Professional Documents
Culture Documents
1. Chỉ ra được trong sáng là một yêu 1. Học sinh liệt kê được các biểu hiện trong
cầu, một phẩm chất của ngôn ngữ nói sáng của tiếng Việt: tính chuẩn mực, có quy
chung, của tiếng Việt nói riêng và nó tắc; sự không lai căng, pha tạp và tính lịch sự,
được biểu hiện ở nhiều phương diện văn hóa trong lời nói,…
khác nhau.
2. Hiểu được trách nhiệm bản thân 2. Học sinh thực hành luyện tập phân tích việc
trong việc giữ gìn sự trong sáng của sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt trong sáng trong
tiếng Việt khi nói, khi viết. giao tiếp và tạo lập văn bản nghệ thuật.
- Học sinh xem sách giáo khoa Ngữ văn 12 tập 1 trang 30 đến 33 và tóm tắt nội dung
chính vào vở ghi. Trả lời câu hỏi: Sự trong sáng của Tiếng Việt được biểu hiện qua những
phương diện nào?
+ Link 1:
https://youtu.be/crrK0bj9hYc (https://youtu.be/crrK0bj9hYc)
(https://youtu.be/crrK0bj9hYc)
+ Link 2:
:
https://youtu.be/YcJPAm7HtMw (https://youtu.be/YcJPAm7HtMw)
(https://youtu.be/YcJPAm7HtMw)
Trả lời câu hỏi: Qua 2 video được theo dõi, chỉ rõ những yêu cầu về việc sử dụng ngôn
ngữ theo chuẩn Tiếng Việt để giữ gìn sự trong sáng?
Học sinh đọc sách giáo khoa Ngữ văn 12 tập 1 trang 43, 44 và trả lời câu hỏi: Để giữ gìn
sự trong sáng của Tiếng Việt, chúng ta cần thể hiện trách nhiệm như thế nào?
- Học sinh ôn lại cách làm bài nghị luận xã hội và các thao tác lập luận.
- Học sinh tìm kiếm thông tin về người thật, việc thật…để minh chứng cho các vấn đề sẽ
triển khai trong bài làm văn số 1.
BÀI 3: NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ DÂN TỘC – PHẠM
VĂN ĐỒNG
Học sinh đọc sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1, bài Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng
trong bầu trời văn nghệ dân tộc , từ trang 47 đến trang 54 và xem video tại link:
https://www.youtube.com/watch?v=YSd41IeSMx0 (https://www.youtube.com/watch?
v=YSd41IeSMx0)
(https://www.youtube.com/watch?v=YSd41IeSMx0)
từ 0:54 đến 1:41 và trả lời câu hỏi:
- Em nhớ những thông tin cơ bản nào về tác giả Phạm Văn Đồng?
b/ Văn bản
Học sinh tiếp tục đọc sách giáo khoa và xem video từ 1:49 đến 4:08 trả lời câu hỏi:
:
- Văn bản sáng tác trong hoàn cảnh nào? Nhằm mục đích gì?
- Theo em, bố cục của văn bản được viết theo mạch lập luận như thế nào?
2.1. Nguyễn Đình Chiểu là ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
Học sinh đọc sách văn bản trong giáo khoa và trả lời câu hỏi:
- Ở đoạn văn đầu tiên em hãy tìm những cặp từ tương ứng. Phân tích cách vào đề của tác
giả?
- Thử đánh giá cách so sánh của người viết và cách so sánh ấy có ý nghĩa gì?
2.2. Con người và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là tấm gương yêu nước, phản chiếu những
đạo lý cao đẹp
- Tác giả đã gợi lại hoàn cảnh đất nước thời Nguyễn Đình Chiểu như thế nào?
- Những điều vừa gợi lại đã giúp em hiểu gì về con người và quan điểm sáng tác của Cụ
Đồ Chiểu?
b/ Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu phản chiếu phong trào kháng Pháp của nhân
dân Nam Bộ một cách oanh liệt, bền bỉ.
- Căn cứ vào đâu mà người viết khẳng định thơ văn yêu nước Nguyễn Đình Chiểu: “ca
ngợi những người anh hùng…. trọn nghĩa với dân?”
- Tại sao người viết lại so sánh bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc với Bình Ngô đại cáo?
c/ Tác phẩm Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu nêu cao đạo lý làm người và gần gũi với
tâm hồn Nam Bộ
- Theo Phạm Văn Đồng đâu là nguyên nhân chủ yếu khiến cho Lục Vân Tiên trở thành tác
phẩm lớn nhất của Nguyễn Đình Chiểu?
- Tác giả đã bàn luận như thế nào về hạn chế của Lục Vân Tiên?
2.3. Nguyễn Đình Chiểu là người chí sĩ yêu nước, một nhà thơ lớn
Hãy đọc phần kết, chọn - phân tích ý nghĩa của đoạn văn chủ đạo. Và cho biết cách lập
luận ở phần này có gì khác với cách lập luận ở phần 2 của văn bản?
:
BÀI 4: ĐỌC THÊM: MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ (NGUYỄN ĐÌNH THI)
1. Nhớ được những thông tin cơ bản về 1. Học sinh trình bày được những thông tin cơ
tác giả Nguyễn Đình Thi. bản về tác giả Nguyễn Đình Thi.
Học sinh đọc sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1, bài Mấy ý nghĩ về thơ, từ trang 55 đến
trang 60 và trả lời câu hỏi: Trình bày những nét chính về tác giả Nguyễn Đình Thi?
b/ Văn bản
Học sinh tiếp tục đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi:
- Văn bản sáng tác trong hoàn cảnh nào? Nhằm mục đích gì?
Học sinh trả lời câu hỏi theo phần Hướng dẫn đọc bài trong sách giáo khoa trang 60.
3. Áp dụng được lí thuyết vào nhận diện 3. Học sinh áp dụng thành thạo được lí thuyết
và phân tích các đặc trưng của phong vào nhận diện và phân tích các đặc trưng của
cách ngôn ngữ khoa học ở văn bản cụ phong cách ngôn ngữ khoa học ở văn bản cụ
thể. thể.
Học sinh đọc sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1, bài Phong cách ngôn ngữ khoa học, từ
trang 71 đến trang 73 và trả lời câu hỏi:
- Văn bản khoa học gồm những loại nào? Kể tên và nêu ví dụ cụ thể từng loại
- Trình bày các dạng tồn tại của ngôn ngữ khoa họ.
(https://www.youtube.com/watch?v=eeHDpKUXB4g)
từ 39:55 đến 44:00
Kết hợp xem sách giáo khoa trang 73 đến 75 và trả lời câu hỏi:
- Phong cách ngôn ngữ khoa học có mấy đặc trưng? Kể tên các đặc trưng cụ thể.
- Ở tính khái quát và trừu tượng, phong cách ngôn ngữ khoa học chủ yếu sử dụng lớp từ
ngữ như thế nào? Kết cấu trình bày có đặc điểm gì?
- Tính lí trí, lô gic của phong cách ngôn ngữ khoa học thể hiện đặc điểm thế nào về từ
:
- Tính lí trí, lô gic của phong cách ngôn ngữ khoa học thể hiện đặc điểm thế nào về từ
ngữ, câu văn, đoạn văn, văn bản?
- Điều gì cần lưu ý ở tính khách quan, phi cá thể của phong cách ngôn ngữ khoa học?
2. Đánh giá được những quan niệm đúng 2. Học sinh đưa ra được quan điểm để
đắn và phê phán những quan niệm sai lầm đánh giá đúng/sai về các hiện tượng đời
về hiện tượng đời sống. sống.
Học sinh đọc sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1, bài Nghị luận về một hiện tượng đời
sống, từ trang 66 đến trang 70 và trả lời câu hỏi trong sách theo phần 1. Tìm hiểu đề và
lập dàn ý.
2/ Cách làm một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống
(https://www.youtube.com/watch?v=C2FI4BLqVDY)
từ 3:08 đến 11:57 và trả lời câu hỏi:
- Thế nào là bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống?
- Có mấy bước để làm một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống? Nêu cụ thể
:
cách làm từng bước?
BÀI 7: THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 – 12 – 2003 (CÔ –
PHI AN – NAN)
1. Nhớ được những thông tin cơ bản về 1. Học sinh trình bày được những thông tin cơ
tác giả bài viết. bản về tác giả bài viết.
3. Phân tích được sức mạnh thuyết 3. Học sinh tìm và phân tích được sức mạnh
phục to lớn của bài văn. thuyết phục to lớn của bài văn.
(https://www.youtube.com/watch?v=htnIjx-OC44)
từ 1:24 đến 12:58 và trả lời câu hỏi:
Học sinh đọc sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1, bài Thông điệp nhân ngày thế giới phòng
chống AIDS, 1 – 12 – 2003, từ trang 80 đến trang 83 và trả lời câu hỏi theo phần Hướng
dẫn học bài câu 1,2,3,4,
: