2.Số tín chỉ: 04 3. Thông tin về học phần: 3.1.Điều kiện tiên quyết: Đã học xong học phần Văn học Việt Nam 1900 - 1945 3.2. Loại học phần: Bắt buộc 4. Phân bố thời gian: 4.1. Lý thuyết: 48 giờ 4.2. Thực hành: 12 giờ 5. Mục tiêu học phần: Giúp học sinh nắm được: - Giúp sinh viên hình thành hệ thống kiến thức về những đặc điểm cơ bản và sự phát triển của Văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến năm 1975. Nắm được các sự kiện văn học chính và một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của thời kỳ này. - Giúp sinh viên hình thành kỹ năng giảng dạy một số tác giả, tác phẩm văn học giai đoạn này. 6. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Học phần gồm bài giảng: Đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam 1945 – 1975; Văn học Việt Nam 1945 – 1954; Văn học Việt Nam 1955 – 1975; Văn học vùng tạm chiếm; Lý luận và phê bình văn học 1945 – 1975; Tố Hữu; Chế Lan Viên; Nguyễn Đình Thi; Thơ trẻ thời kì chống Mĩ cứu nước, Nguyễn Thi; Tô Hoài; Nguyễn Tuân. 7. Thông tin về giảng viên: 7.1. Giảng viên thứ nhất - Họ và tên: Mai Thị Chín. - Số điện thoại : 0916453838. 7.2. Giảng viên thứ hai - Họ và tên: Ngô Thị Phượng - Số điện thoại: 0974699251 8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự lớp: 72 giờ - Tự học: 120 giờ 9. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Điểm học phần gồm điểm bộ phận + điểm thi kết thúc học phần. Quy định trọng số điểm như sau: + Điểm bộ phận: Bao gồm điểm điểm kiểm tra thường xuyêntrong quá trình học tập, điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, điểm đánh giá phần thực hành, điểm chuyên cần: có trọng số 50% điểm học phần. + Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 50%. 10. Điều kiện dự thi học phần: Sinh viên được dự thi kết thúc học phần nếu đạt các điều kiện sau: - Tham dự ít nhất 80% số tiết lên lớp thực tế theo quy định cho từng học phần. - Làm đầy đủ các bài thực hành, bài tập, tiểu luận được quy định của học phần. 11. Thang điểm : 10 điểm 12. Tài liệu: 12.1 Giáo trình chính: (1). Nguyễn Đăng Mạnh chủ biên (1988), Văn học Việt Nam 1945 – 1975, tập 1, 2, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. (2). Nguyễn Đăng Mạnh chủ biên (2002), Lịch sử văn học Việt Nam, tập 3, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. 12.2. Tài liệu tham khảo: (3). Truyện ngắn Việt Nam 1945 – 1985 (1985), Nxb Văn học, Hà Nội. (4). Thơ Việt Nam 1945 – 1985 (1987), Nxb Giáo dục, Hà Nội. (5). Nhiều tác giả (1987), Một thời đại văn học mới, Nxb Văn học, Hà Nội. (6). Nhiều tác giả (1989), Cách mạng, kháng chiến và đời sống văn học, Nxb Tác phẩm mới, Hà Nội. (7). Văn học Việt Nam kháng chiến chống Pháp (1990), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. (8). Tuyển tập truyện ngắn kháng chiến 1945 – 1954 (1993), Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội. (9). Tuyển tập Tô Hoài (1987), Nxb Văn học, Hà Nội. (10). Thơ Tố Hữu (1999) Nxb Giáo dục, Hà Nội. (11) Các tác phẩm của Nguyễn Khải: Xung đột, Mùa lạc, Gặp gỡ cuối năm, Thời gian của người. (12). Tuyển tập Chế Lan Viên (1987), tập 1, Nxb Văn học. (13). Tuyển tập Nguyễn Tuân, tập I, II (1984), Nxb Văn học. (14). Các tập thơ và trường ca của các tác giả: Phạm Tiến Duật, Xuân Quỳnh, Thanh Thảo, Nguyễn Duy. (15). Nguyễn Thi, Truyện và ký. (16). Nguyễn Minh Châu (2006), Tuyển tập truyện ngắn, Nxb Văn học, Hà Nội. (17). Trần Đăng Khoa (2001), Thơ tinh tuyển, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội. 13. Nội dung chi tiết học phần Tên bài, số tiết Nội dung lên lớp Nội dung SV tự học Chương 1: 1. Bối cảnh lịch sử, xã hội , văn hoá tư - Sơ đồ hoá tiến trình Đặc điểm cơ bản tưởng phát triển của văn học và thành tựu chủ 2. Đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt Nam từ 1900 đến yếu của văn học 1945 -1975. 1975. Việt Nam 1945 – 3. Thành tựu chủ yếu về: nội dung tư - Những thành công và 1975. tưởng, các thể loại văn học, đội ngũ hạn chế của nền văn học [6; 4, 2] sáng tác. sáng tác theo khuynh 4. Thực hành: thảo luận về đặc điểm cơ hướng sử thi và lãng mạn bản của văn học Việt Nam 1945 – Cách mạng. 1975. - Lấy 1 tác phẩm (thơ hoặc văn xuôi) để chứng minh tác phẩm đó thể hiện đặc điểm của văn học 1945 – 1954. Chương 2: 1. Khái quát tình hình lịch sử xã hội -Tình hình lịch sử, văn Văn học Việt Việt Nam 1945 – 1954. hoá, xã hội Việt Nam Nam 1945 – 2. Đặc điểm và diễn biến của văn học giai đoạn 1945 – 1954. 1954. Việt Nam 1945 – 1954. [1; 38 – 41] [4; 2, 2] 3. Thành tựu chủ yếu: thơ, truyện ký. - Phong trào văn nghệ 4. Phân tích một trong số các tác phẩm quần chúng những năm sau: Làng (Kim Lân), Đôi mắt (Nam 1945 – 1954 có những Cao), Đồng chí (Chính Hữu), Tây Tiến ưu, nhược điểm nào?[1; (Quang Dũng). 45 – 48] - Soạn các tác phẩm : Vợ nhặt (Kim Lân), Đồng chí (Chính Hữu). Chương 3: 1. Khái quát tình hình lịch sử xã hội - Đọc giáo trình và các Văn học Việt Việt Nam 1955 -1975. tài liệu tham khảo, tóm Nam 1955 – 2. Văn học cách mạng ở miền Bắc và tắt những vấn đề cơ bản 1975 vùng giải phóng miền Nam với hai về tinh hình xã hội, lịch [6; 4, 2] chặng đường 1955 -1964 và 1965 – sử giai đoạn này. [1; 91 – 1975. 94] 3. Thành tựu chủ yếu: thơ và truyện - So với giai đoạn trước, ký. văn học giai đoạn này có 4. Thực hành: Phân tích một trong số những bước phát triển các tác phẩm sau đây: Hòn đất (Anh như thế nào về các vấn Đức), Rừng xà nu (Nguyễn Trung đề: Đội ngũ sáng tác và Thành), Đất nước (Nguyễn Khoa đề tài của văn học. Điềm), Dáng đứng Việt Nam (Lê Anh - Soạn bài: Rừng xà nu Xuân). (Nguyễn Trung Thành), Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm). Chương 4: 1. Tình hình văn hoá xã hội vùng tạm Tóm tắt tính đa khuynh Văn học vùng chiếm ở miền Nam. hướng của văn học vùng tạm chiếm 2. Các khuynh hướng chính: văn học tạm chiếm.[1; 210 – 225] [2; 2, 0] yêu nước và cách mạng, văn học đồi - Tìm, đọc các tác phẩm: truỵ và chống cộng. Vòng tay học trò (?), 3. Thực hành: Thảo luận về tính đa Thác đổ sau nhà, Mưa khuynh hướng của văn học vùng tạm đêm cuối năm Võ Phiến), chiếm. Tìm về sinh lộ (Kỳ Văn Nguyên). Chương 5: 1. Vị trí của lý luận và phê bình văn Các giai đoạn phát triển học trong nền văn học mới. của lý luận phê bình văn Lý luận và phê 2. Quá trình phát triển và các vấn đề học từ 1945 – 1975.[1; bình văn học của lý luận, phê bình văn học 1945 – 178 – 188]. 1945 – 1975 1975. - Những yêu cầu đối với [2; 2, 0] 3. Một số khuynh hướng và phong người làm công tác phê cách phê bình văn học. bình văn học? [1; 175- 176] - Đọc: Chân dung và đối thoại của Trần Đăng Khoa. Chương 6: 1. Tiểu sử và con người - Đọc và tóm tắt giáo Tố Hữu 2. Quan niệm thơ của nhà thơ cách trình phần tiểu sử, sự [6; 4, 2] mạng. nghiệp sáng tác của Tố 3. Con đường sáng tác. Hữu.[3; 154 – 157] 4. Phong cách nghệ thuật: Thơ Tố hữu- - Nội dung chính trong đỉnh cao thơ trữ tình chính trị, giọng sáng tác của Tố Hữu điệu của tình thương mến, hồn thơ dân những năm cuối đời qua tộc. hai tập thơ: Một tiếng 5. Phân tích bài thơ: Việt Bắc đờn và Ta với ta?[3; 180 – 182] - Phong cách trữ tình chính trị trong thơ Tố Hữu được thể hiện cụ thể như thế nào trong việc lựa chọn đề tài. - Tìm những câu thơ hay viết về Chủ tịch Hồ Chí Minh của Tố Hữu. - Soạn các bài thơ: Từ ấy, Tâm tư trong tù. - Phân tích: Việt Bắc Chương 7: 1. Tiểu sử và con người. - Đọc và tóm tắt giáo Chế Lan Viên 2. Các chặng đường thơ qua các tập trình phần tiểu sử, sự [6; 4, 2] thơ tiêu biểu nghiệp sáng tác của Chế 3. Phong cách nghệ thuật: Vai trò của Lan Viên.[3, 191 – 194] trí tuệ, nghệ thuật xây dựng hình ảnh - Chế Lan Viên với tuỳ và cấu tứ ngôn ngữ thơ. bút và phê bình văn học. 4. Phân tích thơ: Tiếng hát con tàu [3; 230 – 233] - Quan niệm thơ của Chế lan Viên trước Cách mạng tháng Tám có gì đặc biệt, giải thích nguyến nhân? - Soạn bài: Tiếng hát con tàu. Chương 8: 1. Tiểu sử và con người - Tóm tắt nội dung của Nguyễn Đình 2. Thơ Nguyễn Đình Thi. tiểu thuyết Vỡ bờ của Thi [4; 2, 2] 3. Tiểu thuyết Nguyễn Đình Thi. Nguyễn Đình Thi. 4. Thực hành: Phân tích bài thơ Đất - Lí luận và phê bình văn nước. học của Nguyễn Đình Thi. - Soạn bài thơ Đất nước. Chương 9: 1. Sự xuất hiện và các chặng đường - Thế hệ các nhà thơ phát triển của phong trào thơ trẻ. trước Cách mạng: (Tố Thơ trẻ thời kỳ 2. Cái tôi thế hệ trong thơ trẻ chống Hữu, Chế Lan Viên, chống Mĩ Mĩ. Xuân Diệu, Huy Cận...) [6; 4, 1] 3. Một số tác giả tiêu biểu: Phạm Tiến và các nhà thơ trẻ có sự Duật, Nguyễn Duy, Xuân Quỳnh. khác nhau như thế nào 4. Chọn phân tích một trong các tác trong việc phản ánh hiện phẩm sau đây: Sóng (Xuân Quỳnh), thực đời sống chiến Lửa đèn (Phạm Tiến Duật), Hơi ấm ổ trường chống Mỹ ?. rơm (Nguyễn Duy), Đàn ghi ta của - Đọc [14] các tập thơ Lorca (Thanh Thảo) của các nhà thơ trẻ tiêu biểu: Xuân Quỳnh, Thanh Thảo, Nguyễn Đức Mậu, Hữu Thỉnh. - Soạn các bài: Sóng (Xuân Quỳnh), Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật). Chương 10: 1. Tiểu sử và con người - Tiểu sử và con người Nguyễn Tuân 2. Các chặng đường sáng tác và các đề - Các chặng đường sáng [6; 4, 2] tài chính. tác.[2;123 – 138] 3. Phong cách nghệ thuật: Nhà nghệ sĩ - Sưu tầm những câu tài ba, uyên bác, coi trọng sự độc đáo, chuyện để chứng minh: thể tuỳ bút, ngôn ngữ nghệ thuật bậc Nguyễn Tuân là một nhà thầy. văn rất trọng nhân cách. 4. Thực hành: Phân tích tác phẩm: - Trước và sau năm 1945 Người lái đò sông Đà. giọng văn của Nguyễn Tuân có những thay đổi nào? - Soạn bài: Người lái đò sông Đà Chương 11: 1. Tiểu sử và con người - Đọc, tóm tắt nội dung Tô Hoài 2. Các chặng đường sáng tác và các thể của Truyện Tây Bắc, tiểu [6; 4, 2] loại chính. thuyết Miền Tây 3. Phong cách nghệ thuật: Nhãn quan - Đọc hồi ký: Cát bụi phong tục, năng lực tạo hình, cách kể chân ai. chuyện hấp dẫn. 4. Phân tích tác phẩm Vợ chồng A Phủ. - Soạn: Vợ chồng A Phủ.
Chương 12: 1. Tiểu sử và con người Tiểu sử và con người.[2;
Nguyễn Khải 2. Các chặng đường sáng tác. 249 – 252] [6; 4, 2] 3. Phong cách nghệ thuật - Đặc điểm tiểu thuyết 4. Thực hành: Phân tích tác phẩm Một Nguyễn Khải.? người Hà Nội . - Soạn bài: Một người Hà Nội. - Chỉ ra những triết lí nhân sinh sâu sắc trong các truyện: Mẹ và các con, Anh hùng bĩ vận, Lính cứu hoả, Đời khổ. Chương 13: 1. Tiểu sử và con người .- Nguyễn Thi: nhà văn Nguyễn Thi 2. Nguyễn Thi: nhà văn của cuộc của cuộc kháng chiến [4; 2,2] kháng chiến chống Mĩ và người nông chống Mĩ và người nông dân Nam Bộ. dân Nam Bộ. 3. Thực hành: Phân tích tác phẩm: - Đọc tác phẩm: Người Những đứa con trong gia đình. mẹ cầm súng. - Soạn bài: Những đứa con trong gia đình. Chương 14: 1. Tiểu sử và con người - Đọc: Trang giấy trước Nguyễn Minh 2. Những sáng tác trước năm 1975 đèn, Tập truyện Bến quê, Châu. 3. Nguyễn Minh Châu và công cuộc Người đàn bà trên [6; 4, 2] đổi mới văn học những năm 80. chuyến tàu tốc hành. 4. Phong cách nghệ thuật - Viết thu hoạch sau khi đọc : Hãy đọc lời ai điếu cho một giai đoạn văn nghệ minh hoạ [5; 127 – 139] để thấy được nhu cầu đổi mới văn học của nhà văn. - Cảm hứng thế sự đời tư trong truyện ngắn sau năm 80 của Nguyễn Minh Châu? Chương 15 : Văn 1. Khái niệm, đặc trưng, đặc điểm của - Tóm tắt tiểu sử, sự học viết cho văn học Thiếu nhi. nghiệp sáng tác của các thiếu nhi từ sau 2. Những chặng đường phát triển của tác giả: Phạm Hổ, Trần cách mạng tháng văn học Thiếu nhi Đăng Khoa, Nguyễn Huy Tám 1945. 3. Giới thiệu một số tác giả, tác phẩm Tưởng. [2; 2, 0] tiêu biểu Phạm Hổ, Trần Đăng Khoa, - Đọc các tác phẩm của Nguyễn Huy Tưởng. các tác giả nói trên. 4. Thực hành: phân tích tác phẩm Hạt - Soạn bài: Hạt gạo làng gạo làng ta (Trần Đăng Khoa) ta (Trần Đăng Khoa). - Tóm tắt nội dung tác phẩm: Lá cờ thêu sáu chữ vàng (Nguyễn Huy Tưởng) và Dế mèn phiêu lưu ký (Tô Hoài) [13]