You are on page 1of 43

BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------

BÁO CÁO TIỂU LUẬN


Nội dung: Với loại hình sản phẩm làm đẹp, mỹ phẩm
(online) hãy phân tích hệ thống TMĐT tương ứng và thiết kế
chuyển đổi giữa các tiếp cận cấu trúc nội dung đã chọn.

Bộ môn: Phân tích Thiết kế HTTMĐT


Giảng viên: TS. Lê Thị Ngọc Diệp
Lớp: D18CQTM01-B
Nhóm: 02

Hà Nội, tháng 5/2021


BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------

BÁO CÁO TIỂU LUẬN


Nội dung: Với loại hình sản phẩm làm đẹp, mỹ phẩm
(online) hãy phân tích hệ thống TMĐT tương ứng và thiết kế
chuyển đổi giữa các tiếp cận cấu trúc nội dung đã chọn.
Bộ môn: Phân tích Thiết kế HTTMĐT
Giảng viên: TS. Lê Thị Ngọc Diệp
Lớp: D18CQTM01-B
Nhóm: 02

1. Bùi Bích Hằng (Nhóm trưởng) B18DCTM017

2. Lê Quang Chương B18DCTM009

3. Nguyễn Ngọc Nhi B18DCTM044

4. Nguyễn Tài Khang B18DCTM027

5. Nguyễn Thị Thùy Linh B18DCTM030

6. Phùng Kim Tỏa B18DCTM049


Mục lục
PHẦN I: Phân tích hệ thống thương mại điện tử với loại hình sản phẩm mỹ phẩm và làm đẹp. ....... 1
1.Xác định nhiệm vụ ............................................................................................................................... 1
1.1 Các nhiệm vụ liên quan đến kế hoạch giao dịch kinh doanh. ......................................................... 1
1.2 Các nhiệm vụ liên quan đến xác định giao dịch kinh doanh ........................................................... 1
1.3 Các nhiệm vụ liên quan đến đàm phán giao dịch kinh doanh ........................................................ 2
1.4 Các nhiệm vụ liên quan đến hiện thực hoá giao dịch kinh doanh .................................................. 3
1.5 Các nhiệm vụ liên quan đến hậu hiện thực hoá giao dịch kinh doanh ........................................... 3
2.Xác định người dùng ........................................................................................................................... 4
3.Xác định nội dung ................................................................................................................................ 4
4.Xác định công cụ .................................................................................................................................. 5
PHẦN II: Thiết kế tổng thể ........................................................................................................................ 6
1. Thiết kế kiến trúc mạng, tương tranh, an toàn - bảo mật ............................................................... 6
1.1 Thiết kế kiến trúc mạng của hệ thống............................................................................................. 6
1.2 Thiết kế tương tranh ....................................................................................................................... 7
1.3 Thiết kế an toàn - bảo mật .............................................................................................................. 8
- Đối với bảo mật tài khoản, nguyên tắc được thể hiện: ..................................................................... 10
2. Thiết kế các nhân tố chính và cấu trúc ứng dụng .......................................................................... 11
2.1. Thiết kế nội dung ......................................................................................................................... 11
2.2. Thiết kế phân đoạn trình diễn...................................................................................................... 12
2.3 Thiết kế tương tác ......................................................................................................................... 17
2.4. Thiết kế giới hạn tiếp cận ............................................................................................................. 24
2.5. Mô tả phân đoạn trình diễn ......................................................................................................... 24
3. Thiết kế tổng thể giao dịch ............................................................................................................... 38
3.1 Thiết kế cấu trúc tiếp thị sản phẩm điển hình .............................................................................. 38
3.2 Thiết kế cấu trúc hiện thực hoá giao dịch kinh doanh .................................................................. 40
PHẦN I: Phân tích hệ thống thương mại điện tử với loại hình sản phẩm mỹ
phẩm và làm đẹp.
1.Xác định nhiệm vụ

1.1 Các nhiệm vụ liên quan đến kế hoạch giao dịch kinh doanh.

Kế hoạch kinh doanh được xây dựng nhằm thiết lập yêu cầu cho sản phẩm,
dịch vụ và chiến lược mà người dùng muốn đạt được hoặc cung cấp chúng. Với hệ
thống thương mại điện tử cho sản phẩm là mỹ phẩm làm đẹp, hệ thống sẽ được chia
theo nhiệm vụ của hai bên là người dùng bên ngoài doanh nghiệp (khách hàng) và
người dùng bên trong doanh nghiệp (nhân viên).
Nhiệm vụ của người dùng bên ngoài doanh nghiệp:
 Phát triển các chiến lược cho việc tiếp nhận sản phẩm mỹ phẩm;
 Phát triển các phương pháp cho các yêu cầu có tính quyết định;
 Phát triển các phương pháp cho việc xác định yêu cầu;
 Xác định khách hàng tiềm năng cho mặt hàng mỹ phẩm.
Nhiệm vụ của doanh nghiệp:
 Quảng cáo trang web mỹ phẩm làm đẹp của mình thông qua các phương
thức truyền thông khác nhau như google, facebook, instagram hay thâm
trí là sử dụng các kols có tầm ảnh hưởng và tần suất sử dụng trang
thương mại điện tử nhiều;
 Kết nối hình ảnh của tổ chức với ngành công nghiệp mỹ phẩm;
 Kết nối hình ảnh của tổ chức với thị trường nhằm nâng cao khả năng
nhận diện của khách hàng đối với hệ thống;
 Phân tích dự đoán thị trường cho mặt hàng mỹ phẩm: doanh nghiệp
phân tích thị trường đang có xu hướng tìm hiểu về mặt hàng sản phẩm
mỹ phẩm nào tuỳ vào từng thời điểm khác nhau: mùa hè đối tượng
người dùng muốn tìm mua kem chống nắng, dưỡng trắng nhiều; mùa
đông lại quan tâm về sản phẩm dưỡng khô và cấp ẩm.

1.2 Các nhiệm vụ liên quan đến xác định giao dịch kinh doanh

Xác định giao dịch kinh doanh nhằm tiếp thị sản phẩm, dịch vụ, giúp khách
hàng hiểu được sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của họ như thế nào. Với hệ thống
thương mại điện tử kinh doanh sản phẩm mỹ phẩm, hệ thống cũng chia nhiệm vụ
theo hướng người dùng bên ngoài doanh nghiệp và người dùng bên trong doanh
nghiệp.
Người dùng bên ngoài doanh nghiệp:

1
 Quyết định các yêu cầu của mình về sản phẩm mỹ phẩm muốn mua
(kem chống nắng, tẩy trang, dưỡng trắng da hay tìm mua sản phẩm cung
cấp nhiều độ ẩm cho da, trị mụn...);
 Quyết định ngân quỹ dành cho mỹ phẩm: sẽ chỉ chi một khoản tiền nhất
định khi mua sản phẩm tại hệ thống của công ty;
 Quyết định doanh nghiệp có tiềm năng về sản phẩm, dịch vụ;
 Xác định sản phẩm và dịch vụ có phù hợp với yêu cầu của mình hay
không: khách hàng hoàn toàn có thể tùy chọn sản phẩm dựa vào địa
điểm của doanh nghiệp. Chẳng hạn: Khách hàng ở Hà Nội vị trí doanh
nghiệp ở TP.HCM mà khách hàng muốn nhận hàng sớm thì doanh
nghiệp này sẽ không phù hợp về vị trí. Thay vào đó khách hàng có thể
lựa chọn hệ thống thương mại khác có địa điểm tại khu vực Hà Nội;
 Đánh giá khả năng đáng tin cậy của doanh nghiệp: người dùng trước
khi quyết định lựa chọn sản phẩm của hệ thống hay không, họ hoàn
toàn có thể xem xét phần mục đánh giá từ những người đã mua trước
đó để yên tâm về chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ của công ty;
 Lựa chọn các sản phẩm và dịch vụ cạnh tranh: hoàn toàn có thể lựa
chọn sản phẩm giống nhau nhưng trên một hệ thống thương mại điện
tử mỹ phẩm khác.

Người dùng bên trong doanh nghiệp:


 Ước tính chi phí của việc cung cấp sản phẩm mỹ phẩm;
 Quyết định phương pháp tiếp nhận hoặc tạo ra sản phẩm;
 Thuyết phục khách hàng tin tưởng vào sản phẩm của doanh nghiệp;
 Thể hiện sự khác biệt giữa sản phẩm mỹ phẩm của mình so với sản
phẩm mỹ phẩm của đối thủ cạnh tranh.

1.3 Các nhiệm vụ liên quan đến đàm phán giao dịch kinh doanh

Đàm phán giao dịch kinh doanh là xác định các điều khoản và các điều kiện
cần thiết để thực hiện giao dịch kinh doanh.
Người dùng bên ngoài doanh nghiệp:
 Quyết định yêu cầu về đặc điểm và tiêu chuẩn kỹ thuật của mỹ phẩm;
 Quyết định việc chấp nhận thanh toán hoá đơn;
 Lựa chọn phương thức thanh toán và phương thức giao hàng;
 Thống nhất những điều khoản về bảo hành và những vấn đề liên quan
khác.
Người dùng bên trong doanh nghiệp:

2
 Xác nhận khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng: hệ thống có thể
kiểm tra số lượng hàng hóa trong kho còn hay đã hết rồi phản hồi lại
với khách hàng;
 Xác định tổng chi phí dự kiến theo đơn hàng: hệ thống sẽ tổng tiền sản
phẩm khách hàng đã chọn và tính toán chi phí vận chuyển phù hợp với
địa chỉ nhận hàng của người mua;
 Xác nhận phương thức thanh toán (ship cod hay thanh toán trước), giao
hàng, điều khoản bảo hành.

1.4 Các nhiệm vụ liên quan đến hiện thực hoá giao dịch kinh doanh

Hiện thực hóa giao dịch kinh doanh là các nhiệm vụ nhằm chấm dứt một bản
thoả thuận hay hợp đồng hoặc thống nhất các điều khoản của hợp đồng.;
Người dùng bên ngoài doanh nghiệp:
 Tiếp nhận mỹ phẩm;
 Kiểm tra, đánh giá và nhận sản phẩm mỹ phẩm;
 Thanh toán đơn hàng.
Người dùng bên trong doanh nghiệp;
 Vận chuyển và cung cấp sản phẩm mỹ phẩm;
 Lập hoá đơn;
 Xử lý và xác nhận thanh toán.

1.5 Các nhiệm vụ liên quan đến hậu hiện thực hoá giao dịch kinh doanh

Hậu hiện thực hoá giao dịch kinh doanh cung cấp các dịch vụ khách hàng sau
khi thực hiện giao dịch kinh doanh.
Người dùng bên ngoài doanh nghiệp:
 Sử dụng mỹ phẩm đã mua tại hệ thống;
 Bán lại mỹ phẩm đã mua cho người dùng khác;
 Loại bỏ mỹ phẩm khi không cần thiết.
Người dùng bên trong doanh nghiệp:
 Cảm ơn khách hàng đã mua mỹ phẩm;
 Nhắc nhở khách hàng về lịch bảo dưỡng;
 Thông báo cho khách hàng về việc thu hồi mỹ phẩm;
 Thúc đẩy khuyến khích tiêu;
 Làm tăng số giao dịch.

3
2.Xác định người dùng
Nhóm người dùng có thể thay đổi dựa vào kết quả hay hoạt động hiện tại của
một số cá nhân chủ chốt. Một số nhóm có sự khác biệt đáng kể về mặt:
 Đặc điểm nhân khẩu (đặc điểm thành viên trong nhóm);
 Năng lực hành động, năng lực tiếp nhận;
 Năng lực bộ nhớ, năng lực nhận thức, năng lực cảm xúc...
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử B2C cụ thể là bán
và giao hàng toàn quốc thông qua hệ thống thương mại điện tử với sản phẩm mỹ
phẩm và làm đẹp. Chính vì vậy, người dùng mà doanh nghiệp muốn hướng đến để
mua hàng có những đặc tính sau:
 Nhân khẩu học: mọi giới tính với độ tuổi từ 18 đến 40 tuổi; thu nhập
trung bình từ 2 triệu trở lên.
 Địa lý: toàn quốc, tập trung chủ yếu ở các tỉnh và thành phố lớn như Hà
Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
 Hành vi: có kỹ năng sử dụng trang thương mại điện tử căn bản.
 Tâm lý: quan tâm tìm hiểu về các sản phẩm chăm sóc da, chú trọng đến
việc lựa chọn hàng hóa, phương thức giao hàng nhanh chóng và các sản
phẩm mỹ phẩm làm đẹp phải có giá cả hợp lý.

3.Xác định nội dung


Nội dung giúp người dùng hoàn thành những nhiệm vụ mà họ mong muốn và
nội dung được thiết kế nhằm duy trì lợi ích cho người dùng. Nội dung của hệ thống
thương mại điện tử kinh doanh sản phẩm mỹ phẩm và làm đẹp mà doanh nghiệp
hướng tới được xem xét về các nhu cầu:
Nhu cầu đăng đăng ký tài khoản:
Khách hàng có nhu cầu đăng ký tài khoản: để truy cập và đặt mua sản
phẩm từ trang web khách hàng sẽ đăng ký bằng cách sử dụng email cá
nhân hoặc số điện thoại để thiết lập tài khoản riêng trên website. Khi
nhập email/ số điện thoại, người dùng đặt mật khẩu của mình (mật khẩu
là số hoặc chữ không giới hạn độ dài). Sau khi kiểm tra lại thông tin và
nhấn đăng ký, hệ thống sẽ trực tiếp gửi mã xác nhận đăng ký cho khách
hàng thông qua SMS hoặc Email để chắc chắn với nhu cầu của khách
hàng (mã xác nhận chỉ được dùng 1 lần và có giới hạn thời gian từ 10-
15 giây).
Nhu cầu tìm kiếm sản phẩm:
Khi có nhu cầu tìm mua sản phẩm, khách hàng chỉ cần lựa chọn vào
khu vực tìm kiếm được thiết kế ở đầu trang web để gõ sản phẩm muốn
tìm. Chẳng hạn: kem chống nắng SPF 50+, Serum trị mụn… Bên cạnh

4
đó, khách hàng có thể lựa chọn nhập mã đơn hàng, hay thông qua bộ
chọn lọc sản phẩm để hệ thống cung cấp thông tin sản phẩm sát với nhu
cầu của khách hàng nhất: giá thành từ 3.000.000 trở xuống, sản phẩm
giảm giá 50%, thương hiệu Lancome,...
Nhu cầu thanh toán:
Khách hàng có thể lựa chọn thanh toán trước khi nhận hàng hoặc thanh
toán sau khi nhận hàng. Khi muốn thanh toán trước, khách hàng cần
phải liên kết tài khoản ngân hàng với trang web của hệ thống và nạp
tiền vào hệ thống. Xác nhận lại giỏ hàng của mình, lựa chọn phương
thức giao hàng, phương thức thanh toán và tiến hành giao dịch. Khi
chọn thanh toán, hệ thống sẽ tự động gửi về cho khách hàng mã xác
nhận (PIN hoặc OTP) nhằm xác nhận đúng nhu cầu ấy.
Nhu cầu huỷ bỏ đơn hàng:
Khách hàng khi đã mua sản phẩm và muốn huỷ bỏ thì phải liên hệ trực
tiếp với hệ thống thông qua số điện thoại đã được cài đặt trên website
để hệ thống có thể cập nhật đơn hàng bị huỷ một cách sớm nhất.

Nhu cầu trợ giúp:


Trong quá trình mua hàng, người dùng sẽ gặp phải những khó khăn hay
có những thắc mắc liên quan đến quá trình mua hàng hay thông tin về
trang web. Để giải quyết vấn đề này, hệ thống cũng cung cấp phân mục
hỗ trợ thắc mắc khách hàng. Người dùng lựa chọn mục “hỗ trợ khách
hàng" được cập nhật trên hệ thống, tìm câu hỏi (nếu có sẵn trên web)
theo đúng thắc mắc của mình và tìm câu trả lời ở đó. Nếu không có,
người dùng có thể gửi email thắc mắc hoặc gọi điện trực tiếp cho tổng
đài của hệ thống thông qua số điện thoại trên website.

4.Xác định công cụ


Thiết bị truy cập:
 Các thiết bị có kết nối internet để sử dụng hệ thống thương mại điện tử
của doanh nghiệp. Ví dụ: smartphone, laptop, máy tính bảng.
 Có tài khoản email hoặc số điện thoại để đăng ký tài khoản với website.
Các thiết bị liên quan đến mật khẩu:
 Mật khẩu động (OTP): mật khẩu được cung cấp bởi hệ thống khi muốn
người dùng xác nhận giao dịch, được gửi qua SMS hoặc thiết bị token
key, mật khẩu này chỉ được dùng 1 lần trong thời gian nhất định từ 10-
15 giây.

5
 Mật khẩu tĩnh (mã pin): loại mật khẩu do người dùng tự cài đặt và ghi
nhớ, mật khẩu này có thể là số hay chữ mà không giới hạn độ dài; khách
hàng cũng có thể truy cập vào trang web bằng điện thoại thông minh có
tích hợp tính năng Face ID (nhận diện khuôn mặt). Người dùng hoàn
toàn có thể thay đổi mật khẩu bất cứ lúc nào.
Thiết bị thanh toán:
 Ví điện tử: sử dụng ví điện tử có liên kết tài khoản ngân hàng với hệ
thống thương mại điện tử của doanh nghiệp để thanh toán đơn hàng trực
tiếp ngay trên hệ thống.

PHẦN II: Thiết kế tổng thể


1. Thiết kế kiến trúc mạng, tương tranh, an toàn - bảo mật

1.1 Thiết kế kiến trúc mạng của hệ thống

 Xác định cách thức gắn các thành phần phần mềm với các thiết bị phần cứng của hệ
thống TMĐT ngành hàng mỹ phẩm
 Kiến trúc mạng của Internet là một vấn đề mà các nhà thiết kế không có nhiều quyền
kiểm soát. Vị trí đặt ra một vấn đề khi hệ thống cố gắng xác thực khách hàng. Địa
chỉ IP đại diện cho khách hàng có thể khác nhau tùy thuộc vào trạm thu phát cơ sở
mà máy tính không dây được kết nối. Theo dõi khách hàng chỉ bằng địa chỉ IP. Phải
sử dụng các phương tiện khác để theo dõi khách hàng như quảng bá cookie hoặc thẻ.
Sức mạnh hạn chế của các thiết bị [di động] (chẳng hạn như điện thoại di động, trợ
lý kỹ thuật số cá nhân [PDA], v.v.) buộc các nhà thiết kế phải cung cấp hai phiên
bản trang web của họ, một phiên bản có nội dung thông thường và phiên bản khác
có nội dung đồ họa hạn chế hoặc hoàn toàn chỉ sử dụng đồ họa thành tranh kích
thước nhỏ khi thật cần thiết. Trải nghiệm người dùng chất lượng tốt yêu cầu các trang
web phải được thiết kế đúng để bù đắp cho băng thông thấp, năng lượng thấp của
thiết bị, v.v.
 Một giao thức không trạng thái không duy trì thông tin phiên; thay vào đó, mỗi trang
được mở được coi là một giao dịch mới và cô lập. Loại giao thức này rất đơn giản
nhưng không phù hợp hoặc không được thiết kế cho thương mại điện tử. Các nhà
thiết kế hệ thống phải sử dụng "thủ thuật" như cookie để duy trì các thông số phiên.
Điều này tạo ra một phong cách thiết kế rất đặc biệt, nơi mỗi trang chuyển các thông
số sang trang tiếp theo. Các thông số cũng có thể được lưu trong các biến phiên trên
máy chủ hoặc cookie trên máy khách.
 Sử dựng kiến trúc mạng phổ biến là kiến trúc máy khách - máy chủ (client-server)
 Khi khách hàng truy cập trình duyệt web bán mỹ phẩm sẽ phát đi yêu cầu để kết nối
với máy chủ web và khi đó sẽ phát đi các lệnh đến các máy đầu cuối.

6
 Các liên kết truyền thông mạng là trao đổi hai chiều, các liên kết có thể ban đầu được
mở bởi client nhưng server vẫn có thể chủ động gửi thông tin đến client
 Lựa chọn kiến trúc mạng n tầng cho hệ thống TMĐT kinh doanh mỹ phẩm
 Phân phối công việc của tầng ứng dụng trong kiến trúc mạng 3 tầng thành các
tầng nhỏ hơn

1.2 Thiết kế tương tranh

 Khi khách hàng thanh toán đơn hàng sẽ được thực hiện trong một khoảng thời gian
30s. Sau khi kết thúc 30s nếu khách hàng chưa thanh toán thì giao dịch sẽ tạm dừng
để giảm sự xung đột giữa các phiên giao dịch tạo sự sắp xếp thống nhất.

7
1.3 Thiết kế an toàn - bảo mật

1.3.1 Bảo mật cho website


 Mỗi nhân viên được cung cấp một tài khoản đăng nhập riêng vào hệ thống website.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp có 1 IT đồng hành cùng những nhân viên khác.
 Đăng ký HTTPS cho website bằng việc sử dụng chứng chỉ SSL (cụ thể là Multi
SSL-OV do nhà cung cấp Matbao cung cấp). Chủ sở hữu đi đăng ký với bên thứ ba
để có thể sử dụng HTTPS cho website.
 Sử dụng Firewall để tránh những tác nhân gây hại không mong muốn.
 Máy chủ: Sử dụng IDS/IPS đặt giữa Router và Firewall để phát hiện và ngăn chặn
xâm nhập, đồng thời có sự theo dõi thường xuyên của người quản trị nhằm ngăn
chặn mọi truy cập trái phép hoặc khả nghi.
 Máy khách: Trong quá trình cung cấp thông tin cho website, công nghệ mã hóa SSL
sẽ bảo vệ thông tin trong quá trình truyền đi trên Internet.

1.3.2 Bảo mật cơ sở dữ liệu và khách hàng

1. Yêu cầu khách hàng khi thực hiện mua hàng phải tạo tài khoản đăng nhập:

8
Hình: Tạo tài khoản đăng nhập của khách hàng
(Nguồn jomalone.co.uk)

- Khách hàng bắt buộc phải sử dụng mật khẩu bao gồm: một chữ cái in hoa, ký tự từ a-
z, tối thiểu 1 chữ số từ 1-9. Không nên lựa chọn các con số dễ đoán như ngày sinh nhật,
số điện thoại hay một phần tên của mình để làm mật khẩu.

9
- Sau khi đăng ký, mã xác nhận được gửi về tại địa chỉ email đăng ký để xác nhận tạo
tài khoản và xác nhận lại thông tin.

2. Quản lý đăng nhập của khách hàng


Để truy cập vào tài khoản cá nhân, quá trình yêu cầu truy cập của khách hàng được mô
tả như hình dưới:

3. Các nguyên tắc bảo mật


- Để đảm bảo tính bảo mật của thông tin khách hàng, công ty thực hiện các nguyên
tắc chung:
 Chỉ yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin mà công ty cho rằng có liên quan
đến các nhu cầu trao đổi và mua sắm sản phẩm mỹ phẩm, làm đẹp giữa khách
hàng và công ty.
 Sử dựng thông tin cá nhân của khách hàng để đưa ra chất lượng dịch vụ và sản
phẩm tốt hơn.
 Không tiết lộ thông tin cá nhân cho các tổ chức bên ngoài trừ khi khách hàng
đồng ý hoặc luật pháp yêu cầu.
 Thông tin của khách hàng được lưu giữ một cách chính xác và cập nhật.
 Sử dụng hệ thống bảo mật chặt chẽ để phòng tránh việc người không có thẩm
quyền tiếp cận thông tin của khách hàng, kể cả nhân viên của hệ thống.
 Những cá nhân hoặc bên thứ ba có quyền tiếp cận thông tin cá nhân của khách
hàng được yêu cầu rõ ràng về việc tuân thủ nghĩa vụ giữ bảo mật do công ty đề
ra.
- Đối với bảo mật tài khoản, nguyên tắc được thể hiện:
 Mọi thông tin tài khoản của khách hàng tương tác với hệ thống website đều
thông qua việc nhận gửi email. Vì vậy, để đảm bảo thông tin cá nhân của mình,
khách hàng cần phải bảo mật cả thông tin email của mình.
 Không nên ghi thông tin tài khoản ra bất kỳ đâu, mà nên nhớ trong đầu.

10
 Website sẽ không bao giờ yêu cầu khách hàng cung cấp mật khẩu của tài khoản
để đảm bảo chỉ khách hàng là người duy nhất biết mật khẩu đó.
 Cả hai bên Coraline.com và khách hàng đều đóng vai trò quan trọng trong việc
chống gian lận. Khách hàng có trách nhiệm không tiết lộ thông tin tài khoản
của mình một cách cố tình hay vô ý cho người khác.
- Bảo mật thông tin khách hàng được quy định: trong các chương trình giải thưởng
hoặc khuyến mại (trên mạng, qua điện thoại hoặc tại chi nhánh), website có thể sẽ thu
thập thông tin cá nhân từ những người đồng ý cung cấp thông tin của mình. Nhân viên
của hệ thống công ty có thể dùng thông tin này để tư vấn về sản phẩm, dịch vụ và các
tài liệu marketing có liên quan. Khách hàng có quyền chọn để nhận các tài liệu
marketing qua e-mail và thư tay, và có quyền dừng việc nhận những tài liệu này khi
yêu cầu.
- Bên công ty có quyền sửa đổi và cập nhật các vấn đề được liệt kê ở trên trong chính
sách bảo mật này tại bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo trước với khách
hàng. Chính sách bảo mật cập nhật nhất sẽ được lưu trữ/hiển thị trên website của công
ty.

4. Bảo đảm cho giao dịch của khách hàng

 Khách hàng khi thanh toán phải sử dụng chữ ký điện tử để xác nhận thanh toán và giao
dịch.
 Đăng ký sử dụng dịch vụ PCI DSS COMPLIANT THIRD-PARTY SERVICE
PROVIDER để đảm bảo giao dịch của khách hàng không bị đánh cắp trên đường
chuyển tiền online.

2. Thiết kế các nhân tố chính và cấu trúc ứng dụng

2.1. Thiết kế nội dung

2.1.1. Phân đoạn nội dung


 Nội dung một sản phẩm bao gồm các đoạn nội dung liên quan đến: thông tin cô
đọng tóm tắt sản phẩm ở phân đoạn trình diễn cùng nhiều đoạn nội dung về các sản
phẩm khác, thông tin mô tả chi tiết sản phẩm giới thiệu ở phân đoạn trình diễn riêng
về sản phẩm đó, thông tin về hình thức thanh toán, hình thức giao hàng ở phân đoạn
trình diễn tiến hành đặt hàng

11
 Nội dung về trang web bao gồm các đoạn nội dung liên quan đến: thông tin tóm tắt
về trang web ở tất cả phân đoạn trình diễn, thông tin mô tả chi tiết về trang web ở
phân đoạn trình diễn riêng về trang web
 Nội dung một thương hiệu gồm các đoạn nội dung liên quan đến thông tin cô đọng
tóm tắt thương hiệu ở phân đoạn trình diễn cùng nhiều đoạn nội dung về các thương
hiệu khác.
 Nội dung Tin tức gồm đoạn nội dung liên quan đến thông tin cô đọng tóm tắt ở phân
đoạn trình diễn xu hướng làm đẹp, thông tin diễn giải và hình ảnh minh họa ở phân
đoạn trình diễn riêng về tin tức đó
 Nội dung Giới thiệu cửa hàng (nếu có) gồm các đoạn nội dung liên quan đến: thông
tin cô đọng giới thiệu ở phân đoạn trình diễn cùng nhiều đoạn nội dung về các cửa
hàng khác, thông tin mô tả chi tiết về cửa hàng trong phân đoạn trình diễn riêng về
cửa hàng
2.1.2. Thiết kế cấu trúc nội dung
Các tiếp cận đối với cấu trúc nội dung:
- Cấu trúc theo nhiệm vụ: Nội dung được tổ chức theo nhóm dựa trên những chức
năng của sản phẩm. Ví dụ như: chăm sóc da, … Nội dung được tổ chức theo nhóm
dựa trên những nhiệm vụ như Thông tin sản phẩm, Hướng dẫn sử dụng, Đánh giá,...
- Cấu trúc theo nhóm logic: Nội dung được tổ chức theo nhóm dựa trên một số
những đặc điểm, tính chất. Ví dụ như: Các sản phẩm được tổ chức theo nhóm theo
các tiêu chí: thương hiệu, giá, dùng cho nam hay cho nữ,....
- Cấu trúc theo lớp: Nội dung được tổ chức từ tổng quát đến cụ thể. Ví dụ như: Lớp
1: Son môi, Lớp 2: Son dưỡng, Son thỏi, Son kem
- Thiết kế chuyển đổi giữa các tiếp cận cấu trúc nội dung khác nhau:
 Từ tiếp cận cấu trúc theo lớp đến tiếp cận cấu trúc theo nhóm logic: Nội dung
sẽ được cấu trúc theo lớp ở danh mục sản phẩm, khi chọn một nội dung trong
đó thì sẽ xuất hiện các tiêu chí nội dung trong cấu trúc theo nhóm logic để
người dùng có thể lọc sản phẩm theo nhu cầu.
 Từ cấu trúc theo bảng chữ cái đến cấu trúc truyền thống: Các thương hiệu sẽ
được cấu trúc theo bảng chữ cái, khi chọn một chữ cái thì các nhãn hiệu có
cùng chữ cái đầu sẽ được trình bày theo cấu trúc truyền thống.
 Từ cấu trúc theo nhóm logic đến tiếp cận cấu trúc truyền thống: Nội dung
được tổ chức theo nhóm logic, trong mỗi nhóm thì nội dung sẽ được tiếp cận
theo cấu trúc truyền thống.

2.2. Thiết kế phân đoạn trình diễn

- Phân đoạn trình diễn Đăng nhập: Khi người dùng đã có tài khoản tại ứng dụng
TMĐT thì khi vào trang web, người dùng sẽ phải đăng nhập thì chỉ cần 1 đoạn nội
dung đơn (gồm tên đăng nhập, email/ số điện thoại, mật khẩu) là có thể đáp ứng
nhu cầu đăng nhập của người dùng.

12
- Phân đoạn trình diễn Đăng ký tài khoản: Khi người dùng muốn đăng ký một tài
khoản tại trang web, thì người dùng cần truy cập vào phần tài khoản cá nhân tại
trang chủ để xuất hiện phân đoạn trình diễn đăng ký tài khoản.
 Phân đoạn gồm đoạn nội dung về thông tin khách hàng (Họ tên, email/ số
điện thoại, mật khẩu, nhập lại mật khẩu)
 Ở phía cuối là nút Đăng ký tài khoản, khi người dùng nhập xong thông tin
khách hàng thì nhấn nút để chuyển sang nhập mã xác nhận để hoàn tất nhiệm
vụ đăng ký tài khoản
 Ở phân đoạn này còn liên kết với phân đoạn trình diễn đăng nhập
- Ở tất cả các phân đoạn trình diễn, các thanh công cụ được cố định ở một vị trí mà
khi cuộn trang lên xuống thì thanh công cụ vẫn không bị di chuyển theo, cụ thể:
 Thanh ngang trên cùng của trang web bao gồm các công cụ được sắp xếp từ
trái sang phải như sau: Logo đầu tiên, đến Công cụ tìm kiếm, GIỏ hàng, Tài
khoản đăng nhập của người dùng. → Thanh công cụ này sẽ được cố định trên
đầu của trang web
 Thanh ngang thứ hai nằm ngay dưới thanh ngang trên cùng bao gồm các công
cụ được sắp xếp từ trái sang phải như sau: Công cụ Danh mục sản phẩm đứng
đầu sau đó đến các nhiệm vụ của trang web (Giới thiệu, Thương hiệu,
Khuyến mại, Xu hướng làm đẹp), tiếp theo là công cụ Tải ứng dụng, cuối
cùng là công cụ Tra cứu đơn hàng. → Thanh công cụ này không được cố
định lại như thanh trên mà sẽ bị cuộn lên nếu trang bị cuộn lên
 Thanh thứ 3 là Thanh công cụ liên kết đến các trang mạng xã hội của trang
web, đây là thanh nhỏ bao gồm các logo của các trang mạng xã hội. Đây là
thanh công cụ dọc, chiều dài của thanh bằng ⅓ chiều dài của trang web và
được cố định ở phía bên phải ngay sát thanh cuộn trang
 Công cụ chat box được cố định ở góc dưới bên phải màn hình.
Những công cụ này được liên kết với tất cả các phân đoạn trình diễn nhằm nhiệm
vụ:
 Logo giúp người dùng điều hướng về trang chủ bất cứ khi nào họ muốn
 Công cụ giỏ hàng có thể kết hợp với tất cả các phân đoạn trình diễn khác để
khách hàng thực hiện nhiệm vụ mua hàng, hoặc gom hàng vào giỏ hàng, hoặc
có thể kiểm tra sản phẩm trong giỏ hàng bất cứ khi nào có nhu cầu.
 Công cụ tìm kiếm giúp người dùng thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm các nhu cầu
của họ
 Công cụ danh mục sản phẩm được liên kết với hầu hết các phân đoạn trình
diễn, người dùng có thể sử dụng công cụ này để chuyển hướng đến các loại
sản phẩm khác, thương hiệu khác,....
 Công cụ chat box giúp người dùng có thể đưa ra những thắc mắc và được
giải đáp trong khoảng thời gian nhất định.
 Công cụ tra cứu đơn hàng thực hiện nhiệm vụ tra cứu đơn hàng bất cứ khi
nào người dùng có nhu cầu
 Công cụ liên kết với các trang mạng xã hội thực hiện nhiệm vụ liên kết với
các trang mạng xã hội của trang web, giúp người dùng điều hướng đến các

13
trang đó để tiện theo dõi, nắm bắt những thông tin về trang web một cách
nhanh chóng tiện lợi.
- Phân đoạn trình diễn Trang chủ: Ngoài các thanh công cụ cố định ở tất cả phân
đoạn trình diễn, thì còn có các nội dung và đoạn nội dung được sắp xếp như sau:
 Riêng ở phân đoạn trình diễn Trang chủ: nội dung trong công cụ Danh mục
sản phẩm sẽ không bị ẩn đi mà sẽ xuất hiện dọc phía dưới của công cụ này,
đặt ngang hàng cùng với nội dung đó thì nằm ở giữa là đoạn nội dung những
sự kiện mới nhất, sản phẩm nổi bật dưới dạng hình ảnh được trình chiếu từng
ảnh một và lặp đi lặp lại
 Ngay phía dưới sẽ là nhóm sản phẩm hot: được trình bày theo từng đoạn nội
dung tóm tắt sản phẩm (hình ảnh sản phẩm, giá sản phẩm, thương hiệu, tên
sản phẩm), những đoạn nội dung này được sắp xếp nằm trên cùng một hàng,
và có thể cuộn ngang để xem những sản phẩm khác được
 Tiếp sau là nhóm Thương hiệu gồm các đoạn nội dung tóm tắt thương hiệu
(logo thương hiệu, tên thương hiệu) được sắp xếp như nhóm Sản phẩm hot.
 Xuống phía dưới là 2 đoạn nội dung hình ảnh được đặt cạnh nhau: một hình
ảnh thể hiện hot deal của một thương hiệu, một hình ảnh thể hiện một sản
phẩm hot đang được giảm giá.
 Tiếp theo là nhóm nội dung Trang điểm - Makeup bao gồm các nhóm nội
dung nhỏ: Kem lót - Makeup Primer, Kem nền - BB - CC, Phấn nước -
Cushion, Che khuyết điểm - Concealer được sắp xếp ngang hàng với nhóm
nội dung Trang điểm - Makeup. Mỗi nhóm nội dung nhỏ sẽ có 2 đoạn nội
dung tóm tắt sản phẩm ( gồm hình ảnh sản phẩm, giá, thương hiệu, tên sản
phẩm) được xếp ngay dưới tên nhóm nội dung.
 Tiếp theo, nhóm nội dung Son môi - Lips bao gồm các nhóm nội dung nhỏ:
Chăm sóc môi - Lip Care, Son kem - Lip Tint, Son thỏi - Lipstick, Son dưỡng
- Lip Balm. Mỗi nhóm nội dung nhỏ bao gồm 2 đoạn nội dung và được sắp
xếp như nhóm nội dung Trang điểm - Makeup
 Tương tự tiếp theo là các nhóm nội dung: Chăm sóc da - Skincare, Chăm sóc
cơ thể - Bodycare, Nước hoa - Perfume.
 Tiếp sau là 3 hình ảnh được xếp ngang hàng thể hiện nội dung: thương hiệu
đang có đợt khuyến mại.
 Ngay dưới sẽ là nội dung Tin tức - Sự kiện: được thể hiện bằng 4 đoạn nội
dung tóm tắt sự kiện (gồm hình ảnh, trích đoạn tin tức - sự kiện).
 Tiếp theo sau là Danh sách cửa hàng (nếu có) gồm các đoạn nội dung giới
thiệu cửa hàng (gồm hình ảnh cửa hàng, địa chỉ, số điện thoại)
 Cuối cùng là nội dung thông tin trang web.
Các nội dung được đặt ở giữa màn hình, có khoảng cách 1cm với 2 bên lề, giữa 2
nội dung cũng cách nhau khoảng 1cm.
- Phân đoạn trình diễn Giới thiệu: Sau khi nhấn chọn Giới thiệu trên thanh công cụ
thì trang web sẽ được điều hướng sang phân đoạn trình diễn Giới thiệu
 Ở bên dưới 2 thanh công cụ, có thêm Địa chỉ mà người dùng đang truy cập
(Điều hướng trang web, Ví dụ: Trang chủ > Giới thiệu).

14
 Tiếp theo, phân đoạn trình diễn được chia làm 2 phần: 1 phần là cột bên trái
gồm những thông tin và câu hỏi thường gặp, 1 phần là các đoạn nội dung
phía bên tay phải, khi chọn các nội dung bên cột tay trái thì các đoạn nội
dung bên tay phải sẽ thay đổi theo nội dung đó.
 Ở cuối trang là phần nội dung trang web.
- Phân đoạn trình diễn Thương hiệu: Sau khi nhấn chọn Thương hiệu trên thanh
công cụ thì trang web sẽ được điều hướng sang phân đoạn trình diễn Giới thiệu:
 Ở bên dưới 2 thanh công cụ, có thêm Địa chỉ mà người dùng đang truy cập
(Điều hướng trang web, Ví dụ: Trang chủ > Thương hiệu).
 Trên đầu là thanh chữ cái 0-9, A, B, C, …, Z thể hiện tên thương hiệu được
cấu trúc theo bảng chữ cái, người dùng có thể tìm thương hiệu theo chữ cái.
Thanh chữ cái này sẽ được cố định, khi ấn vào bất cứ chữ cái nào thì trang
sẽ được chuyển đến vị trí của của chữ cái đó và có các đoạn nội dung tóm tắt
thương hiệu (gồm logo thương hiệu, tên thương hiệu) được tiếp cận theo cấu
trúc truyền thống.
 Cuối trang sẽ là nội dung thông tin trang web.
- Phân đoạn trình diễn Xu hướng làm đẹp: Sau khi nhấn chọn Xu hướng làm đẹp
trên thanh công cụ thì trang web sẽ được điều hướng sang phân đoạn trình diễn Xu
hướng làm đẹp:
 Phân đoạn trình diễn này có những đoạn nội dung xu hướng làm đẹp, cách
chăm sóc da (gồm hình ảnh, Tên, Ngày và thời gian đăng bài, câu trích dẫn
từ bài đăng).
 Trong phân đoạn trình diễn này có thêm phần xem theo chuyên mục: các
đoạn nội dung trên được cấu trúc theo những nhóm logic, người dùng quan
tâm đến nhóm nào có thể vào cụ thể chuyên mục đó để theo dõi.
- Phân đoạn trình diễn Mô tả chi tiết sản phẩm:
 Ở phân đoạn trình diễn Trang chủ: có đoạn nội dung tóm tắt sản phẩm, khi
nhấn chọn vào một đoạn nội dung tóm tắt sản phẩm bất kỳ thì sẽ được chuyển
hướng sang phân đoạn trình diễn Mô tả sản phẩm.
 Ở bên dưới 2 thanh công cụ, có thêm Địa chỉ mà người dùng đang truy cập
(Điều hướng trang web, Ví dụ: Trang chủ > Son môi - Lips > Son thỏi -
Lipstick > Son Dior).
 Trong phân đoạn này có đoạn nội dung tóm tắt sản phẩm, ngoài ra còn có
thêm các đoạn nội dung khác như: đoạn nội dung về vận chuyển, giao hàng.
 Nội dung mô tả chi tiết sản phẩm: bao gồm hình ảnh, thông tin liên quan đến
tên sản phẩm, đánh giá sản phẩm, giá (Ở mỗi địa chỉ của khách hàng khác
nhau, giá tiền ship sẽ khác nhau) → chia nội dung liên quan đến sản phẩm
thành 2 đoạn. Đưa ra phân đoạn trình diễn tổng quát: bao gồm hình ảnh sản
phẩm, tên sản phẩm, đánh giá, các thông tin liên quan đến địa chỉ nào thì ship
về địa chỉ đó. 1 đoạn thông tin là cửa hàng cung cấp sản phẩm, 1 đoạn thông
tin là nơi mà ta sẽ ship hàng về; những đoạn nội dung còn lại là những đoạn
nội dung chung và sẽ xuất ở nhiều phân đoạn trình diễn khác nhau như giá
gốc thì sẽ xuất hiện ở tất cả các phân đoạn trình diễn, giá ship sẽ nằm ở phân

15
đoạn theo địa chỉ của người dùng, đoạn nội dung chi tiết sẽ nằm ở phân đoạn
trình diễn mô tả chi tiết sản phẩm.
 Trong phân đoạn trình diễn mô tả sản phẩm, còn có thêm phân đoạn trình
diễn bổ sung như là: Phân đoạn trình diễn danh mục sản phẩm đi từ tổng
quan đến chi tiết, phân đoạn trình diễn sản phẩm tương tự.
 Công cụ mua ngay được liên kết với phân đoạn trình diễn mô tả sản phẩm
giúp người dùng thực hiện hành vi mua ngay, chuyển luôn sang phân đoạn
trình diễn tiến hành đặt hàng khi đã quyết định mua mà không cần phải cho
vào giỏ hàng.
- Phân đoạn trình diễn Giỏ hàng: Khi người dùng ấn vào công cụ giỏ hàng thì sẽ
được chuyển đến phân đoạn trình diễn giỏ hàng. Phân đoạn trình diễn này gồm các
đoạn nội dung cô đọng về sản phẩm, giá, số lượng, thành tiền và thao tác (xóa);
đoạn nội dung điều kiện miễn phí vận chuyển, đoạn nội dung tổng tiền hàng. Ngoài
ra còn có nút tiến hành đặt hàng (thực hiện nhiệm vụ chuyển sang phân đoạn trình
diễn tiến hành đặt hàng). Cuối cùng là nội dung thông tin trang web.
- Phân đoạn trình diễn Tiến hành đặt hàng: được thực hiện khi nhấn mua ngay ở
phân đoạn Mô tả sản phẩm hoặc nhấn tiến hành đặt hàng ở phân đoạn giỏ hàng:
 Phân đoạn này bao gồm nội dung thông tin nhận hàng (địa chỉ nhận hàng,
thay đổi địa chỉ nhận hàng, ghi chú), nội dung vận chuyển và thanh toán, nội
dung danh sách sản phẩm (đoạn nội dung tóm tắt sản phẩm, đoạn nội dung
mã giảm giá, tổng cộng và đặt hàng).
- Phân đoạn trình diễn Tài khoản cá nhân: Khi người dùng thực hiện thao tác chọn
vào phần Tài khoản đăng nhập cá nhân, trang web sẽ điều hướng sang phân đoạn
trình diễn tài khoản cá nhân. Trong phân đoạn này có các nội dung được sắp xếp từ
trên xuống dưới như sau:
 Đầu tiên, nội dung thông tin tài khoản bao gồm đoạn nội dung hình ảnh của
khách hàng, đoạn nội dung thông tin cá nhân (Họ tên, Số điện thoại, Email,
Giới tính, Ngày sinh, Địa chỉ), ngoài ra còn có công cụ cập nhật được đặt ở
phía dưới đoạn nội dung thông tin cá nhân.
 Tiếp sau là nội dung đơn hàng của tôi, các đơn hàng trong nội dung này được
cấu trúc theo nhóm logic: Tất cả, Chờ xác nhận, Đã xác nhận, Đang giao, Đã
giao, Đã hủy. Trong mỗi nhóm này sẽ có đoạn nội dung gồm: Mã đơn hàng,
ngày mua, tổng tiền, giảm giá, thành tiền, trạng thái đơn hàng.
 Tiếp theo, nội dung quản lý coin bao gồm đoạn nội dung hình ảnh số lượng
coin đã thu thập được qua các đơn hàng thành công, đoạn nội dung hình ảnh
lịch sử coin (Mã đơn hàng, ngày mua, coin, trạng thái)
 Tiếp sau đó là nội dung Ví voucher bao gồm đoạn nội dung mã giảm giá ( mã
giảm giá, số tiền, điều kiện)
 Tiếp theo, nội dung Thay đổi mật khẩu bao gồm đoạn nội dung thay đổi mật
khẩu (mật khẩu cũ, mật khẩu mới), ngoài ra, trong nội dung này còn có nút
công cụ cập nhật được đặt ngay dưới đoạn nội dung thay đổi mật khẩu
 Cuối cùng là nội dung thông tin trang web

16
- Phân đoạn trình diễn Liệt kê sản phẩm: Khi khách hàng thực hiện thao tác chọn
một trong bất kỳ nhóm nội dung ở phân đoạn trình diễn trang chủ, hay chọn bất kỳ
một đoạn nội dung tóm tắt thương hiệu ở phân đoạn trình diễn thương hiệu, thì trang
web sẽ điều hướng sang phân đoạn trình diễn liệt kê sản phẩm
 Ở bên dưới 2 thanh công cụ, có thêm Địa chỉ mà người dùng đang truy cập
(Điều hướng trang web, Ví dụ: Trang chủ > Danh mục > Makeup).
 Phân đoạn trình diễn này được chia làm 3 phần: Phần 1 - cột bên trái là nội
dung bộ lọc tìm kiếm, phần 2 là đoạn nội dung sắp xếp, phần 3 là nội dung
liệt kê sản phẩm
 Cột nội dung bộ lọc tìm kiếm bao gồm những đoạn nội dung: danh mục tìm
kiếm, xuất xứ, vấn đề về da, thành phần, loại da kết cấu, đặc tính, công dụng
 Đoạn nội dung sắp xếp bao gồm: nổi bật, bán chạy, hàng mới, giá cao tới
thấp, giá thấp tới cao
 Nội dung liệt kê sản phẩm bao gồm các đoạn nội dung tóm tắt sản phẩm được
sắp xếp theo cấu trúc truyền thống
 Cuối cùng là nội dung thông tin trang web
- Phân đoạn trình diễn Tin tức: Khi lựa chọn một trong các đoạn nội dung trong
phân đoạn trình diễn Xu hướng làm đẹp. Phân đoạn này bao gồm những nội dung
 Nội dung chi tiết của Tin tức: gồm nhiều đoạn nội dung liên quan đến nội
dung chính và các đoạn nội dung hình ảnh minh họa cho nội dung chính.
Phần nội dung chính này chiếm hầu hết trang web
 Nội dung Tin tức liên quan bao gồm các đoạn nội dung (Tên, Thời gian đăng
bài, Trích dẫn bài viết) được đặt ở vị trí cột phía bên phải màn hình
 Cuối cùng là nội dung thông tin trang web

2.3 Thiết kế tương tác

Website Coraline.com được thiết kế theo cấu trúc hình cây, từ một nhánh gốc sẽ tỏa ra
nhiều nhánh con. Trên webiste, khách hàng chỉ có thể sửa đổi được thông tin cá nhân, các
yêu cầu về giao dịch và sản phẩm, không có chức năng sửa đổi khác.

a. Trang chủ:
 Bao gồm các điều hướng dẫn đến các trang con ( makeup, skincare, Hair, Fragrance,
Tool & Brushes, Bath & Body, Mini size, Gifts, Products under $20).

17

Hình: Trang chủ của website Coraline.com

 Điều hướng nhanh đến các sản phẩm đang có khuyến mãi, các sản phẩm bán chạy và
các sản phẩm gợi ý cho người dùng.
 Trang chủ đồng thời điều hướng nhanh người dùng đến các trang nhiệm vụ như trang
thanh toán, trang cộng đồng, các sản phẩm đã thích gần đây, cửa hàng & sự kiện.

Hình: Các điều hướng đến trang nhiệm vụ tại Coraline.com

18
Hình: Điều hướng từ trang chủ đến các trang con

Hình: Những sản phẩm độc quyền tại Coraline.com thể hiện tại trang chủ

19
Hình: Những chương trình khuyến mãi tại Coraline.com thể hiện tại trang chủ

b. Trang con
 Các trang con được điều hướng đến những mục sản phẩm nhỏ hơn.

Hình: Những trang sản phẩm người dùng có thể lựa chọn tại mục Makeup tại
Coraline.com

20
Tương tự như vậy, với những trang con khác cũng có những điều hướng tương tự.

Hình: Danh mục sản phẩm son môi tại Coraline.com

 Đối với mỗi trang sản phẩm, ở thanh bên trái đều xuất hiện các filter để khách hàng lựa
chọn theo ý muốn: thương hiệu, giá, màu sắc, đánh giá, màu sắc, nguyên liệu, loại da,
độ tuổi
 Trang sản phẩm có bao gồm các điều hướng đến trang giỏ hàng, các sản phẩm gợi ý.

21
Hình: trang sản phẩm tại Coraline.com

c. Trang nhiệm vụ

Các trang nhiệm vụ như trang thanh toán được điều hướng từ trang sản phẩm hoặc tại nút
“Giỏ hàng” trên góc phải trên cùng của trang chủ.

22
Hình: Trang nhiệm vụ thanh toán tại Coraline.com

Điều hướng trang chủ

23
2.4. Thiết kế giới hạn tiếp cận

 Giới hạn tiếp cận đối với người dùng: Người dùng sẽ được chỉnh sửa đối với những
phân đoạn trình diễn:
 Phân đoạn trình diễn tài khoản cá nhân: trong đó có thông tin tài khoản, đơn
hàng, sản phẩm yêu thích, địa chỉ nhận hàng, thay đổi mật khẩu.
 Phân đoạn trình diễn giỏ hàng: những sản phẩm trong giỏ hàng.
 Phân đoạn trình diễn tiến hành đặt hàng: tiến hành đặt hàng.
 Giới hạn tiếp cận đối với các nhân viên thị trường và nhà quản lý: họ sẽ được chỉnh
sửa, thay đổi thông tin đối với phân đoạn trình diễn về thông tin giá cả và doanh thu.
 Giới hạn tiếp cận đối với nhân viên kế toán và các nhà quản lý trong tổ chức: chỉ họ
mới được chỉnh sửa, cập nhật các thông tin kế toán.
 Hạn chế tiếp cận bổ sung: dựa trên chính sách của tổ chức liên quan đến sản phẩm
của tổ chức. Người dùng được yêu cầu phải định danh bằng cách sử dụng tên người
dùng và mật khẩu để được quyền truy cập vào các phân đoạn trình diễn bị hạn chế.

2.5. Mô tả phân đoạn trình diễn

 Mô tả các phân đoạn trình diễn:


 Phân đoạn trình diễn Đăng nhập:

Xác định phân đoạn trình diễn

Tên phân đoạn trình diễn Phân đoạn trình diễn đăng nhập

Diễn giải 1 đoạn nội dung đơn mô tả người dùng đăng nhập
vào hệ thống để thực thi các nhiệm vụ cho website

Các yêu cầu cần được phục vụ

Nội dung mà phân đoạn bao đoạn nội dung đăng nhập
hàm

Người dùng được phân đoạn khách hàng


phục vụ

Nhiệm vụ được phân đoạn phục đăng nhập


vụ

Công cụ được phân đoạn thay


thế

24
Thiết kế

Liên kết với các phân đoạn khác

Những thuộc tính, đặc điểm nội - Tên đăng nhập


dung trong phân đoạn - Email/ Số điện thoại
- Mật khẩu
Hoạt động thực hiện thông qua Khách hàng nhập thông tin vào các thuộc tính, sau
sự tương tác với phân đoạn đó nhấn nút ĐĂNG NHẬP

Giới hạn tiếp cận/truy cập Không giới hạn


Những yêu cầu khác Không

Các chú ý bổ sung

 Phân đoạn trình diễn Đăng ký tài khoản

Xác định phân đoạn trình diễn

Tên phân đoạn trình diễn Phân đoạn trình diễn đăng ký tài khoản

Diễn giải Là một phân đoạn trình diễn thực hiện nhiệm vụ đăng ký
tài tài khoản trang web cho khách hàng

Các yêu cầu cần được phục vụ

Nội dung mà phân đoạn đoạn nội dung thông tin khách hàng
bao hàm
Người dùng được phân khách hàng
đoạn phục vụ

Nhiệm vụ được phân đoạn đăng ký tài khoản


phục vụ

Công cụ được phân đoạn


thay thế

Thiết kế

25
Liên kết với các phân đoạn - Phân đoạn trình diễn đăng nhập
khác - Phân đoạn trình diễn trang chủ

Những thuộc tính, đặc - Tên đăng nhập


điểm nội dung trong phân - Email/ Số điện thoại
đoạn - Mật khẩu
Hoạt động thực hiện thông - Khách hàng nhập thông tin vào các thuộc tính, sau đó
qua sự tương tác với phân nhấn nút Đăng ký tài khoản để chuyển sang nhập mã xác
đoạn nhận để hoàn tất đăng ký
- Chuyển sang phân đoạn trình diễn đăng nhập

Giới hạn tiếp cận/truy cập Không giới hạn

Những yêu cầu khác Không

Các chú ý bổ sung

 Phân đoạn trình diễn Trang chủ:

Xác định phân đoạn trình diễn

Tên phân đoạn trình diễn Phân đoạn trình diễn Trang chủ

Diễn giải 1 phân đoạn trình diễn đầu tiên khi người dùng truy cập vào
website bao gồm nhiều nội dung tổng quát nhất của trang
web

Các yêu cầu cần được phục vụ

Nội dung mà phân đoạn - Đoạn nội dung tóm tắt sản phẩm
bao hàm - Đoạn nội dung tóm tắt thương hiệu
- Nội dung thông tin trang web

Người dùng được phân - nhóm khách hàng,


đoạn phục vụ - nhóm nhân viên quản lý
Nhiệm vụ được phân Định hướng người dùng truy cập
đoạn phục vụ
Công cụ được phân đoạn
thay thế

26
Thiết kế

Liên kết với các phân - Phân đoạn trình diễn giới thiệu
đoạn khác - Phân đoạn trình diễn thương hiệu
- Phân đoạn trình diễn xu hướng làm đẹp
- Phân đoạn trình diễn liệt kê sản phẩm
- Phân đoạn trình diễn giỏ hàng
- Phân đoạn trình diễn tài khoản cá nhân
Những thuộc tính, đặc - Đối tượng Sản phẩm: gồm các thuộc tính: Tên sản phẩm,
điểm nội dung trong Giá, Tên thương hiệu
phân đoạn - Đối tượng Thương hiệu gồm các thuộc tính: Tên thương
hiệu, (Logo)

Hoạt động thực hiện Khách hàng thực hiện thao tác truy cập vào bất kỳ một nội
thông qua sự tương tác dung nào trong phân đoạn trình diễn này, trang web sẽ được
với phân đoạn chuyển hướng đến phân đoạn trình diễn khác

Giới hạn tiếp cận/truy Không


cập

Những yêu cầu khác Không

Các chú ý bổ sung

 Phân đoạn trình diễn giới thiệu:

Xác định phân đoạn trình diễn

Tên phân đoạn trình diễn Phân đoạn trình diễn giới thiệu

Diễn giải Phân đoạn này giới thiệu một cách chi tiết về trang
web

Các yêu cầu cần được phục vụ

Nội dung mà phân đoạn bao Nội dung giới thiệu chi tiết trang web
hàm  Đoạn nội dung hình ảnh
 Đoạn nội dung mô tả trang web

Người dùng được phân đoạn - Khách hàng


phục vụ - Nhân viên quản lý

27
Nhiệm vụ được phân đoạn Giới thiệu chi tiết về trang web
phục vụ

Công cụ được phân đoạn thay


thế

Thiết kế
Liên kết với các phân đoạn - Phân đoạn trình diễn giới thiệu
khác - Phân đoạn trình diễn thương hiệu
- Phân đoạn trình diễn xu hướng làm đẹp
- Phân đoạn trình diễn giỏ hàng
- Phân đoạn trình diễn tài khoản cá nhân

Những thuộc tính, đặc điểm


nội dung trong phân đoạn

Hoạt động thực hiện thông qua Khách hàng có thể cuộn trang web lên hoặc xuống để
sự tương tác với phân đoạn theo dõi nội dung trong phân đoạn trình diễn bày

Giới hạn tiếp cận/truy cập Không

Những yêu cầu khác Không

Các chú ý bổ sung

 Phân đoạn trình diễn thương hiệu:

Xác định phân đoạn trình diễn

Tên phân đoạn trình Phân đoạn trình diễn thương hiệu
diễn
Diễn giải Đây là phân đoạn trình diễn cung cấp tất cả các thương hiệu
mà website có bán sản phẩm

Các yêu cầu cần được phục vụ

Nội dung mà phân Đoạn nội dung tóm tắt thương hiệu
đoạn bao hàm
Người dùng được phân - nhóm khách hàng
đoạn phục vụ - nhóm nhân viên quản lý

28
Nhiệm vụ được phân - Phân loại tên thương hiệu theo bảng chữ cái
đoạn phục vụ

Công cụ được phân


đoạn thay thế

Thiết kế
Liên kết với các phân - Phân đoạn trình diễn trang chủ
đoạn khác - Phân đoạn trình diễn giới thiệu
- Phân đoạn trình diễn xu hướng làm đẹp
- Phân đoạn trình diễn liệt kê sản phẩm
- Phân đoạn trình diễn giỏ hàng
- Phân đoạn trình diễn tài khoản cá nhân

Những thuộc tính, đặc - Tên thương hiệu


điểm nội dung trong - (logo)
phân đoạn

Hoạt động thực hiện Khi khách hàng thực hiện thao tác chọn vào bất kỳ một
thông qua sự tương tác thương hiệu nào, trang web sẽ điều hướng sang phân đoạn
với phân đoạn trình diễn sản phẩm có toàn bộ các sản phẩm thuộc thương
hiệu đó
Giới hạn tiếp cận/truy Không
cập

Những yêu cầu khác Không

Các chú ý bổ sung

 Phân đoạn trình diễn xu hướng làm đẹp:

Xác định phân đoạn trình diễn

Tên phân đoạn trình diễn Phân đoạn trình diễn xu hướng làm đẹp
Diễn giải Phân đoạn tổng hợp những tin tức mới nhất về xu hướng
làm đẹp

Các yêu cầu cần được phục vụ

29
Nội dung mà phân đoạn Đoạn nội dung Tin tức
bao hàm

Người dùng được phân - Nhóm khách hàng


đoạn phục vụ - Nhóm nhân viên quản lý

Nhiệm vụ được phân đoạn Cung cấp những nội dung mới nhất về xu hướng làm đẹp
phục vụ
Công cụ được phân đoạn
thay thế

Thiết kế
Liên kết với các phân đoạn - Phân đoạn trình diễn giới thiệu
khác - Phân đoạn trình diễn thương hiệu
- Phân đoạn trình diễn xu hướng làm đẹp
- Phân đoạn trình diễn giỏ hàng
- Phân đoạn trình diễn tài khoản cá nhân
- Phân đoạn trình diễn Tin tức

Những thuộc tính, đặc - Tên


điểm nội dung trong phân - Thời gian đăng bài
đoạn

Hoạt động thực hiện thông Khi khách hàng thực hiện bất kỳ thao tác chọn một đoạn
qua sự tương tác với phân nội dung tóm tắt Tin tức thì trang web sẽ điều hướng sang
đoạn phân đoạn trình diễn tiếp theo

Giới hạn tiếp cận/truy cập Không

Những yêu cầu khác Không

Các chú ý bổ sung

30
 Phân đoạn trình diễn mô tả sản phẩm:

Xác định phân đoạn trình diễn

Tên phân đoạn trình Phân đoạn trình diễn mô tả sản phẩm
diễn

Diễn giải Một phân đoạn trình diễn cung cấp những nội dung thông tin
chi tiết về sản phẩm

Các yêu cầu cần được phục vụ

Nội dung mà phân - Nội dung thông tin tổng quát về sản phẩm:
đoạn bao hàm  Đoạn nội dung tóm tắt sản phẩm,
 đoạn nội dung giao hàng vận chuyển,
- Nội dung thông tin chi tiết sản phẩm
 đoạn nội dung thông tin chi tiết
 đoạn nội dung hướng dẫn sử dụng,
 đoạn nội dung đánh giá sản phẩm,
 đoạn nội dung hỏi đáp

Người dùng được phân - nhóm khách hàng


đoạn phục vụ - nhóm nhân viên quản lý

Nhiệm vụ được phân - Cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm
đoạn phục vụ - Kiểm tra số lượng hiện có của sản phẩm

Công cụ được phân


đoạn thay thế

Thiết kế
Liên kết với các phân - Phân đoạn trình diễn Trang chủ
đoạn khác - Phân đoạn trình diễn Thương hiệu
- Phân đoạn trình diễn giỏ hàng
- Phân đoạn trình diễn tiến hành đặt hàng

Những thuộc tính, đặc - Tên sản phẩm


điểm nội dung trong - Giá sản phẩm
phân đoạn - Tên thương hiệu
- Số lượng sản phẩm

Hoạt động thực hiện Khách hàng thực hiện thao tác vào nút công cụ Thêm vào giỏ
thông qua sự tương tác hàng, Mua ngay trong phân đoạn trình diễn này, trang web sẽ
với phân đoạn được chuyển hướng đến phân đoạn trình diễn tiếp theo

31
Giới hạn tiếp cận/truy Không
cập

Những yêu cầu khác Không

Các chú ý bổ sung

 Phân đoạn trình diễn giỏ hàng:

Xác định phân đoạn trình diễn

Tên phân đoạn trình diễn Phân đoạn trình diễn giỏ hàng

Diễn giải Đây là phân đoạn trình diễn mô tả các sản phẩm mà
khách đã thêm vào giỏ hàng

Các yêu cầu cần được phục vụ

Nội dung mà phân đoạn bao hàm - Nội dung giỏ hàng:
 đoạn nội dung thông tin sản phẩm
 đoạn nội dung vận chuyển
 đoạn nội dung tổng tiền hàng

Người dùng được phân đoạn Khách hàng


phục vụ

Nhiệm vụ được phân đoạn phục - Kiểm tra số lượng sản phẩm trong giỏ hàng
vụ - Kiểm tra số tiền hàng có trong giỏ hàng

Công cụ được phân đoạn thay thế

Thiết kế
Liên kết với các phân đoạn khác - Phân đoạn trình diễn Trang chủ
- Phân đoạn trình diễn giới thiệu
- Phân đoạn trình diễn thương hiệu
- Phân đoạn trình diễn xu hướng làm đẹp
- Phân đoạn trình diễn liệt kê sản phẩm
- Phân đoạn trình diễn tài khoản cá nhân
- Phân đoạn trình diễn mô tả sản phẩm
- Phân đoạn trình diễn Tiến hành đặt hàng

32
Những thuộc tính, đặc điểm nội - Tên sản phẩm
dung trong phân đoạn - Giá
- Số lượng
- Thành tiền
Hoạt động thực hiện thông qua - Khách hàng chỉnh sửa số lượng sản phẩm trong giỏ
sự tương tác với phân đoạn hàng
- Khách hàng thao tác ấn vào nút Tiến hành đặt hàng
để chuyển tới phân đoạn trình diễn khác
Giới hạn tiếp cận/truy cập Không

Những yêu cầu khác Không

Các chú ý bổ sung

 Phân đoạn trình diễn tiến hành đặt hàng:

Xác định phân đoạn trình diễn

Tên phân đoạn trình diễn Phân đoạn trình diễn tiến hành đặt hàng

Diễn giải Đây là phân đoạn trình diễn yêu cầu thông tin khách
hàng để thực hiện thao tác đặt hàng

Các yêu cầu cần được phục vụ

Nội dung mà phân đoạn bao hàm - Nội dung thông tin khách hàng
- Nội dung vận chuyển và thanh toán:
 Đoạn nội dung hình thức vận chuyển
 Đoạn nội dung hình thức thanh toán
- Nội dung danh sách sản phẩm
 Đoạn nội dung thông tin sản phẩm
 Đoạn nội dung chi phí, giá thành

Người dùng được phân đoạn phục Khách hàng


vụ

Nhiệm vụ được phân đoạn phục Đặt hàng


vụ

Công cụ được phân đoạn thay thế

33
Thiết kế
Liên kết với các phân đoạn khác - Phân đoạn trình diễn mô tả sản phẩm
- Phân đoạn trình diễn giỏ hàng
Những thuộc tính, đặc điểm nội - Đối tượng thông tin khách hàng:
dung trong phân đoạn  Họ tên
 Địa chỉ nhận hàng
 Số điện thoại nhận hàng
- Đối tượng sản phẩm
 Tên sản phẩm
 Giá
 Số lượng

Hoạt động thực hiện thông qua sự Khách hàng thực hiện thao tác ấn vào nút Đặt hàng
tương tác với phân đoạn để hoàn tất quá trình đặt hàng
Giới hạn tiếp cận/truy cập Không

Những yêu cầu khác Không

Các chú ý bổ sung

 Phân đoạn trình diễn tài khoản cá nhân:

Xác định phân đoạn trình diễn

Tên phân đoạn trình diễn Phân đoạn trình diễn tài khoản cá nhân
Diễn giải Đây là một phân đoạn trình diễn

Các yêu cầu cần được phục vụ

Nội dung mà phân đoạn bao - Nội dung thông tin cá nhân:
hàm - Nội dung
- Nội dung
- Nội dung

34
Người dùng được phân đoạn Khách hàng
phục vụ

Nhiệm vụ được phân đoạn Quản lý thông tin cá nhân của khách hàng
phục vụ Quản lý đồng coin nhận được sau mỗi đơn hàng hoàn
thành
Quản lý ví voucher
Công cụ được phân đoạn
thay thế

Thiết kế
Liên kết với các phân đoạn - Phân đoạn trình diễn giới thiệu
khác - Phân đoạn trình diễn thương hiệu
- Phân đoạn trình diễn xu hướng làm đẹp
- Phân đoạn trình diễn liệt kê sản phẩm
- Phân đoạn trình diễn giỏ hàng

Những thuộc tính, đặc điểm - Tên


nội dung trong phân đoạn - Địa chỉ

Hoạt động thực hiện thông Khách hàng có thể cập nhật thông tin cá nhân, thay đổi
qua sự tương tác với phân mật khẩu tài khoản của mình thông qua phân đoạn
đoạn trình diễn này

Giới hạn tiếp cận/truy cập Không


Những yêu cầu khác Không

Các chú ý bổ sung

 Phân đoạn trình diễn liệt kê sản phẩm:

Xác định phân đoạn trình diễn

Tên phân đoạn trình diễn Phân đoạn trình diễn sản phẩm

Diễn giải Đây là phân đoạn trình diễn các loại sản phẩm

Các yêu cầu cần được phục vụ

35
Nội dung mà phân đoạn Đoạn nội dung tóm tắt sản phẩm
bao hàm

Người dùng được phân - nhóm Khách hàng


đoạn phục vụ - nhóm nhân viên quản lý

Nhiệm vụ được phân đoạn - Liệt kê các loại sản phẩm


phục vụ - Lọc các loại sản phẩm theo nhu cầu
Công cụ được phân đoạn
thay thế

Thiết kế
Liên kết với các phân đoạn - Phân đoạn trình diễn trang chủ
khác - Phân đoạn trình diễn giới thiệu
- Phân đoạn trình diễn thương hiệu
- Phân đoạn trình diễn xu hướng làm đẹp
- Phân đoạn trình diễn giỏ hàng
- Phân đoạn trình diễn mô tả sản phẩm

Những thuộc tính, đặc - Tên sản phẩm


điểm nội dung trong phân - Giá
đoạn - Tên thương hiệu

Hoạt động thực hiện thông Khi chọn bất cứ một đoạn nội dung nào trong phân đoạn
qua sự tương tác với phân trình diễn này thì trang web sẽ điều hướng sang phân
đoạn đoạn trình diễn mô tả sản phẩm

Giới hạn tiếp cận/truy cập Không

Những yêu cầu khác Không

Các chú ý bổ sung

36
 Phân đoạn trình diễn Tin tức

Xác định phân đoạn trình diễn

Tên phân đoạn trình Phân đoạn trình diễn Tin tức
diễn

Diễn giải Đây là phân đoạn trình diễn mô tả nội dung của các tin tức - xu
hướng làm đẹp

Các yêu cầu cần được phục vụ

Nội dung mà phân đoạn - Nội dung mô tả Xu hướng làm đẹp


bao hàm  Đoạn nội dung hình ảnh
 Đoạn nội dung

Người dùng được phân - nhóm khách hàng


đoạn phục vụ - nhóm nhân viên quản lý

Nhiệm vụ được phân Cung cấp những thông tin cập nhật về Mỹ phẩm và Làm đẹp
đoạn phục vụ

Công cụ được phân


đoạn thay thế

Thiết kế
Liên kết với các phân - Phân đoạn trình diễn giới thiệu
đoạn khác - Phân đoạn trình diễn thương hiệu
- Phân đoạn trình diễn xu hướng làm đẹp
- Phân đoạn trình diễn liệt kê sản phẩm
- Phân đoạn trình diễn giỏ hàng
- Phân đoạn trình diễn tài khoản cá nhân
Những thuộc tính, đặc - Tên
điểm nội dung trong - Thời gian đăng bài
phân đoạn
Hoạt động thực hiện Khách hàng có thể cuộn trang lên xuống để theo dõi nội dung
thông qua sự tương tác tin tức, hoặc có thể truy cập vào nội dung tin tức liên quan để
với phân đoạn theo dõi thêm các phân đoạn trình diễn tin tức khác
Giới hạn tiếp cận/truy Không
cập

37
Những yêu cầu khác Không

Các chú ý bổ sung

3. Thiết kế tổng thể giao dịch

3.1 Thiết kế cấu trúc tiếp thị sản phẩm điển hình

Thiết kế cấu trúc tiếp thị sản phẩm điển hình của một website TMĐT chăm sóc làm đẹp

Ghi chú:

38
39
3.2 Thiết kế cấu trúc hiện thực hoá giao dịch kinh doanh

Cấu trúc hiện thực hoá giao dịch kinh doanh của hệ thống thương mại điện
tử về sản phẩm mỹ phẩm và làm đẹp

Trong đó:
Nét liền: thể hiện 1 hay nhiều trang web
Hộp khung nét đứt: biểu thị các hoạt động diễn ra trong 1 trang web
Mũi tên: biểu thị các liên kết giữa các trang web hay giữa các phần của trang
web với nhau
Hình bôi đen gồm các trang web nên được xử lý trong chế độ máy chủ an toàn
để đảm bảo tính bảo mật thông tin của khách hàng trong quá trình giao dịch.

40

You might also like