You are on page 1of 4

TRỌNG ÂM

1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: be’gin, for’give, in’vite, a’gree, …
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open, ‘visit…

2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Một số ví dụ: ‘father, ‘table, ‘sister, ‘office, ‘moutain…
Một số trường hợp ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take, ho’tel.
* Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.
Ví dụ: record, desert nếu là danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là
danh từ: ‘recor; ‘desert, rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ: re’cord; de’sert…

3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Một số ví dụ: ‘happy, ‘busy, ‘careful, ‘lucky, ‘healthy,…
Một số trường hợp ngoại lệ: a’lone, a’mazed,…

4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai


Ví dụ: be’come, under’stand, overflow,…

5. Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Ví dụ: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

6. Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau:


sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Một số ví dụ: e’vent, con’tract, pro’test, per’sist, main’tain, her’self, o’cur…

7. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính
nhấn vào âm tiết 1 :
Ví dụ: ‘anywhere, ‘somehow, ‘somewhere ….

8. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :
Ví dụ: a’bout, a’bove, a’gain a’lone, alike, ago…

9. Các từ tận cùng bằng các đuôi:


– ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar,
iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, –
logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum…
thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó :
Ví dụ: de’cision, attraction, libra’rian, ex’perience, so’ciety, ‘patient, po’pular,
bi’ology,…
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘cathonic, ‘lunatic, , ‘arabi, ‘politics, a’rithmetic…

10. Các từ kết thúc bằng


– ate, – cy*, -ty, -phy, -gy
Nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1.
Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ
cuối lên.
Ví dụ: Com’municate, ‘regulate ‘classmat,, tech’nology, e`mergency, ‘certainty
‘biology pho’tography, …
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘accuracy,…

11. Các từ tận cùng bằng đuôi


– ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,-
isque, -aire ,-mental, -ever, – self
thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
Ví dụ: lemo’nade, Chi’nese,pio’neer, kanga’roo, ty’phoon,
when’ever, environ’mental,…
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘coffee, com’mitee…
12. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen .
ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :
Ví dụ: thir’teen, four’teen…/ ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..

13. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng
nhấn mạnh ở từ từ gốc
– Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:
Ví dụ: im’portant /unim’portant, ‘perfect /im’perfect, a’ppear/ disa’ppear,
‘crowded/over’crowded.
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘statement/’ understatement, ‘ground/
‘underground,…
- Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
Ví dụ: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness, ‘teach/’teacher, at’tract/at’tractive,…

14. Từ có 3 âm tiết:
a. Động từ
– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết
thúc bằng 1 phụ âm:
Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/, determine /di’t3:min/
– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài
hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
Ví dụ: exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/
Một số trường hợp ngoại lệ: entertain /entə’tein/, comprehend /,kɔmpri’hend/
b. Danh từ
- Nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Ví dụ:
paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/,
holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…
- Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm
tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Ví dụ:
computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster
/dɪˈzɑːstə(r)/
c. Tính từ: tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ
Ví dụ: happy /’hæpi/, impossible /im’pɔsəbl/…

You might also like