Professional Documents
Culture Documents
1
HCMC UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF ELECTRICAL AND ELECTRONIC ENGINEERING
Chapter 5
2
Chapter 5: Parallel Data Communications
ISA
EISA
PCI
PXI
3
Chapter 5: Parallel Data Communications
Máy tính tương tích IBM là loại máy tính phổ biến, tùy theo ứng dụng có
thể phân thành:
Máy tính để bàn ( Desktop Personal Computer – Desktop PC): sử
dụng trong văn phòng, công sở cho cá nhân hay máy trạm trong mạng
Máy tính chủ (Server PC) dùng làm máy chỉ trong mạng
Máy tính công nghiệp (Industrial PC) dùng trong môi trường công
nghiệp, chịu điều kiện khắc nghiệt về môi trường như nhiệt độ, độ ẩm,
chấn động, va chạm và yêu cầu cao về đố cứng, rắn chắc, chống va đập
và xác suất hư hỏng thấp
Máy tính panel (Panel PC) có màn hình và bán phím kết hợp và
gắn trên bảng điều khiển
Máy tính nhúng (Embbed PC) có máy tính (vi xử lý) được kết hợp
vào một thiết bị khác (nhúng)
4
Chapter 5: Parallel Data Communications
Cấu tạo máy tính thông thường có nguồn cấp điện, mainboard gồm
CPU, bộ nhớ, các chip điều khiển phụ trợ (chipset), đĩa cứng, đĩa mềm,
đĩa CD và các rãnh cắm dùng cho các card mở rộng ISA, EISA, VESA,
PCI,… và các đầu nối cho máy in, màn hình, bàn phím, chuột, modem,
USB, hồng ngoại, mạng.
Máy tính công nghiệp chế dưới dạng các board cắm trên một đế,
mainboard chứa CPU cũng chế tạo dưới dạng board cắm
5
Chapter 5: Parallel Data Communications
6
Chapter 5: Parallel Data Communications
Máy tính sử dụng trong hệ thống đo lường điều khiển phải giao tiếp
với ngoại vi, thông qua:
Qua các card đo lường, điều khiển gắn vào rãnh cắm trên
mainboard máy tính
Giao tiếp song song qua cổng máy in
Giao tiếp nối tiếp qua RS232, RS485
Giao tiếp qua cổng USB
Giao tiếp qua cổng hồng ngoại
7
Expension bus standards
ISA bus
IBM khuyến khích các nhà sản xuất thứ 3 (third party
manufacturers) bằng việc cho ra đời chuẩn truyền dữ liệu 8-bit => hình
thành chuẩn ISA (Industry standard architecture). Sau đó là ISA 16-bit
cho dòng máy IBM AT (1980s)
Hiện nay các mainboard PC không còn rãnh cắm này tuy nhiên việc
nghiên cứu rãnh cắm ISA vẫn là cần thiết
8
Expension bus standards
9
Expension bus standards
10
Expension bus standards
11
Expension bus standards
12
Expension bus standards
13
Expension bus standards
14
Expension bus standards
15
Expension bus standards
16
Expension bus standards
Thông qua rãnh cắm ISA có thể truy cập 1024 địa chỉ ngoại vi, từ
địa chỉ $000 đến $3FF, trong đó một số đã sử dụng cho các thiết bị có
sẵn của máy tính: Mouse, Keyboard, System Speaker, Joystick, COM,
LPT,…
17
Expension bus standards
EISA bus
Với sự ra đời của bộ vi xử lý Intel 32-bit 80386 (‘386’) đã đánh dấu sự
phát triển của các thiết bị công nghiệp dựa trên kiến trúc của IBM PC
Năm 1988, 9 nhà sản xuất hợp tác sản xuất tiêu chuẩn bus truyền
thông, EISA (extended industry standard architecture), cung cấp các tính
năng mới trong khi duy trì và tương thích với những board mở rộng hiện
có.
Mặc dù vậy, tốc độ vẫn bị giới hạn tới 8MHz do ràng buộc tương
thích với chuẩn ISA
The PCI, compactPCI, and PXI bus
In 1991, các kỹ sư Intel bắt đầu nghiên cứu chuẩn giao tiếp PCI
The PCI (Personal Computer Interface bus), có thể sử dụng đường
truyền 32-bit hoặc 64-bit.
18
Expension bus standards
Các PC dần dần được tích hợp nhiều hơn các khe cắm PCI, khe cắm
ISA/EISA ít dần.
Về cơ bản, các PC là các hệ thống đa nhiệm nên cần các hệ thống
truyền thông multi-card. PCI bus cho phép thực hiện việc này bằng việc
thực thi tại tần số cao hơn và giải phóng tạm thời các đường truyền, do
đó cho phép các card giao tiếp khác có thể truyền hoặc nhận dữ liệu từ
CPU.
Kích thước của PCI card cũng là một ưu điểm. Card PCI được thiết kế
đặc biệt cho các thiết bị ngoại vi hiệu suất cao như video card, LAN,…
Ngoài ra, một lợi thế khác của card PCI là khả năng plug and play
(PnP), một tác vụ khó khăn trên các card ISA/EISA.
Plug and play là khả năng máy tính có thể nhận dạng được một thiết
bị mới được cắm vào hệ thống.
19
Expension bus standards
Năm 1988, the compactPCI và PXI bus được phát triển để kết hợp các
thuộc tính của chuẩn PCI với hệ thống kết nối card công nghiệp VME
(Motorola). Trong khi công nghệ kết nối VME được sử dụng rộng rãi
trong công nghiệp dành cho các board mạch PCBs, việc kết hợp chuẩn
PCI và công nghệ kết nối VME đem lại những ưu thế vượt trội. Thay vì
phải mở PC và cắm card PCI vào, người dùng có thể gắn card trực tiếp
vào các khay được thiết kế sẵn.
Phiên bản PXI (compactPCI, PCI eXtensions) có những tính năng
vượt trội mà ở card compactPCI không có, đó là chức năng triggering và
timing, cho phép nhiều board có thể đồng bộ dữ liệu thu thập được và
khả năng một card này có thể kích một card khác mà không can thiệp
vào hệ thống.
20
Expension bus standards
PXIe (2005): tiêu chuẩn PXI được phát triển dựa trên tiêu chuẩn PCI
Express với đặc điểm tốc độ truyền dữ liệu lên đến 6GBytes/s, up to 24
Gbyte/s.
21
Chapter 5: Parallel Data Communications
22
Chapter 5: Parallel Data Communications
23