended user.
106 48
Aquaculture
Fish farming. In a broad sense, producing any
product under water, for example, algae
107 (seaweed), crustaceans (shrimp).
108 49
Aquasilvicultural system
109 An agroforestry system that combines
trees with the raising of aquatic animals.
110 50
Arable crop
111 Short-, medium-, and long-term crops.
Most of these crops require cultivation.
112
113 51
Arable land
Refers to land under crops, land under temporary
meadows for mowing or pasture, land under
market and kitchen gardens (including cultivation
114 under glass) and land temporarily fallow or
lying idle.
115 52
Arboriculture
116 A general term for the cultivation of trees.
117 53
Arid climate
53
119 54
Asexual reproduction
Propagation of plants from vegetative parts, such
as stems, leaves or roots; or from modified stems
such as bulbs, tubers, rhizomes and stoIons. This
120 is accomplished without union of gametes
(syn: asexual regeneration).
121 55
Asets
Durable proessions that produce benefit. It can be
122 refered to those household
possessions that create weath
123 56
Autotroph
An organism capable of utilizing carbon dioxide
or carbonates as the sole source of carbon and
obtaining energy for its life processes from the
124
oxidation of inorganic elements or compounds
such as iron, sulphur, hydrogen, ammonium and
nitrites, or from radiant energy.
125 57
Available nutrient
That portions of the total of any element or
compound in soil that can be readily absorbed
126 and assimilated by growing plants. Not to be
confused with
"exchangeable".
127 58
Available water
The portion of soil-water, which is easily
absorbable by plant roots. The water held in the
128 soil against a suction of between
0.3 and 15 atmospheres.
129 59
Aviculture
130 A general term for the production of birds,
131 60
Band application
60
141 65
Base saturation
142 Percentage of alkaline cations to total
exchangeable cations
143 66
Baseline survey
144 67
Beating up
Restocking failed areas in a crop or stand by
further sowings or plantings. Many other terms
are also used for this, for example, 'blanking',
145 filling', 'gapping', 'infilling', 'recruiting',
'reinforcement
planting'.
146 68
Bench terrace
68
148 69
Benefit sharing
Under the present joint forest protection and
management program, households are expected
to share the benefits derived from the forest with
149 government. No fixed benefit sharing schem is
agree upon
up to now
150 70
Better-off
151 Relatively better off than others, at least
better than half.
152 71
Biennial crop
153 Crops with a length of vegetation cycle of
18-30 months
154 72
Biennial plant
A plant, which completes its life cycle in two
years. Plants of this type usually produce leaves
155 and well-developed root systems the first year,
stems, flowers and
seeds the second year, and then die.
156 73
Biodiversity
The total variability within and among species of
157 all living organisms and their
habitats
158 74
Biodiversity "hotspots"
Places where there is exceptional biodiversity,
usually exceptional number of plants and animals
159 and often including
relict or unusual species.
160 75
Biodiversity conservation
"The management of organism or ecosystems or
ensure the use of plants, animals and ecosystems
is sustainable", and the maintenance, protection,
161
rehabilitation and enhancement of natural
environments that are significantly
unmodified by human activities.
162
163 76
Biodiversity or Biological diversity
164 The level of abundance of life forms
coexisting in a given environment.
165 77
Biological control
The deliberate use of organisms (parasites,
predators and pathogens) to reduce populations of
pests. Such organisms may be arthropods (insects
166 and mites), bacteria, protozoa, fungi, viruses,
nematodes or vertebrates.
167 78
Biological determinant
A biological factor such as crop species, variety,
weeds, insect pests or disease that determines the
168 crop configuration and performance of a cropping
pattern at a
given site.
169 79
Biological diversity
The variability among living organisms from all
sources, including, inter alia, marine and other
aquatic ecosystems and the ecological complexes
170
of which they, are part. This includes diversity
within species, between species, and between
ecosystems.
171 80
Biomass
The weight of material produced by a living
organism or collection of organisms. The term is
usually applied to plant, or it may be qualified to
include only certain parts of the plant, e.g.,
172 above- ground or leafy biomass. Biomass is
expressed as fresh weight or dry weight.
173 81
Biota
81
175 82
Biotechnology
Use of technolofy to manipulate and combine
different genetic materials to produce living
176 organisms with particular
characteristics.
177 83
Biotic
The influence of animals and plants on associated
plant or animal life as contrasted with climatic
178 influences and
edaphic (soil) influences.
179
180 84
Biotope
181 Small area with uniform biological
conditions (climate, soil, altitude, etc.)
182 85
Biotype
183 Group of similar individuals within a
species.
184 86
Bottom-up approach
A bottom-up approach emphasizes the
participation of the targeted groups and
185 populations in making programming and
research decisions.
186 87
Bottom-up planning management
A form of "grassroots power". The decision
comes from the lower levels, with
implementation at the upper levels. This form of
187
authority works best when those lower down
have enough capacity and knowledge to make
decisions for the
common good.
188 88
Boundary plantings
Trees use to delineate plots or farms. The trees
189 forming the boundary can also
provide wood, fodder or other products
190 89
Breast height
1) The standard height at which the
191 diameter of the stem of a standing tree is
measured: 1.3 metres above ground level.
2) By international agreement (through the
International Union of Forest Research
Organizations), 1.3 m from ground level, at
192
which height the girth or diameter of trees are
commonly measured. (Note: 1.37 m is used in
some
parts of the world.)
193 90
Breeding
The selection and propagation of particular
genotypes, to achieve certain objectives (higher
yield, disease resistance, and so forth). May be
the result of manipulation (crossing) or through
artificially induced mutation. Plant species or
194
varieties may be strictly or mainly inbreeding or
outbreeding in
their natural environment.
200 93 Broadleaf
Trees other than conifers that have flat, broad
leaves. Ovules are found in an ovary, and all
reproductive organs appear in flowers. They
201 belong to t he angiosperm group of plants. They
can be
deciduous or evergreen.
202 94
Broadleaf forest
94
221 102
Bunch
A ridge of earth placed in a line to control water
run-off and soil erosion, demarcate a plot
222 boundary, or other uses.
223 103
Bund
1) A barrier on the surface of the soil on
224 sloping land to prevent runoff and soil erosion.
228 105
Bushland
229 An open stand of bushes, 3-7 m high,
with a canopy cover > 40%.
230 106
Business goal
A statement describing a measure or target that
231 will be achieved during a
certain period.
232 107
Business process
A group of activities that provide products,
233 deliver services, or manage
resources.
234 108
Calcareous soil
Soil containing sufficient CaCO3 often with
235 MgCO3
236 109
Canopy
237 The upper layer of trees in a forest or a
complex of trees.
238 110
Capacity
Having the skill of being able to find facts and
figures, then integrate that knowledge into
239 decision-making and
action taking.
240 111
Carrying capacity
1) Amount of animal life, human life or industry
that can be supported indefinitely with available
241 resources on a
given area.
2) In wildlife management, the optimum
population density that a given environment or
242 range is capable of
sustaining permanently.
3) The maximum number of organisms that can
use a given area of habitat, without degrading the
habitat and without causing social stresses that
result in the population being reduced. When we
speak of the carrying capacity for humans, we
243 refer to the maximum number of users that can be
sustained by given set of land resources at a
particular
level of technology
244
245 112
Case study
An example of a research problem, usually
described by a representtive unit of the
population. The data presented in a case study
result from collecting primary and secondary
data. Thus a case study is a 2nd-order abstraction
246 that integrates data sets to demonstrate
relationships among multiple factors that may be
generalized to the research problem.
247
248 113
Cash cropping
249 1) Growing crops for sale either to a
market or to agents, or at the 'farm gate'.
113
264 120
Chilling requirement (vernalization)
The requirement of many temperate crop plants,
commonly fruit trees, for specific periods of cool
265 temperatures needed to cause the plants to break
dormancy and
initiate floral development.
266 121
Chitted seed
121
279 126
Closed community
A plant community whose components so
completely utilize the site as to exclude further
280 entrants. An 'open community' is therefore one
not excluding further
entrants.
281 127
Closed forest
127
298 135
Collaborative forest management
A general term, which embraces community
forestry, joint forest management and co-
299 management of
forests.
300 136
Collective
136
304 138
Common property resources
Natural resources that can be used by many and
305 which does not have individual
ownership or usage rights.
306 I.e. forest, lakes, grazing lands
307 139
Common property management regime
316 143
Community-based forest management
318 144
Companion crop
A crop that is grown with another crop. Usually
applied to small grain crops with which forage
319 crops are sown. It may also apply to others such
as maize and
soybeans when grown together.
320 145
Compartment
1) The basic territorial unit of a forest estate
permanently defined for purposes of location,
321 description and record, and as
a basis for forest management.
2) An area of woodland on a map, and by
features on the ground, which forms a convenient
322 division of a forest for
managing it.
323 146
Competition
Used to refer to the processes, and also
sometimes the outcome, of direct interactions
324 between proximal plants or, more commonly,
indirect interactions
over a resource that must be shared .
325 147
Complementarity
147
327 148
Component technology
The cultural techniques used in the management
of a crop or cropping pattern. Component
technology includes variety, planting methods,
328
tillage operations, fertilizer and water
management, pest management,
harvesting.
342 154
Continuous cropping
One crop is grown after the other without
seasonal following. Continuous cropping may be
343 achieved be sequential cropping
or relay-planting techniques
344 155
Contour
Linear demarcation of the land surface that
indicates places of equal elevation; the lines on a
345 map that connect these
points.
346 156
Contour cropping
347 Sowing a crop in rows or strips so that
these follow along a contour.
348 157
Contour furrow
A furrow ploughed on the contour on pasture or
range land to prevent soil loss and so as to allow
349 water to penetrate the soil; sometimes used in
planting trees and
shrubs on the contour.
350 158
Contour hedge
351 is planted to prevent erosion and form
biological terraces.
352 159
Contour lines
159
358 162
Convention on biological diversity
An international meeting of governments held in
Rio de Janiero, Brazil, in June 1992. Initially, 154
countries signed this international treaty and it
came into force on 29 December 1993. The
purpose of the treaty was " the conservation and
359 sustainable use of biodiversity, and the equitable
sharing of benefits from the use of biodiversity
goods and services
between users and resource holders.
360 163
Coping strategy
The plans, means and actions used by the poor or
vulnerable to deal with difficult situations such as
361 unemployment,
sickness, disaster, food shortage, etc.
362 164
Coppicing
Cutting certain tree species close to ground level
to produce new shoots from the stump. Also
363 occurs naturally in some
species if the trees are damaged.
165
Cornputer-based information systems (CBIS)
364 Information systems that rely
377 171
Crop calendar
A list of the standard crops of a region in the
form of a calendar giving the dates of sowing and
378 various stages of their growth
in years of normal weather.
379 172
Crop intensification
The concept, approach, method and process of
380 growing more crops per year
either sequentially or simultaneously.
381 173
Crop mixture
Any type of crop combination at a given
382 point time. It may be interplanting, mixed
cropping, or relay-planting
383 174
Crop productivity
A measure of efficiency, that is, output
(production) per unit of input over time, for
example, grams of biomass per square metre per
day, or crop yield expressed in tonnes per hectare
384 per season. Can also be expressed in terms of
labour or financial inputs, solar energy inputs,
and
so forth.
385 175
Crop residue
386 The portion of a crop left after the main
product has been harvested.
387 176
Crop rotation
388 The growing of different crops in
recurring succession on the same land.
389
390 177
Crop succession
The crop occupancy of the land and the
successive ways in which the land is planted or
391 sown. Crop succession can involve occupancy of
land 'Intermittently'
or 'Continuously'.
392 178
Crop system
An arrangement of crops populations that
transform solar energy, nutrients, water and other
inputs into useful biomass. The crops in the crop
system can be different species and varieties, but
they constitute one crop system only if they are
393
managed as a-single unit. The crop system is a
subsystem of the cropping system.
394 179
Crop tree
395 Tree yielding fruits (or useful sap) and
not primarily grown for timber.
396 180
Cropping index
Number of crops per year on a given field times.
It is identical with the R value. The cropping
397 index is applicable for
sequential cropping only.
398 181
Cropping intensity
399 Percentage of net area available for
cropping that is actually cropped.
400 182 Cropping pattern
The yearly sequence and spatial arrangement of
401 crops or of crops and
fallow on a given area.
402 183
Cropping season
The period during the year when the environment
is favourable for the growth of agricultural crops.
In regions that have bimodal rainfall, there will
403 be 2 such seasons. Trees may grow at other, less
favourable, times.
404 184
Cropping sequence
The time course of events among crop
components utilizing the same unit of land.
405 Cropping sequence can be coincident,
concomitant, interpolated or
overlapping.
406 185
Cropping system
1) The cropping patterns used on a farm and their
interaction with farm resources, other farm
407 enterprises and available
technology.
2) The crop production activity of a farm. It
comprises all cropping patterns grown on the
farm and their interaction with farm resources,
408
other household enterprises, and the physical,
biological, technological and social economic
factors
or environments.
414 188
Cultivated agricultural lands
These refer to lands devoted to crops. Among the
common crops raised in the coastal zone are
staple crops (rice and corn); plantation crops
415 (coconut and sugar cane); root crops (cassava);
legumes and vegetables.
416 189
Cultural control
417 The manipulation of regular agronomic
crop husbandry practices for pest control
418 190
Cultural practices
Crop care practices including land preparation,
seed selection, weed control, fertilizer and
419 insecticide application, and
water control in the
420 field
421 191 Current annual increment
In forestry, for a particular stand, the annual
422 increment of wood for the current
year.
423 192
Current forest
Areas of current forest are defined as areas being
suitable for forest production and having a tree
424 cover with a crown
density of at least 20%
425 193
Cut-and-carry
Fodder or other plant products which are
harvested and carried to a different location to be
426 used or consumed by
livestock
427 194
Cutting
194
436 198
Decentralisation (in conversion with
centralisation)
437 The relocation of administrative
functions away from a central location
438 199
Deciduous forest
A forest composed of trees that shed their leaves
at some season of the year. In tropical areas trees
may lose their leaves during the hot season to
conserve moisture. Trees of a deciduous forest in
cool areas shed their leaves during the autumn to
protect themselves against the cold and frost of
439 winter. Deciduous forests produce valuable
hardwood timber, such as teak and mahogany
from' the tropics, and oak and beech from the
cooler areas.
440 200
Deciduous plants
200
450 204
Dendrology
The study of trees, that is, a knowledge of
451 the taxonomy, systematic relationships and field
recognition of tree species.
452 205
Denitrification
The process of transformating various N forms
into N2 which may be lost through valatisation.
This process is opposite to the free N2 synthesis
453
from the air by plants.
454 206
Development
1) Increasing the capacity "to enable people to
455 enjoy long, healthy and
fulfilling lives".
2) For plants, the sequence of events that bring
456 about full sexual maturity, leading
to flowering and fruiting.
457 207
Devolution
The relocation of power (capacity or authority to
458 contribute to decision-
making) away from a central location
459 208
Diagnosis and design
Developed by ICRAF in the early 1980s as a
methodology for the diagnosis of land
460 management problems and the
design of agroforestry solutions
461 209
Diameter at breast height (DBH)
The diameter of a tree at 1.3 m above average
ground level designates whether the diameter
462 refers to measurements over
or inside the bark.
463 210
Direct drilling
Sowing seed into soil that has not been
464 previously cultivated in any way in the
immediate past.
465 211
Direct seeding
466 Sowing seeds directly where they are to
develop into mature plants
467 212
Directed application
Where the herbicide is directed towards the
468 ground or weeds to avoid or minimize
contact with the crop
469 213
Disincentive
470 incentive that discourage, rather than
encourage action
471 214
Distribution channel
214
473
474 215
Disturbance threshold
Point at which an alternation of the
475 environmental conditions causes change
in an ecosystem
476 216
Dominant species
In forestry, dominance occurs when considering
the relative basal are of a species to the total basal
area of all species in the stratum. The species
477
having the highest relative basal area is
considered the dominant species (syn:
predominant).
478 217
Dominant tree
479 1) A conspicuous tree in a forest, much
larger than neighbouring tree in its
2) Tree with crown extending above the general
level of the crown cover and receiving full light
480 from above and partly
from the sides.
481 218
Dormancy
A period of quiescence when no apparent
482 growth or development is taking place; a form of
growth regulation.
483 219
Double cropping
219
494
495 224
Dry farming
1) Cultivation of cereals in rotation with
496 1 or 2 years of fallow in arid and semi- arid zones
of the subtropics
1) A method of farming in arid and semi- arid
areas without using irrigation, the land being
treated so as to conserve moisture. The technique
consists of cultivating a given area in alternate
years, allowing moisture to be stored in the
fallow year. Moisture losses are reduced by
497 producing a mulch and removing weeds. Usually
alternate narrow strips are cultivated in an
attempt to reduce erosion
in the fallow year.
498 225
Dune
An accumulation of sand in ridges or mounds
landward of the beach formed by natural
499 processes and usually parallel to
the shoreline
500 226
Ecology
The study of the totality or patterns of
501 relations between organisms and their
environment.
502 227
Economic damage
The amount of damage done to a crop
503 which would justify the cost of control measures.
504 228
Economic feasibility
505 Determines whether the benefits of the
propose solution outweigh the costs.
506 229
Economic mobility
The economic of changing from one economic
condition to another. Usually implies the ability
507 and means of individuals to move up or down
economically.
C
lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
GHIỆP ANH - VIỆT
Việt Nam
Vô sinh
Sự hút, sự hấp thu
Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển
Quyền sử dụng đất
Sự thích ứng khí hậu/sự di thực
Tinh thần chịu trách nhiệm.
Phân bón gây chua đất.
Mưa axit.
Đất chua
Chát hữu cơ hoạt động.
Sự thích nghi
Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB)
Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chính
Trồng cây gây rừng
Aflatoxin.
Chính sách ruộng đất
Thu nhập từ nông nghiệp
Đất nông nghiệp
Tài nguyên đất nông nghiệp
Hệ thống nông nghiệp
Cơ giới hoá nông nghiệp
Chính sách nông nghiệp
Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày
Vùng khí hậu nông nghiệp
Vùng sinh thái nông nghiệp
Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp
Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghiệp
Nông lâm kết hợp
Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp
Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời
Hệ thống nông lâm kết hợp
Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp
Giống nông nghiệp
Nông học
Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ
Canh tác nông lâm kết hợp
Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc
Đất kiềm
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
Đất phù sa
Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế
Lãnh địa của tổ tiên truyền lại
Cây hàng năm
Nghề nuôi ong
Sự thể hiện/xuất hiện
Kỹ thuật thích hợp
Nghề nuôi trồng thuỷ sản
Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản
Cây trồng canh tác
Đất canh tác
Nghề trồng cây lâu năm
Khí hậu bán khô hạ
Của cải
Sinh sản vô tính
Sinh vật tự dưỡng
Dinh dưỡng dễ tiêu
Nước hữu hiệu
Nghề nuôi chim
Bón theo băng
Trồng rễ trần
Đất trọc trơ sỏi đá
Vỏ cây
Vỏ cây ki na
Hàng rào chắn bằng cây
Bản đồ nền
Độ bão hoà kiềm.
Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản)
Trồng dặm
Ruộng bậc thang tầng
Phân chia lợi nhuận
Khá giả lên, ăn nên làm ra
Cây trồng hai năm
Cây hai năm
Đa dạng sinh học
Vùng đa dạng sinh học đặc sắc
Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học
Phòng trừ bằng biện pháp sinh học
Yếu tố sinh học chủ đạo
Đa dạng sinh học
Sinh khối
Lượng sinh vật
Công nghệ sinh học.
Hữu sinh
Biotôp.
Kiểu sinh học.
Tiếp cận từ dưới lên trên
Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên
Trồng cây làm bờ ranh giới
Độ cao ngang ngực
Chọn tạo giống
Hệ thống lai tạo giống
Ruộng bậc thang rộng
Cây lá rộng
Rừng lá rộng
Bị hại do gặm nhấm
Tỉa thưa cành lá
Rừng cây bụi
Ghép chồi
Chất đệm, khu đệm
Vùng đệm
Bờ đất
Bờ bao/bồn
Bỏ hoá bằng cây bụi
Đất cây bụi
Mục tiêu (công trình, kinh doanh)
Tiến trình công việc
Củ (hạng thân hành)
Đất đá vôi
Tầng lá
Năng lực
Khả năng chứa/khả năng chịu tải
Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình
Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ
Lưu vực
Diện tích lưu vực
Vùng lưu vực sông suối
Tập trung hoá
Trung tâm đa dạng
Ngũ cốc
Cây trồng hạt cốc
Lương thực lấy củ
Lương thực lấy hạt
Lương thực quy thóc
Sự xuân hoá
ủ mầm
Mô hình quản lý kinh điển
Đất rừng được phân loại
Chặt trắng
Khoảng trống/phát quang
Quần thể kín
Rừng rậm/rừng kín
Hệ thống kín
Câu hỏi lựa chọn
Rừng mây mù nhiệt đới
Lùm bụi
Lùm bụi cây gỗ
Cây chiếm ưu thế
Hợp tác quản lý rừng
Phối hợp quản lý
Tập thể
Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm
Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng
Tài nguyên công sản
Cộng đồng
Lâm nghiệp cộng đồng
Xây dựng bản đồ cộng đồng
Quản lý rừng dựa vào cộng đồng
Cây trồng hỗ trợ
Tiểu khu/ ô định vị
Cạnh tranh
Sự bổ sung/ sự hỗ trợ
Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ
Phân rác/phân ủ hỗn hợp
Canh tác xen canh gối vụ
Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đất)
Sự bảo tồn
Khu bảo tồn cơ bản
Liên canh/trồng liên tiếp
Đường đồng mức
Canh tác theo đường đồng mức
Rãnh đồng mức
Băng cây theo đường đồng mức
Đường đồng mức
Làm đất theo đường đồng mức
Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ
Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học
Chiến lược ứng phó, sự xoay xở
Đâm chồi
Cây thân cỏ
Tầng cây thân cỏ
Cây thân cỏ lâu năm
Thức ăn xanh, cỏ chăn nuôi
Thuốc trừ cỏ
Trồng dày
Canh tác trên đồi
Vườn hộ/vườn gia đình
Hộ gia đình
Vùng nhiệt đới ẩm
Hộ đói, nghèo
Giống lai
Tình trạng nghèo khó, sự bần bách
Sự bồi tích
Thực hiện
Kiểm soát sự thực hiện
Tỷ lệ thu nhập tương đương
Tính không tương thích
Sự tăng trưởng
Thuộc bản địa
Tri thức bản địa, kiến thức địa phương
Hệ thống quản lý bản địa
Ngươi dân bản địa
Học hỏi cá nhân
Qui nạp
Rừng công nghiệp
Người cấp thông tin
Thông tin
Đối tác thông tin
Chính sách thông tin
Nhu cầu thông tin
Quyền thông tin
Thể chế
Phân tích thể chế
Phòng trừ dịch hại tổng hợp
Quản lý dịch hại tổng hợp
Quản lý tổng hợp tài nguyên
Tương tác
Trồng xen
Trồng xen nhìều tầng
Nhóm sở thích
Cạnh tranh chen chúc
Sinh trưởng từng đợt
Xen canh lồng vụ
Vùng ảnh hưởng nhân tác
Mức độ cận kề
Tưới, thuỷ nông
Kênh thuỷ nông
Sự cô lập, biệt lập, tách biệt
Quan hệ họ tộc
Năng lực của đất
Đặc tính đất đai
Phân loại đất đai
Đánh giá đất đai
Hệ thống đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đơn vị đất đai
Phân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đất
Tỷ lệ đất tương đương
Các giống bản địa được chọn lọc
Cảnh quan
Xếp loại tính thích hợp đất
Hệ thống sử dụng đất
Vẽ sơ đồ sử dụng đất
Tầng /tán
Rửa trôi
Bậc thang bằng
Luân canh đồng cỏ
Đồng cỏ tạm thời
Rong cành
Tỉa thưa cả hàng
Thảm rụng
Hàng rào sống
Hoàn cảnh sinh kế
Hệ thống chăn nuôi
Sự đổ ngã của cây
Khúc gỗ
Cây ngày dài
Tỉa cành
Gỗ xẻ
Ranh giới quản lý
Rừng ngập mặn
Kỹ thuật chồng ghép bản đồ
Thị trường
Lực lượng thị trường
Tăng trưởng trung bình năm
Vùng đất nhỏ thu lượng nước mưa
Lưu vực nhỏ
Tiểu khí hậu
Hệ vi động vật
Hệ vi thực vật
Nguyên tố vi lượng
Vi sinh vật
Di cư
Đất khoáng
Khoáng hoá
Canh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểu
Trồng hỗn hợp
Rừng hỗn giao cây rụng lá
Canh tác hỗn hợp
Vườn tạp
Trồng xen hỗn hợp
Lâm phần hỗn hợp
Mô hình
Độc canh
Rừng mưa (nhiệt đới)
Phủ đất
Đa canh
Đất trung tính: Đất không chua hoặc không kiềm; pH 6.6 - 7.3.
Đất chứa nhiều chất hữu cơ: Đất chứa tỷ lệ chất hữu cơ cao (> 20%).
Tổ chức
Phân tích tác động tổ chức
Nguồn gốc
Cây cảnh
Lai xa
Vật lai
Sự tham gia
Đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia
Quá trình tham gia
Đánh giá nông thôn có sự tham gia
Đất đồng cỏ
Phân tích mẫu hình
Lưu niên
Cây trồng lưu niên
Thực vật lưu niên
Sâu hại
Thuốc trừ sâu
Sang bầu (chậu)
Cây tiên phong
Vườn ươm cây
Chất dinh dưỡng thực vật
Quần thể cây
Rừng trồng
Trồng ra nương, ra ngôi
Cọc, thân trụ
Xét ngọn, bấm đọt
Lô rừng (Phân loại rừng)
Quần thể
Động thái quần thể
Tình trạng nghèo khổ (đói nghèo)
Tình trạng không có quyền
Biện pháp
Bảo tồn
Xử lý trước
Rừng nguyên sinh
Đơn vị đất cơ sở
Cày vỡ đất
Sản phẩm
Rừng sản xuất
Hàm sản xuất
Năng lực sản xuất tối đa: Sản phẩm đầu ra tối đa có thể nhận được từ tổ hợp đầu vào.
Năng suất
Chỉ số lợi ích
Khu bảo vệ
Vùng được bảo vệ
Rừng bảo vệ
Đất rừng bảo vệ
Cây bảo vệ
Chỉ số tiêu biểu
Xén tỉa
Tạ (Tạ /ha)
Mưa
Phân bố mưa
Cường độ mưa
Canh tác nhờ nước trời
Ngẫu nhiên
Đánh giá nhanh nông thôn
Song mây
Trồng lại rừng
Phục tráng
Tái sinh
Hệ thống vùng
Biểu đồ quan hệ
Trồng gối
Chiến lược nghiên cứu
Thuốc trừ cỏ có hiệu lực dài
Nhựa/mủ
Tính kháng
Nguồn tài nguyên
Bố trí nguồn lực
Tận dụng nguồn tài nguyên
Hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên
Phản ứng
Khôi phục, phục hồi
Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh
Vùng rễ
Sinh trưởng theo mùa
Bậc thang luống
Nguy cơ/rủi ro
Đánh giá nguy cơ
Vai trò
Luân canh
Luân canh cây trồng
Chăn thả luân phiên
Trồng xen theo hàng
Động vật nhai lại
Rửa trôi trên mặt
Phát triển nông thôn
Xã hội nông thôn
Xã hội học nông thôn
Mạng lưới an toàn
Cây chưa trưởng thành
Cây non
Xavan
Gỗ tròn
Sự khan hiếm
Lùm bụi
Trồng trọt theo mùa
Cây một mùa
Diễn thế thứ sinh
An ninh
Vườn cây mẹ/vườn giống
Cây mầm
Chọn lọc
Chặt hạ có chọn lọc
Thuốc trừ cỏ chọn lọc
Tỉa cây chọn lọc
Rừng bán tự nhiên
Luân canh tuần tự
Hệ thống luân canh tuần tự
Chức năng phục vụ
Cây bóng mát
Cây bị đổ lá
Băng chắn gió
Du canh
Nương du canh (rẫy - tiếng Việt )
Cây phản ứng ngày ngắn
Vụ cây ngắn ngày
Cây bụi
Cây dạng bụi
Bụi cây
Cỏ ủ tươi
Lâm sinh
Thuộc hệ thống rừng-đồng cỏ
Hệ thống rừng-đồng cỏ
Trại nuôi thuỷ sản có trồng cây
Mô hình mô phỏng
Trồng đồng thời
Hệ thống trồng trọt đồng thời
Hệ thống trồng đồng thời cây thân gỗ
Phân tích tình thế đặc thù
Tàn dư dọn rừng
Hệ thống phát-đốt
Phát
Dốc
Tiểu nông
Vốn xã hội
Sự gắn bó xã hội
Sự gạt ra lề xã hội
Lâm nghiệp xã hội
Yếu tố quyết định kinh tế xã hội
Các yếu tố xã hội học
Phân loại đất
Bảo vệ đất
Độ phì nhiêu đất
Chất hữu cơ trong đất
Phẫu diện đất
Điều tra đất
Trồng đơn loài
Sản phẩm đặc thù
Loài
Cây khô đỉnh
Những người tham gia và hưởng lợi
Mật độ cây
Thống kê
Khủng hoảng, căng thẳng
Trồng theo dải
Khí hậu á ẩm
Tiểu quần thể
Trợ cấp/bao cấp
Tự cung tự cấp
Canh tác tự túc
Diễn thế/chuỗi kế tiếp
Tính bền vững
Phát triển bền vững
Sử dụng đất bền vững
Năng suất ổn định
Tiểu khu (phân loại rừng)
Lớp đất có cỏ
Hệ thống rừng-đồng cỏ
Hệ thống
Cách tiếp cận hệ thống
Vùng mục tiêu
Quyền hưởng dụng đất
Ruộng bậc thang
Canh tác bậc thang
Tỉa thưa
Ngắt chồi
Từ trên dội xuống‟
Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuống
Khí hậu địa hình
Địa hình
Lớp đất mặt
Tổng chi phí
Thu nhập tổng số
Khảo sát theo tuyến
Sự trong sáng/ sự công khai
Cây dẫn dụ sinh học
Xử lý
Cây thân gỗ
Canh tác cây lâu năm
Dạng cây
Vườn cây lâu năm
Rừng trồng
Thử nghiệm (thí nghiệm)
Kiểm tra thông tin ba chiều
UNDCP
UNDP
UNFPA
Rừng kiệt
Quyền sử dụng
Nhóm người sử dụng
Quyền sử dụng
Quyền hưởng hoa lợi
Chi phí khả biến
Sinh sản vô tính (thực vật)
Hạt có sức sống tốt
Vườn rừng thôn bản
Sự dễ thương tổn/ dễ bị hại/ dễ bị thiệt thòi
Đất bỏ hoang
Vùng thu nước mưa
Thu gom nước
Phân tán nước
Mực nước ngầm trong đất
úng nước
Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn
WB: Ngân hàng Thế Giới
Phong hoá
Làm cỏ
Mức sống
Phân hạng dựa theo hoàn cảnh sống
WFP
Đai rừng chắn gió
Băng cây chắn gió
Canh tác không làm đất
Chăn thả tối thiểu
Hệ thống nông lâm kết hợp qui vùng
C
lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
GHIỆP VIỆT - ANH
Việt Nam
ADB
Ngân hàng Phát triển Châu Á
Vô sinh
Chỉ những vật không mang sự sống. Thường thường để chỉ các thuộc tính vật lý như hệ thống sử dụng đât (Ví
dụ: đất cát, khí hậu...).
Sự di chuyển của các chất hoà tân và nước vào trong hệ thống rễ cây bởi hiệu ứng khuyếch tán do sự chênh
lệch nồng độ dung dịch hoặc do những quá trình trao đổi chất của rễ.
Xói mòn nhanh hơn nhiều so với xói mòn theo điều kiện tự nhiên, địa chất bình thường, trước tiên là do hoạt
động của con người hoặc đôi khi do động vật.
Khả năng được quyền sử dụng đất đai bằng bất cứ hình thức nào (khai phá, mượn, thuê...)
Quá trình mà con nguời, động thực vật thích nghi với điều kiện môi trường khí hậu mới.
Tinh thần chịu trách nhiệm.
Có thể đáp ứng và chịu trách nhiệm đối với người khác về hiệu quả công việc mình làm. Tinh
thần chịu trách nhiệm có thể đánh giá bằng mức độ trách nhiệm đối với những người mà mình phải chịu trách
nhiệm cũng như những hành động tán thành hoặc phản đối đối với người có trách nhiệm.
ý thức trách nhiệm có đặc trưng chiều dọc (ví dụ: người của huyện phải chịu trách nhiệm
trước nhân dân cũng như trước các cán bộ cấp tỉnh) và chiều ngang (chịu trách nhiệm với đồng nghiệp).
Mưa (hoặc tuyết) chứa lượng axit cao hơn bình thường do các chất nhiễm bẩn không khí như CO2, SO2, NO2,
v.v.
Đất chua
Đất có ion H+ và Al3+ trội hơn ion OH- . Các đất này có trị số pH < 7.
Chát hữu cơ hoạt động.
Chất hữu cơ đang trong quá trình bị vi sinh vật phân giải.
Sự thích nghi
1) Một đặc tính thể hiện sức sống của cây cối hay động vật trong điều kiện môi trường khó khăn.
2) Là quá trình trong đó các cá thể (hoặc một vài cá thể), những quần thể hay các loài thay đổi hình dạng hay
chức năng của chúng để duy trì sự sống tốt hơn trong những điều kiện môi
trường nhất định.
Bao gồm những tiêu chuẩn, qui tắc, thủ tục và những kỷ luật để bảo đảm sự kiểm soát đối với các tổ chức
được thực hiện và có hiệu lực.
2) Trồng một loại cây rừng trên đất mà trước đây chưa có rừng hoặc gần đây chưa có cây rừng mọc
Aflatoxin.
Chất rất độc tiết ra từ nấm Arpergilus flavus mọc trên hạt, do vậy ảnh hưởng đén chất lượng hạt và thức ăn gia
súc.
Chính sách có liên quan trực tiếp đến đất đai hoặc đến nhà cửa, bất động sản gắn với đất đai
Thu nhập từ nông nghiệp
Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp bao gồm giá trị hàng tiêu dùng và hàng sản xuất tại gia đình. Do tình trạng
nông dân chủ yếu khi trao đổi hàng hoá nhưng không theo một giá cố định cho các sản lượng thu được từ
nông nghiệp nên thu nhập từ sản phẩm nông nghiệp có thể được tính từ tổng sản phẩm thu được.
Diện tích đất được sử dụng một các tích cực để sản xuất cây lương thực, cây hàng hoá hay thức ăn gia súc.
Đất nông nghiệp đã phân loại mà chưa được giao cho các hộ và đất rừng được phân loại có tiềm năng cho
sản xuất nông nghiệp.
Là hệ thống bao gồm tất cả các hợp phần chủ yếu của sản xuất nông nghiệp.
Sự áp dụng các nguyên lý công trình và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, bảo quản chế biến nông phẩm
tại nông trại cũng như trong toàn bộ các hoạt động có liên quan thực hiện ở ngoài nông trại.
Toàn bộ hành động do chính phủ xây dựng, công nhận và theo đuổi để đạt được những mục tiêu nông nghiệp
nhất định đã được vạch ra.
Một dạng nông lâm kết hợp bao gồm cây gỗ lâu năm và cây trồng nông nghiệp.
Nhóm các vùng địa lý khác nhau trong một quốc gia, sự phân loại các vùng tương đối đồng nhất của một khu
vực hay của thế giới căn cứ vào các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng.
Vùng sinh thái nông nghiệp
1) Một vùng đất rộng lớn có sự đồng nhất tương đối về mặt khí hậu và thổ nhưỡng nơi mà một loại cây trồng
nào đó thể hiện sự phản ứng sinh học gần tương tự nhau.
2) Khu vực thực hiện sản xuất nông nghiệp tương tự nhau căn cứ vào điều kiện đất đai và khí hậu.
Thường được dùng trong giai đoạn chẩn đoán và lập kế hoạch và được dùng làm công cụ trong phân tích mô
hình mẫu.
Do Gordon Conway và cán bộ nghiên cứu trường ĐH Khon Kaen (Thái lan) xây dựng đầu những năm 1980.
Thường dùng để chẩn đoán và lập kế hoạch đồng thời làm công cụ trong phân tích mô hình mẫu.
1) Sự trồng lồng ghép cây gỗ, cây bụi vào hệ thống cây nông nghiệp.
2) Là một hệ thống quản lý sử dụng đất trong đó kết hợp đồng thời hoặc kế tiếp việc sản xuất các cây trồng
nông nghiệp, cây lâm nghiệp và/hoặc chăn nuôi trên cùng một đơn vị diện tích đất nhằm mục đích tạo cơ hội
việc làm cho lao động vùng cao, sản xuất nguyên liệu thô cho nông nghiệp hoặc công nghiệp rừng, cung cấp
lương thực thực phẩm và các sản phẩm khác cho đời sống người dân và cải thiện điều kiện môi trường sinh
thái của những vùng đầu
nguồn.
3) Theo Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu Nông lâm kết hợp (ICRAF): đó là một hệ thống quản lý tài nguyên
thiên nhiên dựa trên sự năng động sinh thái, thông qua sự kết hợp các cây trên nông trại và trong cảnh quan
nông nghiệp, làm cho sản xuất đa dạng và bền vững, nhằm tăng lợi ích xã hội, kinh tế và môi trường cho
người sử dụng đất ở mọi cấp.
Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp
Trong hệ thống này, cây trồng và cây lâm nghiệp thay nhau chiếm vị trí trên cùng một mảnh đất. Thông
thường hệ thống này bắt đầu với cây nông nghiệp và kết thúc bằng cây lâm nghiệp.
Trong hệ thống này, trồng cây lâm nghiệp và cây trồng nông nghiệp hay chăn thả gia súc diễn ra đồng thời
trên cùng một mảnh đất.
Hệ thống sử dụng đất trong đó các loài cây gỗ lưu niên (cây gỗ, cây bụi, cây cọ dừa, tre nứa) được sử dụng
một cách có lựa chọn trên cùng một diện tích đất với các cây trồng nông nghiệp (lâu năm hoặc hàng năm),
với chăn nuôi hoặc cả hai theo hình thức sắp xếp theo không gian hoặc kế tiếp thời gian. Trong hệ thống
nông lâm kết hợp, có mối tương tác về mặt sinh thái và kinh tế giữa các thành phần. Hệ thống nông lâm kết
hợp là từ chung để diễn tả các kiểu hệ thống sản xuất khác nhau, ví dụ như: hệ thống nông lâm nghiệp, hệ
thống rừng
và đồng cỏ...
Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp
Là một kiểu đặc biệt của nông lâm kết hợp.
Giống nông nghiệp
Là một quần thể hoặc dòng cây giống với các nét đặc trưng có đầy đủ các đặc tính thuận lợi để bảo đảm cho
việc gieo trồng
Nông học
Là một bộ phận của ngành nông nghiệp tập trung cho việc sản xuất của các cây trồng và quản lý chăm sóc
đất canh tác các loại cây trồng đó. Là việc sử dụng có khoa học đất nông nghiệp
Là hệ thống sử dụng đất trong đó chỉ có hai thành phần là cây trồng và chăn thả gia súc (không trồng cây
rừng).
Cũng là một loại canh tác nông lâm kết hợp bao gồm các cấu thành là trồng cây (cây gỗ lâu năm), cây trồng
nông nghiệp và đồng cỏ,chăn thả gia súc
Đất kiềm
Đất có độ pH lớn hơn 7.5
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
Trồng trong hàng rào cây xanh hay trồng theo băng, cây gỗ trồng trên băng đất dọc theo cây trồng; còn cây
trồng được trồng trên giải nằm giữa các hàng cây gỗ lâu năm.
1. Là hệ thống canh tác trồng xen trong nông lâm kết hợp trong đó các loài cây bụi hoặc cây gỗ được
trồng theo các băng hàng hẹp cách nhau một khoảng rộng chừa ra diện tích để trồng các loại cây thảo mộc
giữa các hàng cây đó (đồng nghĩa với hệ thống canh tác trồng
xen theo hàng rào cây xanh)
2. Trồng cây hàng năm trên các giải đất giữa các hàng cây gỗ hoặc cây bụi lâu năm,
thường là họ đậu. Chất xanh cắt từ hàng rào dùng để phủ cho cây ngắn ngày, làm thức ăn gia súc hay củi
đun.
Đất phù sa
Loại đất được hình thành do sự lắng đọng phù sa gần đây và về cơ bản đất chưa có sự phân tầng và sự thay
đổi về chất liệu được lắng đọng
Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế
Canh tác không theo phương thức hiện tại hay tập quán cũ. Ví dụ: không dùng phân bón hoá học và thuốc trừ
sâu hay là được áp dụng kỹ thuật ở mức trung bình và sử dụng nguồn năng lượng có thể được tái tạo lại (Xem
giải thích về canh tác hữu cơ)
Cây trồng chỉ sinh trưởng trong một vụ (hoặc một năm) trước khi chết, đối ngược lại với loại cây lưu niên có
thể sống dài hơn một vụ/năm.
Bản chất của một vật hay cảnh quan được nhận thức phản ánh bản chất đã biết của nó.
Kỹ thuật thích hợp
Sự phù hợp của một giải pháp kỹ thuật nào đó về mặt văn hoá-xã hội và kinh tế giành cho đối tượng được
mong đợi.
Nghề nuôi cá. Theo nghĩa rộng mô tả bất cứ hoạt động sản xuất nào ở dưới nước (nuôi rong tảo biển, nuôi
tôm cua).
Khí hậu ở những vùng mà không đủ độ ẩm cho sản xuất trồng trọt nếu không được tưới. ở vùng khí hậu lạnh,
lượng mưa trung bình thường thấp hơn 25 mm. ở vùng nhiệt đới lượng mưa có thể cao hơn đến 50 mm. Thảm
thực vật tự nhiên thường là những cây bụi vùng sa mạc.
Sự nhân giống bằng các bộ phận sinh dưỡng của cây như thân, lá hay rễ hoặc từ các bộ phận biến đổi của
thân như thân củ, củ, thân rễ và những thân bò. Quá trình này được thực
hiện không có sự kết hợp các giao tử (đồng nghĩa với tái sinh vô tính).
Của cải
Của cải là các vật sở hữu lâu dài có thể sinh lời. Nó có thể được xem như là của cải của hộ gia đình tạo nên
sự giàu có
Cơ thể có khả năng sử dụng khí CO2 hay muối cacbonate làm nguồn carbon duy nhất và hấp thu năng lượng
để duy trì quá trình sống của chúng từ sự oxy hoá các thành phần và hợp chất vô cơ như sắt, lưu huỳnh, khí
hydro, ammonium và nitơrat hoặc từ nguồn năng lượng
bức xạ.
Một phần trong tổng số của bất kể nguyên tố hay hợp chất trong đất nào có thể được cây đang sinh trưởng dễ
dàng hấp thu và đồng hoá. (không lẫn với nghĩa "có thể trao đổi được").
Nước hữu hiệu
Phần nước trong đất mà dẽ dàng được rễ cây hấp thu. Nước được giữ ở trong đất với lực hút trong khoảng từ
0.3 đến 15 atmospheres.
Bón phân, thuốc diệt cỏ hay xử lý tương tự theo các đường băng, thông thường dọc theo hàng hoặc gần các
hàng cây (đối nghĩa với bón vãi).
Trồng rễ trần
Đất bị thoái hoá nghiêm trọng ở các vùng có tầng đất nông và lẫn sỏi đá mà không có một loài cây cỏ nào có
thể mọc được.
Cung cấp hình dạng chuẩn và được dùng như là bản đồ cơ sở cho việc xây dựng các bản đồ theo từng
chuyên đề. Bản đồ nền có thể chỉ rõ ranh giới hành chính chính trị, các hệ thống sông chính, hệ thống đường
giao thông chính và các đặc điểm địa hình quan trọng khác.
Độ bão hoà kiềm.
Tái tạo lại các vùng cây trồng hoặc rừng bị hỏng bằng cách gieo hoặc trồng thêm. Có nhiều từ khác đồng
nghĩa như: 'blanking', filling', 'gapping', 'infilling', 'recruiting', 'reinforcement planting'.
Ruộng bậc thang tầng
Đất dốc được san phẳng ở bề mặt và có bờ đất cao, tạo thành các thềm bậc dốc dọc theo các đường đồng
mức để giảm bớt dòng nước chảy bề mặt và xói mòn. Có 2 loại là ruộng bậc thang hẹp phẳng không có độ
dốc của bề mặt ruộng và loại ruộng bậc thang hẹp có độ dốc nhất định trên bề mặt ruộng.
Phân chia lợi nhuận
Thông qua các chương trình khoán bảo vệ và quản lý rừng hiện nay, các hộ gia đình mong đợi được chia sẻ
lợi nhuận thu được từ rừng với nhà nước. Tuy nhiên cho đến nay nhà nước vẫn chưa định được một tỷ lệ phân
chia nhất định.
Khá giả lên, ăn nên làm ra
(Nông hộ) tương đối khá giả hơn hộ khác, ít nhất là khá hơn một nửa số hộ.
Cây trồng có độ dài của chu kỳ sinh trưởng sinh dưỡng kéo dài từ 18-30 tháng.
Là loại cây hoàn thành chu kỳ sống trong thời gian hai năm. Loại cây này thường phát triển
thân lá và bộ rễ trong năm đầu, ra hoa và hình thành hạt trong năm thứ hai và sau đó thì chết.
Đa dạng sinh học
Sự biến động trong nội bộ hoặc giữa các loài của mọi cơ thể sống và quần cư sinh vật.
Vùng đa dạng sinh học đặc sắc
Nơi có đa dạng sinh học đặc sắc, thường hội tụ cực ký nhiều loài thực vật và động vật và thường bao gồm
những loài sống sót hoặc chưa được sử dụng bao giờ.
Mức độ phong phú của các dạng cơ thể sống cùng tồn tại trong một môi trường nhất định.
Việc sử dụng có lựa chọn các cơ thể sinh vật (các loại ký sinh, loại ăn thịt và loại gây bệnh) nhằm giảm thấp
mật độ quần thể của sâu hại. Những cơ thể sinh vật này có thể là các loại động vật chân đốt (côn trùng và
mối), vi khuẩn, động vật nguyên sinh, nấm, virus, tuyến trùng hoặc động vật có xương sống.
Là một yếu tố sinh học, như: loài cây trồng, các giống, cỏ dại, sâu bệnh hại, có tác dụng quyết định đến việc
sắp xếp cây trồng và diễn biến của một cơ cấu canh tác tại một nơi nhất định.
Đa dạng sinh học
Sự biến động giữa các cơ thể sống thuộc tất cả các nguồn, trong đó gồm các hệ sinh thái biển và thuỷ sản
khác, các phức hệ sinh thái rộng hơn. Cũng bao gồm sự đa dạng trong loài và giữa các loài cũng như giữa các
hệ sinh thái.
Sinh khối
Trọng lượng vật chất được tạo ra bởi các cơ thể sống. Thuật ngữ thường được áp dụng đối với cây hoặc cho
một bộ phân của cây, ví dụ: sinh khối các bộ phận trên mặt đất hay lá. Sinh khối thường được tính theo trọng
lượng tươi hay trọng lượng khô.
Lượng sinh vật
Số lượng động thực vật có trong một khu vực hay trong một thể tích nhất định nào đó (ví dụ: lượng sinh vật
trong lớp đất mặt).
Sự sử dụng công nghệ điều khiển và kết hợp các vật liệu di truyền khác nhau để sản xuất các sản phẩm sinh
học.
Hữu sinh
ảnh hưởng của động vật và thực vật đến sự sống của động vật và thực vật cùng chung sống, trái ngược lại với
những ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng (đất).
Biotôp.
Một diện tích nhỏ với các điều kiện sinh học đồng nhất (khí hậu, đất, cao độ, v.v.).
Hướng tiếp cận từ dưới lên trên nhấn mạnh sự tham gia của những nhóm đối tượng và quần chúng trong công
tác xây dựng chương trình kế hoạch và đưa ra các quyết định.
Một dạng của "Quyền lực của cấp cơ sở". Quyết định là do cấp thấp hơn, và được thực hiện ở cấp cao hơn.
Dạng thực thi quyền lực này sẽ tốt nhất khi cấp thấp hơn có đủ năng lực và
kiến thức để ra quyết định đối với các vấn đề chung.
Trồng cây làm bờ ranh giới
Những cây trồng làm bờ ngăn giữa các thửa hoặc các nông trại. Chúng có thể cho gỗ, thức ăn chăn nuôi hoặc
sản phẩm khác.
1) Độ cao tiêu chuẩn để đo đường kính của một cây đứng (thường cao khoảng 1.3 m so với mặt đất).
2) Theo thoả thuận quốc tế (Hội quốc tế các tổ chức nghiên cứu rừng), 1,3 m là độ cao được chọn để đo chu
vi hoặc đường kính của cây (chú ý: cũng có nơi chọn độ cao là 1,37m)
Chọn tạo giống
Lựa chọn và truyền bá rộng kiểu gen di truyền sinh vật nào đó nhằm đạt được những mục tiêu nhất định
(năng suất cao, chống chịu sâu bệnh v.v.). Có thể là kết quả của việc lai tạo hoặc gây đột biến nhân tạo.
Trong môi trường tự nhiên của chúng, các loài hay giống cây trồng có thể hoàn toàn hoặc chủ yếu được lai
gần hoặc lai xa.
Hệ thống lai tạo giống
Trong quá trình phát triển tự nhiên, sự hoà hợp của các yếu tố trong giao phối xuất hiện bao gồm: cấu trúc và
các quá trình trong di truyền tế bào, hình thái và sinh lý. Nó bao gồm cả phương thức thụ phấn (gió, côn
trùng, tự thụ, v.v.).
Ruộng bậc thang có bờ cao từ 20-50 cm và bề mặt ruộng rộng từ 4-10 m với độ dốc ít, đỉnh đồi tròn, có
mương rãnh dọc theo phần trên ruộng để kiểm sự xói mòn nhờ việc hướng dòng nước tràn chảy theo đường
đồng mức với tốc độ không gây xói. Mặt ruộng có thể được san
phẳng hoặc hơi dốc về một hoặc cả hai phía.
Cây lá rộng
Cây không thuộc loại hạt trần có lá phẳng và rộng. Bầu nhị có chứa noãn bào và trên hoa có đầy đủ các cơ
quan sinh sản. Chúng thuộc nhóm hạt kín trong phân loại thực vật. Có thể là loại nửa rụng lá hoặc xanh
quanh năm.
Rừng lá rộng
Là rừng bao gồm những cây không phải lá kim, chúng có lá rộng trái với cây lá kim có lá nhỏ và nhọn. Rừng
lá rộng có thể rụng lá theo mùa hoặc là thường xanh.
Chồi, mầm, lá hoặc hoa bị gia súc hoặc động vật hoang gậm nhấm.
Gặm lá
Gia súc hoặc các loại động vật hoang dã ăn các bộ phận trên mặt đất của cây hoặc cây bụi (chồi non, ngọn
và lá).
Loại bỏ những cành thấp của cây để làm cho sự tăng trưởng của cây tăng lên. Ví dụ: tỉa cành ở các khu rừng
trồng các loại thông có mật độ dày.
Là bất cứ vạt đất rừng sản xuất nào có thực bì ưu thế là cây bụi.
Ghép chồi
1) Dùng chồi của một cây ghép vào vỏ của cây khác thông thường để thu được quả chất lượng cao trên cây
đã định hình thuần thục.
2) Kỹ thuật dùng để tạo ra giống cây ăn quả mới có các đặc tính tốt giống như cây giống có số lượng và chất
lượng quả cao. Chồi được cắt từ cây mẹ (chồi ghép) và được ghép vào vỏ của cây non.
3) Phương pháp nhân giống vô tính cây trồng bằng cách ghép chồi từ cây mẹ vào một gốc ghép.
1) Trong hệ sinh thái, khu đệm để điều hoà chống lại các sự thay đổi.
2) Một chất dùng để ngăn chặn việc thay đổi nhanh pH khi các chất axit hay kiềm được bón vào trong đất.
Các chất này có thể là: đất sét, chất mùn hoặc các muối cacbonat.
Vùng đệm
Vùng bao quanh hoặc gần kề một khu bảo tồn. Các hoạt động trong sử dụng đất ở vùng đệm là bị hạn chế
so với khu bảo tồn. Các hoạt động hạn chế trong khu đệm có thể báo gồm du lịch, lâm nghiệp hoặc nông lâm
kết hợp, v.v.
Bờ đất
Đất được đắp thành các bờ theo hàng để chống lại nước chảy tràn mặt và xói mòn, phân chia ranh giới giũa
các lô đất hoặc khu vực sử dụng khác.
Bờ bao/bồn
1) Một bờ chắn trên bề mặt đất dốc nhằm ngăn chặn nước chảy tràn bề mặt và xói mòn.
2) Xếp các vật liệu hữu cơ (như các tàn dư của cây trồng hoặc đất) theo hàng dọc theo các đường đồng mức
của đất dốc để chống lại nước chảy tràn bề mặt và xói mòn.
Thảm thực vật mọc lên khi đất được bỏ hoá trong một thời gian. Thành phần thực vật gồm các cây gỗ nhỏ,
cây bụi, cỏ (lau lách) và các loại cây thân thảo. Bỏ hoá bằng cây bụi có thể được dùng làm nơi chăn thả và
lấy củi đun trước khi lại được chuyển thành đất trồng trọt.
Đất cây bụi
Đất có mật độ cây bụi thưa cao từ 3-7 m với độ che phủ dưới 40%.
Sự trình bày mô tả biện pháp hoặc mục tiêu sẽ phải đạt được trong một giai đoạn nhất định.
Tiến trình công việc
Một nhóm các hoạt động đem lại các kết quả cuối cùng, cung cấp dịch vụ hoặc phương cách quản lý.
Đất đá vôi
Đất chứa một lượng đủ muối CaCO3 và thường thường bao gồm cả MgCO3.
Tầng lá
Phần trên cao của cây trong rừng hay trong một quần thể cây.
Năng lực
Có kỹ năng để có thể tìm ra các cơ sở lập luận và số liệu, từ đó tổng hợp sự hiểu biết đó thành các chủ trương
và kế hoạch hành động.
1) Số lượng động vật, đầu người hoặc ngành công nghiệp mà có thể được cung cấp nguồn tài nguyên có sẵn
trong một thòi gian kéo dài tại một khu vực nhất định.
2) Trong quản lý tự nhiên, chỉ mật độ quần thể tối ưu mà trong một môi trường hay một vùng có khả năng duy
trì bền vững.
3) Số lượng tối đa các sinh vật có thể sinh sống trên một đơn vị cư ngụ mà không bị thoái hoá hoặc không gây
nên khủng hoảng xã hội làm cho quần thể bị suy giảm. Khi nói về người thì đó là số lượng cư dân tối đa sử
dụng một cách bền vững một nguồn lực đất đai ở một trình độ công nghệ nhất định.
Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình
Là một ví dụ cho một vấn đề cần nghiên cứu, thường là sự định rõ tính chất của một điểm đại diện trong quần
thể. Số liệu trình bày tại một nghiên cứu điển hình lấy từ việc thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp. Do vậy,
trường hợp nghiên cứu điển hình là một sự đúc rút cao hơn mà đã tổng hợp các số liệu thành các mối quan hệ
tương hỗ giữa các nhân tố phức tạp mà vấn đề nghiên cứu cần phải giải quyết.
Lưu vực
Là khu vực từ đó nước chảy bề mặt được đưa về châu thổ các con sông hay tới các hồ chứa nước.
Là bề mặt đất từ đó nước mưa chảy vào một con sông hay suối nào đó (đôi khi nước chảy qua các nhánh
sông, nhánh suối). Đôi khi còn gọi là các khu vực đón nước.
Vùng lưu vực sông suối
Giống nghĩa với từ "Watershed".
Tập trung hoá
Quyền lực được tập trung vào chính phủ trung ương, các cấp chính quyền thấp hơn không có quyền quyết
định mà bị phụ thuộc vào trung ương.
Vùng địa lý trong đó một loài cây xuất hiện phong phú nhất.
1) Loài cây hoà thảo được trồng để lấy hạt làm lương thực và thức ăn gia súc.
2) Thuộc họ hoà thảo một lá mầm được trồng để thu hoạch hạt có thể ăn được như là các loại cây: lúa mì, yến
mạch, đại mạch,mạch đen, lúa, ngô, cao lương, kê. Kiều mạch thuộc loại 2 lá mầm do đó không thuộc họ hoà
thảo nhưng thông thường cũng được coi là loại cây cốc.
Sự xuân hoá
Nhiều loài cây ôn đới (thường là các loài cây ăn quả) đòi hỏi phải trải qua một giai đoạn đặc biệt có nhiệt độ
thấp để phá vỡ giai đoạn ngủ nghỉ và bắt đầu sự phân hoá hoa.
ủ mầm
1) Thuật ngữ chỉ hạt giống trước khi nảy mầm
2) Phương pháp bảo quản và di chuyển các loại hạt giống có sức sống thấp. Hạt được đặt vào trong các khay
giữa các lớp lá và được giữ ẩm.
Mô tả công tác quản lý truyền thống đặt trọng tâm vào chức năng chính thống của nó gồm: xây dựng kế
hoạch, tổ chức, điều phối, ra quyết định và điều khiển.
Đất được phân loại là đất rừng không nhất thiết phải có rừng. Có thể bao gồm cả đất trống hay đất cây mọc
phân tán và/hoặc đất có tiềm năng cho sản xuất nông nghiệp
Chặt trắng
1) Cắt thu hoạch toàn bộ cây đứng. Từ này đồng nghĩa với thuật ngữ 'clear felling'.
2) Một diện tích mà toàn bộ cây gỗ đã bị chặt hết. Lấy đi toàn bộ cây trong một lần thu hoạch. Quá trình tái
sinh lại được thực hiện không cần phải trồng lại hay gieo hạt lại.
Khoảng trống/phát quang
2) Phát quang (động từ): chặt bỏ các loại cây bụi thấp và cành lá bỏ lại sau khi đã chặt hạ cây và dọn vệ sinh.
Đôi khi có thể đốt. Phát quang có thể được thực hiện bằng cách dọn dẹp và đốt có kiểm soát xung quanh
các khu rừng, thôn bản, nhà hay các cây to để tạo thành các đường ranh cản lửa.
Một quần thể cây trồng mà các thành phần của nó đã chiếm hết vị trí sử dụng mà không còn chỗ cho loài
khác có thể xâm nhập. Do vậy, một quần thể mở là quần thể không ngăn cản sự xâm nhập của các thành
phần khác.
Một hệ thống không có sự trao đổi vật chất với môi trường xung quanh (nhưng có thể trao đổi năng lượng với
bên ngoài).
Một câu hỏi bao hàm những phương án trả lời cụ thể mà người được trả lời cần phải lựa chọn. Còn được gọi là
câu hỏi có nhiều lựa chọn.
Rừng mọc nơi thường xuyên có mây hoặc mù, thường ở vùng nhiệt đới.
Lùm bụi
Tập hợp thân cây mọc từ một hệ rễ, hệ thống thân rễ, hoặc gốc thân cây, cụ thể thường đề cập đối với các
loài tre nứa và các loài cỏ cao lớn.
Những cây hình thành độ cao chung của tầng lá đỉnh và thu nhận toàn bộ ánh sáng phía trên nhưng nhận ánh
sáng tương đối ít ở phía bên.
Một quá trình trong đó các nhóm người thực hiện và hưởng lợi hình thành một mối quan hệ hợp tác đẻe lập kế
hoạch, phân chia trách nhiệm và chia sẻ lợi nhuận từ việc phối hợp thực hiện một chiến lược nhằm phục hồi,
bảo vệ và sử dụng bền vững các tài nguyên và đất đai.
Hợp tác quản lý rừng
Thuật ngữ chung bao gồm các loại hình quản lý rừng như: quản lý rừng cộng đồng, liên kết quản lý rừng và
đồng quản lý rừng.
Tập thể
Tập thể là một nhóm cá nhân hành động theo một thể thống nhất. các thành viên trong tập thể tuân thủ các
qui định cũng như được hưởng quyền lợi chung của tập thể
Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm
Là vật phẩm kinh tế, thông thường là sản phẩm nông nghiệp hoặc khai mỏ. Một sản vật có thể được sản xuất
theo một tập hợp các chỉ số có mức độ tiêu chuẩn hoá nhất định, tức là sản phẩm đó đều không phụ thuộc
vào người trồng trọt. Nó phục vụ cho nhóm người tiêu dùng có
cùng nhu cầu trong thị trường lớn và thường bán xô với khối lượng nhiều.
Tài nguyên công sản
Nguồn lực thiên nhiên nhiều người có thể sử dụng, không thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của cá nhân nào.
Giao quyền quản lý tài nguyên thiên nhiên nhất định cho một số người được chỉ định, bất kể quyền sở hữu về
mặt pháp lý.
Cộng đồng
Nhóm người cùng sinh sống trong một khu vực nhất định liên kết với nhau bởi lợi ích chung và một ý thức
đoàn kết và thống nhất trong nhóm.
1) Một dạng của lâm nghiệp xã hội trong đó việc trồng cây do cộng đồng tiến hành trên đất cộng đồng hay
trên đất của xã.
2) Lâm nghiệp cộng đồng được phát triển ở các khu vực có nhiều khó khăn trong phát triển nông nghiệp,
trong đó nhiều thành viên cộng đồng là các tiểu nông hoặc không có đất canh tác, thường mang đặc điểm đa
dạng về mặt sinh thái và văn hoá, áp dụng kỹ thuật truyền
thống. Căn bản của loại hình lâm nghiệp này là sự phát triển đất đai của cộng đồng.
Xây dựng bản đồ cộng đồng
Quá trình tiến hành nhằm mục đích tập hợp tài liệu về sự nhận thức của cộng đồng đối với khung cảnh xung
quanh, các thành phần của nó và các hoạt động trong phạm vi đó, mối quan hệ văn hoá xã hội của họ liên
quan đến môi trường và nhận thức của họ về cách làm thế nào để quản lý tốt nhất nguồn tài nguyên rừng.
Đây là một hoạt động của chính họ và bền vững được nhờ việc tăng cường năng lực cho cộng đồng.
là một chiến lược nhằm đạt được sự phát triển lấy con người làm trung tâm và các quyết định về sử dụng
nguôn lực bền vững trong vùng do các cộng đồng địa phương quyết định. Theo Chỉ thị số 263 thì quản lý rừng
dưa vào cộng đồng được xem là chiến lược quốc gia của Việt Nam.
Là loại cây trồng được trồng cùng với loại cây trồng khác. Thường sử dụng cho các loại cây ăn hạt nhỏ trồng
cùng với cây thức ăn gia súc. Cũng có thể áp dụng cho các cây trồng khác như ngô trồng cùng với đậu tương.
1) Đơn vị diện tích đất cơ bản của một khu rừng được xác định lâu dài cho mục đích mô tả địa điểm, thu thập
số liệu và là đơn vị cơ bản cho công tác quản lý rừng.
2) Một diện tích cây rừng được khoanh vẽ trên bản đồ và có đối chiếu với thực địa tạo ra sự phân chia thuận
tiện cho công tác quản lý đối với nó.
Cạnh tranh
Thường nói đến cách thức hay đôi khi đến kết quả của mối quan hệ trực tiếp giữa các cây gần kề nhau hoặc
nói chung hơn nữa, là mối quan hệ trực tiếp đối với nguồn tài nguyên cần phải chia sẻ.
Sự bổ sung/ sự hỗ trợ
Trong trồng xen, năng suất tăng lên của một cây trồng xen tạo nên do có sự cạnh tranh và tạo thuận lợi sảy
ra giữa các cây trồng thành phần trồng cùng với nhau (bổ sung về không gian) hoặc với một hệ trồng xen mà
các cây trồng thành phần được trồng ở các thời gian khác nhau, tăng cường sự lợi dụng nguồn tài nguyên môi
trường (bổ sung theo thời gian).
Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ
Những biện pháp kỹ thuật canh tác được sử dụng trong việc chăm sóc cây trồng hay cơ cấu cây trồng, bao
gồm: giống, phương pháp trồng, làm đất, bón phân và tưới nước, phong trừ sâu bệnh và thu hoạch.
Phân rác/phân ủ hỗn hợp
1) Để làm vườn ươm cây trồng, hỗn hợp các hợp chất vô cơ và chất hữu cơ cùng trộn với một ít đất phù hợp
tạo ra môi trường cho hạt nẩy mầm thành cây giống con. Một loại hỗn hợp hữu cơ được trộn dùng cho các
mục đích khác nhau và thường thường được bổ sung thêm các loại phân hoá học.
2) Khối lượng chất hữu cơ phân giải có nguồn gốc động thực vật. Đất và các chất bổ sung khác như: vôi,
đạm và lân có thể được trộn cùng với các chất hưĩu cơ.
3) Các chất thải hữu cơ hoặc hỗn hợp các chất thải hữu cơ được chất thành đống để cho quá trình phân huỷ
sinh học tiến hành.
Là hệ thống canh tác phối hợp việc sử dụng 2 hay nhiều loại cây trồng trong đó một loại có thời gian sinh
trưởng ngắn hơn được trồng cùng với nhau trên cùng một đơn vị diện tích.
Bảo vệ, sử dụng và phát triển tài nguyên thiên nhiên căn cứ trên các nguyên lý đảm bảo đem lại hiệu quả
kinh tế và lợi ích xã hội cao nhất.
Một thuật ngữ chung về bảo tồn, chỉ một vùng đất hoặc thuỷ vực đã thiết kế trong đó sự sử dụng, nếu có,
không mâu thuẫn trực tiếp hoặc gián tiếp với mục đích duy trì tính đa dạng sinh học toàn vẹn của địa phương.
Thông thường khu bảo tồn cơ bản được bảo vệ nghiêm ngặt, không sử dụng hay thu hoạch động thực vật nào
ngoài việc bảo tồn chúng.
Liên canh/trồng liên tiếp
Một vụ trồng được trồng liền sau vụ trồng khác không theo mùa trồng. Liên canh có thể thực hiện bằng cách
trồng liên tiếp nhau hoặc sử dụng biện pháp trồng gối.
Đường phân ranh giới mặt đất có cùng một độ cao như nhau. Đường đồng mức trên bản đồ là đường nối các
điểm có cùng độ cao như nhau.
Gieo cây thành hàng hoặc băng dọc theo các đường đồng mức.
Đào các đường rãnh theo đường đồng mức khu đồng cỏ hay bất kỳ loại đất nào nhằm ngăn chặn việc xói mòn
đất và để tạo cho nước thấm sâu trong đất. Đôi khi được dùng trong việc trồng cây gỗ hay cây bụi theo đường
đồng mức.
Trồng trọt trên đất dọc theo các đường có cùng độ cao (đường đồng mức) để giảm xói mòn.
Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ
Công thức xử lý trong một thí nghiệm được dùng để làm cơ sở cho sự so sánh hay đối chiếu. Ví dụ: ô không
bón phân là ô đối chứng cho thí nghiêm về tác dụng của phân bón. Trong nông lâm kết hợp thường có nhiều
đối chứng ví dụ: „chỉ có cây trồng‟ hoặc „chỉ có cây gỗ‟.
Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học
Là Hội nghị quốc tế các Chính phủ ở Rio de Janeiro, Brazil, 6/1992. Ban đầu 154 quốc gia ký vào Công ước
quốc tế này bắt đầu có hiệu lực từ 29/12/1993. Mục đích của Công ước là „bảo vệ và sử dụng bền vững đa
dạng sinh học, chia sẻ bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng sản phẩm và dịch vụ đa dạng sinh học giữa những
người sử dụng và những người nắm giữ nguồn tài nguyên.
Chiến lược ứng phó, sự xoay xở
Các kế hoạch, phương cách và hành động của người nghèo hoặc người dễ bị tổn hại để ứng phó với những
tình thế khó khăn như thất nghiệp, ốm đau, thiên tai, thiếu ăn, v.v.
Đâm chồi
Cắt thân cây của một loài nhất định gần sát mặt đất để tạo sự đâm chồi mới từ gốc cũ. Điều này cũng có thể
sảy ra một cách tự nhiên ở một số loài cây khi cây bị hư hại.
Phương pháp tính toán mức thu nhập từ nguồn tiền đầu tư bằng cách chia tổng lợi nhuận cho tổng chi phí.
Độ che phủ
Đối với thảm thực vật, phần tỷ lệ diện tích đất được che phủ bởi tán lá so với diện tích cây mọc trên đó.
Cây mọc gần mặt đất, được trồng chủ yếu cho mục đích bảo vệ và nâng cao độ phì đất giữa khoảng thời gian
trồng các cây thông thường, hoặc trồng giữa các hàng cây, cây thân leo, vườn cây ăn quả hoặc rừng trồng.
Tín dụng
Sự giúp đỡ về mặt tài chính cho nông dân ở các dự án nông nghiệp. Tiền được cho vay trực tiếp từ chính phủ
hay các ngân hàng và được trả lại sau những khoảng thời gian đã được định trước.
Đối với cư dân nghèo và dễ tổn thương, sự khủng hoảng là một tình thế khó khăn đặc biệt, một biến đổi lớn về
điều kiện toàn cục của họ mà họ không thể ứng phó được.
Các cuộc khủng hoảng thường đẩy người dễ tổn thương vào tình trạng nghèo khổ trầm trọng hơn vì họ ít có
phương cách ứng phó. Ví dụ: một lao động bị chết có thể gây nên sự khủng hoảng. Gia đình mất nguồn thu
nhập thêm và phải dùng món tiền ít ỏi mà họ có để làm ma chay. Đó là một bước ngoặt trong đời sống vốn
nghèo khó của họ.
Lịch mùa vụ
Bảng mô tả các cây trồng chính của một vùng dưới dạng sắp xếp theo thời gian nêu rõ ngày gieo và một số
giai đoạn sinh trưởng của chúng trong điều kiện khí hậu bình thường.
Là một khái niệm, cách tiếp cận, phương pháp và quá trình trồng thêm vụ kế tiếp hay đồng thời trong một
năm.
Bất cứ một kiểu phối hợp cây trồng nào trong một thời điểm xác định. Đó có thể là trồng xen, trồng hỗn hợp,
hoặc trồng gối.
Phần còn lại của cây trồng bỏ lại sau khi sản phẩm chính đã được thu hoạch.
Các loại cây trồng khác nhau được trồng nối tiếp nhau có định kỳ trên cùng một mảnh đất.
Cây trồng được gieo trồng kế tiếp trên mảnh đất của vụ trước. Gieo trồng nối tiếp có thể chiếm giữ đất liên tục
hoặc không liên tục.
Phương thức bố trí cây trồng
Sự sắp xếp quần thể cây trồng để có thể hấp thu năng lượng, dinh dưỡng, nước và các loại đầu tư khác để tạo
ra lượng sinh khối hữu hiệu. Các giống và các loài cây trồng trong phương thức bố trí cây trồng có thể khác
nhau nhưng chúng chỉ tạo ra 1 phương thức nếu như chúng được quản lý như một đơn vị riêng. Phương thức
này là một phần cấu thành của 1 hệ thống
canh tác.
Cây gỗ lưu niên cho thu hoạch quả (hoặc để trích nhựa) không phải nhằm mục đích lấy gỗ.
Hệ số canh tác
Số lượng mùa vụ trên một thửa ruộng nhất định trong một năm. Nó được biểu thị bởi giá trị
R. Chỉ số này chỉ được áp dụng cho hệ thống canh tác nhiều vụ liên tiếp trong năm.
Tỷ lệ phần trăm giữa diện tích đất giành để canh tác với diện tích thực tế được canh tác.
Khoảng thời gian trong năm khi điều kiện môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng của các cây trồng nông
nghiệp. Vùng có 2 hai giai đoạn mưa sẽ có 2 mùa vụ canh tác. Cây trồng có thể mọc tốt trong một mùa vụ
và kém hơn trong mùa vụ khác.
Trình tự gieo trồng
Sắp xếp thời gian gieo trồng giữa các cây trồng được sử dụng trên cùng một mảnh đất. Sự phối hợp canh tác
có thể trùng nhau, cùng lúc với nhau, bổ sung thêm hoặc gối vào nhau.
Hệ thống trồng trọt
1) Các cơ cấu trồng trọt được sử dụng tại nông trại và mối tương tác với nguồn lực của nông trại, với các nông
trại khác và các yếu tố kỹ thuật có sẵn.
2) Hoạt động sản xuất trồng trọt của một nông trại. Bao gồm tất cả cơ cấu cây trồng tại nông trại và mối quan
hệ tương tác với nguồn lực, với các hộ sản xuất khác và với các yếu tố tự nhiên, sinh học, kỹ thuật, và kinh tế
xã hội hay với môi trường.
3) Chỉ một đơn vị sử dụng đất bao gồm: đất đai, cây trồng, cỏ dại, nhân tố sâu bệnh từ đó năng lượng mặt
trời, nước, dinh dưỡng, lao động và các dạng đầu tư khác được chuyển
thành các sản phẩm như: lương thực, thức ăn gia súc, nhiên liệu và sợi. Hệ thống trồng trọt
là một bộ phận của hệ thống sản xuất nông nghiệp.
Tán rừng
Tầng lá trên đỉnh của một cây thuộc quán mộc hoặc của một cây gỗ.
Là đất giành để gieo trồng. Cây trồng thường gặp ở vùng ven biển là cây lương thực (lúa và ngô); cây công
nghiệp (dừa và mía); cây có củ (sắn); cây họ đậu và rau.
Trừ sâu bằng biện pháp nông học
Biện pháp điều khiển kỹ thuật nông học để kiểm soát sâu bệnh.
Biện pháp kỹ thuật chăm sóc cây trồng bao gồm: làm đất, chọn giống, phòng trừ cỏ dại, bón phân và phun
thuốc sâu bệnh và điều kiển tưới tiêu nước trên đồng ruộng.
Trong lâm nghiệp, là độ tăng trưởng gỗ thực tế của năm hiện tại của một lâm phần nhất định,
Diện tích rừng hiên tại
Được xác định là diện tích đất thích hợp cho sản xuất rừng và có độ cây che phủ với mật độ tán cây ít nhất
20%.
Cây thức ăn gia súc hoặc sản phẩm thực vật khác được thu hoạch và đem về dùng làm thức ăn gia súc hay
cho gia súc ăn.
Đoạn cành hoặc rễ cắt từ cây sống nhằm cho ra rễ và trồng như một cây mới, về di truyền nó giống như cây
bố mẹ (một dòng).
Bảng thống kê ma trận
1) Bảng số liệu trong đó mỗi cột ghi lại tất cả các quan sát trong từng ô và mỗi hàng ghi giá trị của từng biến
số quan sát được trong mỗi ô.
2) Bảng số liệu hình chữ nhật có chứa các số liệu trong mỗi ô.
Cơ sở dữ liệu
Các số liệu thu thập được sắp xếp để phục vụ nhiều đối tượng ứng dụng trong cùng một thời gian nhờ việc tổ
chức các số liệu để có thể định vị sự xuất hiện của chúng.
Chương trình máy tính đặc biệt để tạo ra và duy trì một cơ sở dữ liệu và giúp cho các đối
tượng sử dụng riêng rẽ có thể trích ra các số liệu mà họ cần mà không phải tạo nên các tệp riêng hoặc xác
định rõ số liệu trong chương trình máy tính của họ.
Việc bố trí lại các chức năng hành chính không còn tập trung tại cấp trung ương.
Khu rừng bao gồm các loài cây bị rụng lá trong một số mùa nhất định trong năm. ở vùng nhiệt đới, cây có thể
rụng lá trong mùa nóng để bảo tồn độ ẩm. Rừng cây rụng lá ở vùng khí hậu lạnh trút lá trong mùa thu bể tự
bảo vệ chống lại khí hậu lạnh và băng giá trong mùa đông. Rừng cây rụng lá thường cho các loại gỗ cứng có
giá trị như tếch và gụ ở vùng nhiệt đới hay sồi và bạch dương ở vùng lạnh hơn.
Cây rụng lá theo mùa
Cây thay (trút) toàn bộ hoặc phần lớn lá hàng năm vào một mùa nhất định. Từ này đối lập với từ „thường
xanh‟.
Sự phá rừng
1) Làm mất độ che phủ của rừng mà không được thay thế bởi tái sinh tự nhiên hoặc trồng rừng.
2) Làm xáo trộn, đảo lộn hoặc tàn phá đất rừng.
Là những rừng đã bị xâm hại nặng nề, tức là diện tích đất không còn rừng (che phủ) hoặc diện tích bị làm rụng
lá, được khoanh riêng ra để trồng lại rừng hoặc giao cho một cá nhân, một tổ chức để trồng lại rừng hoặc là
để tổ chức trồng rừng, làm nông lâm kết hợp lâu dài, chăn nuôi hoặc sử dụng vào mục đích khác theo kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội quốc gia.
Thụ mộc học
Nghiên cứu về các loài cây bao gồm các kiến thức về hình thái học, hệ thống phân loại theo mối quan hệ và
nhận dạng các loài cây trong tự nhiên.
Sự chuyển hoá đạm ở các dạng khác nhau thành khí nitơ (N2) và bị mất đi do bay hơi. Quá trình này ngược lại
với quá trình tổng hợp đạm từ khí N2 tự do từ không khí của thực vật cố định đạm.
Sự phát triển
1) Nâng cao năng lực để bảo đảm "mọi người có cuộc sống mạnh khoẻ, lâu dài và đầy đủ".
2) Đối với cây trồng, đó là chuỗi kế tiếp các hiện tượng tạo cho cây khả năng phát dục làm cây ra hoa kết trái.
Do ICRAF xây dựng đầu những năm 1980, là phương pháp luận chẩn đoán những vấn đề quản lý đất và thiết
kế các giải pháp nông lâm kết hợp.
Đường kính của một cây tại độ cao cao 1,3 m so với mặt đất trung bình để xác định đường kính của thân cây
(đo bên ngoài hay bên trong vỏ cây).
Gieo hạt giống vào đất mà đất này từ trước đến nay chưa từng được canh tác bằng bất cứ hình thức nào.
Gieo thẳng
Gieo hạt trực tiếp vào nơi trồng để chúng phát triển thành cây thành thục.
Ví dụ: bón thẳng các loại thuốc trừ cỏ trên mặt đất hoặc trên cỏ dại để tránh đến mức thấp nhất thuốc tiếp xúc
với cây trồng.
là kiểu hỗ trợ làm thui chột chứ không kích thích người ta hành động.
Là kênh chuyển tải thông tin và/hoặc sản phẩm giữa người sản xuất và người tiêu dùng/khách hàng/thị
trường. Kênh phân phối bao gồm các kênh tiếp thị trong đó thông tin qua lại với thị
trường được thực hiện, sản phẩm được bán, và các kênh giao nhận qua đó sản phẩm được
vận chuyển đến khách hàng. Kênh phân phối bao gồm tất cả các thương lái, các phương tiện vận chuyển,
bảo quản nằm giữa người sản xuất và người sử dụng.
Ngưỡng vi phạm sinh thái
Là điểm giới hạn mà ở đó một sự biến đổi điều kiện môi trường sẽ gây nên sự biến đổi trong một hệ sinh thái.
Trong lâm nghiệp, sự chiếm ưu thế sảy ra khi xem xét diện tích xâm chiếm của một loài so với diện tích của
toàn thể các loài trong một khu vực nhất định. Loài chiếm diện tích cơ bản cao nhất được coi là loài chiếm ưu
thế (đồng nghĩa với loài vượt trội).
Cây vượt trội
1) Một cây lớn hơn các cây khác một cách nổi trội rõ ràng so với các cây chung quanh nó.
2) Cây có tán lá mở rộng vượt mức trung bình của tán rừng và nhận được toàn bộ ánh sáng bên trên và phần
lớn ánh sáng phía bên.
Ngủ nghỉ
Giai đoạn không có sự hoạt động, không có sự sinh trưởng hay phát triển sảy ra. Là một dạng của sự điều tiết
sinh trưởng.
Hai vụ cây được trồng kế tiếp nhau trong một năm trên một cánh đồng. Đó là kiểu phụ của đa canh hoặc liên
canh. Khái niệm này cũng áp dụng cho trồng ba vụ hoặc nhiều hơn.
Sự tiêu nước
1) Số lần và độ dài của khoảng thời gian đất không có hiện tượng bão hoà nước.
2) Phần nước ở trong đất được thấm xuống lớp đất sâu hơn, vượt qua vùng rễ và thậm chí xuống đến lớp
nước ngầm.
Hạn hán
Hiện tượng không có mưa sảy ra trong một thời gian đủ gây nên sự giảm sút độ ẩm đất và gây hư hại cho cây
trồng.
Sự chịu hạn
Khả năng của cây sống sót với hạn hán hay khả năng thích ứng đặc biệt làm tăng sức chống chịu hạn hán
của cây.
Rừng khô gồm cây họ Dầu rái xuất hiện ở các lâm phần mở, nơi thường bị cháy mùa khô và úng vào mùa
mưa. Đường kính thân tương đối nhỏ, chiều cao tầng từ 8 đến 25 m. Tán cây
không phát triển rộng.
1) Canh tác cây hạt cốc luân canh với 1-2 năm bỏ hoá ở vùng khô hạn hoặc bán khô hạn thuộc á nhiệt đớí.
2) Một phương pháp cânh tác ở vùng khô hạn và bán khô hạn mà không dùng biện pháp tưới nước. Đất được
xử lý để giữ được độ ẩm. Kỹ thuật bao gồm việc canh tác ở một khu vực nhất định luân phiên hàng năm
nhằm giữ được độ ẩm đất trong năm bỏ hoá. Để giảm thấp độ ẩm bị mất cần che phủ đất và loại bỏ cỏ dại.
Thường canh tác theo các băng hẹp luân phiên để cố gắng giảm bớt sự xói mòn trong năm đất bỏ hoá.
Đụn cát
Sự tích luỹ cát thành luống hoặc gò từ bãi biển vào đất liền do quá trình tự nhiên và thường nằm song song
với bờ biển.
Nghiên cứu tổng thể hay xu thế của mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường của chúng.
Thiệt hại kinh tế
Mức tổng số thiệt hai gây ra cho cây trồng được xem xét so sánh với mức chi phí của các biện pháp đối
chứng.
Nền kinh tế biến đổi từ điều kiện này sang điều kiện khác. Thường chỉ khả năng và biện pháp của các cá
nhân vận động theo chuyển biến lên xuống của nền kinh tế. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tính năng động
kinh tế là: