Professional Documents
Culture Documents
gửi HS-ĐL Culong - bao toàn điện tích- lớp 11 - dạy trưc tuyến 2021-2022
gửi HS-ĐL Culong - bao toàn điện tích- lớp 11 - dạy trưc tuyến 2021-2022
Tiết 1,2,3 Chủ đề 1 :ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG –ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
q1.q2
F12 F21 F k
r2
Trong đó: k: hệ số tỉ lệ k = 9.109 Nm2/c2
F: lực tương tác tĩnh điện (N)
q1,q2: độ lớn các điện tích (C)
F21 F12
r: khoảng cách giữa các điện tích (m) q1 q2
Chú ý: Định luật Cu-lông được áp dụng cho:
r
- hai điện tích điểm.
- hai quả cầu tích điện phân bố đều. q1q2 < 0
+ Trong môi trường có hằng số điện môi ε (đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của một chất
| q .q | F
’ thì
cách điện) F k . 1 22 F/
.r
: hằng số điện môi của môi trường ( đối với chân không thì =1 ; đối với không khí thì 1 ;
đối với các môi trường cách điện khác thì > 1).
+ Hằng số điện môi ε là một đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của một chất cách điện. Nó cho biết,
khi đặt các điện tích trong chất đó thì lực tác dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng
trong chân không.
+ Đơn vị điện tích là Cu−lông (C).
2. Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích.
a. Cấu tạo nguyên tử về phƣơng diện điện.
- Nguyên tử được cấu tạo gồm hạt nhân mang điện tích dương ở trung tâm và các electron mang điện tích
âm chuyển dộng xung quanh. Hạt nhân có cấu tạo gồm hai loại hạt là nơtron không mang điện và proton
mang điện tích dương.
- Electron có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. Proton có điện tích là +1,6.10-19C và khối
lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xỉ khối lượng của proton.
-Bình thường nguyên tử ở trạng thái trung hoà về điện: số proton trong nhân bằng số electron quay xung
quanh hạt nhân
- Điện tích nguyên tố là điện tích nhỏ nhất có thể có được e = 1,6.10-19 C.
- Điện tích của một vật mang điện q = ne (n là số nguyên)
b. Thuyết êlectron.
- Định nghĩa: là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng điện và
các tính chất điện của các vật.
- Nội dung
+ Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguyên tử mất electron
trở thành hạt mang điện dưong gọi là iôn dương.
+ Nguyên tử trung hòa có thể nhận thêm electron để trở thành hạt mang điện âm gọi là iôn âm.
+ Một vật nhiễm điện âm khi số electron mà nó chứa lớn hơn số proton ở nhân. Nếu số electron ít
hơn số prôton thì vật nhiễm điện dương.
c. Vận dụng.
* Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện.
- Vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có chứa nhiều điện tích tự do. VD: kim loại, dd axit, dd bazo, dd muối…
- Vật (chất) cách điện là vật (chất) không chứa hoặc chứa rất ít điện tích tự do. VD: không khí khô, sứ, cao
su, thủy tinh, nhựa…
*Sự nhiễm điện do tiếp xúc: Do sự di chuyển của electron từ vật này sang vật khác
Đưa vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. Đó là sự
nhiễm điện do tiếp xúc.
A M N
+ _ +
* Sự nhiễm điện do hƣởng ứng : Do sự phân bố lại của các electron ở trong vật nhiễm điện
d. Định luật bảo toàn điện tích Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không
đổi
( Hệ cô lập về điện là hệ vật không trao đổi điện tích với các vật ngoài hệ.)
-Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì
q q2
mỗi quả cầu mang điện tích q với q= 1
2
II. BÀI TẬP
Dạng 1: Tương tác giữa các điện tích , định luật Cu-lông
Câu 1. Cho hai điện tích q1 107 C và q2 9.10 7 C đặt cách nhau 20 cm trong cùng môi trường nước
nguyên chất ( 81).
a) Tính lực tương tác giữa hai điện tích đó.
b) Sau đó đưa hai điện tích ra ngoài không khí, để lực tương tác điện giữa chúng như ban đầu thì
khoảng cách giữa chúng bây giờ là bao nhiêu?
Câu 2. Hai điện tích q1 = 8.10-8C, q2 = -8.10-8C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm). Xác định lực tác
dụng lên q3 = 8.10-8C đặt tại C, nếu:
a) CA = 4cm, CB = 2cm.
b) CA = 4cm, CB = 10cm.
c) CA = CB = 6cm.
(ĐS: a) 0,18N; b) 0,03024 N; c) 0,016 N)
1. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Hai điện tích điểm q1 = 4.10-6 C và q2 = -8.10-6 C nằm cố định tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm
trong chân không.
a) Tính lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích (và vẽ hình).
b) Điểm M nằm cách A một khoảng 6cm và cách B một khoảng 8cm. Tại M đặt điện tích điểm Q = -10-5C
thì lực điện tác dụng lên Q có độ lớn bao nhiêu? vẽ hình. ĐS: a. 28,8 N; b. 150,5 N.
Câu 2. Hai điện tích q1 = 8.10-8C, q2 = -8.10-8C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm). Xác định lực tác
dụng lên q3 = 8.10-8C đặt tại C, nếu:
a) CA = 4cm, CB = 2cm; b) CA = 4cm, CB = 10cm; c) CA = CB = 5cm.
(ĐS: a. 0,18N; b. 3,024.10-2N; d. 2,765.10-2N)
Câu 3. Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong không khí, cách nhau 2cm. Lực đẩy giữa chúng là
1,6.104 N .
a) Tính độ lớn của các điện tích đó.
b) Đặt hai điện tích vào trong môi trường có hằng số điện môi 4 , tính độ lớn lực tương tác giữa
chúng lúc này.
ĐS: a. q1 q2 2, 7.10 9 C ; b. 4.105 N .
Câu 4: Hai điện tích q1 2.108 C , q2 5.10 8 C đặt tại hai điểm A, B trong không khí, lực tương tác
giữa chúng có độ lớn 0,01N.
a) Xác định khoảng cách giữa chúng.
b) Đặt điện tích q3 4.108 C tại C cách A là 2cm và cách B là 5 cm, xác định lực điện lên q3.
ĐS: a) r = 3cm; b) 0,0108N.
khoảng r trong không khí thì đẩy nhau với những lực bằng F. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc với
nhau rồi đặt cách nhau cùng một khoảng cách r trong một chất điện môi thì lực đẩy giữa chúng cũng
bằng F.
a) Xác định hằng số điện môi.
b) Cho biết F 9.106 N. Tính khoảng cách r giữa hai quả cầu.
Đs : a. 1, 2 ; b. r = 0,09m