Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội 1/2014
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2011
Giảng viên đọc duyệt
Trong bài tập này chúng em viết đoạn chương trình dùng MatLab để mô phỏng
điều chế và giải điều khóa dịch pha QPSK. Nội dung bài gồm các phần sau:
1. Giới thiệu sơ lược về hệ thống thông tin số
2. Nguyên lý điều chế số và giải điều chế
3. Phương thức điều chế số và giải điều chế QPSK
4. Cơ sở toán học ,đoạn mã chương trình mô phỏng,hình mô phỏng
Với thời gian và kiến thức có hạn, trong quá tìm hiểu và trình bày, dù đã cố
gắng nhưng sẽ không tránh được thiếu sót, em rất mong nhận được đóng góp ý kiến
của thầy để những chuyên đề sau
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy – Th.S Tống Văn Luyên đã giảng
dạy, cung cấp tài liệu và hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này.
Rất mong góp ý, hướng dẫn của thầy.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Khối mã hóa nguồn:giảm số bít nhị phân yêu cầu để truyền bản tin.Việc nàycó thể
xem như là loại bỏ các bit dư không cần thiết,giúp cho băng thông truyềnđạt hiệu
quả hơn.
Trang 1
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
Khối mật mã hóa:làm nhiệm vụ mật mã hóa bải tin gốc nhằm mục đích anninh.Nó
bao gồm cả sự riêng tư và xác thực
Khối mã hóa kênh:làm nhiệm vụ đưa thêm các bit dư vào các tín hiệu
sốtheo một quy luật nào đó ,nhằm giúp cho bên thu có thể phát hiện và
thậm chísửa lỗi xảy ra trên kênh truyền.Việc này chính là mã hóa điều khiển
lỗi,về quan điểm tin tức ,là tăng thêm độ dư.
Giải mã hóa nguồn , giải mật mã và giải mã hóa kênh được thực hiện ở bộ thu, các
quá trình này ngược lại với quá trình mã hóa bên phát.
Khối ghép kênh có thể giúp cho nhiều tuyến thông tin có thể cùng chia sẻ m ộ t
đường truyền vật lý chung như là cáp , đường truyền vô tuyến…Trong thông tin
số,kiểu ghép kênh thường là ghép kênh phân chia theo thờigian (TDM) ,sắp xếp các
từ mã PCM nhánh vào trong một khung TDM.Tốc độ ghép kênh sẽ gấp N lần tốc
độ bt của tín hiệu PCM nhánh .Khối tách kênh bên thu phân chia dòng bit thu
thành các tín hiệu PCM nhánh.
Khối điều chế giúp cho dòng tín hiệu số có thể truyền đi qua một phương tiện vật
lý cụ thể theo một tốc độ cho trước , với mức độ méo chấp nhận được , yêu cầu
một băng thông tần số cho phép.Khối điều chế có thể thay đổi dạng
xung ,dịch chuyển phổ tần số của tín hiệu đến một băng thông khác phù hợp.
Khối đa truy cập liên quan đến các kỹ thuật hoặc nguyên tắc nào
đó ,cho phép nhiều cặp thu phát cùng chia sẻ một phương tiện chung .Chia sẻ
tài nguyên thông tin hạn chế của các phương tiện truyền dẫn.
Trang 2
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
Điều chế số là quá trình một trong ba thông số biên độ, tần số và pha
của s ó n g m a n g đ ư ợ c t h a y đ ổ i t h e o t í n h i ệ u ( h a y l u ồ n g s ố ) đ ư a v à o
đ i ề u c h ế đ ể thông tin của sóng mang phù hợp với đường truyền.
Trang 3
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
- Điều chế số làm giảm băng thông nên có hiệu quả sử dụng phổ cao
(giảm băng thông, tăng số lượng kênh thông tin được ghép vào
luồng băng gốc số).
- Phù hợp với các hệ thống đòi hỏi hiệu quả phổ lớn nhờ điều chế nhiều mức.
Trang 4
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
là quá trình ngược lại với quá trình điều chế .Trong quá trình thu được có
một trong các tham số : biên độ, tần số,pha của tín hiệu sóng mang được biến
đổi theo tín hiệu điều chế và tùy theo phương thức điều chế mà ta có được các
phương thức giải điều chế thích hợp để lấy lại thông tin cần thiết.
Như vậy điều chế và giải điều chế là khâu không thể thiếu trong một hệ
thống thông tin số.Trong bài tiểu luận này , nhóm xin được trình bày kiến thức
mà nhóm đã thu được sau một thời gian tìm hiểu về đề tài
Trang 5
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
4. PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ QPSK (có nhiễu)
4.1.Nhiễu trắng
4.1.1 Khái niệm về nhiễu trắng (White noise )
Nhiễu trắng là quá trình xác suất có mật độ phổ công suất phẳng
(không đổi) trên toàn bộ dải tần
Nhiễu trắng là loại nhiễu có hàm mật độ xác xuất phân bố theo
hàm Gauss
Trang 6
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
Nhiễu trắng có thể do nhiều nguồn khác nhau gây ra như thời tiết, do bộ
khuếch đại ở máy thu, do nhiệt độ, do con người. Tín hiệu thu do vậy
đc viết lại như sau :
4.1.1.2 Các phép biểu diễn toán học của nhiễu trắng
Về mặt toán học nguồn nhiễu trắng n(t) có thể mô hình
bằng 1 biến xác xuất Gauss với giá trị kì vọng µ= 0 và độ
lệch chuẩn σ
µ = E[x] = 0
σ 2 = E[(x-µ) 2 ]
Trang 7
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
Trang 8
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
SNR = Ps/Pn
Với Ps là công suất tín hiệu có ích, P n công suất của tạp âm. Tỷ
số này quyết định chất lượng tín hiệu và dung lượng kênh.
Si(t) = cos[2πfct + ]
Trong đó:
i= 1, 2, 3 và 4 tương ứng với phát đi các ký hiệu gồm 2 bit: 00,
01, 11 và 10
E là năng lượng tín hiệu phát trên một ký hiệu
T = 2Tb là thời gian tồn tại một ký hiệu
Tb là thời gian tồn tại một bit
fc là tần số sóng mang
θ(t) là góc pha được điều chế
Trang 9
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
Qua biến đổi lượng giác, ta có thể viết lại biểu thức như sau:
+ Tồn tại 4 điểm tương ứng với các Vectơ được xác định như sau:
Trang 10
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
Si = (Với i = 1, 2, 3, 4)
Các phần tử của các Vectơ tín hiệu là Si1 và Si2 có các giá trị được tổng kết ở
bảng dưới đây. Hai cột đầu tiên biểu diễn các cặp bit và pha tương ứng của tín
hiệu 4PSK ở ngõ ra của bộ điều chế, trong đó bit 0 tương ứng với điện áp
Từ khảo sát ở trên ta thấy một tín hiệu 4PSK được đặc trưng bởi không gian
2 chiều và bốn điểm bản tin như hình vẽ sau
Trang 11
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
Hình 1: Giản
đồ chòm sao của
tín hiệu 4PSK
(Mỗi ký hiệu kề nhau chỉ khác
nhau 1 bit)
4.3. Sơ đồ khối điều chế 4PSK
QPSK (Quarature PSK) coù 4 möùc pha ngoû ra (M = 4) cuûa 1 soùng mang öùng
vôùi 2 bit ngoû vaøo. Hai bit naøy coù 4 traïng thaùi 00, 01, 10, 11 (coøn goïi laø
dibits) töông öùng 4 traïng thaùi pha ngoù ra.
Chuoãi bit ngoû vaøo ñöôïc taùch thaønh 2 chuoãi bit song song. Neáu 1 bit vaøo keânh
I, bit khaùc naøo keânh Q, caùc bit keânh I ñöôïc ñieàu cheá cuøng pha vôùi dao doäng
noäi (I nghóa laø Im phase). Caùc bit keânh Q ñieàu cheá bôûi soùng mang dòch pha 90 o
so vôùi dao ñoäng noäi (Q nghóa laø Quarature).
Trang 12
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
QPSK goàm 2 BPSK maéc toå hôïp song song. Hai traïng thaùi pha ngoû ra boä ñieàu
cheá caân baèng I (+ sinct) vaø 2 traïng thaùi pha ngoû ra boä ñieàu cheá caân baèng Q
( cosct) ñeán boä coäng tuyeán tính, taïo neân 4 toå hôïp pha ngoû ra töông öùng vôùi
caùc traïng thaùi (+ sinct + cosct), (+ sinct - cosct), (- sinct + cosct), (- sinct -
cosct). Caùc pha ñoù dòch pha 90o
Trang 13
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
x=round(rand(1,40000));
for n=1:2:N1
if (x(n)==0 &x(n+1)==0);
S((n+1)/2)=exp(j*pi/4);
S((n+1)/2)=exp(j*pi*3/4);
S((n+1)/2)=exp(j*pi*5/4);
S((n+1)/2)=exp(j*pi*7/4);
end
end
save ex5_1 S x;
plot(S,'*');
t=0:0.01:2*pi;
Trang 14
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
plot(exp(j*t),'r--');
xlabel('\phi(t)');
ylabel('S_m');
clear ;
load ex5_1 S x;
SNR=6;
N=sqrt(N0/2)*(randn(size(S))+j*randn(size(S)));%noise signal
R=N+S;
Trang 15
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
plot(R,'.');
hold on;
plot(S,'rh');
hold on;
t=0:0.01:2*pi;
plot(exp(j*t),'r-');
function y=cha(SNR_db,S,x)
Trang 16
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
Es=var(S);
Eb=Es/2;
N_0=Eb/10^(SNR_db/10);
N0=sqrt(N_0/2)*(randn(size(S))+j*randn(size(S)));
NS=S+N0;
theta_m=[pi/4,3*pi/4,5*pi/4,7*pi/4];
S_m=exp(j*theta_m);
for i=1:length(S)
d=abs(S_m-NS(i));
md=min(abs(S_m-NS(i)));
if md==d(1);
R(2*i-1)=0;
R(2*i)=0;
elseif md==d(2)
R(2*i-1)=0;
R(2*i)=1;
elseif md==d(3)
R(2*i-1)=1;
R(2*i)=1;
elseif md==d(4)
R(2*i-1)=1;
R(2*i)=0;
end
end
c=0;
Trang 17
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
for i=1:length(x)
if R(i)~=x(i);
c=c+1;
end
end
y=c;
%Main program
clear all;
load ex5_1 S x;
SNR_db=0:2:8;
for i=1:length(SNR_db)
c(i)=cha(SNR_db(i),S,x);
end
BEP=c/length(x);
semilogy(SNR_db,BEP, '.--')
ylabel( 'P_b' );
legend( 'P_b' );
Trang 18
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
[1]. Nguyễn Văn Đức, ” Các bài tập matlab về thông tin vô tuyến ”, Đại học
Bách Khoa Hà Nội
[2]. Phan Thanh Tao, “Giáo trình MatLab”, ĐH Bách khoa Đà Nẵng
[3]. Haykin, Simon , “Digital Communications”, John Wiley & Sons Toronto,
Canada
Trang 19
Điều chế và giải điều chế khóa dịch pha QPSK
Trang 20