Professional Documents
Culture Documents
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ( câu trả lời của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động
đọc
Giáo viên dẫn:
“Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều”
(Việt Nam quê hương ta – Nguyễn Đình Thi)
Mỗi vùng miền cỏ thể được ví như một mảnh ghép làm nên bửc tranh muôn màu. Mỗi
mảnh ghép ấy có những vẻ đẹp riêng.
Trong bài học này, những trang tuỳ bút, tản văn… sẽ mang đến cho em những cảm
nhận thú vị về sắc màu cuộc sống trên quê hương xứ sở và trên thế giới rộng lớn, bao la.
Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua chủ đề 5: Sắc màu cuộc sống.
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
PHẦN 1: ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Tiết 56-57: Văn bản (1)
THÁNG GIÊNG MƠ VỀ TRĂNG NON RÉT NGỌT
(Trích, Vũ Bằng)
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
2. Học sinh:
- SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
- Hoàn thành các câu hỏi, phiếu học tập cô giáo giao.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu: Định hướng học sinh vào nội dung bài học.
b. Nội dung: HS trao đổi nhóm về nội dung được nêu trong SHS:
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Những bài hát, tranh, ảnh về mùa xuân; 1. Những bài hát, tranh, ảnh về
2. Điều em thích nhất ở mùa xuân. mùa xuân: học sinh có thể sưu tầm
GV có thể cho HS xem một đoạn phim ngắn, tên bài hát, tranh ảnh...;
tranh, ảnh, nghe một bài hát,... về mùa xuân. GV 2. Điều em thích nhất ở mùa xuân:
có thể giới thiệu sơ lược những tín hiệu thẩm mĩ thời tiết, không khí, chợ xuân, ngày
trong bức tranh Chợ hoa đào ở SHS, trang 108 Tết...
(không khí của Hà Nội khi xuân về, trang phục
của phụ nữ,...).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện cá nhân, huy động kiến thức từ hoạt
động ở tiết học trước.
Bước 3. Thảo luận, báo cáo
HS trả lời
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV dẫn vào bài mới, HS tiếp nhận thông tin bài
học.
Mùa xuân về làm khơi dậy sức sống trong lòng
mỗi người, làm bừng dậy lòng yêu đời, khát khao
mãnh liệt về sự sống và tình yêu thương. Vậy
trong tâm tưởng của nhà văn Vũ Bằng- người con
xa quê thì mùa xuân quê hương mang những nét
đẹp nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày
hôm nay. …
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (khoảng 30 phút)
a) Mục tiêu
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mã thể loại
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung văn bản
Nhiệm vụ 4: Tổng kết
b) Nội dung
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
HS nêu được những nét chính về nhà văn Vũ Bằng và văn bản “ Tháng Giêng mơ về trăng
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
non rét ngọt” trích tác phẩm “Thương nhớ Mười Hai”.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mã thể loại
Yêu cầu HS chỉ ra được đề tài, phương thức biểu đạt, tính chất trữ tình và ngôn ngữ của bài
tuỳ bút
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung văn bản
- Nội dung 1: Tìm hiểu không gian đặc trưng của mùa xuân Hà Nội và không gian gia đình (vào
đầu tháng Giêng và sau rẳm tháng Giêng)
- Nội dung 2: Tìm hiểu sức sống của thiên nhiên và con người trước mùa xuân.
- Nội dung 3: Tìm hiểu dấu ấn cá nhân của tác giả và sự tác động của lời văn tới người đọc
Nhiệm vụ 4: Tổng kết
Phiếu học tập số 1:
Không gian thiên nhiên và không gian gia đình trước mùa xuân
Câu hỏi Câu trả lời
- Tìm chi tiết miêu tả không gian đặc trưng
của mùa xuân Hà Nội (vào đầu tháng Giêng
và sau rẳm tháng Giêng)
- Tìm được những chi tiết miêu tả không
gian gia đình.
- Nhận xét về không gian mùa xuân của
thiên nhiên và không gian gia đình.
Dấu ấn cá nhân của tác giả và sự tác động tới người đọc
Câu hỏi Câu trả lời
Tác giả đã triển khai bài tuỳ bút theo mạch
chủ đề về mùa xuân bắt đầu từ “ai cũng
chuộng mùa xuân’’ như thế nào?
Trong đoạn trích, khi nói về mùa xuân, tác giả
dùng các cụm từ như mùa xuân của tôi, mùa
xuân thân thánh của tôi, mùa xuân của Hà
Nội thân yêu. Cách viết này cho em hiểu điều
gì về cuộc sống và tình cảm riêng của người
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
viết?
Chọn một câu văn cho thấy lời văn của bài tuỳ
bút như lời trò chuyện tâm tình. Theo em, đặc
điểm đó cùa lời văn có tác động như thế nào
đến cảm nhận của người đọc?
c) Sản phẩm:
- Nội dung 1: HS chỉ ra được đề tài, phương thức biểu đạt, tính chất trữ tình và ngôn ngữ
của bài tuỳ bút
- Nội dung 2:
Phiếu học tập số 1:
Câu hỏi Câu trả lời
- Tìm chi tiết miêu tả - Không gian Hà Nội vào mùa xuân khoảng đầu tháng Giêng: mưa
không gian đặc trưng riêu riêu; gió lảnh lạnh; tiếng nhạn kêu trong đêm xanh; tiếng trống
của mùa xuân Hà Nội chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa; câu hát huê tình, đất trời
(vào đầu tháng Giêng
mang mang; đường sá không còn lấy lội nữa; cái rét ngọt ngào, chớ
và sau rẳm tháng
Giêng) không còn tê buốt căm căm nữa;...
- Không gian Hà Nội vào mùa xuân khoảng sau rằm tháng Giêng:
đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như
cuối đông, đầu Giêng, nhưng trái lại lại nức một mùi hương man
mác; mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho
nền trời đùng đục như màu pha lê mờ; bầu trời đã có những vệt
xanh tươi; đã có hoa thiên lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm
nhị hoa; nến trời trong có những làn sáng hổng;... Đặc biệt, khung
cảnh đêm trăng tháng Giêng trong cái rét ngọt đầu năm được miêu
tả giàu sức gợi: đêm xanh biêng biếc, có mưa dầy, nhìn rõ từng cánh
sếu bay, trời vẫn rét một cách tình tứ nên thơ, có những đêm không
mưa, trời sáng lung linh như ngọc.
- Tìm được những chi nhang trầm, đèn nến, bầu không khí gia đình đoàn tụ êm đếm, trên
tiết miêu tả không kính dưới nhường, bàn thờ Phật, bàn thờ Thánh, bàn thờ Tổ tiên,
gian gia đình. bữa cơm giản dị có cà om với thịt thăn điểm những lá tía tô thái nhỏ
hay bát canh trứng cua vắt chanh...
- Nhận xét về không - Không gian mùa xuân: đẹp, thanh bình, mang những nét đặc trưng
gian mùa xuân của của miền Bắc.
thiên nhiên và không - Không gian gia đình ấm cúng, sum vầy, chuyển dịch về với sinh
gian gia đình. hoạt đời thường êm đềm sau tết
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
loài nai; mầm non của cây cối, nằm im mãi không chịu được,
phải trỗi ra thành những cái lá nhỏ;...
- Tìm những chi tiết - Sức sống của con người: nghe như lòng mình say sưa một cái
miêu tả sức sống của gì đó - có lẽ là sự sống; nhựa sổng ở trong người căng lên; tim
con người trước mùa
xuân. người ta dường như cũng trẻ hơn ra, đập mạnh hơn; “sống” lại
và thèm khát yêu thương, thấy ai cũng muốn yêu thương; trong
lòng như có không biết bao nhiêu là hoa mới nở, bướm ra ràng
mở hội liên hoan; cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa;...
Nêu nhận xét: - Mùa xuân gợi sức sống mãnh liệt cho thiênnhiwwn và gợi niềm
- Tác động của mùa yêu cuộc sống, hướng con người đến những giá trị tinh thần tốt đẹp,
xuân tới thiên nhiên,
con người truyền thống.
- Cách tác giả diễn tả - Tác giả diễn tả những cảm giác vô hình, khó nắm bắt bằng
cảm giác của lòng mình những hình ảnh cụ thể, giàu sức gợi; bằng những so sánh dễ hình
khi mùa xuân đến.
dung; bằng cách nói mới lạ, thú vị,...
- Nội dung 3:
Phiếu học tập số 3:
Câu hỏi Câu trả lời
Tác giả đã triển khai bài tuỳ bút theo mạch - Đầu tiên, tác giả khẳng định: “ai cũng chuộng
chủ đề về mùa xuân bắt đầu từ “ai cũng mùa xuân’’
chuộng mùa xuân’’ như thế nào?
- Từ chủ đề này, tác giả đi tìm kiếm “lí lẽ” và
“dẫn chứng” để chứng minh lời khẳng định
trên.
Trong đoạn trích, khi nói về mùa xuân, tác - Cuộc sống: tác giả xa quê hương mùa xuân
giả dùng các cụm từ như mùa xuân của tôi, quê hương rất ý nghĩa với riêng người viết
mùa xuân thân thánh của tôi, mùa xuân của
Hà Nội thân yêu. Cách viết này cho em hiểu (đem đến những đổi thay kì diệu);
điều gì về cuộc sống và tình cảm riêng của - Cách viết “mùa xuân của Hà Nội thân yêu”
người viết? cho thấy sự gắn bó sâu nặng và nỗi nhớ, tình
yêu của tác giả - người con xa quê - với quê
nhà.
Chọn một câu văn cho thấy lời văn của bài Ví dụ: Với các câu văn: ơi ơi người em gái xoã
tuỳ bút như lời trò chuyện tâm tình. Theo tóc bên cửa sổ!; Ấy đấy, cái mùa xuân thẩn
em, đặc điểm đó cùa lời văn có tác động như
thế nào đến cảm nhận của người đọc? thánh của tôi nó làm cho người ta muốn phát
điên lên như thế đấy; Đẹp quá đi, mùa xuân ơi
- mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt
thương mến…
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
HS:
- Trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho bạn.
- GV có thể đặt thêm những cầu hỏi phụ (chia nhỏ các ý)
để HS lần lượt khám phá không gian Hà Nội - miến Bắc
vào mùa xuân (Ví dụ: Em hình dung “mưa riêu riêu” là
mưa như thế nào? Em cảm nhận “gió lành lạnh” khác gió
lạnh như thế nào? Thử tưởng tượng “tiếng nhạn kêu trong
đêm xanh”. Em đã bao giờ nghe tiếng trống chèo?...).
- GV có thể nêu những cầu hỏi phụ, gợi ý HS tìm từ ngữ diễn
tả một cách tinh tế bước chuyển đổi của thiên nhiên (Ví dụ:
Nhà văn cảm nhận sự thay đổi của thiên nhiên qua những đối
tượng nào? Em có nhận xét gì về những từ ngữ như “hơi
phai”, “mùi hương man mác”, “vệt xanh tươi”, “làn sáng
hồng”,...? Em hình dung thế nào về “đêm xanh biêng biếc”?
Tại sao trong đêm vẫn thấy được từng cánh sếu bay?...).
- GV đặt cầu hỏi phụ để gợi ý HS cảm nhận không gian gia
đình (Ví dụ: Khi mùa xuân đên, bầu không khí gia đinh được
miêu tả như thê nào? Cuộc sống êm đềm thường nhật được
thể hiện qua những nét sinh hoạt nào của gia đình?...).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn nội dung tiếp theo
GV : Qua việc hồi tưởng vế những điều có thực trong không
gian Hà Nội vào mùa xuân mà mình đã từng trải nghiệm, tác
giả đã bộc lộ những cảm nhận tinh tế, tình cảm gắn bó, mến
yêu tha thiết với quê hương, gia đình. Đây cũng chính là một Nhận xét:
trong những nét đặc trưng của thể loại tuỳ bút. - Không gian mùa xuân: đẹp,
thanh bình, mang những nét
Nội dung 2: Tìm được những chi tiết miêu tả sức sống
đặc trưng của miền Bắc.
của thiên nhiên và con người được khơi dậy trước mùa - Không gian gia đình ấm
xuân. cúng, sum vầy, chuyển dịch
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho về với sinh hoạt đời thường
HS như mục Nội dung (phiếu bài tập số 2). êm đềm sau tết
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Một số HS trình bày về bài
làm của mình khi được GV chỉ định. Các HS khác thực
3. Sức sống của thiên
hiện nhiệm vụ. GV điều hành phần trình bày, đặt thêm câu
nhiên, con người trước
hỏi để làm rõ sự giống và khác nhau trong mỗi bài. mùa xuân:
Bước 3: Báo cáo và thảo luận: GV nhận xét sơ lược về sự
giống nhau và khác nhau trong bài làm của cả lớp; có thể
chọn một vài HS báo cáo/ giải thích kết quả bài làm (dựa vào
những gì các em đã nộp để chọn HS theo ý đồ); yêu cầu HS
thảo luận các nội dung sau đây:
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
? Hs ôn lại công dụng của dấu gạnh ngang? I.Ôn tập lí thuyết
1. Công dụng của dấu gạnh ngang
-Dấu gạnh ngang được dùng trong các đầu
mục liệt kê,cụm liên danh,đánh dấu phần
chú thích,đánh dấu lời nói trực tiếp của
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
nhân vật.
2. Các biện pháp tu từ
a.So sánh
2.2 Hoạt động 2: Luyện tập b.Nhân hoá
c.Điệp ngữ
-Chuyên giao nhiệm vụ II. Lyện tập
? học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1/sgk 1.Bài tập 1/sgk/110
/110 - Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích
-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân cho nội dung trước đó
-Báo cáo kết quả -Nêu không có cụm từ được tách ra bởi dấu
-Chuyên giao nhiệm vụ gạch ngang thì nội dung của các câu văn sẽ
? Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2/sgk không được rõ ràng.
/110
-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo 2. Bài tập 2/sgk/111
nhóm cặp -Cặp so sánh: đôi mày ai được so sánh với
-Báo cáo kết quả trăng mới in ngần chỉ sự thanh tân,tươi
trẻ,dịu dàng.
-trời sáng lung linh- so sánh với ngọc chỉ
vẻ đẹp trong sáng thanh khiết,có sắc màu
ảo diệu.
*Chính sự tương đồng này đã tạo ra hiệu
quả thẩm mĩ cho câu văn.Đồng thời cho
hấy tài năng sáng tạo của tác giả qua việc
-Chuyên giao nhiệm vụ tạo ra những liên tưởng bất ngờ
? Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2/sgk 3. Bài 3/sgk/111
/111 - Biện pháp tu từ nhân hoá
-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo + đôi mùa giao tiễn nhau
nhóm bàn +đồi núi chuyển mình
-Báo cáo kết quả +Sông hồ rung động
+vài con ong siêng năng
->tác dụng thể hiện những rung động của
nhà văn lan toả vào cảnh vật,thiên nhiên
phóng chiếu nội tâm con người.
-Chuyên giao nhiệm vụ 4. Bài 4/sgk/111
? Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2/sgk - Biện pháp tư từ diệp ngữ
/111 +ai cấm được
-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo +đừng thương
nhóm bàn ->Tác dụng nhấn mạnh cảm xúc của tác giả
-Báo cáo kết quả và tạo nhịp điệu cho câu văn.
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
1. Năng lực:
- HS nhận biết được chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ cùa VB: Tính trữ tình thể
hiện ở tình yêu của tác giả đối vâi món ăn dân dã của quê hương, lòng tự hào về truyền
thống văn hoá của quê hương.
- HS nhận biết được chủ đề, thông điệp của VB: Bài tản văn chọn một món ăn bình dân
của Huế như là điểm tựa để bàn về văn hoá và việc giữ gìn bản sắc văn hoá
trong cộng đổng cư dân. Đây là nét đẹp riêng của văn hoá Huế, của người Huế.
2. Phẩm chất:
Thêm yêu quý cảnh sắc, con người của quê hương, đất nước.
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
2. Văn bản
a, Mục tiêu: Giúp HS:
Biết được những nét chung của văn bản (thể loại, phương thức biểu đạt,...)
b, Nội dung:
- GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm bàn
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
c, Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
+ Tục lệ
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
GV nêu yêu cầu: Viết doạn văn (khoảng 5-7 câu) về một nét sinh hoạt thể hiện vẻ đẹp của
con người và truyền thống văn hóa nới em đang sống?
- HS làm bài tập. GV theo dõi, gợi ý và hỗ trợ, giải đáp thắc mắc nếu có.
- GV yêu cầu một số HS trình bày sản phẩm, các HS góp ý, bổ sung.
+ GV nhận xét về cách diễn đạt, hành văn, nội dung trình bày trong đoạn văn
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết nhiệm vụ thực tiễn
theo yêu cầu của GV
Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao nói về những sản vật của quê hương Hà Nam
GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung và yêu cầu HS nghiêm túc thực hiện.
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NV1: Tìm hiểu về tác giả, Văn bản 1. Tìm hiểu chung về văn bản :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a.Tác giả:
Qua tìm hiểu ở nhà, nêu những hiểu biết của em -Trần Quốc Vượng
về tác giả) - Lê Văn Hảo
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Dương Tất từ
- HS dựa vào thông tin SGK và thu thập thông tin 2. Văn bản:
đã chuẩn bị ở nhà để trả lời. * Thể loại: Văn bản thông tin
Bước 3: Báo cáo, thảo luận -*Phương thức biểu đạt chính: Thuyết
- HS trả lời nhanh. minh
Bước 4: Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn sang
mục 2.
NV2: Tìm hiểu về chú thích và bố cục văn bản: -* Đọc và tìm hiểu chú thích
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giải thích các từ: Lồng tồng, Việt
*GV yêu cầu HS Giải thích một số từ khó trong Bắc, ném còn, hát lượn……..
SGK - Đọc văn bản :
*GV hướng dẫn cách đọc văn bản: Đọc to, rõ *- Bố cục:
ràng; chú ý đọc đúng lời các bài hát( lượn) - P1: Từ đầu đến “múa sư tử và lượn
Tìm bố cục , đề tài của văn bản? Lồng tồng”:;Giới thiệu khái quát về
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hội Lồng Tồng
1. HS đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát - P2: Từ “Trò chơi ném còn…” đến
và nhận xét; “…cuộc vui tiếp tục ”;Giới thiệu về
2. HS suy nghĩ để trả lời các câu hỏi của GV. trò chơi ném còn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - P3: Từ “Múa sư tử.” đến “ đo tài với
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. đối phương”: Giới thiệu về trò múa sư
Bước 4: Đánh giá, kết luận tử
- GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn sang - P4: Còn lại: Giới thiệu về hoạt động
mục sau: Khám phá chi tiết văn bản hát lượn
* Đề tài
- Vămn hoá truyền thống vùng miền
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
?Lượn, tiếng nói tình yêu, tiếng lòng của ngày hội
xuân, lành mạnh, trong sáng, đầy sức sống, vang
vọng sôi nổi mà êm đềm dưới trời Việt Bắc.
Em cảm nhận như thế nào về thái độ đánh giá của
người viết qua câu văn trên?
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
b. Nội dung: Viết đoạn văn 5- 7 câu trình bầy cảm nhận của em về vẻ đẹp lễ hội Lông Tồng
của người dân tộc Tày, Nùng mà em vừa được học
c. Sản phẩm: Bài viết của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Viết đoạn văn 5- 7 câu trình bầy cảm nhận của em về vẻ đẹp lễ hội Lông Tồng của người
dân tộc Tày, Nùng mà em vừa được học
- Kĩ thuật : viết tích cực
- HS viết, giáo viên gọi học sinh đọc, gọi học sinh khác nhận xét
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
2. Trên lớp
2.1 Hoạt động 1: Khởi động và xác định vấn đề học tập
-Thu hút sự chú ý,tạo hứng thú học tập.kết nối hiểu biết của học sinh với những bài học
trước.
-Nội dung : Học sinh có thể kể lại ngắn gọn một tình huống trong cuộc sống của mình hay
đã gặp.
2.2 Hoạt động 2 Hình thành kiến thức
-Mục tiêu giúp học sinh hình thành kiến thức kĩ năng để viết văn bản tường trình đúng thể
thức.
-Nội dung:Tìm hiểu cách thức viết văn bản tường trình
-Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần
đạt
1.Những lưu ý khi viết văn bản tường trình
Yêu cầu học sinh trình bầy nội dung đã - Hs trình bầy
chuẩn bị theo phiếu học tập. - Sản phẩm: Phiếu học tập có phần trả lời
HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi.Theo các câu hỏi.
em thì trong những hoàn cảnh hay tình -Bản tường trình là loại văn bản được sử
huống nào người ta cần sử dụng văn bản dụng khi có một sự việc gây hậu qảu xấu
tường trình? Việc viết tường trình nhằm xảy ra
mục đích gì? EM đã bao giờ viết tường -Mục đích của văn bản này là để trình bầy
trình chưa? một cách rõ ràng sự việc diễn ra trong đó
nêu được mức độ trách nhiệm của mình
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài .
2. Phân tích bài viết tham khảo -HS làm việc theo nhóm trao đổi và trình
B1 Chuyển giao nhiệm vụ bầy.
*GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm qua -Sản phẩm phiếu học tập đã hoàn thành
phiếu học tập đer phân tíc bài viết tham
khảo
Dựa vào phiếu học tập GV yêu cầu HS
phân tích câu hỏi trong sách giáo khoa -HS trao đổi trình bầy kết quả
-Nêu nhậ xét về việc tuân thủ thể thức văn -Sản phẩm
bản tường trình trong văn bản trên. + Văn bản đã tuân thủ thể thức của một văn
-Vì sao bản tường trình có tên gọi và phải bản tường trình.
ghi đầy dủ thời gian,địa điểm,người viết + Tường trình phải có tên gọi và ghi đủ
tường trình. thời gian địa diểm,người viết tường trình vì
-Khi viết tường trình nội dung nào cần ghi đây là bằng chứng để đánh giá một vụ việc.
cụ thể,chi tiết. +Diễn biến của vụ việc cần được ghi lại chi
* Thực hiện nhiệm vụ tiết.
* Báo cáo kết quả -Sản phẩm thể thức của tường trình trong
SGK trang 120
GV Qua việc phân tích bản tường trình
tham khảo nêu thể thức của bản tường
trình.
GV Yêu cầu học sinh đọc thể thức của bản
tường trình trong sách giáo khoa trang 120.
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
a. Mục tiêu: HS hiểu được tình huống nào cần làm tường trình
b.Nội dung:trình bầy một bản tường trình đúng thể thức
c. Tổ chức thực hiện
TiẾT 66,67
BÀI 5: NÓI VÀ NGHE TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ VẤN ĐỀ VĂN HÓA
TRUYỀN THỐNG TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Hợp tác trong làm việc nhóm .
- Phát triển khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt
- Xác định được mục đích nói và người nghe.
- Biết chuẩn bị những nội dung cần nói và luyện nói.
- Trình bày được một nét của văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại, thể hiện cảm
xúc và suy nghĩ về nét văn hóa đó.
- Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.
3. Về phẩm chất:
Bài học góp phần hình thành phẩm chất trách nhiệm, trân trọng với văn hóa truyền
thống và yêu đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Khởi động
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học
b) Nội dung:
GV:
- Chiếu bức tranh dân gian Đông Hồ “Thầy đồ Cóc”, bức tranh về các sản phẩm thủ
công truyền thống mây tre đan
- Yêu cầu HS quan sát hai bức tranh và đặt câu hỏi.
HS quan sát bức tranh, suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Bức tranh một mô tả sinh động khung cảnh một lớp học thời xưa -> Qua bức tranh
thấy hiện lên một lối giáo dục trong truyền thống mà ngày nay đã trở nên lạc hậu, phải loại
bỏ: giáo dục bằng roi vọt!
- Bức tranh hai mô tả các sản phẩm thủ công truyền thống được đan từ mây tre -> Qua
bức tranh thấy hiện lên một làng nghề truyền thống mà ngày nay vẫn được lưu giữ ở nhiều
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU CỦA BÀI NÓI TRÌNH BÀY Ý KIẾN
VỀ VẤN ĐỀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]
Nội dung:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi để HS xác định các yêu cầu của bài nói trình bày ý kiến về
vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại
HS thảo luận, bàn bạc, trả lời câu hỏi.
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Đề bài: Nhiều người cho rằng nên giữ gìn và
? Nêu mục đích của bài nói. phát huy các làng nghề truyền thống trong xã hội
? Những người nghe là ai? hiện đại. Ý kiến của em về vấn đề trên như thế
? Không gian nào để trình bày bài nào?
nói? 1. Chuẩn bị nội dung nói
? Dự định trình bày trong bao nhiêu - Mục đích: nói về một nét văn hóa truyền thống
phút? trong hiện tại, nói với người nghe.
- Hãy lập dàn ý cho bài nói của mình - Người nghe: thầy (cô), bạn bè…
- Luyện nói trong nhóm để các bạn - Không gian: lớp học
trong nhóm nhận xét dựa trên phiếu - Thời gian: trình bày ý kiến trong khoảng 05
tiêu chí nói. phút
2. Lập dàn ý:
* Mở bài:
B2: Thực hiện nhiệm vụ + Lời chào hỏi mở đầu.
GV hướng dẫn HS trả lời, hỗ trợ (nếu + Nêu vấn đề cần bàn luận.
cần). * Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến theo một
HS suy nghĩ và viết câu trả lời ra giấy. trình tự nhất định để làm sáng tỏ vấn đề đã nêu ở
mở bài. Kết hợp với đạo cụ, ngôn ngữ cơ thể khi
trình bày bài nói.
B3: Thảo luận, báo cáo Các lí lẽ, bằng chứng:
GV yêu cầu HS trả lời + Mỗi vùng miền đều có những làng nghề truyền
HS trả lời, các em còn lại theo dõi, thống, khiến vùng miền đó không bị trộn lẫn với
nhận xét, bổ sung… vùng miền khác (vùng đất Bắc Giang: làng Đa
Mai làm bún bánh, làng Kế làm bánh đa, …)
+ Nêu các lí lẽ và bằng chứng về lợi ích của làng
B4: Kết luận, nhận định (GV) nghề truyền thống:
- Nhận xét câu trả lời của HS và chốt: ++ Giữ gìn bản sắc
Khi nói phải bám sát mục đích (nội ++ Giải quyết việc làm cho lao động địa phương
dung) nói và đối tượng nghe để bài ++ Giúp người dân làm giàu
nói không đi chệch hướng. ++ Tạo đòn bẩy phát triển địa phương …
- Chuyển dẫn sang đề mục sau. + Đề xuất:
++ Nên kết hợp phát triển làng nghề truyền thống
với du lịch
++ Nâng cao trình độ tay nghề cho các thợ trẻ
++ Xử lý môi trường làng nghề để đảm bảo phát
triển bền vững
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
* Kết bài:
+ Khẳng định lại ý kiến của em
+ Lời kết
2. Luyện tập nói
- HS nói một mình trước gương.
- HS nói tập nói trước nhóm/tổ.
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Bài nói của HS sau khi đã được rút kinh nghiệm từ nhận xét sau khi nói.
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
Bài Văn bản Tác giả Thể Đặc điểm nổi bật
loại
1. Bầu Bầy chim Nguyễn Truyện Thông qua cuộc trò - Nghệ thuật kể
trời chìa vôi Quang ngắn chuyện của hai anh chuyện đặc sắc
tuổi Thiều em Mên và Mon, ta
thơ thấy được tuổi thơ và - Hình ảnh sinh
tình cảm mà hai anh động, gợi cảm
em dành cho chim
chìa vôi
2.
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
3. Cội
nguồn Vừa nhắm Truyện
mắt vừa mở Nguyễn - Lời văn nhẹ
yêu ngắn Thông qua văn bản, nhàng, tinh tế
thương cửa sổ Ngọc người đọc thấy
Thuần người cha dạy cho - Từ ngữ, hình
con mình cách sống ảnh sinh động,
nhân hậu và cách gợi cảm
trân trọng tình cảm
hay những món quà
mà người khác dành
tặng cho mình.
4. Giai
điệu đất Thơ năm - Bài thơ theo
nước Thanh chữ Bài thơ bộc lộ cảm thể thơ năm
Mùa xuân Hải xúc của tác giả trước tiếng, có nhạc
nho nhỏ mùa xuân của thiên điệu trong
nhiên đất nước và sáng, thiết tha
khát vọng đẹp đẽ gần gũi với dân
muốn làm một “mùa ca, nhiều hình
xuân nho nhỏ” dâng ảnh đẹp, giản
hiến cho đời. dị, gợi cảm,
nhiều so sáng
và ẩn dụ sáng
tạo
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
- Ngôn ngữ
tinh tế, trong
Bài tản văn thể hiện sáng, nhẹ
niềm tự hào, cảm nhàng
xúc yêu mến và trân
5. Màu Hoàng Tản văn trọng món ăn quê - Sử dụng từ
sắc trăm Phủ hương: cơm hến của ngữ địa
miền Chuyện Ngọc tác giả phương cùng
cơm hến Tường nhiều hình ảnh
thơ chân thật,
giản dị
- Trình bày được những ý chính, những điểm quan trọng của văn bản gốc.
- Đáp ứng được những yêu cầu khác nhau về độ dài của văn bản tóm tắt.
* Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ bốn chữ, năm chữ
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
- Giới thiệu được bài thơ và tác giả. Nêu được ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ. -
Diễn tả được cảm xúc về nội dung và nghệ thuật, đặc biệt chú ý tác dụng của thể thơ
bốn chữ hoặc năm chữ trong việc tạo nên nét đặc sắc của bài thơ.
- Giới thiệu được nhân vật trong tác phẩm văn học.
- Chỉ ra được đặc điểm của nhân vật dựa trên các bằng chứng trong tác phẩm.
- Nhận xét được nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn.
- Giới thiệu được đối tượng biểu cảm (con người hoặc sự việc) và nêu được ấn tượng
ban đầu về đối tượng đó.
- Nêu được những đặc điểm nổi bật khiến người, sự việc đó để lại tình cảm, ấn tượng
sâu đậm trong em.
- Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với người hoặc sự việc được nói đến.
- Phía trên cùng văn bản ghi quốc hiệu và tiêu ngữ (chính giữa dòng).
- Tiếp đó, ghi địa điểm và thời gian viết tường trình (góc bên phải).
- Tên văn bản tường trình ghi chính giữa. Dòng trên ghỉ ba chữ BẢN TƯỜNG TRÌNH
(chữ in hoa), dòng dưới ghi: Về việc…
- Dưới tên văn bản, ghi tên người hoặc cơ quan nhận bản tường trình sau cụm từ Kính
gửi.
- Nếu thông tin về người viết tường trình (họ và tên, chức danh; chức vụ, đơn vị học
tập, công tác;…), có thể bắt đầu bằng cụm từ Tôi tên là… hoặc Tôi là…
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
- Ghi nội dung chính: thuật lại vụ việc với đầy đủ thông tin về thời gian, địa điểm,
những người có liên quan, nguyên nhân, diễn biến, hậu quả, người chịu trách nhiệm. -
Ghi lời cam đoan về sự khách quan, trung thực của nội dung tường trình cùng lời hứa
hoặc đề nghị đối với người (cơ quan) xử lý vụ việc.
- Sau cùng, người viết tường trình kí và ghi đầy đủ họ, tên.
Lưu ý: Nếu bản tường trình được viết tay, chú ý chừa lề hợp lí, không viết sát mép giấy
bên trái, bên phải, không để phần trên trang giấy có khoảng trống quá rộng. Nếu bản
tường trình được đánh máy, cần dùng khổ giấy A4; phông chữ tiếng Việt Times New
Roman; cỡ chữ thường là 13 – 14; lề trang cách mép trên và mép dưới 20 – 25 mm,
cách mép trái 30 – 35 mm, …
Nêu những nội dung mà em đã thực hành nói và nghe ở mỗi bài học trong học kì vừa
qua. Những nội dung này có liên quan như thế nào với những gì em đã đọc hoặc viết?
- Những nội dung mà em đã thực hành nói và nghe ở mỗi bài học trong học kì vừa qua:
+ Trình bày suy nghĩ về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã đọc)
+ Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học)
+ Trình bày ý kiến về những hoạt động thiện nguyện vì cộng đồng
+ Trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại
- Những nội dung này có liên quan mật thiết với những gì em đã đọc hoặc viết:
+ Ví dụ ở bài số 3, em học về chủ đề: Cội nguồn yêu thương thì phần nói và nghe em
lại được học về: Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật
văn học). Em có thể dựa vào các văn bản đã học ở bài 3 để học bài nói và nghe một
cách tốt nhất.
Tóm tắt kiến thức tiếng Việt mà em đã học trong học kì I theo mẫu sau:
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
Bài 1: Bầu trời 1. Mở rộng trạng ngữ trong câu bằng cụm từ
tuổi thơ
- Trạng ngữ trong câu có thể là từ hoặc cụm từ, nhờ mở rộng
bằng cụm từ, trạng ngữ cung cấp thông tin cụ thể hơn về không
gian, thời gian,...
Ví dụ:
- Buổi sáng, cả khu vườn thơm ngát hương hoa bưởi, hoa cam,
hoa chanh và hoa bạc hà, thật mát lành.
- Buổi sáng mùa xuân, cả khu vườn thơm ngát hương hoa bưởi,
hoa cam, hoa chanh và hoa bạc hà, thật mát lành.
2. Từ láy:
- Từ láy là cấu tạo đặc biệt của từ phức, được tạo thành bởi hai
tiếng trở lên, trong đó phối hợp những tiếng có âm đầu hoặc
vần hoặc cả âm đầu và vần. Từ láy có thể chỉ có một từ có
nghĩa hoặc không từ nào có nghĩa khi đứng một mình.
- Các thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng
các cụm từ. Việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm
từ giúp cho nghĩa của câu trở nên chi tiết, rõ ràng.
- Ví dụ:
Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta tinh thần rất hăng hái.
1. Biện pháp tu từ
- Biện pháp tu từ là cách sử dụng ngôn ngữ theo một cách đặc
biệt ở một đơn vị ngôn ngữ (về từ, câu, văn bản) trong một ngữ
cảnh nhất định nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm trong diễn đạt
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
và tạo ấn tượng với người người độc về một hình ảnh, một cảm
xúc, một câu chuyện trong tác phẩm.
Ví dụ:
- Nghĩa của từ là nội dung (sự việc, tính chất, hoạt động, quan
hệ…) mà từ biểu thị
- Ví dụ: Cây
1. Số từ
2. Phó từ:
- Phó từ các từ ngữ thường đi kèm với các trạng từ, động từ,
Bài 3: Cội nguồn tính từ với mục đích bổ sung nghĩa cho các trạng từ, động từ và
yêu thương tính từ trong câu.
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, hoạt động, tính chất, quan
hệ, …) mà từ biểu thị.
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
- Ví dụ:
+ Sính lễ: Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới.
2. Dấu câu
- Dấu câu là kí hiệu chữ viết để biểu thị ngữ điệu khác nhau.
Những ngữ điệu này lại biểu thị những quan hệ ngữ pháp khác
nhau và những mục đích nói khác nhau.
- Mười dấu câu thường dùng là: Dấu chấm, chấm hỏi, chấm
Bài 4: Giai điệu than (chấm cảm), dấu phẩy, chấm phẩy, hai chấm, gạch ngang,
đất nước ngoặc đơn, ngoặc kép, chấm lửng(ba chấm).
+ Dấu chấm than đặt ở cuối câu cầu khiến, câu cảm thán.
+ Dấu phẩy: được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
của câu
Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự còn chưa liệt kê hết;
thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; làm
giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ
ngữ biểu thị một nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
+ Dấu chấm phẩy được dùng để: Đánh dấu ranh giới giữa các
vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; đánh dấu ranh giới
giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
+ Dấu gạch ngang có công dụng: Đặt ở giữa câu để đánh dấu
bộ phận chú thích, giải thích trong câu; đặt ở đầu dòng để đánh
dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; nối các từ
trong một liên danh.
+ Dấu ngoặc đơn: dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích,
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
+ Dấu hai chấm dùng để: Đánh dấu (báo trước) phần giải thích,
thuyết minh cho một phần trước đó; đánh dấu ( báo trước) lời
dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại ( dùng
với dấu gạch ngang).
+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực
tiếp; đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm
ý mỉa mai; đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,… được dẫn.
- Ví dụ:
Ví dụ:
- Nếu nói từ ngữ của địa phương thì có thể người dân của địa
NTN LTV
KHBD NGỮ VĂN 7 KNTT 2022-2023
Xem thêm các bài Soạn văn lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, ngắn gọn
khác:
***************************
NTN LTV