Professional Documents
Culture Documents
KẾ HOẠCH
Tổ chức Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật năm học 2022 - 2023
khác nhau đóng góp vào kết quả nghiên cứu của người thứ nhất (nhóm trưởng) và người
thứ hai. Mỗi học sinh chỉ được tham gia 01 dự án dự thi.
- Sản phẩm phải mang tính mới, có tính sáng tạo và ứng dụng được; không sử
dụng lại các sản phẩm đã dự thi của các nơi khác hoặc của các Cuộc thi trước. Tuy nhiên,
những dự án đã tham gia trước đây thì cũng có thể tham gia lại nhưng phải chứng minh
được những nghiên cứu tiếp theo là mới và khác với dự án trước.
- Mỗi đề tài dự thi bắt buộc có giáo viên hướng dẫn. Giáo viên hướng dẫn hỗ trợ
và chịu trách nhiệm về các hoạt động nghiên cứu của học sinh.
- Mỗi dự án tham gia dự thi kèm theo báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu (theo
mẫu Đề cương nghiên cứu kèm theo Phiếu học sinh đăng ký dự thi, không quá 12 trang
đánh máy; khổ A4 (trái 3cm, phải 2cm, trên 2cm, dưới 2cm; cách dòng đơn); kiểu chữ
Times New Roman, cỡ chữ 14; báo cáo không ghi tên đơn vị, tên học sinh, tên người
bảo trợ, tên người hướng dẫn khoa học).
- Mỗi dự án dự thi sẽ được cấp một vị trí (01 bàn) để dựng gian trưng bày dự án
(poster). Các dự án dự thi chủ động thiết kế chuẩn bị poster phù hợp với nội dung dự án
để trưng bày, với kích thước: 60 cm chiều sâu, 120 cm chiều rộng, 160 cm chiều cao (sẽ
có hướng dẫn từ BTC).
3. Tiêu chí đánh giá dự án dự thi
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BGDĐT ngày 19/12/2017 của Bộ Giáo dục về
sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp quốc gia
học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo thông tư số
38/2012/BGDĐT ngày 02/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cuộc thi năm
học 2022-2023 đánh giá dự án dự thi căn cứ theo các tiêu chí dưới đây:
Trong quá trình chấm thi, các tiêu chí nói trên được xem xét, đánh giá dựa trên
kết quả nghiên cứu và chỉ cho điểm sau khi đã xem xét, đối chiếu với các minh chứng
khoa học về quá trình nghiên cứu được thể hiện trong sổ tay nghiên cứu khoa học của
học sinh.
4. Về quy trình chấm thi
- Chấm thi theo từng nhóm lĩnh vực
- Mỗi dự án được đánh giá thông qua 2 vòng độc lập:
+ Đánh giá thông qua hồ sơ dự án dự thi đối với các tiêu chí: Câu hỏi nghiên
cứu/Vấn đề nghiên cứu; Kế hoạch nghiên cứu và Phương pháp nghiên cứu; Tiến hành
nghiên cứu (thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu/xây dựng và thử nghiệm).
+ Đánh giá thông qua poster và phỏng vấn đối với các tiêu chí: Tính sáng
tạo (câu hỏi nghiên cứu/vấn đề nghiên cứu; kế hoạch và phương pháp nghiên cứu; tiến
hành nghiên cứu); Trình bày (poster; trả lời phỏng vấn): Mỗi giám khảo tiến hành chấm
độc lập tại gian trưng bày của từng dự án được phân công. Tại gian trưng bày, thí sinh
trình bày tóm tắt về dự án (thí sinh được sử dụng các hình ảnh, video clip trên máy
tính xách tay để minh họa); giám khảo phỏng vấn và thí sinh trả lời phỏng vấn.
III. THỜI GIAN
Thời gian Nội dung Người thực hiện
Tháng 6- Đánh giá tổng kết cuộc thi nghiên cứu - Tổ công tác.
8/2022 khoa học năm học 2021-2022 và phát - Giáo viên CN phát động cho
động cuộc thi năm học 2022-2023 học sinh.
01-20/8/2022 Học sinh đăng ký ý tưởng nghiên cứu - Thầy Siêu thực hiện form
thông qua website nhà trường (hạn đăng ký
cuối 20/8/2022, Hs khối 10, 11 NH - GVCN, HS
2022-2023, mỗi lớp 03 đề tài trở lên; - Đoàn TN tổng hợp, phân các
Hs khối 12 NH 2022-2023, mỗi lớp lĩnh vực
01 đề tài trở lên).
01/6/2022 Thành lập tổ công tác về nghiên cứu Hiệu trưởng
khoa học trong nhà trường năm học
2022-2023
4
10- Tổ chức hội thảo nghiên cứu khoa học Chủ trì: Hiệu trưởng
15/9/2022 trong nhà trường - Mỗi Tổ chuyên môn báo cáo
01 chuyên đề.
- Mời các giáo viên hướng dẫn
học sinh đạt thành tích tốt
trong nghiên cứu khoa học chia
sẻ.
15- Tổ chức hội thảo hướng dẫn phương Tổ Công tác mời các chuyên
20/9/2022 pháp nghiên cứu khoa học cho giáo gia từ các trường đại học và
viên và giới thiệu một số xu hướng viện nghiên cứu về báo cáo
mới về nghiên cứu khoa học.
20/9- - Tổ chức hội thảo hướng dẫn phương - Tổ Công tác mời các chuyên
30/9/2022 pháp nghiên cứu khoa học cho học gia từ các trường đại học và
sinh và giới thiệu một số xu hướng viện nghiên cứu về báo cáo.
mới về nghiên cứu khoa học. - Mời các học sinh đạt thành
- Học sinh tham gia trải nghiệm tích tốt trong nghiên cứu khoa
NCKH tại các trường Đại học (nếu học chia sẻ.
có). - Tổ Công tác liên hệ các
trường ĐH tổ chức cho học
sinh tham quan các không gian
sáng chế của các trường ĐH.
20-25/9/2022 - Họp tổ công tác hướng dẫn học sinh - Ban giám hiệu.
nghiên cứu khoa học. - Tổ công tác.
- Phân công giáo viên hướng dẫn dựa
theo tình hình thực tế học sinh đăng
ký đề tài.
25/9/2022 Giáo viên hướng dẫn báo cáo tình - Tổ công tác
hình thực tế và những ý kiến liên quan - Giáo viên hướng dẫn
đến đề tài phụ trách. - Học sinh có đề tài
30/9/2022 Nộp đề cương báo cáo nghiên cứu - Tổ công tác.
- khoa học chi tiết thông qua website - Các tác giả.
05/10/2022 trường
10- Họp HĐ đánh giá sơ loại đề cương, - Tổ công tác.
15/10/2022 thông báo các đề cương được hội - Giáo viên hướng dẫn.
đồng xét duyệt thông qua.
17/10/2022 - Học sinh trình bày báo cáo và góp ý - Tổ công tác lập kế hoạch chi
đề cương từ hội đồng khoa học trường tiết về hội đồng khoa học
(lần 1)
31/10/2022 - Học sinh trình bày báo cáo và góp ý - Tổ công tác lập kế hoạch chi
đề cương từ hội đồng khoa học trường tiết về hội đồng khoa học
(lần 2) - Tổ công tác hướng dẫn các
- Hướng dẫn học sinh hoàn thành báo tác giả
cáo, Poster.
07/11/2022 - Học sinh trình bày báo cáo và góp ý - Tổ công tác lập kế hoạch chi
đề cương từ hội đồng khoa học trường tiết về hội đồng khoa học
(lần 3)
5
b. In, phát hành tài liệu “Hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học Năm 2022”:
30.000 đ x 100 cuốn = 3.000.000 đồng
c. Tổ chức Hội thảo, hướng dẫn nghiên cứu khoa học cho giáo viên và học sinh:
- Mời chuyên gia báo cáo (Tiến sĩ hoặc giáo sư):
1.000.000 đồng/ngày x 05 người = 5.000.000 đồng
- Chi phí in ấn tài liệu, nước uống: 3.000.000 đồng x 2 đợt = 6.000.000 đồng
4. Tổ chức Cuộc thi cấp trường
a. Mời chuyên gia phân tích, đánh giá đề tài cuộc thi KHKT cấp trường năm 2022:
1.000.000 đ/ngày x 15 người = 15.000.000 đồng
b. Ban tổ chức cuộc thi: 200.000 đ/ngày x 20 người/5 ngày = 20.000.000 đồng
c. Ban giám khảo các vòng sơ khảo, bán kết:
200.000 đ/ngày x 20 người/3 ngày = 12.000.000 đồng
d. Chi phí in ấn tài liệu, in giấy chứng nhận, nước uống: 3.000.000 đồng.
e. Hỗ trợ in báo cáo, poster cho học sinh:
100.000 đ x 100 đề tài = 10.000.000 đồng
f. Chi phí chuẩn bị cơ sở vật chất như khu triển lãm, gia cố các khung poster,…:
3.000.000 đồng (nếu số lượng đề tài tăng thì đề xuất làm thêm các khung poster mới
theo đúng qui cách).
5. Tham gia Cuộc thi cấp thành phố
- Mỗi nhóm được chọn dự thi cấp thành phố sẽ được hỗ trợ 500.000 đồng/đề tài
để in Poster và in báo cáo.
- GVHD và HS dự thi được chi tiền bồi dưỡng ăn trưa, nước uống theo quy chế
chi tiêu nội bộ.
6. Tham gia Cuộc thi cấp quốc gia
- Mỗi nhóm được chọn dự thi cấp quốc gia sẽ được hỗ trợ 1.000.000 đồng/ đề tài
để in Poster và in báo cáo.
- GVHD và HS dự thi được chi tiền tham gia cuộc thi theo quy định.
V. BAN CHỈ ĐẠO - BAN TỔ CHỨC
1. Ban chỉ đạo
- Trưởng ban : Thầy Lê Vinh, Hiệu trưởng.
- Phó ban : Cô Trương Nguyễn Ngọc Vinh, Phó hiệu trưởng;
Thầy Lê Thanh Hải, Phó hiệu trưởng;
Thầy Nguyễn Thanh Hưng, Tổ trưởng Tổ Hóa học.
- Thư ký : Thầy Nguyễn Hữu Siêu, giáo viên tổ Tin học.
2. Ban Tổ chức
- Trưởng ban : Thầy Nguyễn Thanh Hưng.
- Ủy viên : Thầy Đỗ Văn Nhỏ;
Thầy Nguyễn Hữu Siêu;
Thầy Nguyễn Ngọc Tiến;
Cô Nguyễn Đỗ Hà Anh;
Cô Lê Phạm Liên Chi;
- Thư ký : Cô Phạm Thị Thu Hà.
VI. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Giao cho Ban tổ chức hỗ trợ các giáo viên hướng dẫn triển khai theo đúng thời
gian quy định; đồng thời tham mưu cho Ban chỉ đạo mời các nhà khoa học thuộc từng
lĩnh vực để tư vấn, chấm chọn các đề tài tham gia dự thi cấp trường.
7
Trên đây là kế hoạch tổ chức Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp trường năm học
2022-2023, kính đề nghị các thầy cô giáo và tập thể có liên quan triển khai, thực hiện
tốt kế hoạch này./.
Lê Vinh
8
Phụ lục I
CÁC LĨNH VỰC CỦA CUỘC THI
(Theo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phụ lục II
NHỮNG VẬT KHÔNG ĐƯỢC PHÉP TRƯNG BÀY TẠI CUỘC THI
(Theo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Sinh vật còn sống (bao gồm cả động vật và thực vật).
2. Mẫu đất, cát, đá, chất thải.
3. Xác động vật hoặc một bộ phận xác động vật được nhồi bông.
4. Động vật có xương sống và không có xương sống được bảo vệ.
5. Thức ăn cho người và động vật.
6. Các bộ phận của người, động vật hay chất lỏng của cơ thể người, động vật (ví dụ: máu,
nước tiểu).
7. Nguyên liệu thực vật (còn sống, đã chết hay được bảo vệ) trong trạng thái sống, chưa
chế biến (Ngoại trừ vật liệu xây dựng sử dụng trong thiết kế dự án và trưng bày).
8. Tất cả các hóa chất kể cả nước (Các dự án không sử dụng nước dưới mọi hình thức để
chứng minh).
9. Tất cả các chất độc hại và thiết bị nguy hiểm (ví dụ: chất độc, ma túy, súng, vũ khí,
đạn dược, thiết bị laze).
10. Nước đá hoặc chất rắn thăng hoa khác.
11. Đồ dùng sắc nhọn (ví dụ: xylanh, kim, ống nghiệm, dao).
12. Chất gây cháy hay các vật liệu dễ cháy.
13. Pin hở đầu.
14. Kính hay vật thể bằng kính trừ trường hợp hội đồng thẩm định hồ sơ dự thi coi là một
cấu phần cần thiết của dự án (ví dụ, kính như một phần cấu thành của một sản phẩm
thương mại như màn hình máy tính).
15. Ảnh hay các bài trình diễn trực quan mô tả động vật có xương sống lúc bị mổ xẻ hay
đang được xử lý trong phòng thí nghiệm.
16. Phần thưởng, huy chương, danh thiếp, cờ, lô gô, bằng khen và hay bằng ghi nhận (đồ
họa hay bằng văn bản), trừ những thứ thuộc dự án.
17. Địa chỉ bưu chính, website và địa chỉ e-mail, điện thoại, số fax của thí sinh.
18. Tài liệu hay bản mô tả công trình của những năm trước đó. Ngoại lệ, tiêu đề của công
trình được trưng bày trong gian có thể đề cập năm của công trình đó (ví dụ: “Năm thứ
hai của nghiên cứu tiếp diễn”).
19. Bất cứ dụng cụ nào bị hội đồng thẩm định hồ sơ dự thi coi là không an toàn (ví dụ:
thiết bị tạo tia nguy hiểm, bình nén khí,…).
10
- Thí sinh/nhóm thí sinh có tìm hiểu những kết quả nghiên cứu khoa học của lĩnh
vực nghiên cứu không ?
4. Kỹ năng (15 điểm)
- Dự án nghiên cứu có yêu cầu kỹ năng thí nghiệm, tính toán, quan sát, thiết kế để
có được dữ liệu không ?
- Dự án được thực hiện ở đâu? (ví dụ ở nhà, phòng thí nghiệm của trường trung học,
phòng thí nghiệm của trường đại học). Thí sinh/nhóm thí sinh có nhận được sự trợ giúp từ
cha mẹ, giáo viên, nhà khoa học hay kỹ sư không?
- Dự án được hoàn thành dưới sự giám sát của người lớn hay thí sinh/nhóm thí sinh
tự thực hiện ?
- Thiết bị được lấy từ đâu? Thiết bị do thí sinh/nhóm thí sinh tự thiết kế riêng hay đi
mượn từ người khác hay thiết bị của phòng thí nghiệm của nhà trường ?
5. Tính rõ ràng, minh bạch (10 điểm)
- Thí sinh/nhóm thí sinh có trình bày, giải thích rõ ràng mục đích, quy trình và kết
luận của dự án không ?
- Báo cáo viết có phải ánh thí sinh/nhóm thí sinh hiểu rõ công trình nghiên cứu không?
- Những giai đoạn quan trọng của dự án có được trình bày mạch lạc không ?
- Số liệu có được trình bày rõ ràng không ?
- Kết quả có được trình bày rõ ràng không ?
- Bài trình bày có được rõ ràng, mạch lạc không ?
- Thí sinh/nhóm thí sinh thực hiện tất cả các công việc của dự án hay có sự giúp đỡ
của người khác?