Professional Documents
Culture Documents
Ở part 2, các bạn sẽ có 25 câu hỏi với 75 câu trả lời, mỗi câu hỏi sẽ có 3 câu trả lời được đánh A, B, C.
Làm part 2 đòi hỏi các bạn phải có sự tập trung cao độ để có thể nghe được câu hỏi và 3 câu trả lời.
Chìa khóa để làm thi này là nắm bắt được loại câu hỏi và từ khóa. Nếu biết được loại câu hỏi bạn có
thể dễ dàng chọn được câu trả lời thích hợp, còn nếu biết được từ khóa sẽ giúp các bạn hiểu được ý
chính của câu. Vì vậy hãy nhớ thật tập trung để nghe lắng nghe câu hỏi đầu tiên.
Để đạt 500-650 Part 2 thì bạn cần làm đúng ít nhất 18/25 câu, muốn đạt trên 650 điểm thì cần
đúng ít nhất 20/25 câu. Còn muốn đạt Max điểm nghe thì đương nhiên cố gắng đúng 25/25 câu
bạn nhé, vì như đã nói, đây là phần dễ lấy điểm.
I. Một số mẹo nhỏ bạn cần phải biết khi làm part 2 TOEIC
Một là, bạn phải lắng nghe thật kĩ từ để hỏi trong bài nghe, khi nghe một câu hỏi bạn phải nắm bắt
được từ để hỏi trong câu là gì? Điều này giúp bạn có thể đoán được câu trả lời tốt hơn trong trường hợp
bạn không nghe được toàn bộ câu hỏi. Khi nghe bạn sẽ phải nhớ cả câu hỏi lẫn đáp án nên khi đã nắm
bắt được ý của câu hỏi muốn nói về vấn đề gì thì khi các lựa chọn được đọc lên bạn dễ dàng loại bỏ
đáp án sai và tập trung nghe các đáp án tiếp theo, không nên mải nhớ đáp án cũ mà quên nghe đáp án
mới.
Hai là, ở các câu hỏi sau bạn cần tập trung cao độ hơn để nghe chính xác nội dung câu hỏi, vì có thể
các câu trả lời sẽ không trực tiếp như ở phần đầu nữa. Vì vậy, khi nghe câu hỏi bạn phải nhớ ngay nội
dung của nó là gì để loại bỏ những đáp án không phù hợp.
Ba là, chú ý lắng nghe thật kĩ phần thì của câu hỏi, có rất nhiều câu ở phần 2 chỉ cần chúng ta nghe
được thì của câu hỏi thì việc lựa chọn đáp án sẽ trở nên dễ dàng hơn.
Eg: How much will this room cost?
A. It took less than a week
B. I hired John to do
C. About $5000
Câu này hỏi là phòng này bao nhiêu tiền => đáp án C khoảng 5000$ là đúng.
Còn đáp án A, B thì không vừa không đúng về nghĩa vừa không đúng thì trong câu. Câu hỏi là thì
tương lai vậy nên câu trả lời nằm quá khứ là chắc chắn không đúng.
Các dạng câu hỏi trong part 2 TOEIC và Cách trả lời.
Có thể chia những câu hỏi ở Part 2 thành 5 dạng câu hỏi như sau
Dạng câu hỏi Wh- Lấy thông tin chi tiết về Nơi Where is the post office?
Question Where, When, Who, chốn, Thời gian, Tên How far is it to city center from
Why, What, … người/vị trí/chức danh…, Lý here?
do, …
Yêu cầu người nghe lựa chọn Would you like to have coffee or
Dạng câu hỏi lựa chọn A or B
A/B tea?
II. Bí kíp tránh bẫy và cách làm bài giúp bạn “ôm” trọn điểm part 2
1. Một số bẫy thường gặp trong part 2
Bẫy #2 – Câu trả lời không phù hợp với câu hỏi
a. Câu hỏi Wh & câu hỏi lựa chọn (OR) : Loại đáp án có Yes/No
b. Đáp án trả lời cho câu hỏi khác Loại
Dấu hiệu này đặc biệt hữu dụng cho những câu hỏi phức tạp về mặt thông tin, đặc biệt là những câu
hỏi What, How thường khó nghe rõ thông tin chi tiết đối với những thí sinh có trình độ nghe trung bình
ở mức điểm mục tiêu 450-550 điểm.
Bẫy#3 – Câu trả lời với câu hỏi không cùng chủ ngữ
2. Mẹo làm bài part 2 TOEIC với từng loại câu hỏi
Đối với bài nghe, bắt buộc các bạn phải nghe được câu hỏi thì mới trả lời được. Dù bạn có nghe được
tất cả 3 câu hỏi mà không nghe được câu hỏi thì cũng vô ích.
Tiếp theo là, bạn cần tập trung nghe các keywords, nghe càng được nhiều từ trong câu càng tốt, nghe
được càng nhiều thì càng có nhiều thông tin nên càng dễ trả lời.
Và điều quan trọng là bạn cần xác định dạng câu hỏi: WH hay YES/NO, câu hỏi đuôi, câu hỏi lựa
chọn, Statement (câu trần thuật - đây là dạng khó )
1.Câu hỏi Wh:
♦ What: Cái gì?
+ Câu trả lời là danh từ chỉ vật
+ Các câu hỏi “what” thường rất khó nên các bạn cần nghe các keywords phía sau.
Eg. What’s the name of the medical clinic that you go to?
A. To see Dr. Paulson
B. It’s a great job
C. Norrell Health Center
=>Đáp án C
Chú ý: What for = Why, What day = when, What place = where, what way = how
♦ Câu hỏi who:
Loại trừ các câu trả lời có Yes/ No
Tên người (Mr. / Mrs. / Ms. / Dr. )
Ex: Mr. Martinez/ Ms. Cathy/ Mrs. Huber/ Dr. Peter/ Francis/ ….
Đại từ:
Ex: I do/ I’ll take it/ Someone from personnel …
Dạng đưa ra mệnh lệnh cho câu hỏi “What should I do ….?”
Ex: What should I do with this package? Give it to the manager.
Ý kiến cá nhân cho câu hỏi “What do you think of …?/ What’s your opinion …?” thường có Adj
What’s your opinion of the bank’s new lending policy? I think it’s a little bit dangerous.
Những câu trả lời luôn ĐÚNG hay gặp trong PART 2 TOEIC
♦ I don’t know
♦ I have no idea
♦ I don’t have any clue
♦ I haven’t heard of it
♦ It hasn’t been decided yet
♦ We are not quite sure yet
♦ They didn’t say anything about it
♦ Beats me (cụm từ này nghĩa là tôi không biết câu trả lời, hay thông dụng hơn có thể dịch là có đánh
tôi cũng không biết câu trả lời là gì.)
♦ How would I know?
It hasn’t actually been decided/ announced/ assigned/ confirmed + yet.
I haven’t decided yet / I haven’t made up my mind yet.
Let me check with the manager / Let’s ask Mary about that / Let me ask Paul.
I have no idea / I have no clue.
I (really) don’t know/ I’m not sure / I’m not really sure.
I’ve been wondering that, too.
No one knows yet.
No one told me anything. – I didn’t make it.
She didn’t say
It doesn’t matter.
Một số từ vựng part 2 TOEIC đa nghĩa thường gặp
Như ở trên đã đề cập, ở part 2 người ta thường bẫy thí sinh bằng các từ đồng âm khác nghĩa hay
những từ đa nghĩa. Nếu không nắm vững được nghĩa của các từ này, chắc chắn các bạn sẽ bị mắc bẫy,
mất điểm 1 cách đáng tiếc.
1.Notice: mẩu thông báo / nhận thấy, phát hiện.
♦ Read the notice: đọc mẩu thông báo.
♦ Notice he left early: thấy anh ấy rời đi rất sớm.
2.Break: nghỉ giải lao / làm vỡ, hỏng.
♦ Take a break: nghỉ giải lao.
♦ Who broke this computer?: ai làm hỏng cái máy tính thế?
3.Board: bảng / ban quản lý / lên (máy bay, tàu xe)
♦ A bulletin board: bảng thông báo.
♦ A board meeting: cuộc họp ban quản lý.
♦ Board the plane for New York: lên máy bay tới New York.
4.Book: cuốn sách / đặt chỗ.
♦ Read a book: đọc 1 cuốn sách.
♦ Book a flight: đặt 1 chuyến bay.
5.Handle: tay cửa / xử lý, giải quyết.
♦ Have a black handle: tay cửa màu đen.
♦ Handle the problem: xử lý vấn đề.
6.Rest: nghỉ ngơi / phần còn lại.
♦ Finish the rest of the work: hoàn thành nốt phần còn lại của công việc
♦ Take a rest on the beach: nghỉ ngơi trên bãi biển.
7.Check: séc / kiểm tra.
♦ Pay by check: trả bằng séc.
♦ Check the price: kiểm tra giá.
8.Line: hàng lối / dòng (sản phẩm).
♦ Stand in line: xếp hàng.
♦ One of our popular lines: một trong những dòng sản phẩm được yêu thích của chúng ta.