You are on page 1of 11

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH: KINH TẾ QUỐC TẾ; MÃ SỐ: 7310106


(Ban hành kèm theo Quyết định số 4325/QĐ-ĐHKT ngày 28/12/2021 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN)

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Kinh tế quốc tế
+ Tiếng Anh: International Economics
- Mã số ngành đào tạo: 7310106
- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Kinh tế quốc tế
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in International Economics
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Với triết lý đào tạo của trường ĐHKT-ĐHQGHN là “Giáo dục chuẩn quốc tế, kiến
tạo, tư duy tự lập, hài hòa, giữ vững bản sắc, trở thành chuyên gia, lãnh đạo” , mục tiêu của
Chương trình là đào tạo cử nhân chuyên sâu về kinh tế quốc tế, có phẩm chất chính trị và
đạo đức nghề nghiệp, có kiến thức chuyên môn vững vàng và kỹ năng thực hành tốt để có
thể thực hiện công việc một cách khoa học, sáng tạo và có hiệu quả trong lĩnh vực kinh tế
quốc tế và các lĩnh vực khác có liên quan.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Chương trình cử nhân kinh tế quốc tế có mục tiêu cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực
có chất lượng, có chuyên môn sâu về kinh tế quốc tế. Chương trình được thiết kế đảm bảo
sinh viên tốt nghiệp:
- Có năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá một cách khoa học, logic và sáng tạo để
tham gia nghiên cứu và trợ giảng tại các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng
thuộc khối ngành kinh tế - quản trị kinh doanh.
- Có kỹ năng thực hành tốt để có thể tổng hợp, phân tích và trợ giúp hoạch định, tổ
chức và thực thi các chính sách, cũng như lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các dự án về
thương mại quốc tế, tài chính quốc tế và đầu tư nước ngoài tại các cơ quan chính phủ, các tổ
chức phi chính phủ, các tập đoàn, tổng công ty hay doanh nghiệp trong và ngoài nước;
- Có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu ở bậc cao hơn trong lĩnh vực kinh tế quốc tế và
các lĩnh vực liên quan.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh
Phương thức xét tuyển chính thức sẽ được thực hiện theo Đề án tuyển sinh của Trường
Đại học Kinh tế và văn bản hướng dẫn tuyển sinh hàng năm của ĐHQGHN.
3.2. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm căn cứ vào tình hình thực tế đào tạo của Trường và chỉ tiêu do
ĐHQGHN phê duyệt.

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

A. Chuẩn đầu ra

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức


1.1. Khối kiến thức chung
- Diễn giải được kiến thức cơ bản về triết học, kinh tế chính trị, lịch sử, tư tưởng và
chính sách của Đảng và Nhà nước. PLO1
- Áp dụng được một số kiến thức về quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước.
PLO2
- Kiến thức về ngoại ngữ: (Tương đương bậc 4/6). Sử dụng thành thạo tiếng Anh
giao tiếp và học thuật). PLO3
1.2. Kiến thức theo lĩnh vực
- Sử dụng được các phần mềm thống kê cơ bản để phân tích, đánh giá các hiện tượng
kinh tế xã hội và giải quyết một số bài toán kinh tế đơn giản. PLO4
1.3. Kiến thức theo khối ngành
- Nhận biết được các kiến thức cơ bản về lịch sử kinh tế Việt Nam, Nhà nước và
pháp luật để vận dụng trong cuộc sống. PLO5
- Vận dụng kiến thức cơ bản của kinh tế học để giải thích các vấn đề kinh tế vi mô và
vĩ mô. PLO6
- Áp dụng các phương pháp thống kê, phương pháp lượng hóa để thu thập và phân
tích thông tin kinh tế. PLO7

2
1.4. Kiến thức theo nhóm ngành
- Vận dụng các kiến thức về quản trị học, kế toán, marketing, luật kinh tế để giải
quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực kinh tế và kinh doanh. PLO8
- Vận dụng các kiến thức chuyên sâu về kinh tế học để giải quyết các vấn đề liên
quan đến lĩnh vực kinh tế và kinh doanh. PLO9
- Hiểu và vận dụng các phương pháp nghiên cứu để phân tích, đánh giá các vấn đề
liên quan đến lĩnh vực kinh tế và kinh doanh. PLO10
- Hiểu và vận dụng các kiến thức cơ bản về kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc
tế để phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề liên quan đến lĩnh vực kinh tế và kinh doanh
quốc tế. PLO11
1.5. Kiến thức ngành và chuyên ngành
- Hiểu và vận dụng kiến thức về thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, tài chính quốc
tế...để phân tích, đánh giá các vấn đề lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực kinh tế quốc tế.
PLO12
- Vận dụng kiến thức về quản trị đa văn hóa và xuyên quốc gia để nhận diện và làm
việc có hiệu quả với đồng nghiệp, khách hàng và các đối tác đến từ các quốc gia có nền văn
hóa khác nhau. PLO13
- Vận dụng kiến thức về kinh doanh quốc tế để tổ chức hoặc tham gia tổ chức thực
hiện các dự án trong lĩnh vực thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, tài chính quốc tế. PLO14
- Vận dụng kiến thức về giao dịch thương mại quốc tế để đàm phán, ký kết, tổ chức
triển khai và giải quyết tranh chấp trong thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế. PLO15
- Vận dụng kiến thức thực tập thực tế để hội nhập nhanh và làm việc có hiệu quả
trong môi trường đa văn hóa. PLO16
Chuyên ngành Thương mại quốc tế: Vận dụng kiến thức chuyên sâu về marketing
quốc tế, thương mại điện tử, vận tải và bảo hiểm trong thương mại quốc tế...để tổ chức
nghiên cứu thị trường quốc tế về hàng hóa và dịch vụ và tổ chức triển khai các hoạt động
kinh doanh thương mại quốc tế trong bối cảnh chuyển đổi số. PLO17
Chuyên ngành kinh doanh quốc tế: Vận dụng kiến thức chuyên sâu về chiến lược
kinh doanh quốc tế, đàm phán trong kinh doanh quốc tế, quản trị dự án quốc tế...để xây
dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh quốc tế, các dự án kinh doanh quốc tế cũng như
tham gia có hiệu quả mạng sản xuất toàn cầu. PLO18
Chuyên ngành logistics và chuỗi cung ứng toàn cầu: Vận dụng kiến thức chuyên sâu
về vận tải và logistics hàng hoá, logistics điện tử, quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu để xây
dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh dịch vụ logistics và quản lý có hiệu quả chuỗi cung
ứng toàn cầu. PLO19

3
2. Chuẩn đầu ra về kĩ năng
2.1. Kỹ năng chuyên môn
- Sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp để phân tích, nghiên cứu các vấn đề
trong lĩnh vực kinh tế quốc tế. PLO20
- Phân tích, xử lý các vấn đề thực tiễn của kinh tế quốc tế và đưa ra hướng giải quyết
cụ thể. PLO21
2.2. Kĩ năng bổ trợ
- Các kỹ năng cá nhân: có khả năng làm việc độc lập, tư duy phản biện; tự học hỏi và
tìm tòi, có kỹ năng quản lý thời gian, quản lý công việc của bản thân; định hướng mục tiêu
phát triển của bản thân. PLO22
- Làm việc theo nhóm: Có kỹ năng làm việc, hợp tác và phối hợp trong các nhóm
khác nhau. PLO23
- Quản lý và lãnh đạo: Kỹ năng quản lý thời gian, nguồn lực, điều phối nhằm thực
hiện quy trình tổ chức các hoạt động. PLO24
- Kỹ năng giao tiếp: Biết cách lập luận, sắp xếp ý tưởng, thuyết trình và chuyển giao
kiến thức dưới dạng nói và văn bản. PLO25
- Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ: Giao tiếp tốt bằng tiếng Anh và trình bày
được bài phát biểu bằng tiếng Anh về chủ đề liên quan đến lĩnh vực Kinh tế quốc tế; Đạt
trình độ tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PLO26
- Kỹ năng công nghệ thông tin: Sử dụng thành thạo Internet và các phần mềm cơ bản:
Microsoft Office (Word, Excel, Power Point) và phần mềm thống kê (SPSS, EViews…)
trong công việc. PLO27
3. Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm
- Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo trong lĩnh vực kinh
tế quốc tế; Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; Có khả năng tự định
hướng, thích nghi với môi trường đa văn hóa. PLO28
- Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. PLO29
4. Về phẩm chất đạo đức
- Phẩm chất đạo đức cá nhân: Lễ độ; Khiêm tốn; Nhiệt tình; Trung thực; Tự tin, linh
hoạt, dám đương đầu với rủi ro, nhiệt tình, có tinh thần tự tôn. PLO30
- Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: Trách nhiệm trong công việc; Trung thành với tổ
chức; Say mê nghiên cứu, khám phá kiến thức. PLO31
- Phẩm chất đạo đức xã hội: Tôn trọng pháp luật; Có tinh thần kỷ luật cao; Có lối
sống tích cực; Tích cực tham gia các hoạt động xã hội và hướng về cộng đồng. PLO32

4
5. Những vị trí công tác sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Nhóm 1 - Chuyên viên hoạch định, phân tích, tư vấn chính sách và dự án tại các Bộ,
Ban, Ngành ở Trung ương, Địa phương và các Tổ chức quốc tế
 Có khả năng đảm nhận các công việc trợ lý hay chuyên viên hỗ trợ hoạch định,
phân tích và tư vấn chính sách trong lĩnh vực thương mại quốc tế, tài chính quốc tế và đầu
tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài, tại các Bộ, Ban, Ngành, địa phương; triển vọng trong
tương lai có thể trở thành chuyên gia phân tích, tư vấn chính sách trong các lĩnh vực này.
 Có khả năng đảm nhận các công việc trợ giúp và tham gia xây dựng, theo dõi, phân
tích và tư vấn các dự án quốc tế các tổ chức quốc tế như Liên Hiệp Quốc (UN), Ngân hàng
phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Tổ chức
lao động quốc tế (ILO)...hay các tổ chức phi chính phủ (iNGOs). Triển vọng có thể trở
thành các nhà quản lý dự án phát triển quốc tế.
Nhóm 2 - Giảng viên và nghiên cứu viên
 Có khả năng tham gia nghiên cứu và trợ giảng tại các cơ sở giáo dục đại học, các
cơ sở nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực kinh tế quốc tế; triển vọng trong tương lai có thể
trở thành nghiên cứu viên và giảng viên có chuyên môn sâu trong lĩnh vực Kinh tế quốc tế,
Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Logistics và quản lí chuỗi cung ứng toàn cầu.
Nhóm 3- Chuyên viên kế hoạch, kinh doanh và đối ngoại tại các doanh nghiệp trong và
ngoài nước
 Có khả năng đảm nhận các công việc liên quan đến lập kế hoạch, giám sát hoặc
thực thi các hoạt động xuất, nhập khẩu, nghiên cứu, phát triển thị trường quốc tế; Nhân viên
hay quản lý trong công tác dịch vụ logistics tại các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
thương mại, các công ty đa quốc gia, các doanh nghiệp liên doanh hoặc 100% vốn nước
ngoài; Triển vọng có thể trở thành nhà quản lí hay doanh nhân trong lĩnh vực thương mại
quốc tế, kinh doanh quốc tế, logistics và quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu.
Nhóm 4 - Tự lập nghiệp
 Tự lập nghiệp bằng việc khởi sự kinh doanh, tạo lập doanh nghiệp có liên quan đến
lĩnh vực kinh doanh quốc tế, giao nhận, vận tải và logistics.
6. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp sinh viên chất lượng cao ngành Kinh tế Quốc tế có thể tiếp tục học
tập cao hơn đối với các ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Kinh tế tại các cơ sở đào tạo trong
nước hoặc nước ngoài.
B. Ma trận chuẩn đầu ra (kèm theo)

5
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ
(Chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng - an ninh): 130 tín chỉ
- Khối kiến thức chung
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – an ninh): 21 tín chỉ
- Khối kiến thức theo lĩnh vực:
13 tín chỉ
- Khối kiến thức theo khối ngành:
16 tín chỉ
+ Bắt buộc: 14 tín chỉ
+ Tự chọn: 2 tín chỉ/12 tín
chỉ
- Khối kiến thức theo nhóm ngành: 17
tín chỉ
+ Bắt buộc: 14 tín chỉ
+ Tự chọn: 3 tín
chỉ/15 tín chỉ
- Khối kiến thức ngành:
63 tín chỉ
+ Bắt buộc: 18 tín chỉ
+ Tự chọn: 30 tín
chỉ/78 tín chỉ
 Tự chọn chuyên ngành: 15 tín chỉ
 Kiến thức bổ trợ: 15 tín chỉ
+ Khối kiến thức Thực tập, thực tế, niên luận: 09 tín chỉ
+ Khối kiến thức Khóa luận tốt nghiệp: 06 tín chỉ

(Trong tổng số 96 tín chỉ thuộc kiến thức khối ngành, nhóm ngành, ngành và chuyên ngành
có 26 tín chỉ học bằng tiếng Anh, chiếm 27%)

2. Nội dung khung chương trình đào tạo


Số giờ tín chỉ
Mã số học
Mã học Số tín Hoạt
TT Học phần Lý Tự phần tiên
phần chỉ động
thuyết học quyết
nhóm
Khối kiến thức chung
I 21/21 OK 21
(Không tính các học phần 8-9)
1. Triết học Mác – Lênin
PHI1006 3 30 15 0
Philosophy of Marxism - Leninism

6
Số giờ tín chỉ
Mã số học
Mã học Số tín Hoạt
TT Học phần Lý Tự phần tiên
phần chỉ động
thuyết học quyết
nhóm
2. Kinh tế Chính trị Mác – Lênin
PEC1008 2 20 10 0 PHI1006
Political economy of Marx – Lenin
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học
PHI1002 2 30 0 0
Science socialism
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
POL1001 2 20 10 0
Ho Chi Minh Ideology
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
5. HIS1001 History of the communist Party of 2 20 10 0
Vietnam
6. Tiếng Anh B1
FLF1107 5 20 35 20
English B1
7. Tiếng Anh B2
FLF1108 5 20 35 20 FLF1107
English B2
8. Giáo dục thể chất
4
Physical Education
9. Giáo dục quốc phòng-an ninh
8
National Defense Education
II  13/13 OK Khối kiến thức theo lĩnh vực 13
10. Toán cao cấp
FDE1092 4 26 34 0
Advanced Mathematics
11. Xác suất thống kê
FDE1101 3 25 20 0
Probability and Statistics
12. Toán kinh tế
FDE1005 3 27 18 0
Mathematics for Economists
13. Tin học cơ sở 2
INT1004 3 17 28 0
Informatics 2
III   Khối kiến thức theo khối ngành 16
III.1  14/14 OK Các học phần bắt buộc 14
Nhà nước và pháp luật đại cương
14. THL1057 Introduction to Government and 2 23 5 2
Law
15. Kinh tế vi mô
INE1050 3 30 15 0
Microeconomics
16. Kinh tế vĩ mô
INE1051 3 30 15 0 INE1050
Macroeconomics
17. Nguyên lý thống kê kinh tế
BSA1053 3 30 15 0
Principles of Economic Statistics
INT1004
18. Kinh tế lượng
INE1052 3 30 15 0 INE1051
Econometrics
BSA1053
III.2  2/2 OK Các học phần tự chọn 2/12
19. Kĩ năng làm việc theo nhóm
BSA1054 2 20 10 0
Teamwork Skills
20. Lịch sử kinh tế Việt Nam
PEC1052 2 20 10 0
Vietnam Economy History
7
Số giờ tín chỉ
Mã số học
Mã học Số tín Hoạt
TT Học phần Lý Tự phần tiên
phần chỉ động
thuyết học quyết
nhóm
21. Cảm thụ âm nhạc
UEB3001 2 20 10 0
Music Appreciation
22. Nghệ thuật và Nhân văn
UEB3002 2 20 10 0
Arts and Human
23. Thiết kế cuộc đời
UEB3004 2 20 10 0
Life Designing
24. Tư duy sáng tạo
UEB3003 2 20 10 0
Creative Thinking
IV   Khối kiến thức theo nhóm ngành 17
IV.1  14/14 OK Các học phần bắt buộc 14
25. Kinh tế vi mô chuyên sâu
INE2101 4 45 15 0 INE1050
Specialized Microeconomics
26. Kinh tế vĩ mô chuyên sâu
INE2102 4 45 15 0 INE1051
Specialized Macroeconomics
27. Kinh tế quốc tế
INE2020 3 30 15 0 INE1051
International Economics
28. INE1016 Phương pháp nghiên cứu kinh tế 3 30 15 0 INE1051
 9/3 (thừa
IV.2 Các học phần tự chọn 3/15
2 môn)
29. Lịch sử các học thuyết kinh tế
PEC1050 3 35 10 0
History of Economic Doctrines
30. Nguyên lý kế toán
BSA2001 3 27 18 0
Principles in Accounting
31. Luật kinh tế
BSL3050 3 30 15 0 THL1057
Business Law
32. Quản trị học
BSA2004 3 35 10 0
Principles of Management
33. Nguyên lý Marketing
BSA2002 3 21 24 0
Principles of Marketing
V   Khối kiến thức ngành 63
 12/18
V.1 (còn 2 Các học phần bắt buộc 18
môn)
34. Thương mại quốc tế
INE3001 3 30 15 0 INE1051
International Trade
35. Đầu tư quốc tế
INE4002 3 30 15 0 INE1051
International Investment
36. Tài chính quốc tế
INE3003 3 30 15 0 INE1051
International Finance
Quản trị quốc tế, quản trị đa văn
37. hóa và xuyên quốc gia
INE3223 3 30 15 0 INE1051
Multi-Cultural and Transnational
Management

8
Số giờ tín chỉ
Mã số học
Mã học Số tín Hoạt
TT Học phần Lý Tự phần tiên
phần chỉ động
thuyết học quyết
nhóm
38. Kinh doanh quốc tế
INE2028 3 30 15 0 INE1051
International Business
39. Giao dịch thương mại quốc tế
INE3107 3 30 15 0 INE1051
International Trade transactions
V.2 Các học phần tự chọn 30/78
9/15 (còn
V.2.1 Các học phần chuyên ngành 15/45
2 môn)
V.2.
Chuyên ngành Thương mại quốc tế 15
1.1
40. Chính sách thương mại quốc tế
INE3086 3 30 15 0 INE1051
International Trade Policies
41. Marketing thương mại quốc tế
BSA3077 3 30 15 0 BSA2002
International Trade Marketing
42. Thương mại điện tử
INE3104 3 30 15 0 INT1004
E-Commerce
Vận tải và bảo hiểm trong thương
43. mại quốc tế
INE3095 3 30 15 0 INE1051
Transportation and Insurance in
International Trade
Hoạt động thương mại quốc tế
44. trong kỷ nguyên số
INE3088 3 30 15 0 INE1051
International Trade Operations in
Digital Era
V.2.
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế 15
1.2
45. Chiến lược kinh doanh toàn cầu
INE3089 3 30 15 0 INE1051
Global Business Stategy
Đàm phán trong kinh doanh quốc tế
46. INE3082 Negotiation in international 3 30 15 0 INE1051
business
47. Kinh doanh ngoại hối
INE3083 3 30 15 0 INE1051
Foreign Exchange Trading
48. Quản trị dự án quốc tế
INE3010 3 30 15 0 INE1051
International Project Management
49. Logistics (nên học)
INE3056 3 30 15 0 INE1051
Logistics
V.2. Chuyên ngành Logistics và Chuỗi cung ứng
15
1.2 toàn cầu
Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu
50. INE3094 (nên học) 3 30 15 0 INE1051
Global Supply Chain Management
51. Logistics điện tử
INE3090 3 30 15 0 INE1051
E – Logistics
52. INE3091 Vận tải và logistics hàng hoá 3 30 15 0 INE1051
Transportation and Freight

9
Số giờ tín chỉ
Mã số học
Mã học Số tín Hoạt
TT Học phần Lý Tự phần tiên
phần chỉ động
thuyết học quyết
nhóm
Logistics
Kho bãi và kênh phân phối
53. INE3092 Warehouse and Distribution 3 30 15 0 INE1051
Channels
Quản lý mua hàng và nguồn cung
54. ứng toàn cầu
INE3093 3 30 15 0 INE1051
Procurement Management and
Global Sourcing
V.2.2 15/15 OK Các học phần bổ trợ 15/33
55. Kinh tế đối ngoại Việt Nam
INE2010 3 30 15 0 INE1051
Vietnam External Economy
Các vấn đề chính sách trong nền
56. kinh tế quốc tế
INE3074 3 30 15 0 INE1051
Policy Issues in the International
Economy
Toàn cầu hóa và khu vực hóa trong
57. nền kinh tế quốc tế
INE3109 3 30 15 0 INE1051
Globalization and Regionalization
in the World Economy
58. Quản lí nợ nước ngoài
INE3025 3 30 15 0 INE1051
International Debt Management
Kinh tế tiền tệ ngân hàng
59. FIB2001 Economics of Banking, Finance 3 30 15 0 INE1051
and Financial Market
60. Thanh toán quốc tế
INE3106 3 30 15 0 INE1051
International Payment
61. Công ty xuyên quốc gia
INE3008 3 30 15 INE1051
Transnational Corporations
62. Thương mại và phát triển
INE3084 3 30 15 0 INE1051
Trade anh Development
63. Quản trị tài chính quốc tế
INE3066 3 30 15 0 INE1051
International Finance Management
Thị trường quốc tế và thương mại
64. số
INE3087 3 30 15 0 INE2020
International Market and Digital
Trade
65. Kinh tế phát triển
INE2003 3 29 16 0 INE1051
Development Economics
Kiến tập, thực tập thực tế, niên
V.3 9
luận
66. INE4150 Kiến tập 2 0 30 0
67. Thực tập thực tế
INE4048 4 0 60 0
Internship
68. Niên luận
INE4050 3 0 45
Essay
10
Số giờ tín chỉ
Mã số học
Mã học Số tín Hoạt
TT Học phần Lý Tự phần tiên
phần chỉ động
thuyết học quyết
nhóm
Khóa luận tốt nghiệp/Các học
V.4 phần thay thế khóa luận tốt 6/12
nghiệp
69. Khóa luận tốt nghiệp
INE4058 6 0 0 90
Dissertation
Các học phần thay thế khóa luật tốt
70. nghiệp: Sinh viên chọn hai học 6
phần trong mục V.2
  Tổng cộng 130
Ghi chú:
 Học phần Tiếng Anh là học phần điều kiện, tính vào tổng số tín chỉ tích lũy của chương
trình đào tạo nhưng không tính điểm trung bình chung tích lũy.
 Các học phần được in đậm, nghiêng: Học phần giảng dạy bằng tiếng Anh.

11

You might also like