Professional Documents
Culture Documents
Bí Kíp Làm Bài Part 2
Bí Kíp Làm Bài Part 2
Assistant Trợ lý
Secretary Thư ký
Supervisor Giám sát
Techinician Kỹ thuật viên
Receptionist Lễ tân
Security guard Bảo vệ
- Trả lời người bằng 1 đại từ: I, You, Me .......
- Trả lời bằng các câu trả lời “Tôi không biết”
I dont know
I have no idea
I’m not sure
I havent decided yet = It hasnt been decided yet
1 số câu hỏi WHO đặc biệt 1 số CÂU TRẢ LỜI thường gặp
- Who can pick Mr Sachiko up at the airport? - I’m free this afternoon
- Who can give me a ride to the airport?
- Who is responsible for cleaning the room? - What time is your flight?
- We take turns
WHERE: Ở đâu: Câu trả lời cần tìm 1 nơi chốn
1 số câu hỏi WHERE thường gặp Các đáp án thường gặp
Where is the office supplies/ documents/ the report/ Desk/ table/ Cabinet/ Shelf/ Bookcase/
my pen? Drawer/ Closet/ Warehouse
Where is the nearest gas station/ bookstore/ post - Down the street
office/ bank? - Few blocks away
***Trường hợp trả lời đặc biệt
Where was you yesterday? - With the clients
WHEN: Khi nào: Câu trả lời cần tìm 1 mốc thời gian. Có 2 cách diễn đạt mốc thời gian
Diễn đạt thời gian cụ thể Diễn đạt thời gian không cụ thể (có chứa các
liên từ chỉ thời gian)
2 o’clock = 2 Pm After I finish the project
This afternoon, in the morning Before the shipment arrive
3 days ago, last week Until the next meeting
As soon as possible
WHAT: Cái gì: Thường đi kèm 1 danh từ, ta cần xác định danh từ đó để đoán được đại ý của
câu hỏi
1 số câu hỏi WHAT thường gặp 1 số câu trả lời thường gặp
What time = when 2 o’clock = 2 Pm
This afternoon, in the morning
What color Gray, Brown,...
What problem Out of ink/ paper/ order/ service
Stop working
It’s broken
2
HUYỀN MÍT TOEIC HOTLINE: 0972802383
Why dont we take a short break? How about = what about = why don’t: Là 1
(Tại sao chúng ta ko nghỉ giải lao 1 chút nhỉ?)
lời mời, đề xuất nên thường trả lời bằng các
Why dont we take a walk for some fresh air?
mẫu câu sau:
(Tại sao chúng ta không đi bộ để hít thở chút
- It sounds great
không khí trong lành) - It’s a good idea
- I’d love to
- Sorry, I’m busy
- Sorry, I have another plan
- I wish I can
*** LOẠI 2: CÂU HỎI YES/NO VÀ CÂU HỎI ĐUÔI:
Có thể trả lời bằng Yes/ No hoặc đôi khi lược bỏ Yes/ No. Tuy nhiên tỉ lệ trả lời có chứa yes/ no
sẽ cao hơn
Ta có 1 số từ tương đương với Yes = Ok = of course = sure = actually
Ta có 1 số từ tương đương với No = Not = Sorry
Eg: Have you finished the report?
A. Yes, I have A. I submitted yesterday
B. No, I haven’t B. I have few pages left
*** LOẠI 3 CÂU HỎI LỰA CHỌN A OR B: ta có 1 số cách trả lời thường gặp sau:
VD: Do you like tea or coffee?
1. Chọn 1 trong 2 lựa chọn A/B
- Tea please
- I prefer tea
2. Chọn cả 2 hoặc không chọn cái nào trong 2 cái
- Both are fine/ OK
- Either is fine/ OK
- Neither
- Whatever/ whichever
3. Chọn 1 cái khác
- I like juice / a cup of water
4. Chưa quyết định
- I need more time
- Can I see the menu again?
- I havent decided yet
1 số câu hỏi A or B thường gặp Các câu trả lời thường gặp
- Would you prefer a window seat or an aisle seat? - Either is fine
(Bạn muốn ngồi ghế gần cửa sổ hay ghế ơ giữa lối đi)
- Would you prefer a seat outside or inside?
(Bạn muốn ngồi bên ngoài hay bên trong) - It’s hot outside