You are on page 1of 56

REQUIRED Tools

 Laptop:
 Windows (2000, XP, Vista, Win7).
 Java Runtime Environment - JRE 1.5.
 Hyper Terminal.
 RBS Element Manager(EMAS).
 Phần mềm Total Commander.
 Source (c2 & d) của DUW 31 tương ứng
với RBS 6601 và đúng version.

 Cable Ethernet

 Đầu Splitter cable (Chỉ dùng cho DUW 11/31/41)

 Cable Serial.
WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 2 (56)
Spliter cable
 Sơ đồ chân của cable spliter:

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 3 (56)


Spliter cable
 Sơ đồ chân của cable spliter:

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 4 (56)


serial cable
 Sơ đồ chân của cable serial:

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 5 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Mục đích: Format DUW chỉ dùng trong những trường hợp:

- Để giảm risk đối với những người không có kinh nghiệm trong việc thực
hiện upgrade node B trước khi tích hợp.

- Khi software bị lỗi hay có những issue, ta cần xóa sw để load lại software
mới.

- Muốn reuse DUW cho loại RBS khác.

- Đảm bảo gói software tương ứng với loại RBS và Version là đã có trên
laptop.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 6 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Mục đích: Xóa dự liệu của DUW 31, sau đó sẽ tiến hành copy dự liệu
source (c2&d) của RBS 6601 tương ứng với software của dự án sẽ triển
khai sẽ triển khai.

 Step 1: Gắn sợi cable spliter vào port LMT

 Step 2: Gắn cable serial đầu RJ45 vào port LMTA của DUW/spliter và đầu
USB vào Laptop

 Step 3: Mở phần mềm Hyper Terminal ---> để login vào DUW 31.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 7 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 2: Mở phần mềm Hyper Terminal ---> để login vào DUW 31.

Chọn port COM


mà cable serial gắn vào.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 8 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 2: Mở phần mềm Hyper Terminal ---> để login vào DUW.

Username: rbs
Pass: rbs

The $ prompt is shown in the


Click vào Restore Defaults HyperTerminal

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 9 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 3: Kiểm tra trạng thái hoạt động của DUW bằng lệnh:
$ vols

Có ổ c & d: chứng tỏ là DUW đang ở trạng thái normal mode

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 10 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 4: Chuyển từ trạng thái normal mode sang backup mode bằng lệnh:
$ reload --

Cho lần đầu chỉ thấy ổ d & thông báo hoạt động ở trạng thái backup mode.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 11 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 5: Làm xuất hiện ổ c2 trong bacup mode bằng lệnh:
$mount_c2
$vols

c2 & d là chứng tỏ trong backup mode Dung lượng của c2 & d

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 12 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 6: Format ổ c2 & d, sau đó kiểm tra lại dung lượng c2 &d bằng lệnh:
$formathd /d ---> Confirm “y”
$formathd /c2 ---> Confirm “y”
$vols ---> Sẽ thấy dung lượng % của c2 & d là 0%.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 13 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 7: Setting địa chỉ IP bằng lệnh:
$reload --
$ifconfig le0 169.254.1.1 netmask 255.255.0.0
$ifconfig ---> Sẽ xuất hiện đúng địa chỉ IP vừa setting.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 14 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 8: Kết nối cable ethernet vào port LMTB và port LAN trên laptop.

 Step 9: Setting địa chỉ IP trên laptop là:


 IP address: 169.254.1.2
 Subnet mask: 255.255.0.0
 Default gateway: 169.254.1.1

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 15 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 10: Mở Toltal Commander ---> Connect FTP đến địa chỉ 169.254.1.1
Với username/password : rbs/rbs

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 16 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 11: Sau khi đã kết nối bằng Total Commander ---> Xuất hiện 2 cửa sổ
gồm DUW(IP: 169.254.1.1) & Laptop.
 Step 12: Trỏ đến thư mực chứa source c2&d của RBS6601 tương ứng
trên laptop.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 17 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 13: Select tất cả các file (gồm c2&d) trong thư mục source sang cửa
sổ DUW(169.254.1.1) & nhấn F5.

Sẽ xuất hiện việc click “OK”,


để overwrite.

===> Đợi việc transfer hoàn thành.


WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 18 (56)
FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 14: Mở Hyper Terminal ==> kiểm tra trạng thái của DUW 31 & dung
lượng của ổ c2&d bằng lệnh:
$vols

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 19 (56)


FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 15: Chuyển sang trạng thái normal mode bằng lệnh:
$ reload

Quá trình chuyển mode đã xong


WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 20 (56)
FORMAT DUW 31 & Copy source
 Step 16: Kiểm tra trạng thái normal mode bằng lệnh:
$ vols

 Như vậy sau khi đã copy xong source (c2&d) và chuyển sang trạng thái
normal mode. Lúc này DUW 31 là ready cho việc load file script Node B .
WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 21 (56)
LOAD Script Node b
Cần phải liên hệ với dự án E/// để nhận script Node B. Script sẽ bao gồm 3 files:

– OAM Access Configuration_01 (.xml)


– Site Equipment Configuration_02 (.xml)
– IUB script_03 (.mo)

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 22 (56)


LOGIN VÀO node b BẰNG EMAS
› Kết nối cable ethernet dùng port
LMT-B/ LMT( DUW 11/31/41).
› IP Laptop:
– IP address: 169.254.1.2
– Subnetmask: 255.255.0.0
– Default gateway: 169.254.1.1
› Login vào Node B bằng IP default
169.254.1.1 dùng Element manager.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 23 (56)


Connect to node b
 Kiểm tra CV đang có trạng thái Startable & Excuting : Fi_CXP… (nếu software
packet là đã được upgrade.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 24 (56)


Load script OaM
› Step 1: Tools  O&M Access Configuration

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 25 (56)


Load script OaM
› Step 2: Click Next

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 26 (56)


Load script OaM
› Step 3: Tick use configuration file. Và chọn Automatic (no Wizard)

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 27 (56)


Load script OaM
› Step 4: Browse đến file OAM script trên laptop --> click Next

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 28 (56)


Load script OaM

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 29 (56)


Load script OaM
› Step 6: Show ra tất cả các thông số sẽ assign vào Node B --> click Finish

Nếu dùng Transmission là ATM


WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 30 (56)
Load script OaM
› Step 7: Đang loading script OAM.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 31 (56)


Load script OaM
› Step 8:Node B sẽ tự động lost kết nối, và đợi để tự động reconnect lại --> click
continue : Nếu dùng transmission Full IP (Ethernet or Optical)

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 32 (56)


Load script OaM
› Step 9: Sau khi script OAM đã load successfully --> click OK. Nếu dùng
transmission Full IP (Ethernet or Optical)

Click vào “OK”, cửa sổ sẽ đóng.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 33 (56)


Load script OaM
› Step 8’:Node B sẽ tự động lost kết nối, và đợi đến khi xuất ra màn hình bên
dưới: Nếu dùng transmission Full ATM (E1)
Lưu ý: Không click vào Cancel & Close All, cũng như tắt kết nối.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 34 (56)


Load script OaM
› Step 8’’: Thực hiện đổi lại địa chỉ IP trên Laptop giống như info hiển thị ra màn
hình: Nếu dùng transmission Full ATM (E1)

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 35 (56)


Load script OaM
› Step 9’: Đợi cho đến khi nó tự động reconect lại và xuất hiện “Configuration
Complete Successfully: Nếu dùng transmission Full ATM (E1)

Click vào “OK”, cửa sổ sẽ đóng.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 36 (56)


Load script OaM
› Step 10: CV OAM sẽ tạo ra có tên OAM_... , & trạng thái là Startable,
Executing.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 37 (56)


Ping OAM node B.
 Ping đường OAM/Mub từ Node B đến Default Router/OSS.
 Result: Live ==> Thì đường OAM/Mub là OK.
No Answer thì đường OAM/Mub là NOK.

- Địa chỉ IP của Default Router / OSS

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 38 (56)


Load script se
› Step 1: Tools  Site Equipment Configuration

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 39 (56)


Load script se
› Step 2: Click Next

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 40 (56)


Load script se
› Step 3: Tick use configuration file. Và chọn Automatic (no Wizard)

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 41 (56)


Load script se
› Step 4: Browse đến file script SE trên laptop --> click Next

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 42 (56)


Load script se
› Step 5: Click Finish

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 43 (56)


Load script se
› Step 6: Click OK sau khi script SE đã load successfully

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 44 (56)


Load script se
› Step 7: CV SE là tự động tạo ra với tên SITE_..., trạng thái là Startable,
Executing.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 45 (56)


Kiem tra RbsLocalCell
Trạng thái các RbsLocalCell là
enable sau khi có transmission đã
OK.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 46 (56)


Load script IUB
› Step 1: Tools  Run Command File

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 47 (56)


Load script IUB
› Step 2: Check vào Halt on errors và Verbose logging, rồi Browse đến file
script Iub.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 48 (56)


Load script IUB
› Step 3: Click Start

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 49 (56)


Load script IUB
› Step 4: Sau khi load script Iub thành công, sẽ thấy Configution Successed.
› Lưu ý: Script Iub chỉ chạy 1 lần Start, Nếu chạy lại thì sẽ báo lỗi Configuration
failed.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 50 (56)


Load script IUB
› Step 5: Sau khi load script Iub xong thì sẽ có CV_FINISH_IUB, trạng
thái là Startable, Executing.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 51 (56)


Backup CV (optional)
 Nếu trong quá trình làm có thay đổi thông số hay modify gì trên Node B
thì cẩn phải Backup CV lại.

› Step 1: View Description chọn


Software
› Step 2: Chọn tab CV, click Create
CV.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 52 (56)


Backup CV (optinal)
› Step 3: Click Create:
– Name: “name of CV”
– OperatorComment: “VNP” and then Create
› Step 4: Nhớ Set Startable cho CV vừa tạo.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 53 (56)


Test external alarm
› Đảm bảo các external alarm là được đấu đúng port trên SUP. Khi test
thì xuất đúng cảnh báo. Phối hợp cùng với OMC để confirm khi test
external alarm.

No. Port trên SUP_RBS 6601 Alarm Màu dây

1 Port 1 AC Failure Alarm Trắng Dương / Dương

2 Port 2 Rectify Failure Alarm Trắng Cam / Cam

3 Port 3 High Temp Alarm Trắng Lục / Lục

4 Port 7 Low Voltage Alarm Trắng Nâu / Nâu

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 54 (56)


alarm
 Sau Khi trạm đã tích hợp xong, chỉ tồn tại alarm liên quan đến license.

WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 55 (56)


WCDMA RBS6000 TRAINING | 2015-06-24 | Page 56 (56)

You might also like