You are on page 1of 2

Quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh

1 Trọng âm của từ có hai âm tiết


Quy tắc 1: Phần lớn danh từ và tính từ trong tiếng Anh có hai âm tiết thì trọng âm
thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: Danh từ: monkey /´mʌηki/, baby /’beibi/, center /ˈsentər/,…
Một số trường hợp ngoại lệ của danh từ: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/,
mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,…
Quy tắc 2: Một số động từ cũng có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu có âm tiết
thứ hai là âm ngắn
Ví dụ: enter/ ˈentər/, prefer /pri’fə:/,…
Quy tắc 3: Hầu hết động từ và giới từ có hai âm tiết thì nhấn âm sẽ rơi vào âm tiết thứ
hai
Ví dụ:
Động từ: design /di´zain/, enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/, include /ɪnˈkluːd/…
Giới từ: between /bɪˈtwiːn/, among /əˈmʌŋ/…
Một số trường hợp ngoại lệ: answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer
/ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/,…
Quy tắc 4: Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen. Ng-
ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y
Ví dụ: thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty
/ˈfɪf.ti/,…
Quy tắc 5: Danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng
âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: exercise /’eksəsaiz/, paradise /ˈpærədaɪs /, compromise/’kɑmprə,maɪz/…
Quy tắc 6: Các từ có hậu tố là – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle,
– ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay
trước
Ví dụ: nation /ˈneɪʃn/, celebrity /səˈlebrəti/, linguistic /lɪŋˈɡwɪstɪk/, foolish /ˈfuːlɪʃ/,
entrance /ˈentrəns/, musician /mjuˈzɪʃn/,…
Quy tắc 7: Các từ có hậu tố là – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain sẽ có trọng
âm rơi vào chính âm tiết đó
Ví dụ: agree /əˈɡriː/, maintain /meɪnˈteɪn/, Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/, maintain /meɪn
ˈteɪn/, volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/unique /juˈniːk/, retain /rɪˈteɪn/…
Quy tắc 8: Các từ có hậu tố là – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, –
ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ gốc không thay đổi.
Ví dụ: agreement /əˈɡriːmənt/, meaningless /ˈmiːnɪŋləs/, reliable /rɪˈlaɪəbl/, poisonous 
/ˈpɔɪzənəs/, happiness /ˈhæpinəs/,…
Quy tắc 9: Các từ có hậu tố là – al, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – graphy thì trọng
âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Ví dụ: economical /ˌiːkəˈnɑːmɪkl/, investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/, photography /fəˈtɑːɡrəfi/,
identity /aɪˈdɛntɪti/, technology /tekˈnɑːlədʒi/, geography /dʒiˈɑːɡrəfi/.
Quy tắc 10: Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính
nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/, somewhere/ˈsʌm.weər/,…
Quy tắc 11: Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract,
vent, self
Ví dụ: event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/, protest /prəˈtest/, persist /pəˈsɪst/,
maintain /meɪnˈteɪn/, herself /hɜːˈself/, occur /əˈkɜːr/…

You might also like