Professional Documents
Culture Documents
CHƢƠNG I
HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Số phức khởi đầu được sử dụng để tính toán một cách đơn giản, tuy nhiên lý thuyết hàm
biến phức ngày càng chứng tỏ là một công cụ rất hiệu quả trong nhiều lĩnh vực của khoa học
và kỹ thuật. Hầu hết các lời giải độc đáo của các bài toán quan trọng trong lý thuyết truyền
nhiệt, truyền dẫn, tĩnh điện, và thủy động lực đều được sử dụng phương pháp các hàm biến
phức. Đối với vật lý hiện đại, hàm biến phức trở thành một bộ phận thiết yếu của vật lý lý
thuyết. Chẳng hạn các hàm sóng trong cơ học lượng tử là các hàm biến phức.
Dĩ nhiên khi thực hiện một thí ngiệm hoặc phép đo nào đó thì kết quả mà chúng ta nhận
được là các giá trị thực, nhưng để phát biểu lý thuyết về kết quả này thường phải sử dụng đến
số phức. Có một điều kỳ lạ rằng nếu lý thuyết chính xác thì các phân tích toán học với hàm
biến phức luôn dẫn đến lời giải là thực. Vì vậy hàm biến phức thực sự là một công cụ không
thể thiếu của khoa học kỹ thuật hiện đại.
Trong chương này chúng ta tìm hiểu những vấn đề cơ bản của giải tích phức: Lân cận,
miền, giới hạn, liên tục, đạo hàm của hàm biến phức, tích phân phức, chuỗi số phức, chuỗi lũy
thừa, chuỗi Laurent … Để nghiên cứu các vấn đề này chúng ta thường liên hệ với những kết
quả ta đã đạt được đối với hàm biến thực. Mỗi hàm biến phức f (z ) tương ứng với hai hàm hai
biến thực u(x, y) , v(x, y ) . Hàm biến phức f (z ) liên tục khi và chỉ khi u(x, y) , v(x, y ) liên tục.
Hàm f (z ) khả vi khi và chỉ khi u(x, y) , v(x, y ) có đạo hàm riêng cấp 1 thỏa mãn điều kiện
Cauchy-Riemann. Tích phân phức tương ứng với hai tích phân đường loại 2 của các hàm
u(x, y ) , v(x, y ) … như vậy ta có thể chuyển các tính chất giải tích của hàm biến phức về tính
chất tương ứng của hàm thực hai biến và các tính chất này đã được học trong giải tích 2.
Ngoài ra xuất phát từ những tính chất đặc thù của hàm biến phức chúng ta còn có các
công thức tích phân Cauchy, khai triển hàm biến phức thành chuỗi Taylor, chuỗi Laurent, tính
thặng dự của hàm số tại điểm bất thường cô lập và ứng dụng lý thuyết thặng dư để giải quyết
những bài toán cụ thể. Cuối cùng ta xét phép biến đổi Z là một ứng dụng cụ thể của khai triển
Laurent.
1.1 TẬP SỐ PHỨC
1.1.1 Các dạng của số phức và các phép toán của số phức
Rất nhiều bài toán trong khoa học kỹ thuật và trong thức tế được qui về giải phương
trình đại số cấp hai:
ax 2 bx c 0 (a 0) .
Phương trình này có nghiệm thực khi b2 ac 0 , tuy nhiên trường hợp phương
trình không có nghiệm thực, ứng với b2 ac 0 , cũng thường gặp và có nhiều ứng
dụng. Vì vậy người ta mở rộng trường số thực đã có lên trường số mới sao cho trong trường
số này phương trình cấp hai trên luôn có nghiệm.
Phương trình cấp hai với 0 đơn giản nhất có dạng x 2 1 0 . Nếu ta đưa vào
số mới i (đơn vị ảo) sao cho i 2 1 thì phương trình trên có thể phân tích thành
9
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
x 2 1 x 2 i 2 x i x i 0.
mỗi phần tử của nó được gọi là số phức. Trường số phức có cấu trúc trường với phép cộng,
phép nhân được mở rộng từ các phép toán của trường số thực.
A. Dạng tổng quát của số phức
z x iy , trong đó x, y là các số thực.
Hai số phức z1 x1 iy1 và z2 x 2 iy2 bằng nhau khi và chỉ khi phần thực và
phần ảo của chúng bằng nhau.
x1 x 2
z1 x1 iy1 , z 2 x 2 iy2 ; z1 z 2
(1.1)
y y2
1
Mở rộng các phép toán của trường số thực ta có các phép toán tương ứng sau của các
số phức.
B. Các phép toán của số phức
Cho hai số phức z1 x1 iy1 và z2 x 2 iy2 , ta định nghĩa:
a) Phép cộng: Tổng của hai số phức z 1 và z 2 , ký hiệu z z1 z 2 và được xác định như
sau:
(x1 iy1) (x2 iy2 ) x1 x 2 i y1 y2 (1.2)
c) Phép nhân: Tích của hai số phức z 1 và z 2 là số phức được ký hiệu z1z 2 và được xác định
như sau:
x1 iy1 x2 iy2 x1x2 y1y2 i x1y2 y1x2 (1.4)
10
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
1
d) Phép chia: Nghịch đảo của số phức z x iy 0 là số phức ký hiệu hay z 1 , thỏa
z
mãn điều kiện zz 1 1 . Đặt z 1 a ib , theo công thức (1.1) và (1.4) ta được
xa yb 1 a x
, b
y
.
ya xb 0 x 2
y 2
x 2
y 2
Vậy
1 x y
i (1.5)
x iy 2
x y 2
x y2
2
Số phức z z1z 21 ( z 2 0 ) được gọi là thương của hai số phức z 1 và z 2 , ký hiệu
z1
z . Áp dụng công thức (1.4)-(1.5) ta có
z2
Giải: Khai triển và đồng nhất phần thực, phần ảo hai vế và áp dụng công thức (1.1) ta được
2x 5y 2 3 7
x 3, y .
4x 5y 6 11 5
Tính chất 1.1:
z1 z2 z2 z1 ; z1z2 z2z1 tính giao hoán.
z1 z2 z 3 z1z2 z1z 3 tính phân bố của phép nhân đối với phép cộng.
z1z2 0 z1 0 hoặc z 2 0 .
zz , zz 0 và zz 0 z 0 .
1 z z zz
; 1 1 2. (1.7)
z zz z2 z2 z2
z z
z1 z 2 z1 z 2 ; z1z 2 z1 z2 ; 1 1 . (1.8)
z 2 z
2
11
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
z z z z
Re z ; Im z . (1.9)
2 2i
z z z . (1.10)
a) 3 2i 1 3i ,
5 5i
b) ,
4 3i
i i2 i 3 i 4 i5
c) ,
1i
3 2i
d) .
1 i
Giải:
a) 3 2i 1 3i 3 6 i 2 9 9 7i ,
i i2 i 3 i 4 i5 i 1i 1 i i i 1 i 1 i
c)
1i 1i 1i 2 2 2
hoặc
i i2 i 3 i 4 i5
i 1 i i2 i 3 i 4
i 1 i5
i i6 1 i
.
1i 1i 1i 1i 2 2 2
3 2i (3 2i)(1 i) 5 i 5 i
d) .
1 i (1 i)(1 i) 2 2 2
z iw 1
Ví dụ 1.4: Giải hệ phương trình .
2z w 1 i
Giải: Nhân i vào phương trình thứ nhất và cộng vào phương trình thứ hai ta được
1 2i 1 2i 2 i 4 3i
2 i z 1 2i z
2 i
5
5
,
1 3i 3 i
w i z 1 i .
5 5
Ta cũng có thể giải hệ phương trình bằng phương pháp Cramer như sau
1 i 1 i 1 1
D 1 2i ; Dz 2 i ; Dw i 1.
2 1 1i 1 2 1i
y M
j
O i x x
13
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
z r OM x 2 y 2 (1.12)
là mô đun và
Arg z k 2 , k (1.13)
y M
r
j
O i x x
Góc của số phức z x iy 0 được xác định theo công thức sau
tan y / x
(1.14)
cos x / x 2 y 2
Giá trị của Arg z nằm giữa và được gọi là argument chính, ký hiệu argz . Vậy
argz .
2n 2n 1 n
i i i
e i .
n 0 2n ! n 0 2n 1 ! n 0 n !
z z e i (1.18)
Hình 1.3: Dạng cực của số phức. Đƣờng tròn đơn vị trong mặt
phẳng phức đƣợc biểu diễn bởi ei . Số phức bất kỳ có dạng rei
2 z1 z1 z 2
zz z , . (1.20)
z2 2
z2
z1 z1
z1z 2 z1 z 2 , , z1 z 2 z1 z 2 . (1.21)
z2 z2
z
Arg z1z 2 Arg z1 Arg z 2 , Arg 1 Arg z1 Arg z 2 (1.22)
z 2
x z
z x iy và z x y (1.23)
y z
Ví dụ 1.6:
15
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
a. Tập các số phức z thỏa mãn z 2 3 tương ứng với tập các điểm có khoảng cách
đến I (2; 0) bằng 3, tập hợp này là đường tròn tâm I bán kính 3.
b. Tập các số phức z thỏa mãn z 2 z i tương ứng với tập các điểm cách đều
A(2; 0) và B(0;1) đó là đường trung trực của đoạn AB có phương trình 4x 2y 3 0 .
c. Tập các số phức z thỏa mãn z 3 z 3 10 tương ứng với tập các điểm có tổng
khoảng cách đến F1(3; 0) và F2 (3;0) bằng 10, đó là đường elip có phương trình
x 2 y2
1.
25 16
y y y
B 4
1 2 x A x 5 x
a) b) c)
Ví dụ 1.7: Áp dụng công thức (1.22) và số phức viết dưới dạng mũ (1.18) ta có thể kiểm
chứng lại các công thức cộng góc của các hàm lượng giác:
i i2 i(1 2 )
e 1e e cos(1 2 ) isin(1 2 )
Mặt khác
i i2
e 1e cos 1 isin1 cos 2 isin2
Đồng nhất phần thực và phần ảo tương ứng theo công thức (1.1) ta được
cos(1 2 ) cos 1 cos 2 sin1sin2
16
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
10
Ví dụ 1.9: Tính 1 3i .
Giải:
10
10
20
1 3i 20
10 1 3 2 2
2
i 2 cos i sin 210 cos
i sin
2 2 3 3
3 3
2 2 1 3
10 10
2 cos
i sin 2 i 29 (1 i 3) .
3 3 2 2
9
Vậy ta cũng có 1 3i 29 .
z n 1 z n 1 z
S iT z z 2 z n z (1 z z n 1 ) z
z 1 z 1
z n 1
z z 1
z n zz zz z n 1 z
z n 1 z n 1 z
z 1z 1
zz z z 1
1 z z 1
cos n 1 cos(n 1) cos i sin n sin(n 1) sin
2 1 cos
17
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
n r
n r
z n (1.26)
n k 2 , k k 2 , k
n
Vì Argument của một số phức xác định sai khác một bội số nguyên của 2 nên với
mỗi số phức z 0 có đúng n căn bậc n . Các căn bậc n này có cùng mô đun và Argument
nhận các giá trị ứng với k 0, 1, ..., n 1 . Vì vậy các căn bậc n nằm trên đỉnh của n-giác
Ví dụ 1.11: Tính 4
1i 1
0
Giải: 1 i 2 cos i sin .
4 4
8
Các căn bậc 4 tương ứng là: O 2 x
2
0 8 2 cos i sin , 3
16 16
Hình 1.5: Các căn bậc bốn 4 1 i
1 8 2 cos( ) i sin( ) i 0 ,
16 2 16 2
2 8 2 cos( ) i sin( ) 0 , y
16 16
i
3 3
3 2 cos( ) i sin( ) i 0 .
8 1 0
16 2 16 2
4
Ví dụ 1.12: Giải phương trình z 4 1 0 1 x
O
Giải: Nghiệm của phương trình là căn bậc 4
của 1 cos i sin tương ứng là: 2 3
1i
0 cos i sin ,
4 4 2 Hình 1.6: Các căn bậc bốn 4
1
1 i 1 i 1i
1 i 0 , 2 0 , 3 i 0 .
2 2 2
1.1.2 Tập số phức mở rộng, mặt cầu phức
Trong 1.1.1.3 ta đã có một biểu diễn hình học của tập các số phức bằng cách đồng
nhất mỗi số phức z x iy với điểm M có tọa độ (x ; y) trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy .
Mặt khác nếu ta dựng mặt cầu ( S ) có cực nam tiếp xúc với mặt phẳng Oxy tại O,
khi đó mỗi điểm z thuộc mặt phẳng Oxy sẽ tương ứng duy nhất với điểm là giao điểm
18
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
O y
x z
được gọi là tập số phức mở rộng . Như vậy toàn bộ mặt cầu ( S ) là một biểu diễn hình học
của tập số phức mở rộng.
z
Quy ước: (z 0), z (z 0), z , z .
0
1.1.3 Lân cận, miền
A. Lân cận
Khái niệm lân cận của một điểm trong mặt phẳng phức được định nghĩa hoàn toàn
tương tự với lân cận trong 2 , đó là hình tròn có tâm tại điểm này và bán kính bằng .
B z 0 z z z 0 (1.27)
BN z
z N (1.28)
Tập hợp các điểm biên của E được gọi là biên E , ký hiệu E .
19
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
z z z r .
0
Hình tròn đóng z z z r không phải là tập mở vì các điểm trên biên
0
Biến z được gọi là biến độc lập hay đối số, còn w là biến phụ thuộc hay giá trị của
hàm. Nếu với mỗi z chỉ cho tương ứng duy nhất một giá trị w thì f (z ) được gọi là hàm đơn
trị, lúc này f là ánh xạ từ D vào hoặc . Trường hợp ngược lại f được gọi là hàm đa
trị.
z
Hàm số w f (z ) 2
z 1
có miền xác định là D z z i .
20
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Một hàm biến phức có thể được biểu diễn bởi hai hàm thực của hai biến (x, y) như
sau:
u u(x , y )
w f (z ) f (x iy )
; (1.29)
w
u iv u (x , y ) iv(x , y ) v v(x , y )
Trường hợp miền xác định D là tập số tự nhiên hoặc tập con của tập số tự nhiên thì
ta có dãy số phức zn f (n), n , ta ký hiệu dãy số là zn n hay zn .
n 0
Nếu zn f (n); n , n n0 , ta ký hiệu zn .
n n0
lim zn L 0 , nghĩa là
n
0, N 0 : n N zn L (1.30)
Dãy số zn có giới hạn là , ký hiệu lim zn , nếu
n 0
n
A 0, N 0 : n N zn A (1.31)
21
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
lim x n a
x a z L
n n
Bất đẳng thức suy ra lim zn L n .
yn b zn L
lim y b
n n
n
Định nghĩa 1.3: Ta nói hàm biến phức w f (z ) xác định trong một lân cận của z 0 có giới
hạn là L khi z tiến đến z 0 , ký hiệu lim f (z ) L , nếu với mọi lân cận B L tồn tại lân
z z 0
Định nghĩa này phát biểu cho tất cả các trường hợp z 0 , L là các số phức hữu hạn
hoặc . Cụ thể:
Trường hợp z 0 , L là hai số phức hữu hạn:
Trường hợp z 0 , L :
Trường hợp z 0 , L :
Trường hợp z 0 , L :
Định lý 1.1: lim f z L khi và chỉ khi với mọi dãy zn , zn z 0 thì f zn L .
n 1
z z 0
Như vậy giới hạn của hàm số khi z z 0 không phụ thuộc vào đường đi khi z tiến đến z 0 .
Định nghĩa 1.4: Hàm biến phức w f z xác định trong miền chứa điểm z 0 đƣợc gọi là
22
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Hàm biến phức w f z liên tục tại mọi điểm của miền D đƣợc gọi là liên tục trong D .
Từ (1.34) suy ra rằng một hàm biến phức liên tục khi và chỉ khi hai hàm thực hai biến
xác định bởi (1.29) là liên tục. Do đó ta có thể áp dụng các tính chất liên tục của hàm thực hai
biến cho tính chất liên tục của hàm biến phức.
1.2.3 Hàm khả vi, phƣơng trình Cauchy-Riemann
Giả sử z x iy là một điểm thuộc miền xác định D của hàm biến phức đơn trị
w f z .
Với số gia của biến z x iy thỏa mãn z z D , ta được số gia của hàm
w f (z z ) f (z ) .
w
Định nghĩa 1.5: Nếu có giới hạn hữu hạn khi z 0 thì ta nói hàm w f z khả vi
z
(hay có đạo hàm) tại z , giới hạn đó đƣợc gọi là đạo hàm tại z , ký hiệu f ' z hoặc w ' z .
Vậy
f (z z ) f (z )
f ' z lim (1.38)
z 0 z
Rõ ràng nếu hàm số có đạo hàm tại z thì liên tục tại z .
2 w
Giải: w z z C (z 2 C ) 2z z z 2 2z z ,
z
w
Do đó w ' z lim lim 2z z 2z .
z 0 z z 0
Định lý 1.2: Nếu hàm biến phức w f (z ) u(x, y) iv(x, y) khả vi tại z x iy thì phần
thực u(x, y) và phần ảo v(x, y ) có các đạo hàm riêng cấp 1 tại (x, y) và thỏa mãn điều kiện
Cauchy-Riemann:
u v
(x , y ) (x , y )
x y
(1.39)
u v
(x , y ) (x , y )
y x
Ngược lại, nếu phần thực u(x, y) , phần ảo v(x, y ) khả vi tại (x, y) và thỏa mãn điều kiện
Cauchy-Riemann thì w f (z ) khả vi tại z x iy và
u v v u
f ' z (x, y ) i (x, y ) (x, y ) i (x, y ) . (1.40)
x x y y
Chứng minh: Hàm biến phức w f (z ) có đạo hàm tại z x iy , do đó tồn tại giới hạn
w
f ' z lim
z 0 z
23
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
u u
u x y 1 z
x y
v v
v x y 2 z
x y
u
x u y i v x v y i z
w u i v x y x y 1 2
Do đó
z x i y x i y
u v u v
Thay (x, y ) (x, y), (x, y) (x, y)
x y y x
w u v z u v
Ta được i 1 i 2 i , khi z 0 .
z x x z x x
u v
Ví dụ 1.15: Hàm w z x iy có 1, 1 , các đạo hàm riêng không thỏa
x y
mãn điều kiện Cauchy-Riemann, do đó hàm không khả vi tại bất kỳ điểm nào.
24
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Định nghĩa 1.6: Hàm đơn trị w f (z ) khả vi trong một lân cận của z đƣợc gọi là giải tích
(analytic) hay chỉnh hình (holomorphe) tại z .
Nếu f (z ) khả vi tại mọi điểm của D thì ta nói f (z ) giải tích trong D.
f (z ) giải tích trong miền đóng D nếu nó giải tích trong một miền chứa D .
Khái niệm khả vi và đạo hàm của hàm biến phức được định nghĩa tương tự như trường
hợp hàm thực và công thức tính đạo hàm của biến phức có thể tính qua các đạo hàm riêng
(1.40), vì vậy các tính chất và quy tắc tính đạo hàm đã biết đối với hàm thực vẫn còn đúng đối
với hàm biến phức. Cụ thể
2
Ảnh cúa hình quạt 0 arg z là mặt phẳng w bỏ đi trục thực dương.
n
v
y
2
n u
O x
Mặt phẳng Z
Mặt phẳng W
25
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
B. Hàm căn w n z
Hàm căn bậc n : w n z là hàm ngược của hàm lũy thừa bậc n . Mọi số phức khác 0
đều có đúng n căn bậc n , vì vậy hàm căn là một hàm đa trị.
C. Hàm mũ w e z
Từ công thức Euler (1.16) ta có thể định nghĩa hàm mũ xác định như sau
e z e x , Arg(e z ) y k 2 .
v
y
xa
b
y b
O ea u
O x
Mặt phẳng W
Mặt phẳng Z
Hình 1.9: Ảnh đƣờng thẳng qua hàm mũ
z1
e n
z1 z2 z1 z 2
e 1e
z z2
e , e , ez enz , ez ik 2 ez , k . (1.48)
z2
e
i
0
e 1, e 2 i , ei 1 .
Qua phép biến hình w e z , ảnh của đường thẳng x a là đường tròn w ea , ảnh của
đường thẳng y b là tia Arg w b k 2 .
Ảnh của băng 0 y 2 là mặt phẳng w bỏ đi nửa trục thực dương.
D. Hàm lôgarit
Hàm lôgarit là hàm ngược của hàm mũ xác định như sau: w Ln z z ew
eu z
w Ln z u iv z e e w u iv
e u
cos v i sin v
v arg z k 2
Re w ln z
w Ln z
(1.49)
Im w arg z k 2
26
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Điều này chứng tỏ hàm lôgarit phức là hàm đa trị. Ứng với mỗi z có vô số giá trị của w ,
những giá trị này có phần thực bằng nhau còn phần ảo hơn kém nhau bội số nguyên của 2 .
Ứng với mỗi k ở trên ta có một nhánh của hàm lôgarit.
Để tiện cho việc khảo sát, đôi khi người ta tách hàm w Ln z thành các nhánh đơn trị
w ln z i arg z k0 2
trở thành một nhánh đơn trị của hàm lôgarit. Nhánh này biến miền argz của mặt
phẳng Z thành băng 2k0 1 Im w 2k0 1 của mặt phẳng W. Nhánh đơn trị ứng
với k 0 được gọi là nhánh đơn trị chính và được ký hiệu ln z . Vậy
ln z ln z i arg z
trong đó ln ở vế trái là hàm lôgarit chính biến phức và ln ở vế phải là hàm lôgarit biến thực.
Ln 1 ln 1 i arg(1) k 2 2k 1 i và ln 1 i .
z
Ln z1z 2 Ln z1 Ln z 2 , Ln 1 Ln z1 Ln z 2 , Ln z n n Ln z .
z 2
Các nhánh đơn trị của hàm lôgarit giải tích trên nửa mặt phẳng phức Z bỏ đi nửa trục thực
âm (x 0) .
Ví dụ 1.16: Tìm lôgarit chính của 1 i .
i
Giải: Vì 1 i 2e 4 , do đó ln(1 i) ln 2 i.
4
E. Các hàm lƣợng giác phức
Mở rộng công thức Euler (1.17) cho các đối số phức ta được các hàm lượng giác phức
Các hàm lượng giác phức giải tích trong miền xác định
Các công thức cộng góc, hạ bậc, tổng thành tích, tích thành tổng vẫn còn đúng
Tuy nhiên có những tính chất của hàm lượng giác thực không còn đúng đối với hàm
lượng giác phức. Chẳng hạn hàm lượng giác thực bị chặn nhưng hàm lượng giác phức không
bị chặn (ta có thể chứng minh điều này bằng cách áp dụng định lý Louville):
en en en en
nhưng cos ni 1, sin ni 1 khi n 1 .
2 2i
Đặt zk xk iyk ,
n
Sn f (k )zk (1.52)
k 1
28
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
được gọi là tổng tích phân của hàm f (z ) trên L ứng với phân hoạch z 0, z1, ..., zn và cách
chọn các điểm k k i k . Tổng này nói chung phụ thuộc vào hàm f (z ) , đường L, cách
chia L bởi các điểm z k và cách chọn các điểm k (xem hình 1.7).
y
B zn
k
zk
z k 1
A z0
O x
L và chọn các điểm k ta nói hàm f (z ) khả tích trên cung AB và I được gọi là tích phân
của hàm f (z ) dọc theo đường cong L từ A đến B, ký hiệu f (z )dz . Vậy
AB
n
I f (z )dz lim
max zk 0 k 1
f k zk (1.53)
AB 1k n
Mặt khác, tổng tích phân (1.52) có thể phân tích thành tổng của 2 tổng tích phân đường loại 2.
n n
f k zk u k , k iv k , k xk iyk
k 1 k 1
n n
u k , k xk v k , k yk i v k , k xk u k , k yk (1.54)
k 1 k 1
Mặt khác, nếu hàm w f (z ) u(x, y) iv(x, y) liên tục trên D và đường L trơn từng
khúc thì tồn tại hai tích phân đường loại 2 ở vế phải của (1.55) (ta đã biết trong Giải tích 2),
do đó tồn tại tích phân phức tương ứng.
29
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Từ đẳng thức (1.55) suy ra rằng tích phân phức có các tính chất tương tự như các tính
chất của tích phân đường loại 2.
f z dz f z ds . (1.59)
L L
vế phải của bất đẳng thức (1.59) là tích phân đường loại 1 dọc theo cung L và có vi phân
cung:
ds dz dx 2 dy 2 .
f z dz M l (1.60)
L
Khi A trùng với B thì L là đường cong kín (ta chỉ xét các đường cong kín không tự cắt,
gọi là đường Jordan). Tích phân trên đường cong kín L lấy theo chiều dương của L được ký
hiệu f z dz , trường hợp lấy theo chiều âm ta ký hiệu f z dz .
L L
z dz ; A 0, B 2 4i
2
Ví dụ 1.17: Tính tích phân I
AB
A 2 x
2. Nếu lấy tích phân dọc theo đường thẳng nối từ A đến B thì y 2x , dy 2dx
2 2
2 2 2 88 16
I x 2x 2x 2x 2 dx i 2x 2x 2 x 2 2x dx i .
3 3
0 0
Qua ví dụ trên ta nhận thấy giá trị của tích phân không phụ thuộc vào đường lấy tích
phân từ A đến B. Các định lý sau cho điều kiện cần và đủ để tích phân phức không phụ thuộc
vào đường lấy tích phân nối hai đầu mút của đường.
1.3.2 Định lý tích phân Cauchy và tích phân không phụ thuộc đƣờng đi
Định lý 1.3: Điều kiện cần và đủ để tích phân của hàm f (z ) trong miền D không phụ thuộc
vào đường lấy tích phân là tích phân của f (z ) dọc theo mọi đường cong kín bất kỳ (không tự
cắt nhau) trong D phải bằng 0.
Chứng minh: Giả sử L
1
, L
2
là hai đường cong nối A, B trong D . Ta xét đường cong kín L
gồm L
1
, L
2
, trong đó L2 là cung ngược chiều của L2 .
f z dz f z dz .
L
1
L
2
L2
A
B
L1
Hình 1.9: Tích phân không phụ thuộc đƣờng lấy tích phân
Ngược lại, giả sử L là đường cong kín nằm trong D . Chọn hai điểm khác nhau A, B
nằm trên L, ký hiệu L
1
, L
2
là các cung của L nối từ A đến B khi đó
31
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Định lý 1.4: Nếu hàm biến phức w f (z ) giải tích trong miền đơn liên D thì tích phân của
f (z ) dọc theo mọi đường cong kín L bất kỳ trong D đều bằng 0.
Chứng minh: Áp dụng định lý Green chuyển tích phân đường loại 2 về tích phân kép và công
thức (1.55) ta có
v u u v
f z dz udx vdy i vdx udy
x y dxdy i
dxdy
L L L
x y
trong đó là hình phẳng giới hạn bởi đường cong kín L nằm trong D .
Vì w f (z ) giải tích trong miền đơn liên D nên các hàm dưới dấu tích phân trong hai tích
phân kép ở vế phải bằng 0 do thỏa mãn điều kiện Cauchy-Riemann. Vậy f z dz 0 .
L
Hệ quả 1.1: Nếu w f (z ) giải tích trong miền kín đơn liên D và khả tích trên biên D thì
f z dz 0 .
D
Chứng minh: Tồn tại miền đơn liên G D và f (z ) giải tích trong G . Áp dụng định lý 1.4
cho hàm f (z ) trong G và tích phân lấy trên đường cong kín D G .
Hệ quả 1.2: Giả sử hàm f (z ) giải tích trong miền kín đa liên D có biên ngoài là 0 và biên
trong là 1,..., n và khả tích trên các biên thì
f z dz f z dz
(1.61)
0 k 1 k
Chứng minh:
1
n
0
Cắt D theo các lát cắt nối 0 với 1, ..., n ta được một miền đơn liên (xem hình
1.10). Theo hệ quả 1.1 tích phân trên biên của miền này bằng 0 và chú ý rằng lúc đó tích phân
32
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
trên đường nối 0 với 1, ..., n được lấy hai lần ngược chiều nhau vì vậy tích phân trên
n
biên bằng f z dz f z dz 0 . Chuyển vế ta được đẳng thức cần chứng minh.
0 k 1
k
Có thể chứng minh được rằng hệ quả 1.1 và hệ quả 1.2 còn đúng khi f (z ) giải tích
trong D và liên tục trong D .
dz
Ví dụ 1.18: Tính tích phân I n n
; n
L z a
trong đó L là đường cong kín bất kỳ không đi qua a .
Giải: Gọi D là miền được giới hạn bởi L.
1
Nếu a D thì f z n
giải tích trong D nên I n 0 .
z a
Nếu a D . Gọi C r z z a r là đường tròn tâm a bán kính r . Chọn r
đủ bé để C r D . Xét D ' là miền nhị liên có được bằng cách lấy miền D bỏ đi hình
tròn tâm a bán kính r . D ' có biên ngoài là L, biên trong là C r .
1
f z giải tích trong D ' .
n
z a
Cr
a
L
2
2
rie it
idt khi n 1
2i khi n 1
In dt 0
(1.62)
n int 2 0 khi n 1.
0 r e 1 i (1n )t
n 1 e dt khi n 1
r 0
33
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
f (z )dz .
Định lý 1.5: Giả sử hàm f (z ) giải tích trong miền đơn liên D , z 0 D , khi đó tích phân dọc
theo cung nối điểm z 0 đến điểm z không phụ thuộc đường đi nằm trong D. Hàm biến phức
xác định như sau
z
F z f (z )dz : f (z )dz
z0 z
0
z
là một nguyên hàm của f (z ) . Trong đó vế phải của đẳng thức trên là tích phân phức được lấy
theo đường cong bất kỳ nằm trong D nối z 0 đến z .
Định lý 1.6 (Công thức Newton - Lepnitz): Giả sử F (z ) là một nguyên hàm của f (z ) trong
miền đơn liên D . Khi đó, với mọi z 0, z1 D ta có:
z1
z1
f z dz F z F z1 F z 0 (1.63)
z0
z0
z n 1
Ví dụ 1.19: e dz e C ,
z z
z ndz
n 1
C , sin zdz cos z C ;
24i
z3 2 4i 8 88 16
z 2dz
3 0
3
(1 2i)3 i (xem ví dụ 1.17).
3 3
0
1
Hàm f (z ) z sin(z 2 ) có một nguyên hàm là cos(z 2 ) do đó
2
i
1 i 1 1
z sin(z 2 )dz cos(z 2 ) cos 0 cos(2 ) 1 cos(2 )
2 0 2 2
0
34
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Hoặc
f (z )
z a dz 2if (a) (1.65)
D
Chứng minh: Với mọi 0 chọn r đủ bé để đường tròn tâm a bán kính r : C r D và
f (z ) f (a ) với mọi z :| z a | r (điều này có được vì f (z ) liên tục tại a). Gọi Dr là
miền có được bằng cách bỏ đi hình tròn C r z z a r từ miền D . Biên của Dr
f z
Hàm giải tích trong miền Dr , áp dụng hệ quả 1.2 ta được
z a
1 f (z ) 1 f (z ) 1 f (z ) 1 f (z )
2i D z a
dz
2i C z a
dz 0
2i D z a
dz
2i C z a
dz .
r r
Dr
Cr a
D
1 f z 1 f z 1 f a 1 f z f a
dz f a
dz
dz
dz
2i D z a 2i C z a 2i C z a 2i C z a
r r r
1 f z f a 1
2 C z a
dz 2r
2 r
r
1 f z 1 f z
2i
z a dz f a 0 f a
2 i z a dz .
D D
Nhận xét 1.2: Công thức (1.64) đƣợc gọi là công thức tích phân Cauchy.
1. Công thức tích phân Cauchy nói lên rằng giá trị của hàm giải tích f (z ) hoàn toàn được
xác định bởi giá trị của nó ở trên biên.
2. Công thức (1.64) còn đúng khi f (z ) giải tích trong miền D và liên tục trong D .
35
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
3. Khi f (z ) giải tích trong D có biên D là đường cong trơn từng khúc, nếu a D thì
f z
giải tích trong D do đó
z a
1 f (z )
2i D z a
dz 0 .
f a z f a 1 f 1 zf M .l
z
2i 2
d
2 2
d
2d 3
z
C a C a z a
trong đó f M , C ; đường cong kín C có độ dài là l .
1 f z
Cho z 0 ta được f ' a dz .
2i 2
C z a
Giả sử công thức đúng đến n 1 , ta chứng minh công thức đúng đến n .
36
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
(n 1)! f n 1
( a z )k ( a )n 1k d
2i
n n
C ( a z ) ( a ) k 0
f (n 1) a z f (n 1) a n! f
z
2i ( a)n 1 d
C
n 1
( a z )k ( a )n 1k
(n 1)! n
f
2i
k 0
( a z )n
( a )n
( a )n 1
d
C
n 1
(n 1)!
( a z )k ( a)n k ( a z )n
2i f k 0 ( a z )n ( a )n 1
d
C
n n n n
Chọn z d n 2n d n a a z z
n n 1 1
a z 2n d n z 2n d n d n 2d n d n .
n
a z dn
Do đó
n 1
(n 1)!
( a z )k ( a)n k ( a z )n
f k 0 d
2i C ( a z )n ( a )n 1
n 1
(n 1)! M
2i
d 2n 1
k
0
( a z )k ( a )n k ( a z )n d 0 khi z 0 .
C
37
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
cos z
Ví dụ 1.20: Tính tích phân I z 1 z 2 dz , trong đó C là đường tròn: z 1 3 .
C
1
Giải: Bằng phương pháp đồng nhất hệ số, ta có thể phân tích thành tổng các phân
z 1 z 2
1 1 1 1
thức hữu tỷ tối giản .
z 1z 2 z z2 z 1
Các điểm z 0 và z 1 đều nằm trong hình tròn giới hạn bởi C. Áp dụng công thức
(1.66) và (1.69) ta có:
I 2i cos z z 0
2i cos z ' z 0
2i cos z z 1
4i .
z cos z
Ví dụ 1.20: Tính tích phân phức I
z 2
1
dz ,
AB
cung
AB là nửa trên của đường tròn z 2 B A
2 2
nối điểm A(2;0) đến điểm B(2;0) (Xem hình bên) .
z cos z z cos z
Giải: Đặt f ( z )
z 1 ( z i)( z i)
2
f ( z )dz 0 I
2e
.
2
n! f z n ! M 2R
f (n ) a dz
2 n 1 2 Rn 1
CR z a
n !M
hay f (n ) a ; n 0, 1, ... (1.70)
Rn
38
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Bất đẳng thức (1.70) đƣợc gọi là bất đẳng thức Cauchy.
Định lý 1.9 (định lý Louville): Nếu f (z ) giải tích trong toàn mặt phẳng và bị chặn thì nó là
một hàm hằng.
Chứng minh: Theo giả thiết, tồn tại M 0 sao cho f (z ) M với mọi z . Áp dụng bất
M
đẳng thức Cauchy (1.70) với n 1 , ta được f ' a với mọi R 0 suy ra f ' a 0
R
với mọi a .
Áp dụng công thức Newton - Leibniz, ta có
z
f z f z 0 f z dz 0 f z f z 0 , z .
z0
Nhận xét 1.4: Hai hàm lượng giác phức cosz và sinz giải tích tại mọi điểm và không phải
hàm hằng do đó không bị chặn.
1.4 CHUỖI BIẾN SỐ PHỨC
1.4.1 Chuỗi số phức
Cho dãy số phức un , tổng un được gọi là một chuỗi số phức có số hạng tổng
n 0
n 0
quát thứ n 1 là un .
Trong trường hợp ngược lại, dãy Sn không có giới hạn hoặc có giới hạn bằng
n 0
thì ta nói chuỗi phân kỳ.
Tương tự sự hội tụ của dãy số phức (công thức 1.32), mỗi chuỗi số phức un hội tụ
n 0
khi và chỉ khi hai chuỗi số thực tương ứng an , bn hội tu; trong đó un an ibn .
n 0 n 0
Đồng thời ta có đẳng thức
(an ibn ) an i bn ; an ,bn (1.71)
n 0 n 0 n 0
Với nhận xét này, ta có thể áp dụng các kết quả đã biết đối với chuỗi số thực cho các
chuỗi số phức. Chẳng hạn:
39
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Điều kiện cần để chuỗi un hội tụ là lim un 0 .
n
n 0
Thật vậy, Chuỗi un hội tụ suy ra hai chuỗi số thực tương ứng an , bn hội tụ.
n 0 n 0 n 0
Theo điều kiện cần hội tụ của chuỗi số thực ta có lim an 0 và lim bn 0 , do đó
n n
lim u 0 .
n n
Nếu chuỗi các môđun un hội tụ thì chuỗi un cũng hội tụ.
n 0 n 0
Khi đó ta nói chuỗi un hội tụ tuyệt đối.
n 0
Vì an un và bn un , do đó từ chuỗi un hội tụ suy ra hai chuỗi số dương an ,
n 0 n 0
bn hội tụ. Theo tính chất hội tụ tuyệt đối của chuỗi số thực ta cũng có an , bn hội
n 0 n 0 n 0
tụ, do đó chuỗi un cũng hội tụ.
n 0
Nếu chuỗi un hội tụ nhưng chuỗi các môđun un không hội tụ thì ta nói chuỗi
n 0 n 0
bán hội tụ.
1.4.2 Chuỗi luỹ thừa
Chuỗi có dạng
cn (z a )n (1.72)
n 0
trong đó cn , a là các hằng số phức và z là biến số phức, được gọi là chuỗi luỹ thừa tâm a .
Rõ ràng rằng mọi chuỗi luỹ thừa tâm a bất kỳ có thể đưa về chuỗi luỹ thừa tâm 0 bằng
cách đặt Z z a .
cnZ n (1.73)
n 0
Tập hợp các điểm z sao cho chuỗi hội lũy thừa tụ được gọi là miền hội tụ.
Ví dụ 1.21: Xét chuỗi luỹ thừa cấp số nhân zn .
n 0
Tổng riêng thứ n là tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân:
40
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
1 zn
nÕu z 1
Sn 1 z z 2 z n 1 1z
n nÕu z 1
Nếu z 1 thì z n 1 với mọi n , dó đó z n không thể tiến đến 0 khi n , và khi z 1
2 2 1
r 2n cos n r 2n sin n
.
n 0 n 0 1 2r 2 cos r 4
Giải: Xét Z r 2n cos n i r 2n sin n r 2n (cos n i sin n) r 2nein
n 0 n 0 n 0 n 0
1
Z .
1 r 2ei
1 1 1 1
ZZ
2 i 2 i 2 i
1r e 1r e 1r e 1 r 2ei
1 1
,
2 i i 4
1 r (e e )r 1 2r cos r 4
2
2 2
2
ZZ Z r cos n r sin n .
2n 2n
Mặt khác
n 0 n 0
2 2 1
r 2n cos n r 2n sin n
Vậy .
n 0 n 0 1 2r 2 cos r 4
Định lý 1.10 (định lý Abel):
1. Nếu chuỗi (1.73) hội tụ tại z 0 0 thì hội tụ tuyệt đối trong hình tròn z : z z 0 .
2. Từ đó suy ra rằng nếu chuỗi (1.73) phân kỳ tại z 1 thì phân kỳ tại mọi điểm z : z z1 .
Chứng minh: Chuỗi cn z 0n hội tụ suy ra lim cn z 0n 0 , vì vậy tồn tại M 0 sao cho
n
n 0
cn z 0n M , n 0, 1, 2, ... Do đó
41
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
zn zn
n
cn z cn z 0n M
z 0n z 0n
zn
Chuỗi M hội tụ khi z z 0 .
n 0 z 0n
Suy ra chuỗi cn z n hội tụ tuyệt đối khi z z 0 ,
n 0
Từ định lý trên ta thấy rằng với chuỗi (1.73) sẽ có ba khả năng sau:
1) Không tồn tại z 0 0 để chuỗi (1.73) hội tụ tại z 0 , trường hợp này chuỗi (1.73) chỉ
hội tụ tại z 0 . Ta đặt
R 0. (75)
2) Không tồn tại z 1 để chuỗi (1.73) phân kỳ tại z 1 , trường hợp này chuỗi (1.73) hội tụ tại
mọi z . Ta đặt
R . (1.76)
3) Tồn tại z 0 0 để chuỗi (1.73) hội tụ tại z 0 và tồn tại z 1 để chuỗi (1.64) phân kỳ tại
z 1 . Theo định lý 1.10 ta suy ra rằng chuỗi (1.73) hội tụ khi z z 0 R0 , phân kỳ khi
z z1 R1 . Trong hình vành khăn z : R0 z R1 , chuỗi (1.73) có thể hội tụ hoặc phân
kỳ.
Nếu R0 R1 thì ta đặt R R0 R1 .
z0
R0 R1
Nếu R0 R1 , ta xét z 2 R2 R0 R1
2
z
1
Nếu chuỗi (1.73) hội tụ tại z 2 , ta z 2 xem đóng vai trò như z 0 .
Nếu chuỗi (1.73) phân kỳ tại z 2 , ta z 2 xem đóng vai trò như z 1 .
Trong cả hai trường hợp thì ta đã thu hẹp hình vành khăn mà trong đó ta chưa biết
chuỗi (1.73) hội tụ hay phân kỳ xuống còn một nửa.
Tiếp tục quá trình này, cuối cùng ta tìm được số R sao cho:
Chuỗi (1.73) hội tụ khi z R , phân kỳ khi z R . (1.77)
Số R xác định theo công thức (1.75) hoặc (1.76) hoặc (1.77) đƣợc gọi là bán kính hội
tụ của chuỗi lũy thừa (1.73).
Định lý sau đây cho ta tiêu chuẩn để tìm bán kính hội tụ R .
Định lý 1.11: Nếu
42
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
cn 1
lim (tiêu chuẩn D'Alembert)
n cn
hoặc
thì
0 nÕu
1
R
nÕu 0 (1.78)
nÕu 0
là bán kính hội tụ của chuỗi (1.73).
Nhận xét 1.5: Giả sử chuỗi (1.73) có bán kính hội tụ là R 0 :
1. Có thể chứng minh được chuỗi (1.73) hội tụ đều trong mọi hình tròn z R1 , với R1
2. Tại các điểm trên đường tròn z R chuỗi (1.73) có thể hội tụ hay phân kỳ.
3. Như vậy để tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa tâm a bất kỳ dạng (1.72) ta thực hiện
các bước sau:
Đổi biến Z z a để đưa về chuỗi lũy thừa tâm 0 dạng (1.73),
Tìm bán kính hội tụ R theo công thức (1.78),
Xét sự hội tụ khi Z R , và từ đó suy ra miền hội tụ.
n
z i
Ví dụ 1.23: Tìm miền hội tụ của chuỗi bn n
; b 1.
n 0
Zn
Giải: Đặt Z z i , ta được chuỗi bn n là chuỗi lũy thừa tâm 0 có dạng (1.73).
n 0
1 n
n n
b 1 1 n
cn 1 n 1 n n
b (n 1) b n b b
.
cn 1 b n 1
(n 1) n
n 1
n 1
b b n b n
bn n b b
cn 1 1
Do đó lim . Vậy bán kính hội tụ R b .
n cn b
n
Zn Z bn Zn
Khi Z b thì
n
1 , do đó không thể hội tụ
bn n bn n bn n bn n
về 0 khi n . Vậy chuỗi phân kỳ theo điều kiện cần của chuỗi hội tụ.
43
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Vậy miền hội tụ của chuỗi cần tìm là hình tròn mở tâm i bán kính b : z i b .
Định lý 1.12: Giả sử chuỗi (1.72) có bán kính hội tụ R . Khi đó tổng của chuỗi
f z cn (z a )n
n 0
có đạo hàm f (z ) nhận được bằng cách lấy đạo hàm từng số hạng của chuỗi
'
n
f (z ) cn (z a ) ncn (z a )n 1
(1.79)
n 0
n 1
và một nguyên hàm được xác định bằng cách lấy tích phân từng số hạng của chuỗi
z z c
F z f (z )dz ; F (z ) cn (z a)n dz n n 1 (z a)n 1 . (1.80)
a n 0 a n 0
Định lý được chứng minh tương tự trường hợp chuỗi lũy thừa biến số thực trong Giải
tích 1.
1.4.3 Chuỗi Taylor, Chuỗi Mac Laurin
1.4.3.1 Khái niệm và tính chất
Cho hàm f (z ) giải tích tại a , khi đó theo Định lý 1.8 hàm f (z ) có đạo hàm mọi cấp
tại a . Xét chuỗi lũy thừa dạng
f (n ) a
n!
(z a )n (1.81)
n 0
Định lý 1.13:
1. Chuỗi luỹ thừa bất kỳ là chuỗi Taylor của hàm tổng của nó trong hình tròn hội tụ.
n f (n ) a
Nghĩa là nếu cn z a f (z ) thì cn
n!
.
n 0
2. Ngược lại, mọi hàm f (z ) giải tích tại a có thể được khai triển thành chuỗi Taylor
trong lân cận z a R .
f (n ) a
Nghĩa là f z (z a )n ; z : z a R
n 0 n!
44
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Bán kính hội tụ R là số thực dương lớn nhất sao cho f (z ) giải tích trong lân cận z a R .
Chứng minh:
n
1. Giả sử chuỗi luỹ thừa tổng quát cn z a có bán kính hội tụ R , theo định lý 1.12 ta
n 0
n
có hàm tổng f z cn z a giải tích trong hình tròn hội tụ z a R .
n 0
Lấy lần lượt đạo hàm các cấp của hàm tổng theo công thức (1.79) ta được
n 1
f z c1 2c2 z a ncn z a
n 2
f z 2c2 3 2c3 z a n(n 1)cn z a
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
f (n ) z n !cn (n 1)!cn 1 z a
Thay z a ta được:
f a f (n ) a
c0 f a , c1 f a , c2 , ..., cn , ...
2! n!
2. Để chứng minh phần 2 của định lý ta giả sử hàm f (z ) giải tích trong hình tròn tâm a bán
kính R : BR z z a R .
Với bất kỳ z BR , chọn R1 sao cho: z a R1 R (xem hình 1.13).
Áp dụng công thức tích phân Cauchy (1.64) cho hàm f (z ) tại điểm z nằm trong đường
1 f ()
tròn C R , ta có f (z )
1
2i C z
d .
R1
Mặt khác R
1 1 R1
a
z ( a ) (z a )
BR z CR1
1
z a
( a ) 1
a
Hình 1.13
n
1
z a
n
z a
( a ) n 0 a
n 1
n 0 a
45
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
n
z a z a z a
Vì
a
R1
1 đều với mọi C R do đó chuỗi lũy thừa n 1
hội tụ
n 0 a
1
đều với mọi C R . Vì vậy có thể chuyển dấu tích phân vào trong dấu tổng của chuỗi, đồng
1
f (n )(a ) n
n!
z a .
n 0
f (n )(a ) 1 f (z )
cn
n!
2i (z a)n 1 dz , (1.83)
C
Trong đó C là đường cong khép kín tùy ý bao quanh điểm a và nằm trong miền giải tích của
f (z ) .
1
Ví dụ 1.24: Khai triển hàm f (z ) thành chuỗi Mac Laurin.
z 1z 2
Giải: Rõ ràng rằng hàm f (z ) không giải tích tại 1 và 2 , vì vậy hàm số khai triển được thành
chuỗi Mac Laurin trong hình tròn z 1 .
1 1 1 1 dn 1
(1)n n !
Ta có f (z ) và
z 1z 2 3 z 1 z 2 dz n z a (z a )n 1
1
1 1 n
f (z ) 1 z .
(2)n 1
z 1z 2 n 0 3
Mặt khác ta cũng có thể khai triển hàm f (z ) thành tổng của chuỗi lũy thừa tâm 0 bằng
cách sử dụng hàm tổng của chuỗi cấp số nhân (1.74):
46
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Nếu z 1 thì:
y
1 1
zn z n
1 z n 0 z 1 n 0
z 1
z 1 1
2 2
2 O 1 x
1 1
do đó
z 2 z
2 1
2
Hình 1.14
1 n
n z
zn
(1) (1)n .
2 n 0 2 n 0 2n 1
1 1 1 1 n
z n 1 1 n
Vậy f (z ) z (1)n 1 z .
3 z 1 z 2 3 n 0 n 0 2n 1 3 n 0 (2)n 1
1.4.3.2 Khai triển thành chuỗi Mac Laurin của các hàm số sơ cấp cơ bản
a. Hàm mũ f (z ) e z
Với mọi n , f (n ) z e z f (n ) 0 1 . Vậy
n
z z2 zn z
ez 1 (1.84)
1! 2! n! n 0 n !
Hàm mũ giải tích tại mọi điểm nên bán kính hội tụ của chuỗi là R .
b. Hàm f (z ) sin z
k k k
eiz eiz 1 iz iz
1 iz
sin z
2i
2i k 0 k !
k 0 k !
2i k 0 k !
1 (1)k
z 2n 1
sin z (1)n (2n 1)!
. (1.85)
n 0
c. Hàm f (z ) cos z
'
(2n 1)z 2n 1
z 2n
cos z sin z (1)n (1)n . (1.86)
n 0 (2n 1)! n 0 (2n )!
Hàm sin, cosin giải tích tại mọi điểm nên bán kính hội tụ của chuỗi là R .
d. Hàm f (z ) sinh z
k k k
e z ez 1 z z
1 z
sinh z
2
2 k 0 k !
k 0 k ! 2 k 0 k !
1 (1)k
47
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
z 2n 1
sinh z . (1.87)
n 0 (2n 1)!
Hàm giải tích tại mọi điểm nên bán kính hội tụ của chuỗi là R .
Tương tự
z 2n
cosh z (2n)! . (1.88)
n 0
1
e. Hàm f (z )
z 1
1 1
(1)n z n .
z 1 1 (z ) n 0
Bán kính hội tụ của chuỗi là R 1 vì hàm số không giải tích tại 1 .
f. Nhánh chính của hàm lôgarit và hàm lũy thừa
1
Vì hàm ln(1 z ) là một nguyên hàm của nên
z 1
z n 1
ln(1 z ) (1) . n
(1.89)
n 0 n 1
Bán kính hội tụ của chuỗi là R 1 .
Hàm lũy thừa m :
m mz m(m 1) 2 m(m 1)...(m n 1) n
1 z 1
1!
2!
z
n!
z (1.90)
(1)n (2n 1)!! (1)n (2n )!
2 n!n
zn 2n
2 (n !) 2
zn .
n 0 n 0
Định nghĩa 1.7: Điểm a đƣợc gọi là không điểm của hàm giải tích f (z ) nếu f (a ) 0 .
Khai triển Taylor của f (z ) tại không điểm a có dạng
n n 1 k f (k )(a ) k
f (z ) cn z a cn 1 z a ck z a z a .
k n k n k!
f (n ) a
Số tự nhiên n bé nhất sao cho cn 0 thì được gọi là cấp của không điểm a .
n!
Nếu n là cấp của không điểm a thì
48
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
n
f z z a z , với a cn 0 . (1.91)
z là tổng của một chuỗi luỹ thừa có cùng bán kính hội tụ với chuỗi Taylor của f (z ) tại a
nên giải tích trong lân cận của a .
Định lý 1.14: Giả sử f (z ) giải tích tại a và không đồng nhất bằng 0 trong bất kỳ lân cận nào
của a , khi đó nếu a là không điểm của f (z ) thì tồn tại một lân cận của a sao cho trong lân
cận này không có một không điểm nào khác.
Chứng minh: Vì a là không điểm của f (z ) nên có thể biểu diễn dưới dạng (1.91) trong đó
hàm giải tích z thỏa mãn a 0 . Vì vậy tồn tại một lân cận của a để trong lân cận này
z 0 , do đó f (z ) cũng khác 0.
Hệ quả 1.3: Nếu f (z ) giải tích tại a và tồn tại dãy không điểm an , an a , có giới
n 0
hạn là a khi n thì f (z ) đồng nhất bằng 0 trong một lân cận nào đó của a .
Định lý 1.15 (định lý về tính duy nhất): Nếu f (z ), g(z ) là hai hàm giải tích trong miền D và
trùng nhau trên một dãy an , an a , hội tụ về a trong D thì f (z ) g(z ), z D .
n 0
Trong trường hợp này hàm f (z ) không thể khai triển thành chuỗi luỹ thừa (chuỗi Taylor) tại
a . Tuy nhiên, có thể khai triển được dưới dạng chuỗi Laurent tại a như sau.
1.4.4.1 Chuỗi Laurent
Định nghĩa 1.8: Giả sử hàm f (z ) giải tích trong hình vành khăn K z : r z a R ;
0 r R . Khi đó chuỗi sau đƣợc gọi là chuỗi Laurent của hàm f (z ) tại a,
n 1 f z
cn z a , với cn dz (1.92)
2i n 1
n C z a
trong đó C là đường cong kín bất kỳ nằm trong hình vành khăn K bao quanh a (xem hình
1.15).
n
Tổng f1 z cn z a được gọi là phần đều
n 0
49
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
cn
và f2 z được gọi là phần chính của chuỗi Laurent (1.92).
n
n 1 z a
Định lý 1.16 (định lý tồn tại và duy nhất của chuỗi Laurent):
1. Mọi hàm f (z ) giải tích trong hình vành khăn K : r z a R đều có thể khai triển
thành chuỗi Laurent (1.92). Nghĩa là
n 1 f z
f (z ) cn z a ; cn dz .
2i n 1
n C z a
n
2. Ngược lại, chuỗi bất kỳ có dạng cn z a hội tụ trong hình vành khăn K :
n
r z a R ; 0 r R
có hàm tổng là f (z ) thì chuỗi này là chuỗi Laurent của hàm tổng f (z ) trong hình vành khăn
n 1 f z
K . Nghĩa là nếu cn z a f (z ) thì cn dz .
2i n 1
n C z a
Chứng minh:
r r1
C a
R1
Hình 1.15
1. Với mọi z 0 K : r z 0 a R do đó tồn tại r1, R1 sao cho
r r1 z 0 a R1 R .
Áp dụng hệ quả 1.2 và công thức (1.66) đối với hàm f (z ) tại z 0 K1 ta có
1 f z 1 f z
f z 0 dz
dz
2i C z z 0 2i C z z 0
R1 r1
50
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
1 f z
Xét hàm f1 z 0
2i C
z z dz , tương tự cách chứng minh định lý 1.13 ta có
0
R1
n
1 z 0 a
1 f z z a n
f1 z 0 f z
dz
0
2i C 2i
dz
n 1
n 1
R1
R1 n 0 z a n 0 C z a
1 f z
n
Đặt cn
2i C z a n 1
dz thì f1 z 0 cn z 0 a .
R n 0
1
1 f z
Xét hàm f2 z 0
2i C
z z dz , tương tự chứng minh định lý 1.13 ta xét
0
r1
n n 1
1 1 1 z a
z a
.
z z0 (z 0 a ) (z a ) z a n 0 z a n 1 n 1 z a n
(z 0 a )1 0 0
z 0 a
n 1
z a r1 z a
Vì
z0 a
z0 a
1 đều với mọi z C r , do đó chuỗi lũy thừa n
hội tụ
n 1 z a
1
0
đều với mọi z C r . Vì vậy có thể chuyển dấu tích phân vào trong dấu tổng của chuỗi:
1
n 1
1 z a
1 n 1 1
f2 z 0
f z dz
f z z a dz
n 1 2i
2i C
z 0 a
n n
r1 n 1 Cr
1 z 0 a
1 n 1
Đặt cn
f z z a dz thì
2i C
r1
cn n
f2 z 0 cn z 0 a .
n
n 1 z 0 a n 1
Thay chỉ số n mà n chạy qua 1, 2, 3, ... bởi chỉ số n chạy qua 1, 2, 3, ...
trong công thức trên, cuối cùng ta được.
n
f z 0 f1 z 0 f2 z 0 cn z 0 a , z 0 K .
n
Với đường cong C bất kỳ bao quanh a nằm trong hình vành khăn K , ta có thể chọn
r1, R1 thỏa mãn r r1 R1 R sao cho đường cong kín C cũng vẫn nằm hoàn toàn trong
K1 . Lúc đó:
51
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
1 f z 1 f z
cn
2i C z a n 1
dz
2i n 1
dz với mọi n 0 ,
R z a
C
1
1 f z 1 f z
cn
2i C z a n 1
dz
2i n 1
dz với mọi n 0 .
r z a
C
1
n
2. Ngược lại, giả sử chuỗi f (z ) cn z a hội tụ trong hình vành khăn K :
n
0 r z a R .
Với mỗi z K , chọn r1 R1 thích hợp sao cho r1 z a R1 , khi đó chuỗi hội tụ đều
trong K1 : r1 z a R1 . Chọn đường cong kín C nằm hoàn toàn trong K1 bao quanh
điểm a . Áp dụng công thức (1.62) ta có
k
1 f z
1 ck z a
dz dz cn .
2i n 1
k 2i
n 1
C z a C z a
n
Như vậy chuỗi cn z a là chuỗi Laurent của hàm tổng f (z ) .
n
3) Hình vành khăn K trong định lý 1.16 là hình vành khăn tâm a lớn nhất mà f (z ) giải
tích trong hình vành khăn này. Vì vậy trên C R và C r có ít nhất một điểm mà f (z ) không giải
tích tại đó.
4) Từ tính duy nhất của chuỗi Laurent suy ra rằng nếu hàm f (z ) giải tích trong hình vành
n
khăn K : r z a R và chuỗi cn z a có tổng là f (z ) thì chuỗi này là chuỗi
n
52
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
1
Ví dụ 1.25: Khai triển hàm f (z ) thành chuỗi Laurent có tâm tại z 1 .
z 1z 2
Giải: Rõ ràng rằng hàm f (z ) không giải tích tại 1 và 2. Vì vậy, khi khai triển theo chuỗi
Laurent tâm tại 1 thì chỉ khai triển được trong hai miền: 0 z 1 1 hoặc z 1 1
L2
L1
1
O 1 2 x
2
Hình 1.16
1
1 z 2
Chọn đường cong kín L1 bao quanh 1 nằm trong miền này: cn
2i n 2
dz
L1 z 1
.
n 2 0 cn 0 (theo định lý 1.4).
1
1 z 2 dz 1
n 1 c1
2i z 1 z 2 z 1
1 (theo công thức 1.58).
L1
(n 1)
1 1 1 (1)n 1(n 1)!
n 0 cn 1
(n 1)! z 2 z 1 (n 1)! (1)n 2
Chọn đường cong kín L2 bao quanh 1 nằm trong miền này.
1 1
cn
2i n 2
dz .
L2 z 2z 1
Chọn 1, 2 lần lượt là 2 đường cong kín nằm trong L2 bao quanh 1 và 2.
53
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Áp dụng công thức (1.61) hệ quả 1.2 của định lý 1.4 ta có:
1 1
n 2
1 1 1 z 2 1 z 1
cn
2i n 2
dz
2i n 2
dz
2i z 2 dz
L2 z 2z 1 1
z 1 2
1
n 2
1 z 1 1
2i z 2 dz
n 2
1 , với mọi n .
2 z 1 z 2
1 nÕu n 2
Vậy cn
0 nÕu n 1
2
n n 1
f z cn z 1 z 1 n
.
n n n 2 z 1
Ta cũng có thể khai triển Laurent của hàm f (z ) cách phân tích thành tổng của các
phân thức hữu tỉ tối giản
1 1 1
f z .
(z 1)(z 2) z 2 z 1
Trong miền 0 z 1 1
1 1 1 1
(z 1)n f (z ) (z 1)n .
z 2 1 (z 1) n 0 z 2 z 1 n 1
1
Trong miền z 1 1 1
z 1
1 1 1 1
1
1
z 2
1
z 1 n 0 (z 1)n
n 1
n
n 0 (z 1) n 1 (z 1)
(z 1)1
z 1
1 1 1
f (z ) .
n 1 (z 1)n z 1 n 2 (z 1)n
54
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Đặt f a c0 thì f (z ) giải tích trong hình tròn z a R . Điểm a được gọi là điểm bất
thường bỏ được.
b. Nếu phần chính chỉ có một số hữu hạn các số hạng, nghĩa là
cn c1 2
f z c0 c1 z a c2 z a
n z a
z a
trong đó cn 0 thì a được gọi là cực điểm và n được gọi là cấp của cực điểm.
Cực điểm cấp 1 được gọi là cực điểm đơn.
c. Nếu phần chính có vô số số hạng thì a được gọi là điểm bất thường cốt yếu.
Người ta còn chứng minh được rằng điểm bất thường cô lập a là:
bỏ được khi và chỉ khi tồn tại giới hạn hữu hạn lim f (z ) .
z a
cực điểm khi và chỉ khi tồn tại giới hạn là vô cùng lim f (z ) .
z a
Ví dụ 1.26:
z3 z5 z7 sin z z2 z4 z6
sin z z 1
3! 5! 7 ! z 3! 5! 7 !
sin z
Vậy z 0 là điểm bất thường bỏ được của hàm số .
z
1
Hàm f z trong ví dụ 1.25 có z 1 là cực điểm cấp 1.
z 1z 2
1
1 1 1
Hàm e z 1 có z 0 là điểm bất thường cốt yếu.
z 2! z 2 n !zn
Định lý 1.17: Giả sử hai hàm f (z ), g(z ) giải tích tại a và a là không điểm lần lượt cấp n, m
f (z )
của f (z ) và g(z ) . Khi đó a là điểm bất thường của :
g(z )
55
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
bỏ được nếu n m
cực điểm cấp m n nếu n m .
1.5 THẶNG DƢ VÀ ỨNG DỤNG
1.5.1 Định nghĩa thặng dƣ
Giả sử f (z ) giải tích trong hình vành khăn K z 0 z a R có a là điểm bất
thường cô lập. Từ hệ quả 1.2 ta suy ra rằng tích phân lấy theo mọi đường cong kín C bất kỳ
bao điểm a nằm trong hình vành khăn K là một số phức không phụ thuộc vào đường C . Ta
gọi số phức này là thặng dư của f (z ) tại a , ký hiệu
Res f z ;a 1
2i f z dz (1.93)
C
1
trong đó c1 là hệ số của số hạng ứng với trong khai triển Laurent của hàm f (z ) .
z a
Res 1
Chẳng hạn, từ ví dụ 24 ta có ;1 1
z 1z 2
b. Thặng dư tại cực điểm đơn
Nếu a là cực điểm đơn của f (z ) thì
Res f z ;a lim z a f z (1.95)
z a
c1
Thật vậy, khai triển Laurent của f (z ) tại a có dạng f z f1 z , trong đó
z a
f1 z là phần đều của khai triển.
z
Đặc biệt, nếu f z thỏa mãn điều kiện a 0, a 0, ' a 0 thì
z
Res z ; a a
(1.96)
z ' a
56
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
cm c1
Thật vậy, khai triển Laurent của f (z ) tại a có dạng f z f1 z ,
(z a )m z a
Lấy đạo hàm liên tiếp đến cấp m 1 và lấy giới hạn khi z a , ta được:
d m 1 m (m 1)!c lim d
m 1
(z a )m f (z ) (m 1)!c .
lim (z a ) f (z ) 1 1
z a dz m 1 z a dz m 1 1
1 1 1
Ví dụ 1.28: Res ; 0 lim ,
z (z 2)3 z 0 (z 2)3 8
2 1
Res 1
; 2 1 lim d 1 lim 2 1 .
2! z 2 2 z 2! z 2 z 3
z (z 2)3 dz 8
57
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Chứng minh: Gọi C1, ... , C n là các đường tròn tâm a1,..., an có bán kính đủ bé nằm trong
D . Gọi D ' là miền D bỏ đi hình tròn có các biên tương ứng là các đường tròn C1, ... , C n .
a2
a1 C2
D
an Cn
C1
ez
Ví dụ 1.29: Tính tích phân I (z 1)(z 3)2 , trong đó
C
3
a. C là đường tròn: z .
2
b. C là đường tròn: z 10 .
ez
Giải: Hàm có z 1 là cực điểm đơn và z 3 cực điểm kép.
(z 1)(z 3)2
ez ez e
Res
;1 lim ,
2 2 16
(z 1)(z 3) z 1 (z 3)
ez ez 1 1 5e 3
Res 1 lim d ez
2
; 3 1! z 3 dz z 1 zlim z 1 .
(z 1)(z 3) 3
(z 1)2 16
3
a. Khi C là đường tròn z thì trong C hàm đã cho chỉ có một cực điểm z 1 .
2
e e i
Vậy I 2i .
16 8
b. Khi C là đường tròn. z 10 thì trong C hàm đã cho có hai cực điểm z 1 và
z 3 .
e
Do đó I 2i
4
5e3 i e 5
.
16 16 8e 3
58
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
1.5.3.2 Ứng dụng của lý thuyết thặng dƣ để tính tích phân thực
Bổ đề 1.1: Giả sử hàm f (z ) giải tích trong nửa mặt phẳng Im z 0 , trừ ra tại một số hữu
hạn các điểm bất thường cô lập a1, ..., an và thoả mãn:
lim zf (z ) 0 (1.99)
Im z 0; z
Khi đó lim
R
f (z )dz 0 , trong đó CR z
z R, Im z 0 (xem hình 1.18).
CR
Chứng minh: Điều kiện (1.99) suy ra: với mọi 0 tồn tại N 0 sao cho với mọi R N
z : z R, Im z 0 thì zf (z ) .
Có thể chọn N 0 đủ lớn sao cho các điểm bất thường cô lập ak thỏa mãn ak N , do đó
với mọi R N , f (z ) giải tích nửa trên đường tròn C R : z Reit , 0 t . Vì vậy
P (x )
A. Tính tích phân có dạng I Q (x )
dx , trong đó P(x ), Q(x ) là hai đa thức thực.
Định lý 1.19: Giả sử P(z ), Q(z ) là hai đa thức hệ số thực biến phức, bậc của Q(z ) lớn hơn
bậc của P(z ) ít nhất là hai. Nếu Q(x ) 0, x và a1, ..., an là các cực điểm nằm trong
P (z )
nửa mặt phẳng Im z 0 của phân thức R(z ) . Khi đó
Q(z )
n
Chứng minh:
CR
a
2
a1
a
n
R O R x
Hình 1.18: Các điểm bất thƣờng cô lập trong nửa trên của hình tròn
59
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Chọn R 0 đủ lớn sao cho các cực điểm a1, ..., an đều ở trong nửa trên đường tròn tâm O
bán kính R . Gọi C R là nửa trên của đường tròn này nằm trong nửa mặt phẳng Im z 0 .
Áp dụng công thức (1.98) của định lý 1.18 ta có đẳng thức sau đúng với mọi R 0 đủ lớn:
R n
Res R(z );a .
R(x )dx R(z )dz 2i k
1
k
R CR
Tích phân thứ nhất ở vế trái hội tụ. Theo bổ đề 1.1 tích phân thứ hai có giới hạn bằng 0 khi
R vì thỏa mãn điều kiện (1.99). Vế phải không đổi khi R đủ lớn.
Do đó khi cho R ta được
n
dx
Ví dụ 1.30: Tính tích phân I (x 2 1)2 .
0
1 1
Giải: Hàm R z có cực điểm kép z i nằm trong nửa mặt
2 2
(z 1) (z i) (z i)2
2
phẳng Im z 0 . Vậy
1
1
I
dx 1
2i Res
1
; i i lim
d i 2 .
2 2 2 2 2
2 (x 1) 2 (z 1) z i dz
(z i) (2i)3 4
B. Tính tích phân có dạng R(x )cos xdx , R(x )sin xdx
Hai tích phân trên là phần thực và phần ảo của tích phân R(x )e i xdx .
Bổ đề 1.2: Giả sử hàm f (z ) giải tích trong nửa mặt phẳng Im z 0 , ngoại trừ tại một số hữu
hạn các điểm bất thường cô lập và thoả mãn:
M
f z , z C R ; k 0, M là hằng số (1.101)
Rk
thì lim e
iz
f z dz 0 , với mọi 0 ,
R
CR
trong đó
C R z z R, Im z 0 .
Chứng minh: Với mọi z C R , đặt z Reit
e iz
f z dz e
iReit
f Reit R ieitdt
CR 0
60
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
/2
M 2M
e
iz
f z dz e
iReit
f Re it
R ie it
dt
R k 1 e
R sin t
dt
R k 1 e
R sin t
dt
CR 0 0 0
t
Vì sin t khi 0 t , do đó
2
/2 /2 R t
2M 2M M
1 e
R sin t
R
R k 1 e dt
R k 1 e dt
R k
R
0.
0 0
P (z )
Định lý 1.20: Giải sử R(z ) là một phân thức hữu tỷ thoả mãn các điều kiện sau:
Q(z )
1. R(z ) giải tích trong nửa mặt phẳng Im z 0 ngoại trừ tại một số hữu hạn các cực
điểm a1, ..., an .
2. R(z ) có thể có m cực điểm b1, ..., bm trên trục thực và R(x )ei x khả tích tại những
điểm này.
3. Bậc của Q(z ) lớn hơn bậc của P(z ) ít nhất là 1.
Khi đó
n m
R x ei xdx 2i Res R(z )e i z ;ak i Res R(z )e i z ;bk (1.102)
k 1
k 1
CR
a2
a1
an
R b1 O bm R x
Hình 1.19: Các điểm bất thƣờng cô lập theo Định lý 1.20
cos x
Ví dụ 1.31: Tính tích phân I x 2 a 2dx ; , a 0 .
0
sin x
Ví dụ 1.32: Tính tích phân I x
dx .
0
61
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
1 sin x 1 eix
Giải: Vì hàm dưới dấu tích phân là hàm chẵn nên I dx dx .
2 x 2i x
1
Hàm R(z ) thoả mãn các điều kiện của định lý 1.20, có cực điểm đơn duy nhất z 0
z
1 eiz 1
trên trục thực, do đó I i Res ; 0 i .
2i z 2i 2
2
C. Tính tích phân dạng R cos nx, sin mx dx .
0
z n z n z m z m dz
Đặt z eix , ta có cos nx , sin mx , dx
2 2i iz
Khi x biến thiên từ 0 2 thì z eix vạch lên đường tròn đơn vị C theo chiều dương. Vì
vậy
2 z n z n z m z m dz
R cos nx, sin mx dx 2 , 2i iz
R (1.103)
0 C
2
dx
Ví dụ 1.33: Tính tích phân I 5 3 sin x
0
Giải:
1 dz 2dz 2 i
I 2i Res ; ,
1 iz
C
3
5 z C 3 z 2
10i
z 1 3 z i z 3i 3 2
2i z
3 3
2 2 i
vì hàm số chỉ có một cực điểm đơn z nằm
10i i 3
3 z 2 z 1 3 z z 3i
3 3
trong đường tròn đơn vị C .
1 einx
2
Ví dụ 1.34: Tính tích phân K (n ) dx , z 0 , z 0 1
2
ix
1 z 0e
Giải: Đặt z eix dz (i)zdx . Khi x tăng từ đến thì z vạch nên đường tròn
đơn vị theo chiều âm, do đó
1 zn dz 1 zn dz
K (n )
2 C 1 z z 2 (i)z 2i
0 C
1 z 0z 1 z 0 z z
62
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
1
Mặt khác z C z .
z
zn 1 zn 1 zn
Do đó .
1 z 0z 1 z 0 z z z z
1 z 0z 1 z0 0
1 z z z z 0
zn
Trong đường tròn đơn vị C hàm chỉ có một cực điểm đơn z z 0 .
1 z 0z z z 0
n
1 z n
z n z0
Vậy K (n ) dz .
2i C
1 z 0z z z 0 1 z 0z
z z 0 1 z0
2
X (z ) x (n )z n x (n )(z 1)n (1.104)
n n
Miền hội tụ của chuỗi (1.104) là miền xác định của biến đổi Z.
Ký hiệu X (z ) Z x (n)
Trường hợp dãy tín hiệu x (n ) chỉ xác định với n 0 , nghĩa là x (n) 0 , n 0 ,
n
khi đó biến đổi Z của tín hiệu này được gọi là biến đổi một phía.
1.6.2 Miền xác định của biến đổi Z
Để tìm miền xác định của phép biến đổi Z ta có thể áp dụng tiêu chuẩn Cauchy hoặc
tiêu chuẩn D'Alembert (định lý 1.11, công thức (1.78)).
Ta tách chuỗi vô hạn hai phía thành tổng của 2 chuỗi:
63
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
n
X (z ) x (n )z n x (n ) z 1 X1(z ) X2(z ) (1.105)
n n
1
n n
trong đó X1(z ) x (n) z 1 , X2 (z ) x (n ) z 1 x (m)z m (đặt m n
n 0 n m 1
).
x (n 1)
Nếu r lim (tiêu chuẩn D'Alembert)
n x (n )
1 1
thì chuỗi X1(z ) hội tụ khi | z 1 | hay r z .
z r
x (m 1)
Nếu lim (tiêu chuẩn D'Alembert)
m x (m )
1
thì chuỗi X2 (z ) hội tụ khi z R.
Tóm lại ta có hai tiêu chuẩn sau về miền xác định của X (z ) .
Tiêu chuẩn D'Alembert
x (n 1) 1 x (n 1)
Nếu r lim và lim (1.106)
n x (n ) R n x (n )
0 z R.
64
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
2n nÕu n 3
Ví dụ 1.35: Tìm biến đổi Z cúa tín hiệu x (n )
0 nÕu n3
3 1
8 4 2
Giải: X (z ) x (n )z n 2n z n
z3
z2
z
1 2n z n .
n n n
x (n 1) 2n 1 1
x (n ) 2n , n 3 x (n ) 2n , n 3
x (n ) 2n 2
n n 1
hoặc x (n ) 2n , n 0 R 2
2
Vậy biến đổi Z có miền xác định 0 z 2 .
3 n
Ví dụ 1.36: Tìm biến đổi Z của tín hiệu xác định bởi x (n ) .
4
3 n 1
3 n
1 4z 3 3
n
X1(z ) z , với 1 hay z .
4
n 0
n 0 4z 3 4z 3 4z 4
1
4z
1 1 3 n 1 3z m
n n
z (đặt m n )
X2 (z ) x (n ) z 1
4 4
n n m 1
3z m
1 4 3z 3z 4
1 1 1 , với 1 hay z .
4
m 0 3z 4 3z 4 3z 4 3
1
4
4z 3z 7z 3 4
Vậy X (z ) , với z .
4z 3 4 3z 4z 34 3z 4 3
3 n 3 n
Ta cũng thấy rằng r lim n x (n ) lim
n lim n 3 .
n n 4 n
4 4
3 n 3 n
lim
n
x (n ) lim
n lim
n 3 R 4 .
n n 4 n
4 4 3
65
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
a n nÕu n 0
Ví dụ 1.37: Tìm biến đổi Z một phía cúa tín hiệu x (n )
0 nÕu n 0 ; a 0
Giải:
1 z
X (z ) x (n )z n a nz n 1 az 1 z a (1.110)
n n 0
1 nÕu n 0
Trường hợp a 1 dãy tín hiệu (n )
0 nÕu n 0
1 z
có biến đổi Z là (z ) .
1z 1 z 1
1 z
Trường hợp a 1 , x (n) (1)n ; n 0 có biến đổi Z là X (z ) .
1 z 1 z 1
eanT nÕu n 0
Ví dụ 1.38: Tìm biến đổi Z một phía cúa tín hiệu x (n )
0 nÕu n 0
với a là số phức.
Giải: Theo ví dụ 1.37 ta có
z
X (z ) x (n )z n eanT z n z eaT (1.111)
n n 0
Trường hợp a là số thực thì eaT eaT , do đó miền xác định của biến đổi Z là z eaT .
Trường hợp a i là số thuần ảo thì ei T 1 , do đó miền xác định của biến đổi Z
là z 1 .
Trường hợp a i thì e( i )T e T , do đó miền xác định của biến đổi Z là
z e T .
1 nÕu 0 n 5
Ví dụ 1.39: Tìm biến đổi Z cúa tín hiệu x (n )
(1 / 2)n nÕu n 6
5 1 n
Giải: X (z ) x (n )z n
z n
.
n n 0 n 6 2z
N
1 q N 1
Áp dụng công thức qn 1 q
và công thức tổng của chuỗi cấp số nhân ta được
n 0
66
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
1 z 6 1 6 1 m 6 6 1 z6 1
z 1 1 1
X (z )
1 z 1 2z
2z z 6 z 5 2z 1
z 6
z 5
(2z )6
(2z )5
,
m 0 1
2z
1
miền xác định z .
2
1.6.3 Tính chất của biến đổi Z
Các tín hiệu x (n ) thường được xét từ thời điểm n 0 trở đi. Vì vậy hầu như chỉ xét
phép biến đổi Z một phía.
Các tính chất sau cũng chỉ xét với phép biến đổi Z một phía.
a. Tuyến tính:
Z Ax(n) By(n) AZ x(n) BZ y(n) , A, B là hằng số. (1.112)
b. Đồng dạng:
Nếu X (z ) Z x (n) thì Z a n x (n ) X (az ) . (1.113)
c. Tịnh tiến
Nếu X (z ) Z x (n) thì Z x(n 1) zX (z ) zx(0) ,
Z x(n m) z mX (z ) z mx (0) z m 1x (1) ... zx (m 1); m 0 (1.114)
d. Trễ
1 nÕu n k
Ký hiệu (n k ) (1.115)
0 nÕu n k
Nếu X (z ) Z x (n) thì Z x(n k )(n k ) z k X (z ) . (1.116)
e. Nhân với n
dX (z )
Nếu X (z ) Z x (n) thì Z nx (n) z . (1.117)
dz
f. Dãy tuần hoàn
Xét dãy tín hiệu rời rạc chu kỳ N có dạng f (n ) f0 f1 f2 ...fN 1 f0 f1 f2 ...
,
Chu kú thø nhÊt
fn nÕu 0 n N 1
Đặt x (n )
0 nÕu n N
X (z )
Nếu X (z ) Z x (n) thì Z f (n) N
, zN 1. (1.118)
1z
g. Tích chập
67
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Tích chập của hai dãy tín hiệu x (n ) và y(n ) là dãy tín hiệu z (n ) được ký hiệu và xác
định như sau
z (n ) x (n ) * y(n ) x (k )y(n k ) x (n k )y(k ) (1.119)
k k
Nếu hai dãy tín hiệu x (n ) và y(n ) chỉ xác định khi n 0 thì tích chập trở thành
n n
z (n ) x (n ) * y(n ) x(k )y(n k ) x(n k )y(k )
k 0 k 0
cos n T nÕu n 0
Ví dụ 1.40: Tìm biến đổi Z một phía cúa tín hiệu x (n )
0 nÕu n 0
1
Giải: X (z ) x (n )z n (cos n T ).z n 2 einT einT z n .
n n 0 n 0
Theo ví dụ 1.38 ứng với trường hợp số a thuần ảo và áp dụng công thức (1.110) ta được
1 z
z z cos(T ) ,
1 in T z
X (z )
n 0 2
e e in T
z n
2 z ei T
z ei T z 2 2z cos(T ) 1
Z a n
1
Ví dụ 1.41: Từ ví dụ 1.37 ta có , áp dụng công thức (1.115) ta được
1 az 1
1 2
Z na n z
d az
dz
1 az 1
(z )(1) 1 az 1 (a )(1)z 2
(z a )2
.
az 2 2
Z n 2a n z
d (z )a (z a ) 2z (z a ) az (z a ) az 2a z
2
dz (z a ) (z a )4 (z a )3 (z a )2 (z a )3
2a 2z
Z n(n 1)a n
(z a) 3
.
C là đường cong kín bao quanh gốc O và nằm trong hình vành khăn r z R .
68
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
Theo (1.121) x (n ) xác định duy nhất bởi X (z ) được gọi là biến đổi ngược
n
2) Nếu Z giải tích trong miền z r thì Z1 là biến đổi ngược một phía, nghĩa là
x (n) 0, n 0 .
3) Có thể sử dụng thặng dư để tính các giá trị x (n ) theo công thức (1.121).
1 n 1
x (n )
2i z X (z )dz
C
C là đường cong kín bao quanh gốc O và bao tất cả các điểm bất thường của z n 1X (z ) .
4) Để tìm phép biến đổi ngược Z1 ta có thể sử dụng các tính chất tương tự được suy ra
từ phép biến đổi thuận. Chẳng hạn
A. Tìm biến đổi Z ngƣợc bằng cách khai triển thành chuỗi hoặc tính thặng dƣ
1
z 2 z 2 2 1
Ví dụ 1.42: Hàm X (z ) 2 giải tích tại
2z 7z 3 7 3 1 z 3
2 z 2 z z
2 2 2
1
mọi z , 3 . Vì vậy ta có thể tìm biến đổi ngược trong 3 miền sau:
2
1
a. Miền 0 z :
2
1 1
1 zn 1 n
X (z ) 2n z n 2n z
1 2z n 0 3 n n 1
z 3 3
3 1 n 0 n 0
3
69
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
0 n
2 1 z n .
3n 1
n
1
n
2 n 1 nÕu n 0
Vậy x (n ) 3 .
0 nÕu n0
1
b. Miền z 3:
2
1 1 1 n n 1 z n
X (z )
1
z
2 z 3 3n
2z n 0
2z 1 3 1 n 0
2z 3
0
2n z n 3n 1 z n .
n 1 n
3n 1 nÕu n 0
Vậy x (n ) .
2n nÕu n0
c. Miền 3 z : (Biến đổi Z ngược một phía)
1 1 1 n n 1 n n
X (z )
1
3
2z n 0
2 z
z n 0
3 z 2n n
z 3n 1 z n
2z 1 z 1 n 1 n 1
2z z
0 nÕu n 0
Vậy x (n ) n 1 .
3 2n nÕu n 1
1
Ví dụ 1.43: Tìm biến đổi Z ngược một phía của X (z ) .
(z 1)(z 2)
Giải: Hàm X (z ) không giải tích tại z 1 và z 2 , do đó biến đổi Z ngược một phía của
X (z ) có dạng z 2 .
1 1 1
(2z 1 )n 2n z (n 1) , khi z 2 .
z 2 z (1 2z 1 ) z n 0 n 0
1 1 1
(z 1 )n z (n 1) , khi z 1 .
z 1 z (1 z 1 ) z n 0 n 0
70
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
X (z ) 2n z (n 1) z (n 1) (2n 1)z (n 1) (2m 1 1)z m
n 0 n 0 n 0 m 2
1 z n 1 z n 1 z n 1
(z 1)(z 2) (z 1)(z 2) (z 1)(z 2) 1 2
Res Res n 1
x (n ) dz ;1 ;2
2i C
Khi n 0 hàm dưới dấu tích phân có 3 điểm bất thường cô lập là 0, 1, và 2, vậy
1 X (z ) X (z ) X (z ) 1 1
1
x (0)
2i z X (z dz
)
Res
z
; 0
Res
z
;1
Res
z
;2 1 0 .
C 2 2
0
nÕu n 0 0
nÕu n 1
Do đó x (n )
n 1 n 1
2 1 nÕu n 0 2 1 nÕu n 2
z 2 2z
Ví dụ 1.44: Tìm biến đổi Z ngược một phía của X (z ) .
(z 1)2
Giải:
Cách 1: Khai triển thành chuỗi trong miền | z | 1 .
z 1 1
z 1
1
z n
(z 1) 2
(n)z (n 1)
1 n 0 n 0
z
z 2 2z
(z 1)2
n(z 2 2z )z (n 1)
n 0
X (z ) (nz n 1 2nz n ) (m 1)z m 2nz n (3m 1)z m .
n 0 m 0 n 0 m 0
Cách 2: Sử dụng công thức (1.121) để tìm biến đổi ngược như sau: Với mọi n 0
1 1 z n 1 2z n z n 1 2z n
x (n ) n 1
z X (z )dz dz Res ;1 ,
2i C
2i C (z 1)2 (z 1)2
71
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
z n 1 2z n d n 1
x (n ) Res
(z 1)2
;1
dz
z 2z n z 1
3n 1 , n 0 .
Vậy x (n) 3n 1, n 0 .
z 1 n 1 1 zn
X (z )
(z a )k 1
; a 0 x (n )
2i z X (z )dz
2i (z a)k 1dz .
C C
zn zn k
1 1 lim d z n n(n 1)...(n k 1) a n k .
2i
k 1
dz Res
; a
(z a )k 1 k ! z a dz k k!
C (z a )
Do đó có các công thức biến đổi ngược (xem thêm Ví dụ 1.37 và Ví dụ 1.41).
n
z n a nÕu n 0
X (z ) ; a 0 x (n ) a (n ) ; (1.122)
z a
0 nÕu n 0
n 1
nÕu n 1
z na
X (z ) ; a 0 x (n ) na n 1(n 1) . (1.123)
(z a )2
0 nÕu n 1
n(n 1) n 2
z 2 n 2
a nÕu n 2
X (z ) ; a 0 x (n ) C na (n 2) 2 ! . (1.124)
(z a )3
0 nÕu n 2
n(n 1)...(n k 1) n k
z a nÕu n k
X (z ) ;a0 x (n ) C nk a n k (n k ) k ! . (1.125)
(z a )k 1
0 nÕu n k
z
Ví dụ 1.45: Tìm biến đổi Z ngược một phía của X (z ) .
2
z 1
Giải: Phân tích thành tổng của các phân thức tối giản ta có
z 1 z z
X (z ) .
z 2 1 2 z 1 z 1
z
z
Theo công thức (1.122) ta có Z1
1, Z1
(1)
n
z 1
z 1
1
Z1 X (z )
2
1 (1)n , n 0 .
72
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
2z 2
Ví dụ 1.46: Tìm biến đổi Z ngược một phía của X (z ) .
(z 2)(z 1)2
Giải: Phân tích thành tổng của các phân thức tối giản ta có
2z 2 4z 4z 2z
X (z ) .
(z 2)(z 1)2 z 2 z 1 (z 1)2
z2 z z 3z
Giải: Phân tích thành tổng của các phân thức tối giản .
(z 2)2 z 2 (z 2)2
73
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
z 1 z z
X (z ) .
(z 3)(z 1) 2 z 3 z 1
Áp dụng công thức (1.122) ta nhận được nghiệm của phương trình sai phân
1 1
z 1 1
z 1 n
x (n ) Z1 X (z )
2
Z
Z
z 3
2
3 1 , n 0
z 1
2
Ví dụ 1.49: Giải phương trình sai phân bậc hai
x(n 2) 2x(n 1) x(n) 1 , n 0
thỏa mãn điều kiện đầu x (0) 0 và x (1) 3 / 2 .
Giải: Thực hiện biến đổi Z hai vế của phương trình và áp dụng công thức (1.112) ta được
Z x(n 2) 2Z x(n 1) Z x(n) Z 1 ,
z
z 2X (z ) z 2x (0) zx (1) 2 zX (z ) zx (0) X (z )
z 1
3z 2 z
Thay điều kiện đầu vào kết quả trên ta được X (z ) .
2(z 1)3
3z 2 z 3z 2 3z 2z 3z z
X (z ) .
3 3 2
2(z 1) 2(z 1) 2(z 1) (z 1)3
Áp dụng công thức (1.122)-(1.123) ta được
3z 2 z
3
x (n ) Z1 n n(n 1) 1 n 2 n .
2(z 1)3
2 2 2
Ta cũng có thể tìm biến đổi ngược bằng cách tính thặng dư như sau:
3z 2 z
3z n 1 z n 1 d 2 3z n 1 z n
Z1 1 1
x (n )
3
2i
2(z 1)3
dz
2! dz 2 2
2
n2 n .
2
2(z 1)
C z 1
x (n 2) b2x (n) 0 , n 0
Giải: Thực hiện biến đổi Z hai vế của phương trình và áp dụng công thức (1.112) ta được
b 2z 2
Thay điều kiện đầu vào kết quả trên ta được X (z ) .
z 2 b2
74
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
b 2z 2 b 2z n 1
x (n ) Z 1 1
2
z b 2
2i (z ib)(z ib)
dz
C
b 2z n 1 b 2z n 1 bn 2i n bn 2 (i )n
x (n )
z bi z bi 2 2
z bi z bi
b 2z 2
b2 z z
X (z )
z 2 b2 2 z bi z bi
n n
i i
n 2 n n 2 n
b i b (i ) e 2 e 2 n
x (n ) b n 2 b n 2 cos .
2 2 2 2
Ví dụ 1.51: Giải hệ phương trình sai phân
x (n 1) 4x (n ) 2y(n )
y(n 1) 3x (n ) 3y(n ), n 0
thỏa mãn điều kiện đầu x (0) 0 và y(0) 5 .
Giải: Thực hiện biến đổi Z ta được hệ phương trình ảnh
zX (z ) x (0)z 4X (z ) 2Y (z )
,
zY (z ) y(0)z 3X (z ) 3Y (z )
(z 4)X (z ) 2Y (z ) 0
Thay điều kiện đầu ta được
3X (z ) (z 3)Y (z ) 5z .
Giải hệ phương trình ta có nghiệm ảnh
10z 2z 2z 5z (z 4) 2z 3z
X (z ) ; Y (z ) .
(z 6)(z 1) z 6 z 1 (z 6)(z 1) z 6 z 1
75
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
1.3. Hàm biến phức w f (z ) có đạo hàm khi và chỉ khi phần thực và phần ảo u x, y ,
v x, y có đạo hàm riêng cấp 1.
Đúng Sai .
1.4. Nếu z 0 là điểm bất thường cô lập của hàm biến phức w f (z ) thì có thể khai triển
Laurent của hàm số này tại z 0 .
Đúng Sai .
1.5. Tích phân của hàm biến phức giải tích w f (z ) trong miền đơn liên D không phụ
thuộc đường đi nằm trong D .
Đúng Sai .
1.6. Tích phân trên một đường cong kín của hàm biến phức giải tích w f (z ) trong miền
đơn liên D luôn luôn bằng không.
Đúng Sai .
1.7. Thặng dư của hàm biến phức w f (z ) tại z 0 là phần dư của khai triển Taylor của hàm
này tại z 0 .
Đúng Sai .
1.8. Hàm biến phức w f (z ) có nguyên hàm khi và chỉ khi giải tích.
Đúng Sai .
1.9. Giả sử hàm biến phức w f (z ) chỉ có một số hữu hạn các điểm bất thường cô lập, khi
đó tích phân của w f (z ) dọc theo đường cong kín C (không đi qua các điểm bất
thường) bằng tổng các thặng dư của w f (z ) nằm trong đường C .
Đúng Sai .
1.10. Có thể tìm được một hàm biến phức bị chặn, không phải hàm hằng và giải tích tại mọi
điểm.
Đúng Sai .
1.11 Rút gọn các biểu thức sau
1 1
a. 2 5 3i 3 2 i 5 i 3 , b. ,
1 3i 1 3i
3
c. 3 4i 4 3i , d. 3 2i ,
a. z 2 z 1 0 , b. z 3 2z 4 0 ,
c. 2z 4 3z 3 7z 2 8z 6 0 .
1.13 Tính căn
76
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
3 3
a. 1 i , b. 4 2 4 2i .
1.14 a. Giả sử z là một nghiệm khác 1 của phương trình z 5 1 , chứng minh rằng
1, , , , là tập hợp nghiệm của phương trình z
2 3 4 5
1.
b. Chứng minh 1 2 3 4 0 .
e. z 5 z 5 6, f. Im z 3 ,
g. 1 z 2i 2 , h. arg z .
3 2
1.16 Tính phần thực và phần ảo của các hàm biến phức sau
1
a. w z 3 b. w c. w e 3z .
1z
1
1.17 Cho w z . Tìm đạo hàm w '(z ) trực tiếp từ định nghĩa. Với giá trị nào của z thì
z
hàm số không giải tích.
1.18 Chứng minh hàm w z z không giải tích tại mọi z 0 .
1.20 Tìm hàm biến phức giải tích w f z u(x, y ) iv(x, y) biết phần thực
x
c. u(x, y ) 2y .
x y2
2
1.21 Tìm hàm biến phức giải tích w f z u(x, y ) iv(x, y) biết phần ảo
y
a. v(x, y ) , b. v(x, y) 2xy 3x ,
(x 1)2 y 2
77
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
2
1.23 a. Tính tích phân I z dz , C là đường tròn | z | 1 .
C
z
2
b. Tính tích phân I dz , dọc theo đường y x 2 từ điểm (0, 0) đến (1,1).
C
cos z ez
a. z
dz , b. z (z 1)
dz .
C C
dz
1.25 Tính tích phân I z 3 trong hai trường hợp sau:
C
1.26 Tính tích phân I zdz trong đó C là đường gấp khúc có đỉnh lần lượt là
C
2, 1 2i, 1 i, 2 .
z
sin
4 dz trong đó C là đường tròn x 2 y 2 2x 0 .
1.27 Tính tích phân I z 12
C
z
e
1.28 Tính tích phân I dz trong đó C là ellipse 4x 2 y 2 2y 0 .
z
2
2
C 1
dz
1.29 Tính tích phân I 3 3
trong các trường hợp sau:
C z 1 z 1
a. C là đường tròn z 1 R, R 2 ,
b. C là đường tròn z 1 R, R 2 ,
c. C là đường tròn z R, R 1 .
z
e z
1.30 Tính tích phân I 4
dz trong đó C là đường cong kín bất kỳ bao quanh điểm
C z 1
z 1.
78
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
5z 2 3z 2
1.31 Tính tích phân I
3
dz , C là đường tròn z 1 3 .
C z 1
1.32 Tìm miền hội tụ của các chuỗi sau:
zn n 1 z 2n 1
a. , b. 1 ,
n 1 n
2 n
2 n 1 2n 1!
n 3n
z i z i
c. 3n
, d. 3n n
.
n 0 n 0
1.33 Viết bốn số hạng đầu trong khai triển Taylor của hàm số dưới đây tại z 0 .
1
1
a. w e z
1 , b. w sin .
1z
z 1
1.34 Khai triển Laurent của hàm số w 2
z z 2
a. Trong hình vành khăn 1 z 2 .
1.35 Khai triển Laurent của các hàm số tại các điểm được chỉ ra sau đây. Tìm miền hội tụ
chuỗi, chỉ ra cấp hay loại cực điểm.
ez 1
a. w 2
, z 1; b. w z cos , z 0;
z 1 z
sin z z
c. w , z ; d. w , z 1 ;
z z 1z 2
1
e. w 3
, z 0, z 2 ;
z z 2
z2
1.36 Tính tích phân (z 1)(z 3)
dz trong đó C là đường tròn z 4 .
C
1 ze zt 1
1.37 Nếu C là đường tròn z 2 , chứng tỏ rằng
2i dz t sin t .
z
2 2
2
C 1
dz
1.38 Tính tích phân , C là đường tròn x 2 y 2 2x 2y .
z 1 z 2 1
2
C
79
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
dz 2
1.39 Tính tích phân z 4 1 , C là đường tròn x y 2 2x .
C
cos 2x x sin x
c. I dx ; d. I dx .
x
2
0 x2 4 0 2
1
2 2
dx cos nx
c. I sin x cos x 2
; d. I 1 2a cos x a 2 dx , 0 a 1, n .
0 0
1.43 Chứng minh các tính chất sau đây của phép biến đổi Z :
Tín hiệu: x (n ) Biến đổi Z tương ứng: X (z )
a. Ax(n) By(n) AX (z ) BY (z ) (tính tuyến tính).
n0
b. x (n n0 )(n n0 ) z X (z ) (tính trễ).
z
c. a n x (n ) X (tính đồng dạng).
a
dX (z )
d. nx (n ) z (đạo hàm ảnh)
dz
e. x (n ) * y(n ) x (k )y(n k ) X (z )Y (z ) (tích chập).
k
1.44 Tìm biến đổi Z của các dãy tín hiệu sau:
80
CHƢƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
1.45 Tìm biến đổi Z của các dãy tín hiệu sau:
a. x (n) a n (n) .
b. x (n) a n (n 1) .
c. x (n) 2n rectN (n) , trong đó rectN (n) (n) (n N ) : gọi là dãy chữ nhật.
4 1
1.46 Tìm biến đổi Z ngược của hàm giải tích X (z ) trong miền z .
z 3 (2z 1) 2
1.47 Tìm biến đổi Z một phía của dãy các tín hiệu sau
0 nÕu n 0
1 n
0 nÕu n 5
a. x (n ) b. x (n )
c. x (n ) 1 nÕu n 1
2
1 nÕu 0 n 5
a n nÕu n 2
1.48 Tìm biến đổi Z một phía của dãy các tín hiệu sau
0 nÕu n 0
a. x (n) nTeanT b. x (n ) 2 n 1 c. x(n) cos(n 2)(n 2)
n a nÕu n 1
z 1 z
d. X (z ) e. X (z )
z 10 (z 1 / 2) (z 1)2 (z 2)
1.50 Giải các phương trình sai phân, các hệ phương trình sai phân sau:
1 1
c. x (n 1) 5x(n) cos(n ), x(0) 0 d. x (n 2) x (n ) , x (0) x (1) 0
4 2n
x (n 1) 3x (n ) 4y(n )
e.
y(n 1) 2x (n ) 3y(n ); x (0) 3, y(0) 2
x (n 1) x (n ) 2y(n )
f.
.
y(n 1) 6y(n ); x (0) 1, y(0) 7
81