You are on page 1of 4

HUYỀN MÍT TOEIC HOTLINE: 0972802383

BÍ KÍP LÀM BÀI PART 2


I. Loại trừ những phương án đồng âm so với câu hỏi
VD: Is there a recommendable restaurant nearby?
A. The restaurant is remodeled
B. They didnt comment anything
C. Do you like Thai food?
Các cặp từ đồng âm hay gặp (nên loại trừ)
1. Contract – Contact Hợp đồng – Liên lạc
2. Coffee – Copy
3. Tax – Fax Thuế - Fax
4. Meet – Meeting Gặp gỡ - Cuộc họp
5. Book (v) – Book (n) Đắt chỗ - Quyển sách
6. Park (v) – Park (n) Đỗ xe – Công viên
7. Building – Build/ Bill Tòa nhà – Xây dựng/ Hóa đơn
II. Nghe từ để hỏi để phân loại câu hỏi
Ta có 4 loại câu hỏi chính hay gặp trong bài thi TOEIC
1. Câu hỏi có từ để hỏi (Wh/ How questions): Ko trả lời bằng Yes/No
2. Câu hỏi Yes/ No và câu hỏi đuôi: Có thể trả lời bằng Yes/ No hoặc đôi khi lược
bỏ yes/no. Tuy nhiên tỉ lệ trả lời có chứa yes/ no sẽ cao hơn
3. Câu hỏi lựa chọn dạng A or B: Ko trả lời bằng yes/ no
4. Câu trần thuật
*** LOẠI 1: CÂU HỎI CÓ TỪ ĐỂ HỎI
1. WHO: Câu hỏi ai: Đáp án đưa ra cần có 1 người. Thông thường được diễn tả
theo 1 trong các cách:
- Tên riêng: Mr Kim, Ms Cook, Emily, Tom, Jeans...
- Tên riêng phòng ban, chức vụ
Tên phòng Phòng ban/ bộ phận
Marketing Department
Sales Division
Human resources Group
Personnel Team
Shipping Company
Accounting
Customer service
Public relations
Maintenance
- Tên chức vụ
President Chủ tịch
Manager Quản lý
Chief Executive officer (CEO) CEO
Director Giám đốc
1
HUYỀN MÍT TOEIC HOTLINE: 0972802383

Assistant Trợ lý
Secretary Thư ký
Supervisor Giám sát
Techinician Kỹ thuật viên
Receptionist Lễ tân
Security guard Bảo vệ
- Trả lời người bằng 1 đại từ: I, You, Me .......
- Trả lời bằng các câu trả lời “Tôi không biết”
 I dont know
 I have no idea
 I’m not sure
 I havent decided yet = It hasnt been decided yet
1 số câu hỏi WHO đặc biệt 1 số CÂU TRẢ LỜI thường gặp
- Who can pick Mr Sachiko up at the airport? - I’m free this afternoon
- Who can give me a ride to the airport?
- Who is responsible for cleaning the room? - What time is your flight?
- We take turns
WHERE: Ở đâu: Câu trả lời cần tìm 1 nơi chốn
1 số câu hỏi WHERE thường gặp Các đáp án thường gặp
Where is the office supplies/ documents/ the report/ Desk/ table/ Cabinet/ Shelf/ Bookcase/
my pen? Drawer/ Closet/ Warehouse

Where is the nearest gas station/ bookstore/ post - Down the street
office/ bank? - Few blocks away
***Trường hợp trả lời đặc biệt
Where was you yesterday? - With the clients
WHEN: Khi nào: Câu trả lời cần tìm 1 mốc thời gian. Có 2 cách diễn đạt mốc thời gian
Diễn đạt thời gian cụ thể Diễn đạt thời gian không cụ thể (có chứa các
liên từ chỉ thời gian)
2 o’clock = 2 Pm After I finish the project
This afternoon, in the morning Before the shipment arrive
3 days ago, last week Until the next meeting
As soon as possible
WHAT: Cái gì: Thường đi kèm 1 danh từ, ta cần xác định danh từ đó để đoán được đại ý của
câu hỏi
1 số câu hỏi WHAT thường gặp 1 số câu trả lời thường gặp
What time = when 2 o’clock = 2 Pm
This afternoon, in the morning
What color Gray, Brown,...
What problem Out of ink/ paper/ order/ service
Stop working
It’s broken

2
HUYỀN MÍT TOEIC HOTLINE: 0972802383

What subject (of the meeting) Goal, marketing campaign, Budget...


*** Trường hợp đặc biệt: “WHAT ABOUT” How about = what about = why don’t: Là 1
lời mời, đề xuất nên thường trả lời bằng các
- What about going for some fresh air? mẫu câu sau:
(Bạn thấy sao về việc ra ngoài để tận hưởng - It sounds great
không khí trong lành?) - It’s a good idea
- I’d love to
- Sorry, I’m busy
- Sorry, I have another plan
- I wish I can
HOW: Như thế nào: Thường đi kèm 1 tính từ, ta cần xác định tính từ đó để đoán được đại ý câu
hỏi
1 số câu hỏi HOW thường gặp 1 số câu trả lời thường gặp
How long 2 hours
How much 10 dollars, euros, cents, yen
How many 20 people
How often Once/ Tiwce/ 3 times/ every 15 minutes
How soon = How late = When 9 am/ mid night
How you go/ get to the seminar: Bạn đi hội By car, bus, train
thảo bằng phương tiện gì? I drive my car
Jeans gives me a ride
How do I use this machine? I show you
How do I apply for a loan? There is a form / manual/ instruction
*** Trường hợp đặc biệt: “HOW ABOUT”: How about = what about = why don’t: Là 1
là 1 lời mời/ đề xuất lời mời, đề xuất nên thường trả lời bằng các
How about going for some fresh air? mẫu câu sau:
(Bạn thấy sao về việc ra ngoài để tận hưởng - It sounds great
không khí trong lành?) - It’s a good idea
- I’d love to
- Sorry, I’m busy
- Sorry, I have another plan
- I wish I can
WHY: Tại sao: Câu trả lời cần tìm 1 lý do hợp lý cho câu hỏi
Các câu trả lời đúng thường có: Because, Because of, Due to, To V... Một số trường hợp các từ
này có thể bị lược bỏ nhưng vẫn mang nghĩa đúng, nên với câu hoi WHY ta cần nghe hiểu câu
hỏi và câu trả lời chứ ít khi phán đoán được giống 5 loại câu hỏi trên
1 số câu hỏi WHY thường gặp 1 số LÝ DO thường gặp
Why cancel an appointment? Busy, Scheduling conflict
Why late? Miss train, car broken
Why close? National holiday
Why delay/ postpone? Bad weather (snow, rain, storm...)
Traffic jam (accident, construction...)
Tuy nhiên WHY còn mang 1 ý nghĩa MỜI, GỢI Ý, ĐỀ XUẤT trong mẫu câu WHY DONT
1 số câu hỏi WHY DONT thường gặp 1 số câu trả lời thường gặp
3
HUYỀN MÍT TOEIC HOTLINE: 0972802383

Why dont we take a short break? How about = what about = why don’t: Là 1
(Tại sao chúng ta ko nghỉ giải lao 1 chút nhỉ?)
lời mời, đề xuất nên thường trả lời bằng các
Why dont we take a walk for some fresh air?
mẫu câu sau:
(Tại sao chúng ta không đi bộ để hít thở chút
- It sounds great
không khí trong lành) - It’s a good idea
- I’d love to
- Sorry, I’m busy
- Sorry, I have another plan
- I wish I can
*** LOẠI 2: CÂU HỎI YES/NO VÀ CÂU HỎI ĐUÔI:
Có thể trả lời bằng Yes/ No hoặc đôi khi lược bỏ Yes/ No. Tuy nhiên tỉ lệ trả lời có chứa yes/ no
sẽ cao hơn
Ta có 1 số từ tương đương với Yes = Ok = of course = sure = actually
Ta có 1 số từ tương đương với No = Not = Sorry
Eg: Have you finished the report?
A. Yes, I have A. I submitted yesterday
B. No, I haven’t B. I have few pages left

*** LOẠI 3 CÂU HỎI LỰA CHỌN A OR B: ta có 1 số cách trả lời thường gặp sau:
VD: Do you like tea or coffee?
1. Chọn 1 trong 2 lựa chọn A/B
- Tea please
- I prefer tea
2. Chọn cả 2 hoặc không chọn cái nào trong 2 cái
- Both are fine/ OK
- Either is fine/ OK
- Neither
- Whatever/ whichever
3. Chọn 1 cái khác
- I like juice / a cup of water
4. Chưa quyết định
- I need more time
- Can I see the menu again?
- I havent decided yet
1 số câu hỏi A or B thường gặp Các câu trả lời thường gặp
- Would you prefer a window seat or an aisle seat? - Either is fine
(Bạn muốn ngồi ghế gần cửa sổ hay ghế ơ giữa lối đi)
- Would you prefer a seat outside or inside?
(Bạn muốn ngồi bên ngoài hay bên trong) - It’s hot outside

You might also like