phần xuất sinh vật trong hệ sinh thái Tên loài : Môi trường sống : Đều sống trên cạn - Bụi cây - Cây lim - Cây trắc - Cây tếch - Cỏ Động vật ăn thực vật ( Sinh vật tiêu thụ ) Tên loài : Thức ăn của từng loài : - Thỏ - Cây cỏ trên cạn - Huơu, nai - Các loại lá cây và cỏ - Các loài chim, vẹt - Trái cây và hạt - Khỉ - Phần lớn là quả, hạt, lá, nõn cây - Châu chấu - Các loại lá xanh Động vật ăn thịt ( Sinh vật tiêu thụ ) Tên loài : Thức ăn của từng loài : - Chồn - Côn trùng : kiến mối; chim, chuột - Cầy - Chuột, sóc, chim nhỏ, thằn lằn - Chuột - Côn trùng, gia cầm , xác thối - Kền kền - Thịt và xác thối - Bọ ngựa - Ruồi, bướm, châu chấu,bọ cánh cứng Động vật ăn thịt ( động vật ăn các động vật ghi ở trên) ( Sinh vật tiêu thụ ) Tên loài : Thức ăn của từng loài : - Đại bàng - Cầy, rắn, bò sát - Hổ - Hươu,nai, cầy, thỏ - Cú - Chuột, thỏ - Rắn, trăn - Chuột, bọ ngựa - Mèo rừng - Thỏ Sinh vật phân giải Tên loài Môi trường sống : - Nấm - Sâu bọ - Trên cạn - Vi khuẩn - Vi sinh vật - Giun đất - Trong đất
Các chuỗi thức ăn :
- Cỏ → Châu chấu → Bọ ngựa → Rắn → Vi sinh vật - Cây cỏ → Thỏ→ Cú → Vi sinh vật - Cây gỗ → Chuột → Rắn → Đại bàng → Vi sinh vật - Cây gỗ → Chuột → Cầy → Hổ → Vi sinh vật
Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới :
- Nghiêm cấm khai thác ở những khu vực rừng phòng hộ ,rừng đặc dụng, rừng nguy cấp. - Phân công khu vực bảo vệ, thực hiện nghiêm ngặc - Tuyên truyền về tâm quan trọng của rừng, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý, tiệt kiệm, hiệu quả - Không đốt rừng làm nương rẫy, trồng rừng , phủ xanh đồi trọc.