Professional Documents
Culture Documents
0,25
đ
Trường hợp 2
CH3-CH=CH-CH=CH-CH2-CH3 hepta-2,4-dien
Mỗi 1
đồng
phân
0,25đ
KP = = 0,533 atm.
0,25đ
+ Tính KC.
Ta có [NO2]= 0,03244mol/l và [N2O4]=0,04878 mol/l
0,25đ
KC = = 0,0216 mol/lít. 0,25đ
+ Khi làm lạnh màu nâu đỏ của hỗn hợp khí nhạt dần nên cân
bằng (1) dịch chuyển sang trái có nghĩa là phản ứng thuận thu 0,25đ
nhiệt.
Câu IV. Gọi công thức của X là: M2(SO4)n.xH2O
(2,0 điểm) Số mol của X là a mol
0,25đ
Từ (2) và (3)
0,25đ
M = 9n
Vậy M = 27 (Al) và n = 3 0,25đ
Thay n vào (3) a = = 0,04 mol 0,25đ
Thay vào (1) x = 18
Vậy công thức của X là: Al2(SO4)3.18H2O 0,25đ
Câu V. Vì hỗn hợp Y làm nhạt màu dung dịch KMnO4 nên Y có anken 0,25đ
(2,0 điểm) dư và H2 hết
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Phần trăm thể tích của các khí trong Y:
0,25đ
%VC3H8 = 50%; %VC2H6 = 16,67%; %VC2H4 = 33,33%
Câu VI. a) Gọi a, b, c lần lượt là số mol C2H6, C2H4 và C2H2 có trong 4,25
(2,0 điểm) gam M. Ta có:
gam (1) 0,25đ
• 4,25 gam M + Br2:
b b
0,25đ
c 2c
(2)
• 0,3 mol M + AgNO3/NH3.
0,25đ
0,1 mol 0,1 mol
(3)
Giải hệ (1), (2) và (3) ta được:
a = 0,075 mol; b = 0,025 mol; c = 0,05 mol
Phần trăm thể tích các khí trong M là 0,25đ
0,25đ
b) Đốt cháy hỗn hợp X cũng là đốt cháy hỗn hợp M và H 2 ban
đầu vì lượng C, H không đổi.
0,075 0,2625
0,25đ
0,15 0,075
0,25đ
0,25đ
Câu VII. a) Trong 1/3 hỗn hợp đặt nFe = x mol; nM = y mol.
(3,0 điểm) Phần 1: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,25đ
M + nHCl → MCln + 0,5nH2 0,25đ
Phần 2:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O. 0,25đ
3M + 4nHNO3 → 3 M(NO3)2 + nNO + 2nH2O 0,25đ
0,25đ
0,25đ
Từ (1) và (2) ta có: ny = 0,09; x = 0,12 mol
mFe = 0,12.3.56 = 20,16 gam 0,25đ
mM = 22,59 - 20,16 = 2,43 gam
M = 9n (Al); nAl = 0,03 mol (trong 1 phần) 0,25đ
b) 2Al + 3 Cu(NO2)2 → 2 Al(NO3)3 + 3Cu
0,03 0,045 0,25đ
Fe + Cu(NO2)2 → Fe(NO3)2 + Cu
bđ 0,12 0,12
pư a a
Giả sử Al, Fe đều hết. 0,25đ
nCu = 0,165 mol mCu = 10,56 gam > 9,76 gam
Cu(NO3)2 hết và Fe dư.
Ta có: (0,045 + a).64 + (0,12 – a).56 = 9,76 0,25đ
a = 0,02 mol.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Chú ý: Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho đủ điểm.