You are on page 1of 2

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI KỲ THI OLYMPIC CÁC MÔN VĂN HÓA

TRƯỜNG THPT THĂNG LONG NĂM HỌC 2018-2019

ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC LỚP 11


Đề thi có 2 trang, gồm 5 câu
Thời gian làm bài : 90 phút
Họ và tên thí sinh: .........................................................................Số BD: ...........................

Cho khối lượng mol nguyên tử như sau: O= 16; H=1; Cl=3,55; N=14; C = 12; S= 32; Cu=64; Fe =56;
Ba= 137; Al =27

Câu 1( 5,5 điểm):

1.(4điểm): Chất rắn màu đỏ A khi được nung trong môi trường trơ (không có không khí) đến khi bay hơi
sau đó được ngưng tụ thành chất sáp màu trắng B. A không phản ứng được với không khí ở nhiệt độ phòng
nhưng B có thể tự bốc cháy tạo ra khói trắng là các hạt chất rắn C. C tan trong nước tỏa nhiều nhiệt tạo
thành dung dịch axit 3 nấc D. B phản ứng khí clo tạo thành chất lỏng không màu dễ bốc khói E, chất này
dễ phản ứng tiếp với clo tạo chất rắn màu trắng F. Khi hòa tan F vào nước thu được hỗn hợp gồm axit D và
axit clohidric. Khi cho E vào nước, E tạo axit 2 nấc G và axit clohidric. Xác định công thức các chất từ A
đến G và viết các phương trình hóa học xảy ra.
2.(1,5điểm): Hãy nhận biết các dung dịch sau: NaHSO4, Na2CO3. AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết
các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quá trình nhận biết.
Câu 2 (3,5 điểm):

1.( 2,5 điểm): . Trộn V1 lit dung dịch HCl 0,6M với V2 lit dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu
được 0,6 lit dung dịch A. Tính V1,V2 và pH của dung dịch A. Biết 0,6 lit dung dịch A có thể hòa tan 1,02 g
Al2O3 ?

2.(1điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a/ Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với với dung dịch Ca(OH)2 dư.
b/ Cho urê vào dung dịch Ba(OH)2 .
Câu 3 (5 điểm):
1. (2,5 điểm): Hòa tan hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3, thu được 7,84
lít NO (đktc) và 800 ml dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl vào X đến khi không còn khí thoát ra, thì
thu được thêm 1,12 lít NO (đktc). ( NO là sản phâm khử duy nhất)

1) Xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong A.

2) Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.

3) Tính CM của các chất trong X.

2.( 2,5 điểm): A, B, C, D là những chất khác nhau của Nito. Hãy xác định những chất thích hợp và viết
những phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
A

D NH3 B

Cho biết phân tử D chỉ chứa 1 nguyên tử Nitơ có thành phần khối lượng như sau: N = 17,72%; H =
6,33%; C = 15,19% và O = 60,76%. (2,0 điểm)

Câu 4 (2 điểm):

Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi (đktc). Khi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành (chỉ
gồm CO2 và H2O) vào một lượng nước vôi trong thu được 10g kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng
độ 0,5M; dung dịch này nặng hơn lượng nước vôi đã dùng là 8,6g.

Tìm CTĐGN và CTPT của A, biết dA/He = 7,5.

Câu 5( 4 điểm): Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Cu. Cho 18,20 gam X vào 100ml dung dịch Y chứa
H2SO4 12M và HNO3 2M, đun nóng cho ra dung dịch Z và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí J gồm NO và khí D
không màu. Biết hỗn hợp khí J có tỉ khối đối với H2 = 23,5.
a. Tính số mol khí D và khí NO trong hỗn hợp khí J.

b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch Z.

c. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M thêm vào dung dịch Z để bắt đầu có kết tủa, kết tủa cực đại, kết tủa
cực tiểu. Tính khối lượng kết tủa cực đại, cực tiểu.

..............................................HẾT....................................................

You might also like