You are on page 1of 4

ÔN TẬP CHƯƠNG HALOGEN- BT HÌNH VẼ

Câu 1: Cho thí nghiệm mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:

Cho các phát biểu sau:


(a) Bình 1 để hấp thụ khí HCl, bình 2 để hấp thụ hơi nước.
(b) Có thể đổi vị trí của bình 1 và bình 2 cho nhau.
(c) Sử dụng bông tẩm kiềm để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài môi trường.
(d) Chất lỏng sử dụng trong bình 1 lúc đầu là nước cất.
(e) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4.
(f) Bình 2 đựng H2SO4 đặc có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên).
Số phát biểu không đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 2: Phản ứng của Fe với O2 như hình vẽ

Cho các phát biểu sau:


(a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng.
(b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn.
(c) Vài trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình.
(d) Phản ứng cháy sáng, có tia lửa bắn ra từ dây sắt.
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 0. C. 1. D. 3.
Câu 3: Cho phản ứng của oxi với Na theo hình vẽ bên.

Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Đưa ngay mẩu Na rắn vào bình phản ứng.
B. Na cháy trong oxi khi nung nóng.
C. Lớp nước để bảo vệ đáy bình thủy tinh.
D. Hơ cho Na nóng chảy ngoài không khí rồi mới đưa vào bình.
Câu 4: Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn
được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l cô cạn thu được
39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
A. x = 0,9 và 5,6 gam. B. x = 0,9 và 8,4 gam.
C. x = 0,45 và 5,6 gam. D. x = 0,45 và 8,4 gam.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 3 kim loại hoá trị I và II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch
A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 49,7 gam hỗn hợp muối khan. V có giá trị là?
A. 8,96. B. 5,6. C. 6,72. D. 3,36.
Câu 6: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại
hoặc muối):

Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây?


A. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
D. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Câu 7: Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:

Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là


A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. B. H2 + S → H2S
C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3. D. 2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2 + 2HNO3.
Câu 8: Trong thí nghiệm ở hình bên người ta dẫn khí clo mới điều chế từ MnO2 rắn với dung dịch HCl đậm
đặc vào ống hình trụ A có đặt một miếng giấy mầu.

Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi (a) Đóng khóa K; (b) Mở khóa K?


A. (a) Mất màu, (b) Không mất màu. B. (a) Không mất màu, (b) Mất màu.
C. (a) Mất màu, (b) Mất màu. C. (a) Không mất màu, (b) Không mất màu.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol của Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08
gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375 gam chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành,
nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
B. Kim loại M là sắt.
C. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.
D. Số mol kim loại M là 0,025 mol.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được
3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A. 33,3. B. 15,54. C. 13,32. D. 19,98.
Câu 11: Bóp mạnh quả bóp cao su của ống nghiệm chứa dung dịch HCl đặc vào dung dịch. Hơ nhẹ ngọn lửa

đèn cồn chỗ có miếng bông tẩm dung dịch KI .

Nêu hiện tượng xảy ra trong ống hình trụ và trong ống nghiệm chứa dung dịch hồ tinh bột. Nhận xét và rút ra
kết luận và cho biết vai trò của dung dịch NaOH đặc.
Câu 12: Cho hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng thí nghiệm như sau :

Phát biểu nào sau đây không đúng :


A. Không thể thay dung dịch HCl đặc bằng dung dịch NaCl.
B. Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô.
C. Có thể thay MnO2 bằng KMnO4.
D. Có thể thay H2SO4 đặc bằng CaO khan.
Câu 13: Cho mô hình thí nghiệm như hình vẽ

Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Khí Y không làm mất màu dung dịch brom
B. Nước Brom trong bình A nhạt màu đi so với lúc đầu
C. Dung dịch trong bình A không làm mất màu quỳ tím.
D. Ta có thể thay nước brom bằng dung dịch KMnO4.
Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cr tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được (m + 31,95) gam
muối. Mặt khác, cũng cho m gam X tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Phần
trăm số mol của Al trong X là
A. 33,33%. B. 75,00%. C. 25,00%. D. 66,67%.
Câu 15: Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp ) tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là:
A. NaBr, NaI. B. NaF, NaCl.
C. NaCl, NaBr. D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.
Câu 16: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí
(cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây.

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí O2?
A. Cách 1. B. Cách 2. C. Cách 3. D. Cách 2 và cách 3.
Câu 17: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chếkhí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:

Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt
đựng
A. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3. B. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.
C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl. D. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 18: Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ
thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825 gam MgCl2 và m
gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 18,78. B. 19,425. C. 20,535. D. 19,98.
Câu 19: Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al , Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2.
Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần % về khối lượng của Al trong
hỗn hợp X ( biết khí thu được đều đo ở đktc)
A. 33,09%. B. 26,47%. C. 19,85%. D. 13,24%.
Câu 20: Cho 53,75 gam hỗn hợp X gồm kim loại Sn, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 25,20 lít khí Cl2 (đktc). Mặt
khác khi cho 0,40 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl nóng, dư thu được 9,92 lít khí H2 (đktc). Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại Al trong 0,40 mol hỗn hợp X là
A. 1,54. B. 4,05. C. 2,31. D. 3,86.
Câu 21: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với khí X gồm O2 và Cl2 sau phản ứng chỉ thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml
dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69 gam kết tủa. Tính
% thể tích clo trong hỗn hợp X?
A. 76,7%. B. 56,36%. C. 51,72%. D. 53,85%.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol của Al). Hòa tan hoàn toàn
1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch
Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375 gam chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo
thành, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
B. Kim loại M là sắt.
C. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.
D. Số mol kim loại M là 0,025 mol.

You might also like