You are on page 1of 3

Động từ có 2 âm tiết

 Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2:

Ex: agree /əˈɡriː/, forgive /fəˈɡɪv/, invite /ɪnˈvaɪt/, begin /bɪˈɡɪn/,…

 1 số trường hợp ngoại lệ như:

Ex: happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/, answer
/ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/,…

Danh từ có 2 âm tiết
 trọng âm rơi vào âm thứ 1

Ex: table /ˈteɪ.bəl/, sister /ˈsɪs.tər/, father /ˈfɑː.ðər/, office /ˈɒf.ɪs/, mountain
/ˈmaʊn.tɪn/,…

 ngoại lệ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 như:

Ex: machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, advice /ədˈvaɪs/, hotel /həʊ


ˈtel/,…

Tính từ có 2 âm tiết
 trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 1:
Ex: careful /ˈkeə.fəl/, lucky /ˈlʌk.i/, healthy /ˈhel.θi/, happy /ˈhæp.i/, busy /ˈbɪz.i/, …
 Ngoài ra cũng có một số trường hợp ngoại lệ như:
Ex: alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/,…

Động từ ghép
 Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai

Ex: understand /ʌn.dəˈstænd/, overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/, become /bɪˈkʌm/, …

Danh từ ghép
 Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1:

Ex: typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/, doorman /ˈdɔːrmən/, …

Trọng âm rơi vào các âm tiết sau:


 sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ex: protest /prəˈtest/, persist /pəˈsɪst/, maintain /meɪnˈteɪn/, herself /hɜːˈself/,
occur /əˈkɜːr/, event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/,…
Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …
 Trọng âm chính nhấn mạnh vào âm tiết thứ 1:

Ex: somehow /ˈsʌm.haʊ/, somewhere/ˈsʌm.weər/, anywhere/ˈen.i.weər/,…

Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “A” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2
 trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.

Ex: again /əˈɡen/, alone /əˈləʊn/, alike /əˈlaɪk/, ago /əˈɡəʊ/, about /əˈbaʊt/, above
/əˈbʌv/,…

Các từ tận cùng bằng các đuôi :


 – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, – ety,
– ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous , -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, –
sophy,- graphy – ular, – ulum, trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó.
Ex: decision /dɪˈsɪʒ.ən/, attraction /əˈtræk.ʃən/, librarian /laɪˈbreə.ri.ən/, patient
/ˈpeɪ.ʃənt/, popular /ˈpɒp.jə.lər/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/, experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/,
society /səˈsaɪ.ə.ti/, …
Một số trường hợp ngoại lệ trọng âm nhấn mạnh vào vị trí khác:
Ex: lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/, arabic /ˈær.ə.bɪk/, politics
/ˈpɒl.ə.tɪks/, …
Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy:
 Nếu là từ có 2 âm tiết: trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
 Nếu là từ có từ 3 âm tiết trở lên: trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ex: technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/, emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/, certainty /ˈsɜː.tən.ti/,
communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/, regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/, classmate /ˈklɑːs.meɪt/,
biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/, photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/,…
Các từ tận cùng bằng đuôi:
 - ain (chỉ động từ), - esque, - isque, - aire ,- mental, - ever, - self, - ade, - ee, -
ese, - eer, - ette, - oo, - oon, thì trọng âm thường sẽ nhấn ở chính các đuôi
này.
Ex: typhoon /taɪˈfuːn/, whenever /wenˈev.ər/, lemonade /ˌlem.əˈneɪd/, Chinese
/tʃaɪˈniːz/, pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/, kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/, environmental /ɪnˌvaɪ.rən
ˈmen.təl/,…

 Đôi khi cũng có một số trường hợp ngoại lệ:

Ex: coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/,…

You might also like