Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM DỀ CHỌN ĐỘI TUYỂN CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM DỀ CHỌN ĐỘI TUYỂN CHÍNH THỨC
+ - + = 0 (2)
0,25
Giải hệ (1) và (2) ta có:
0,25
x: y: z: t = : : : = 0,775 : 0,775 : 3,489 : 1,55
= 1: 1: 4,5 : 2 = 2: 2: 9: 4
Vậy công thức của khoáng chất cần tìm là : hay: . .
2. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 dư vào hỗn hợp trên 0,25
BaO + H2O → Ba(OH)2
Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2) + H2O
Lọc tách riêng phần chất rắn CuO và dung dịch chứa Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2 dư
Hòa CuO vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau đó điện phân nóng chảy 0,25
chất rắn ta được kim loại Cu
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 Cu + Cl2
Thổi khí CO2 dư vào phần dung dịch chứa Ba(AlO2) và Ba(OH)2 dư 0,25
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
Lọc tách kết tủa Al(OH)3 và dung dịch Ba(HCO3)2 .
Đem nung kết tủa Al(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Điện
phân nóng cháy chất rắn thu được kim loại Al
CuO + H2 Cu + H2O
Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
H2 + Fe2O3 Fe + H2O
H2 + Cl2 2HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Điều chế Fe(OH)3. 0,25
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Tỷ lệ
5 1. Theo bài ra ta có: 0,25
0,25
;
(mol)
0,5
Sau phản ứng: (g)
(g)
C%(ddH3PO4) = 24,5 + 3,892 = 28,392 (%)
mol mol
TN2:
yCO t⃗
0
FexOy + xFe + yCO2
mol mol
2Fe + 6H2SO4 ⃗t0 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
mol mol
0,5
Số mol SO2 ở thí nghiệm 1 là mol
=
Công thức của oxit sắt là Fe3O4
(Nếu HS chỉ viết được mình PTHH thì được 0,25đ)
7 1. 2X + nCu(NO3)2 → 2X(NO3)n + nCu (1) 0,25
2X + nFe(NO3)2 → 2X(NO3)n + nFe (2)
0,5
0,25
mol
8 1. Đặt số mol của các kim loại Ba, Al, Fe trong mỗi phần lần lượt là x, y, z. 0,25
Phần 1: Tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc).
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (1)
x x x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2) + 3H2 (2)
x x 3x
(I)
Phần 2: Tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M dư thu được 1,568 lít khí ở 0,25
đktc.
PTHH:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (1)
x x x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (3)
y y y 1,5y
(II)
Phần 3: Tác dụng với HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) 0,25
PTHH:
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 (4)
x x
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (5)
y 1,5y
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (6)
z z
(III)
Giải hệ (I), (II), (III) ta có x = 0,01 mol; y = 0,04 mol; z = 0,03 0,25
Vậy số mol Ba, Al, Fe trong mỗi phần là
mol; mol; mol
Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong X
2. - Sau phản ứng ở phần 2, dung dịch Y thu được gồm Ba(OH)2, NaAlO2 và 0,25
NaOH dư
- Cho dung dịch HCl vào dung dịch Y.
Các PTHH:
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O (7)
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl (8)
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 6H2O (9)
NaOH + HCl → NaCl + H2O (10)
a. Để thu được kết tủa lớn nhất thì phản ứng (9) không xảy ra. Khi đó 0,25
b. Để thu được 1,56 gam kết tủa 0,25
;
9 1. R tác dụng với Cl2 thu được chất rắn D chứa muối clorua. Nhưng vì chất rắn D 0,5
tác dụng với oxi dư nên trong D chứa R dư.
Các PTHH:
2R + nCl2 2RCln (1)
4R + nO2 2R2On (2)
= (58,8 – 16,2) : 71 = 0,6 mol
= (63,6 – 58,8) :32 = 0,15 mol
Chất rắn E gồm Al2O3 và AlCl3
Theo (1)(2) : nR =
0,5
Ta có: . R = 16,2 R = 9n R là Al, n=3
mol.
mol.
gam.
Số mol NaOH phản ứng với muối FeSO4 : 0,05.2= 0,1 mol.
Số mol NaOH phản ứng với muối (NH4)2SO4: 0,2 - 0,1 = 0,1 mol.
=>Số mol (NH4)2SO4 = 0,05 mol.
Khối lượng (NH4)2SO4: 0,05.132 = 6,6 gam.
Khối lượng nước kết tinh trong muối: 19,6 – 7,6 – 6,6 = 5,4 gam.