You are on page 1of 11

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Số:338
…./KH-THPTCLQĐ Đà Nẵng, ngày18
… tháng 7 năm 2022

KẾ HOẠCH
Tổ chức Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật năm học 2022 - 2023

Căn cứ Thông tư số 38/2012/TT- BGDĐT ngày 02/11/2012 của Bộ Giáo dục và


Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia học
sinh phổ thông trung học;
Căn cứ thông tư 32/2017/TT-BGDĐT ngày 19/12/2017 của Bộ Giáo dục về sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy chế thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp quốc gia học
sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo thông tư số
38/2012/BGDĐT ngày 02/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thực hiện kế hoạch năm học 2022-2023, Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn xây
dựng kế hoạch tổ chức Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp trường năm học 2022 -2023 với
nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
Khuyến khích học sinh trung học nghiên cứu khoa học, sáng tạo kỹ thuật, công
nghệ và vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn;
Góp phần đổi mới hình thức tổ chức hoạt động dạy và học; đổi mới hình thức và
phương pháp đánh giá kết quả học tập; phát triển năng lực tự nghiên cứu của học sinh;
nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường;
Khuyến khích cán bộ, giáo viên, các tổ chuyên môn, các tổ chức và cá nhân trong
nhà trường tự nghiên cứu và hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học, kỹ thuật của học
sinh trung học;
Tạo cơ hội để học sinh nhà trường giới thiệu kết quả nghiên cứu khoa học, kỹ
thuật của mình; đồng thời tăng cường trao đổi, giao lưu văn hóa, giáo dục giữa các
trường, địa phương trên cả nước;
Qua cuộc thi cấp trường, nhà trường sẽ tuyển chọn những đề tài tham dự Cuộc
thi khoa học, kỹ thuật cấp thành phố năm học 2022 - 2023 và quốc gia (nếu có).
II. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA VÀ NỘI DUNG THI
1. Đối tượng dự thi
- Học sinh các lớp đều có thể tham gia dưới hình thức cá nhân hoặc nhóm (mỗi
nhóm tối đa 2 học sinh - không nhất thiết trong cùng một lớp).
- Mỗi học sinh chỉ được tham gia vào 01 đề tài dự thi.
2. Nội dung dự thi
- Sản phẩm dự thi là đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật thuộc 22 lĩnh vực (có
danh sách kèm theo).
- Đảm bảo tính trung thực trong nghiên cứu khoa học, không gian lận, sao chép.
- Nội dung thi là kết quả nghiên cứu được thực hiện trong vòng 01 năm tính từ
ngày 01/6/2022 của các dự án khoa học hoặc dự án kĩ thuật (sau đây gọi chung là dự án)
thuộc các lĩnh vực của Cuộc thi.
- Dự án có thể của 01 học sinh (gọi là dự án cá nhân) hoặc của 02 học sinh trong
cùng một đơn vị dự thi (gọi là dự án tập thể). Dự án tập thể phải có sự phân biệt mức độ
2

khác nhau đóng góp vào kết quả nghiên cứu của người thứ nhất (nhóm trưởng) và người
thứ hai. Mỗi học sinh chỉ được tham gia 01 dự án dự thi.
- Sản phẩm phải mang tính mới, có tính sáng tạo và ứng dụng được; không sử
dụng lại các sản phẩm đã dự thi của các nơi khác hoặc của các Cuộc thi trước. Tuy nhiên,
những dự án đã tham gia trước đây thì cũng có thể tham gia lại nhưng phải chứng minh
được những nghiên cứu tiếp theo là mới và khác với dự án trước.
- Mỗi đề tài dự thi bắt buộc có giáo viên hướng dẫn. Giáo viên hướng dẫn hỗ trợ
và chịu trách nhiệm về các hoạt động nghiên cứu của học sinh.
- Mỗi dự án tham gia dự thi kèm theo báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu (theo
mẫu Đề cương nghiên cứu kèm theo Phiếu học sinh đăng ký dự thi, không quá 12 trang
đánh máy; khổ A4 (trái 3cm, phải 2cm, trên 2cm, dưới 2cm; cách dòng đơn); kiểu chữ
Times New Roman, cỡ chữ 14; báo cáo không ghi tên đơn vị, tên học sinh, tên người
bảo trợ, tên người hướng dẫn khoa học).
- Mỗi dự án dự thi sẽ được cấp một vị trí (01 bàn) để dựng gian trưng bày dự án
(poster). Các dự án dự thi chủ động thiết kế chuẩn bị poster phù hợp với nội dung dự án
để trưng bày, với kích thước: 60 cm chiều sâu, 120 cm chiều rộng, 160 cm chiều cao (sẽ
có hướng dẫn từ BTC).
3. Tiêu chí đánh giá dự án dự thi
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BGDĐT ngày 19/12/2017 của Bộ Giáo dục về
sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp quốc gia
học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo thông tư số
38/2012/BGDĐT ngày 02/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cuộc thi năm
học 2022-2023 đánh giá dự án dự thi căn cứ theo các tiêu chí dưới đây:

Dự án khoa học Dự án kỹ thuật


1. Câu hỏi nghiên cứu (10 điểm) 1. Vấn đề nghiên cứu (10 điểm)
- Mục tiêu tập trung và rõ ràng; - Mô tả sự đòi hỏi thực tế hoặc vấn đề cần
- Xác định được sự đóng góp vào lĩnh giải quyết;
vực nghiên cứu; - Xác định các tiêu chí cho giải pháp đề
- Có thể đánh giá được bằng các phương xuất;
pháp khoa học. - Lý giải về sự cấp thiết;
2. Thiết kế và phương pháp (15 điểm)
- Kế hoạch được thiết kế và các phương - Sự tìm tòi các phương án khác nhau để
pháp thu thập dữ liệu tốt; đáp ứng nhu cầu hoặc giải quyết vấn đề;
- Các tham số, thông số và biến số phù - Xác định giải pháp;
hợp và hoàn chỉnh. - Phát triển nguyên mẫu/mô hình.
3. Thực hiện: thu thập, phân tích và giải 3. Thực hiện: Xây dựng và kiểm tra (20
thích dữ liệu (20 điểm) điểm)
- Thu thập và phân tích dữ liệu một cách - Nguyên mẫu chứng minh được thiết kế dự
hệ thống; kiến;
- Tính có thể lặp lại của kết quả; - Nguyên mẫu được kiểm tra trong nhiều
- Áp dụng các phương pháp toán học và điều kiện/thử nghiệm;
thống kê phù hợp; - Nguyên mẫu chứng minh được kỹ năng
- Dữ liệu thu thập đủ hỗ trợ cho giải thích công nghệ và sự hoàn chỉnh.
và các kết luận.
4. Tính sáng tạo (20 điểm)
Dự án chứng minh tính sáng tạo đáng kể trong một hay nhiều tiêu chí ở trên.
3

5. Trình bày (35 điểm)


a) Áp phích (Poster) (10 điểm)
- Sự bố trí logic của vật/tài liệu;
- Sự rõ ràng của các đồ thị và chú thích;
- Sự hỗ trợ của các tài liệu trưng bày.
b) Phỏng vấn (25 điểm)
- Trả lời rõ ràng, súc tích, sâu sắc các câu hỏi;
- Hiểu biết cơ sở khoa học liên quan đến dự án;
- Hiểu biết về sự giải thích và hạn chế của các kết quả và các kết luận;
- Mức độ độc lập trong thực hiện dự án;
- Sự thừa nhận khả năng tác động tiềm tàng về khoa học, xã hội và/hoặc kinh tế;
- Chất lượng của các ý tưởng cho nghiên cứu tiếp theo;
- Đối với các dự án tập thể, sự đóng góp và hiểu biết về dự án của tất cả các thành
viên.

Trong quá trình chấm thi, các tiêu chí nói trên được xem xét, đánh giá dựa trên
kết quả nghiên cứu và chỉ cho điểm sau khi đã xem xét, đối chiếu với các minh chứng
khoa học về quá trình nghiên cứu được thể hiện trong sổ tay nghiên cứu khoa học của
học sinh.
4. Về quy trình chấm thi
- Chấm thi theo từng nhóm lĩnh vực
- Mỗi dự án được đánh giá thông qua 2 vòng độc lập:
+ Đánh giá thông qua hồ sơ dự án dự thi đối với các tiêu chí: Câu hỏi nghiên
cứu/Vấn đề nghiên cứu; Kế hoạch nghiên cứu và Phương pháp nghiên cứu; Tiến hành
nghiên cứu (thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu/xây dựng và thử nghiệm).
+ Đánh giá thông qua poster và phỏng vấn đối với các tiêu chí: Tính sáng
tạo (câu hỏi nghiên cứu/vấn đề nghiên cứu; kế hoạch và phương pháp nghiên cứu; tiến
hành nghiên cứu); Trình bày (poster; trả lời phỏng vấn): Mỗi giám khảo tiến hành chấm
độc lập tại gian trưng bày của từng dự án được phân công. Tại gian trưng bày, thí sinh
trình bày tóm tắt về dự án (thí sinh được sử dụng các hình ảnh, video clip trên máy
tính xách tay để minh họa); giám khảo phỏng vấn và thí sinh trả lời phỏng vấn.
III. THỜI GIAN
Thời gian Nội dung Người thực hiện
Tháng 6- Đánh giá tổng kết cuộc thi nghiên cứu - Tổ công tác.
8/2022 khoa học năm học 2021-2022 và phát - Giáo viên CN phát động cho
động cuộc thi năm học 2022-2023 học sinh.
01-20/8/2022 Học sinh đăng ký ý tưởng nghiên cứu - Thầy Siêu thực hiện form
thông qua website nhà trường (hạn đăng ký
cuối 20/8/2022, Hs khối 10, 11 NH - GVCN, HS
2022-2023, mỗi lớp 03 đề tài trở lên; - Đoàn TN tổng hợp, phân các
Hs khối 12 NH 2022-2023, mỗi lớp lĩnh vực
01 đề tài trở lên).
01/6/2022 Thành lập tổ công tác về nghiên cứu Hiệu trưởng
khoa học trong nhà trường năm học
2022-2023
4

10- Tổ chức hội thảo nghiên cứu khoa học Chủ trì: Hiệu trưởng
15/9/2022 trong nhà trường - Mỗi Tổ chuyên môn báo cáo
01 chuyên đề.
- Mời các giáo viên hướng dẫn
học sinh đạt thành tích tốt
trong nghiên cứu khoa học chia
sẻ.
15- Tổ chức hội thảo hướng dẫn phương Tổ Công tác mời các chuyên
20/9/2022 pháp nghiên cứu khoa học cho giáo gia từ các trường đại học và
viên và giới thiệu một số xu hướng viện nghiên cứu về báo cáo
mới về nghiên cứu khoa học.
20/9- - Tổ chức hội thảo hướng dẫn phương - Tổ Công tác mời các chuyên
30/9/2022 pháp nghiên cứu khoa học cho học gia từ các trường đại học và
sinh và giới thiệu một số xu hướng viện nghiên cứu về báo cáo.
mới về nghiên cứu khoa học. - Mời các học sinh đạt thành
- Học sinh tham gia trải nghiệm tích tốt trong nghiên cứu khoa
NCKH tại các trường Đại học (nếu học chia sẻ.
có). - Tổ Công tác liên hệ các
trường ĐH tổ chức cho học
sinh tham quan các không gian
sáng chế của các trường ĐH.
20-25/9/2022 - Họp tổ công tác hướng dẫn học sinh - Ban giám hiệu.
nghiên cứu khoa học. - Tổ công tác.
- Phân công giáo viên hướng dẫn dựa
theo tình hình thực tế học sinh đăng
ký đề tài.
25/9/2022 Giáo viên hướng dẫn báo cáo tình - Tổ công tác
hình thực tế và những ý kiến liên quan - Giáo viên hướng dẫn
đến đề tài phụ trách. - Học sinh có đề tài
30/9/2022 Nộp đề cương báo cáo nghiên cứu - Tổ công tác.
- khoa học chi tiết thông qua website - Các tác giả.
05/10/2022 trường
10- Họp HĐ đánh giá sơ loại đề cương, - Tổ công tác.
15/10/2022 thông báo các đề cương được hội - Giáo viên hướng dẫn.
đồng xét duyệt thông qua.
17/10/2022 - Học sinh trình bày báo cáo và góp ý - Tổ công tác lập kế hoạch chi
đề cương từ hội đồng khoa học trường tiết về hội đồng khoa học
(lần 1)
31/10/2022 - Học sinh trình bày báo cáo và góp ý - Tổ công tác lập kế hoạch chi
đề cương từ hội đồng khoa học trường tiết về hội đồng khoa học
(lần 2) - Tổ công tác hướng dẫn các
- Hướng dẫn học sinh hoàn thành báo tác giả
cáo, Poster.
07/11/2022 - Học sinh trình bày báo cáo và góp ý - Tổ công tác lập kế hoạch chi
đề cương từ hội đồng khoa học trường tiết về hội đồng khoa học
(lần 3)
5

07/11/2022 Đề xuất, thống nhất Ban giám khảo, - Tổ công tác


Ban tổ chức và các hoạt động liên
quan đến cuộc thi cấp trường.
14/11/2022 Tổ chức triển lãm, thi cấp trường. - Ban tổ chức, Tổ công tác
- Giáo viên hướng dẫn, các tác
giả
- HS toàn trường tham gia đánh
giá các đề tài NC
19/11/2022 Tuyển chọn các đề tài triển vọng đầu - Ban tổ chức, Tổ công tác
tư dự thi cấp thành phố năm học
2022-2023 (nếu có)
20/11/2022 Hoàn thiện các đề tài, nộp hồ sơ dự - Tổ công tác.
đến thi cấp thành phố - Giáo viên hướng dẫn và các
01/12/2022 tác giả được chọn.
12/2022 Thi cấp thành phố theo kế hoạch Sở - Tổ công tác.
GD&ĐT (nếu có) - Các tác giả.
12/2022 - Gặp gỡ phụ huynh HS có đề tài dự - Ban tổ chức, Tổ công tác.
đến 3/2023 thi cấp quốc gia (nếu có) - Giáo viên hướng dẫn, các tác
- Hoàn thành các đề tài tham dự cấp giả.
quốc gia (nếu có) - Người bảo trợ.
- Các nhà khoa học.
IV. HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ VÀ KHEN THƯỞNG
1. Đối với học sinh
Trong quá trình thực hiện đề tài, học sinh thông qua giáo viên hướng dẫn liên hệ
với Ban tổ chức để có những hỗ trợ cần thiết như đi thực tế, thí nghiệm, viết báo cáo,
làm Poster, …
- Cấp trường: Tỉ lệ giải 70%, được thưởng theo qui chế chi tiêu nội bộ, kèm theo
giấy khen của Hiệu trưởng.
- Cấp thành phố: Các đề tài đạt giải cấp thành phố được thưởng theo cơ cấu sau
Giải Nhất: 500.000 đồng, giải Nhì: 400.000 đồng, giải Ba: 300.000 đồng và giải Khuyến
khích: 200.000 đồng (phấn đấu đạt hơn 15 giải); được tuyên dương và nhận thưởng theo
quyết định của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố.
- Cấp quốc gia: Sẽ được tuyên dương khen thưởng như học sinh giỏi quốc gia và
chế độ khen thưởng của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Đối với giáo viên hướng dẫn
Thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ năm học 2022-2023, cụ thể:
Quy đổi tiết dạy đối với giáo viên hướng dẫn cuộc thi KHKT:
Giáo viên tham gia hướng dẫn cuộc thi KHKT tương ứng với báo cáo ngoại khóa
cho học sinh do nhà trường tổ chức (có giáo án hoặc đề cương báo cáo - hướng dẫn)
được quy đổi thành chế độ cho công tác hướng dẫn cuộc thi KHKT cụ thể theo văn bản
Sở GD&ĐT.
Giáo viên hướng dẫn cuộc thi KHKT nếu vượt tiết dạy định mức được tính:
50.000 đồng/tiết.
3. Phát hành tài liệu “Hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học”, tổ chức
các buổi hội thảo
a. Bồi dưỡng người viết: 300.000 đ x 10 người = 3.000.000 đồng
6

b. In, phát hành tài liệu “Hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học Năm 2022”:
30.000 đ x 100 cuốn = 3.000.000 đồng
c. Tổ chức Hội thảo, hướng dẫn nghiên cứu khoa học cho giáo viên và học sinh:
- Mời chuyên gia báo cáo (Tiến sĩ hoặc giáo sư):
1.000.000 đồng/ngày x 05 người = 5.000.000 đồng
- Chi phí in ấn tài liệu, nước uống: 3.000.000 đồng x 2 đợt = 6.000.000 đồng
4. Tổ chức Cuộc thi cấp trường
a. Mời chuyên gia phân tích, đánh giá đề tài cuộc thi KHKT cấp trường năm 2022:
1.000.000 đ/ngày x 15 người = 15.000.000 đồng
b. Ban tổ chức cuộc thi: 200.000 đ/ngày x 20 người/5 ngày = 20.000.000 đồng
c. Ban giám khảo các vòng sơ khảo, bán kết:
200.000 đ/ngày x 20 người/3 ngày = 12.000.000 đồng
d. Chi phí in ấn tài liệu, in giấy chứng nhận, nước uống: 3.000.000 đồng.
e. Hỗ trợ in báo cáo, poster cho học sinh:
100.000 đ x 100 đề tài = 10.000.000 đồng
f. Chi phí chuẩn bị cơ sở vật chất như khu triển lãm, gia cố các khung poster,…:
3.000.000 đồng (nếu số lượng đề tài tăng thì đề xuất làm thêm các khung poster mới
theo đúng qui cách).
5. Tham gia Cuộc thi cấp thành phố
- Mỗi nhóm được chọn dự thi cấp thành phố sẽ được hỗ trợ 500.000 đồng/đề tài
để in Poster và in báo cáo.
- GVHD và HS dự thi được chi tiền bồi dưỡng ăn trưa, nước uống theo quy chế
chi tiêu nội bộ.
6. Tham gia Cuộc thi cấp quốc gia
- Mỗi nhóm được chọn dự thi cấp quốc gia sẽ được hỗ trợ 1.000.000 đồng/ đề tài
để in Poster và in báo cáo.
- GVHD và HS dự thi được chi tiền tham gia cuộc thi theo quy định.
V. BAN CHỈ ĐẠO - BAN TỔ CHỨC
1. Ban chỉ đạo
- Trưởng ban : Thầy Lê Vinh, Hiệu trưởng.
- Phó ban : Cô Trương Nguyễn Ngọc Vinh, Phó hiệu trưởng;
Thầy Lê Thanh Hải, Phó hiệu trưởng;
Thầy Nguyễn Thanh Hưng, Tổ trưởng Tổ Hóa học.
- Thư ký : Thầy Nguyễn Hữu Siêu, giáo viên tổ Tin học.
2. Ban Tổ chức
- Trưởng ban : Thầy Nguyễn Thanh Hưng.
- Ủy viên : Thầy Đỗ Văn Nhỏ;
Thầy Nguyễn Hữu Siêu;
Thầy Nguyễn Ngọc Tiến;
Cô Nguyễn Đỗ Hà Anh;
Cô Lê Phạm Liên Chi;
- Thư ký : Cô Phạm Thị Thu Hà.
VI. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Giao cho Ban tổ chức hỗ trợ các giáo viên hướng dẫn triển khai theo đúng thời
gian quy định; đồng thời tham mưu cho Ban chỉ đạo mời các nhà khoa học thuộc từng
lĩnh vực để tư vấn, chấm chọn các đề tài tham gia dự thi cấp trường.
7

Trên đây là kế hoạch tổ chức Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp trường năm học
2022-2023, kính đề nghị các thầy cô giáo và tập thể có liên quan triển khai, thực hiện
tốt kế hoạch này./.

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG


- Dán TB, Website;
- BGH, BCĐ, BTC Cuộc thi, GVCN, GV hướng dẫn;
- KT, Học sinh có đề tài dự thi;
- Lưu: VT, PHTNGLL.

Lê Vinh
8

Phụ lục I
CÁC LĨNH VỰC CỦA CUỘC THI
(Theo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TT Nhóm lĩnh vực Các lĩnh vực cụ thể


Phát triển; Sinh thái; Di truyền; Chăn nuôi; Bệnh lý học; Sinh lý
1 Khoa học động vật
học; Phân loại học; Lĩnh vực khác
Khoa học xã hội Tâm lý học Phát triển và lâm sàng; Tâm lý học nhận thức; Tâm lý
2
và hành vi học; Xã hội học; lĩnh vực khác
3 Hoá sinh Hoá sinh tổng hợp; Trao đổi chất; Hoá sinh cấu trúc; Lĩnh vực khác
Sinh học tế bào và Sinh học tế bào; Di truyền tế bào và phân tử; Hệ miễn dịch; Sinh
4
Phân tử học phân tử; Lĩnh vực khác
Hoá học phân tích; Hoá học vô cơ; Hoá học hữu cơ; Hoá học vật
5 Hoá học
chất; Hoá học tổng hợp; Lĩnh vực khác
Thuật toán, Cơ sở dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo; Hệ thống thông tin;
6 Khoa học máy tính Khoa học điện toán, Đồ hoạ máy tính; Lập trình phần mềm, Ngôn
ngữ lập trình; Hệ thống máy tính, Hệ điều hành; Lĩnh vực khác
Khí tượng học, Thời tiết; Địa hoá học, Khoáng vật học; Cổ sinh
Khoa học Trái đất
7 vật học; Địa vật lý; Khoa học hành tinh; Kiến tạo địa chất; Lĩnh
và hành tinh
vực khác
Kỹ thuật: Vật liệu
Công nghệ sinh học; Dự án xây dựng; Cơ khí hoá chất; Cơ khí
8 và công nghệ sinh
công nghiệp, chế xuất;Cơ khí vật liệu;Lĩnh vực khác
học
Kỹ thuật: Kỹ thuật Kỹ thuật điện, Kỹ thuật máy tính, Kiểm soát; Cơ khí; Nhiệt động
9
điện và cơ khí lực học, Năng lượng mặt trời; Rô-bốt; Lĩnh vực khác
Hàng không và kỹ thuật hàng không, Khí động lực học; Năng
Năng lượng và
10 lượng thay thế; Năng lượng hoá thạch; Phát triển phương tiện;
vận tải
Năng lượng tái sinh; Lĩnh vực khác
Ô nhiễm không khí và chất lượng không khí; Ô nhiễm đất và chất
11 Khoa học môi trường lượng đất; Ô nhiễm nguồn nước và chất lượng nước; Lĩnh vực
khác
Khôi phục sinh thái; quản lý hệ sinh thái; Kỹ thuật môi trường;
12 Quản lý môi trường Quản lý nguồn tài nguyên đất, Lâm nghiệp; Tái chế, Quản lý chất
thải; Lĩnh vực khác
Đại số học; Phân tích; Toán học ứng dụng; Hình học; Xác suất và
13 Toán học
Thống kê; Lĩnh vực khác
Y khoa và khoa Chẩn đoán bệnh và chữa bệnh; Dịch tễ học; Di truyền học; Sinh
14
học sức khoẻ học Phân tử; Sinh lý học và Bệnh lý học; Lĩnh vực khác
Kháng sinh, Thuốc chống vi trùng; Nghiên cứu vi khuẩn; Di
15 Vi trùng học
truyền vi khuẩn; Siêu vi khuẩn học; Lĩnh vực khác
Thiên văn học; Nguyên tử, Phân từ, Chất rắn; Vật lý sinh học;
Vật lý và thiên Thiết bị đo đạc và điện tử; Từ học và điện từ học; Vật lý hạt nhân
16
văn học và Phần tử; Quang học, Laze, Maze; Vật lý lý thuyết, Thiên văn
học lý thuyết hoặc Điện toán; Lĩnh vực khác
Nông nghiệp và nông học; Phát triển; Sinh thái; Di truyền; Quang
17 Khoa học thực vật hợp; Sinh lý học thực vật (Phân tử, Tế bào, Sinh vật); Phân loại
thực vật, Tiến hoá; Lĩnh vực khác
9

Phụ lục II
NHỮNG VẬT KHÔNG ĐƯỢC PHÉP TRƯNG BÀY TẠI CUỘC THI
(Theo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

1. Sinh vật còn sống (bao gồm cả động vật và thực vật).
2. Mẫu đất, cát, đá, chất thải.
3. Xác động vật hoặc một bộ phận xác động vật được nhồi bông.
4. Động vật có xương sống và không có xương sống được bảo vệ.
5. Thức ăn cho người và động vật.
6. Các bộ phận của người, động vật hay chất lỏng của cơ thể người, động vật (ví dụ: máu,
nước tiểu).
7. Nguyên liệu thực vật (còn sống, đã chết hay được bảo vệ) trong trạng thái sống, chưa
chế biến (Ngoại trừ vật liệu xây dựng sử dụng trong thiết kế dự án và trưng bày).
8. Tất cả các hóa chất kể cả nước (Các dự án không sử dụng nước dưới mọi hình thức để
chứng minh).
9. Tất cả các chất độc hại và thiết bị nguy hiểm (ví dụ: chất độc, ma túy, súng, vũ khí,
đạn dược, thiết bị laze).
10. Nước đá hoặc chất rắn thăng hoa khác.
11. Đồ dùng sắc nhọn (ví dụ: xylanh, kim, ống nghiệm, dao).
12. Chất gây cháy hay các vật liệu dễ cháy.
13. Pin hở đầu.
14. Kính hay vật thể bằng kính trừ trường hợp hội đồng thẩm định hồ sơ dự thi coi là một
cấu phần cần thiết của dự án (ví dụ, kính như một phần cấu thành của một sản phẩm
thương mại như màn hình máy tính).
15. Ảnh hay các bài trình diễn trực quan mô tả động vật có xương sống lúc bị mổ xẻ hay
đang được xử lý trong phòng thí nghiệm.
16. Phần thưởng, huy chương, danh thiếp, cờ, lô gô, bằng khen và hay bằng ghi nhận (đồ
họa hay bằng văn bản), trừ những thứ thuộc dự án.
17. Địa chỉ bưu chính, website và địa chỉ e-mail, điện thoại, số fax của thí sinh.
18. Tài liệu hay bản mô tả công trình của những năm trước đó. Ngoại lệ, tiêu đề của công
trình được trưng bày trong gian có thể đề cập năm của công trình đó (ví dụ: “Năm thứ
hai của nghiên cứu tiếp diễn”).
19. Bất cứ dụng cụ nào bị hội đồng thẩm định hồ sơ dự thi coi là không an toàn (ví dụ:
thiết bị tạo tia nguy hiểm, bình nén khí,…).
10

Phụ lục III


TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN DỰ THI
(Theo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Khả năng sáng tạo (30 điểm)
a) Dự án cho thấy khả năng sáng tạo và độc đáo qua:
- Những câu hỏi, vấn đề nghiên cứu được đưa ra;
- Phương pháp tiếp cận để giải quyết vấn đề đặt ra;
- Phân tích các dữ liệu;
- Giải thích của dữ liệu;
- Xây dựng hoặc thiết kế thiết bị mới.
b) Sáng tạo trong điều tra nghiên cứu giúp trả lời câu hỏi đặt ra một cách độc đáo.
c) Sáng tạo trong việc phát triển phương pháp nghiên cứu hiệu quả, tin cậy để giải
quyết vấn đề. Khi đánh giá dự án, cần phân biệt rõ giữa sự yêu thích công nghệ đơn thuần
và sự khéo léo, sáng tạo.
2. Ý tưởng khoa học (30 điểm)
a) Đối với dự án khoa học
- Vấn đề nghiên cứu được nêu rõ, không gây hiểu nhầm.
- Vấn đề nghiên cứu được giới hạn để phù hợp cho phương pháp nghiên cứu.
- Có chuẩn bị kế hoạch theo từng bước để đạt đến giải pháp không ?
- Các tham biến có được nhận ra và xác định rõ không ?
- Nếu các kiểm soát là cần thiết, thí sinh/nhóm thí sinh có nhận ra sự cần thiết của sự
kiểm soát và việc kiểm soát đã được thực hiện một cách chính xác không ?
- Có dữ liệu phù hợp để hỗ trợ kết luận không ?
- Thí sinh/nhóm thí sinh có nhận ra hạn chế của dữ liệu không ?
- Thí sinh/nhóm thí sinh có hiểu mối quan hệ giữa dự án với các nghiên cứu có liên
quan không ?
- Thí sinh/nhóm thí sinh có ý tưởng cho việc tiếp tục nghiên cứu trong tương lai không ?
- Thí sinh/nhóm trích dẫn tài liệu khoa học, hay chỉ trích dẫn những tài liệu phổ biến
(ví dụ, báo, tạp chí địa phương).
b) Đối với dự án kĩ thuật
- Mục tiêu của dự án có được xác định rõ ràng không ?
- Mục tiêu có liên quan đến nhu cầu sử dụng của con người không ?
- Giải pháp đưa ra có khả thi không ? Chấp nhận được đối với người sử dụng không
? Có lợi ích về mặt kinh tế không ?
- Giải pháp đưa ra có thể được sử dụng để thiết kế hay xây dựng sản phẩm cuối cùng
không ?
- Giải pháp đưa ra có sự cải tiến đáng kể so với các lựa chọn hoặc các ứng dụng
trước đây không ?
- Giải pháp đã được thử nghiệm sử dụng trong điều kiện thực tế hay chưa ?
3. Tính thấu đáo (15 điểm)
- Mục tiêu đạt được nằm trong phạm vi của ý định ban đầu hay không ?
- Làm thế nào giải quyết hoàn toàn vấn đề đặt ra trong năm nghiên cứu ?
- Kết luận đưa ra dựa trên một hay nhiều thử nghiệm ?
- Việc ghi chép được thực hiện đầy đủ như thế nào ?
- Thí sinh/nhóm thí sinh có biết những phương pháp tiếp cận khác hay lí thuyết khác
không ?
- Thí sinh/nhóm thí sinh đã dành bao nhiêu thời gian cho dự án ?
11

- Thí sinh/nhóm thí sinh có tìm hiểu những kết quả nghiên cứu khoa học của lĩnh
vực nghiên cứu không ?
4. Kỹ năng (15 điểm)
- Dự án nghiên cứu có yêu cầu kỹ năng thí nghiệm, tính toán, quan sát, thiết kế để
có được dữ liệu không ?
- Dự án được thực hiện ở đâu? (ví dụ ở nhà, phòng thí nghiệm của trường trung học,
phòng thí nghiệm của trường đại học). Thí sinh/nhóm thí sinh có nhận được sự trợ giúp từ
cha mẹ, giáo viên, nhà khoa học hay kỹ sư không?
- Dự án được hoàn thành dưới sự giám sát của người lớn hay thí sinh/nhóm thí sinh
tự thực hiện ?
- Thiết bị được lấy từ đâu? Thiết bị do thí sinh/nhóm thí sinh tự thiết kế riêng hay đi
mượn từ người khác hay thiết bị của phòng thí nghiệm của nhà trường ?
5. Tính rõ ràng, minh bạch (10 điểm)
- Thí sinh/nhóm thí sinh có trình bày, giải thích rõ ràng mục đích, quy trình và kết
luận của dự án không ?
- Báo cáo viết có phải ánh thí sinh/nhóm thí sinh hiểu rõ công trình nghiên cứu không?
- Những giai đoạn quan trọng của dự án có được trình bày mạch lạc không ?
- Số liệu có được trình bày rõ ràng không ?
- Kết quả có được trình bày rõ ràng không ?
- Bài trình bày có được rõ ràng, mạch lạc không ?
- Thí sinh/nhóm thí sinh thực hiện tất cả các công việc của dự án hay có sự giúp đỡ
của người khác?

You might also like