You are on page 1of 17

Chương I:

1) Khái niệm và phân loại tư duy (nắm thật chắc)


1.1. Khái niệm và đặc điểm tư duy
- Tư duy là gì? Là quá trình hoạt động của hệ thần kinh TW nhằm mục đích
giúp con người đưa ra quyết định để giải quyết một vấn đề nhất định
(học cao có nhìu tri thức nhưng tư duy chưa chắc cao, học nhưng phải
luyện)
- Đặc điểm của tư duy:
 Chỉ xuất hiện khi con người gặp vấn đề hoặc một câu hỏi
 Trừu tượng hóa và khái quát hóa
1.2. Phân loại tư duy
- Tư duy định mệnh, phó mặc: bói toán, tâm linh, đổ thừa,…
- Tư duy cảm tính:
 Cảm tính thông minh: có lí trí điều chỉnh cảm xúc
 Cảm tính hok thông minh: iu, ghét, zận hờn,…
- Tư duy kinh nghiệm: nhanh chóng tìm giải pháp từng biết ở quá khứ,
nhưng khum phải lúc nào cũng tốt, vấn đề liên quan đến khoa học, kinh
tế khó áp dụng (ý là tùy lúc á)
- Tư duy logic: suy nghĩ để giải quyết vấn đề theo trình tự hợp lí, có cơ sở
(nền tảng cho tư duy sáng tạo)
- Tư duy sáng tạo: không có đầy đủ điều kiện để giải quyết vấn đề nhưng
vẫn giải quyết được (xã hội cần cái này nek)
2) Khái niệm
2.1. Khái niệm logic và logic học:
- Logic là gì?
 Tính chặt chẽ, nhất quán, hợp lí trong tư duy
 Tính quy luật, tính tất yếu trong hiện thực khách quan
-
2.2. Đối tượng của logic học:
- Các quy luật và thao tác của tư duy:
 Các quy luật tư duy:
Quy luật đồng nhất: P=P
Quy luật phi mâu thuẫn: ~ (P ^ ~ P)
Quy luật triệt tam: (P v ~ P)  đúng hoặc sai
Quy luật túc lí: (P => Q)  cái gì tồn tại đều phải có
nguyên nhân của nó
 Đối tượng của logic học
- Các thao tác cơ bản của tư duy: khái niệm  phán đoán  suy luận
2.3. Phân loại logic học: (nắm chắc)
- Logic học hình thức: khoa học nghiên cứu về các quy luật và thao tác của
tư duy
 Chú trọng đến hình thức, cấu trúc của tư duy:
Vd: Chim là loài động vật biết bay, chim cánh cụt là chim  Chim
cánh cụt biết bay (không chú trọng nội dung, nhưng đúng về hình
thức)
 Phản ánh thế giới trong trạng thái tĩnh lại
 Chỉ xác định hai giá trị: đúng hoặc sai
- Logic học biện chứng: phương pháp nhận thức hiện thực khách quan
bằng hai nguyên lí (cơ sở nhận thức để nhận định và đánh giá đối tượng
trong hiện thực):
 Mối liên hệ phổ biến: tìm hiểu càng nhiều mối liên hệ của đối tượng
với sự vật khác
 Nguyên nhân – Kết quả
 Khả năng – Hiện thực
 Bản chất – Hiện tượng
 Nội dung – Hình thức
 Cái chung – Cái riêng
 Tất nhiên – Ngẫu nhiên
 Sự vận động – phát triển: nhìn nhận đối tượng trong sự vận động và
biến đổi
 Quy luật mâu thuẫn: trả lời cho câu hỏi “nhờ đâu mà mọi sự
vật trong hiện thực vận động được?” (vì trong sự vật có chứa
những mạch đối lập)
 Lượng và chất: tích lũy đủ về lượng thì sẽ thay đổi về chất,
không đốt cháy giai đoạn
 Phủ định – Phủ định: phát triển theo chu kì, nắm bắt được chu

 Chú trọng đến nội dung
Vd: Chim là loài động vật biết bay, chim cánh cụt là chim  Chim
cánh cụt biết bay (cấu trúc chặt chẽ nhưng vẫn sai)
 Phản ánh thế giới trong trạng thái vận động và biến đổi
 Đa giá trị: đúng, sai, gần đúng, gần sai, không hoàn toàn đúng,..
3) Lược sử về logic học
- Logic học hình thức
- Logic học biện chứng
4) Ý nghĩa của logic học
- Giúp thao tác hóa khái niệm chính xác và hiệu quả, ví dụ: mặt hàng thiết
yếu
- Giúp nâng cao năng lực phán đoán
- Giúp suy luận chặt chẽ, hợp lí và nâng cao tầm nhìn
- Giúp nâng cao năng lực phản biện
- Giúp quản trị tốt các yếu tố tâm lí: có tư duy sẽ đọc được yếu tố tâm lí
 Động cơ
 Động cơ vị kỉ: sinh hoạt, an toàn, xã hội, thống trị, thể hiện
 Động cơ vị tha
 Động cơ lí tưởng
 Thế giới quan: tôn trọng thế giới quan lẫn nhau
 Khí chất
 Tự vệ: bảo vệ tính mạng, danh dự và quyền lợi theo 3 cơ chế:
 Dồn nén
 Chụp mũ
 Ngụy biện
 Xúc cảm
 Tích cực
 Tiêu cực
 Ý chí
 Tính cách
- 4 yếu tố của lí trí: suy luận, phán đoán, khái niệm,

CHƯƠNG II: KHÁI NIỆM VÀ THAO TÁC HOÁ KHÁI NIỆM


1) Khái quát về khái niệm
1.1. Khái niệm là gì?
Phản ánh những thuộc tính đặc trưng của đối tượng, giúp phân
biệt giữa đối tượng này và đối tượng khác
1.2. Kết cấu của khái niệm
- Nội hàm (comprehension): nội dung đặc trưng hàm chứa bên trong khái
niệm
- Ngoại diên (extension): tập
- Nội hàm và ngoại diên có mối quan hệ theo tỉ lệ nghịch (ngoại diên bao
gồm nội hàm)
1.3. Phân loại khái niệm
- Khái niệm hiện thực
 Khái niệm hiện thực cụ thể
 …………………….... trừu tượng
- Khái niệm phi hiện thực: không phản ánh bất cứ đối tượng nào trong thế
giới hiện thực, là kết quả từ niềm tin của con người
1.4. Quan hệ của các khái niệm
- Quan hệ đồng nhất
Sơ đồ Venn: A = B
- Quan hệ bao hàm – lệ thuộc
Sơ đồ Venn: A là con B
- Quan hệ ngang hàng
Sơ đồ Venn: A1 khác A2 khác A3 nhưng là A
- Quan hệ giao nhau
Sơ đồ Venn: A giao B
- Quan hệ mâu thuẫn: 2 khái niệm mâu thuẫn, loại trừ nhau
- Quan hệ đối chọi: 2 khái niệm ngang hàng, tồn tại ở 2 thái cực khác nhau
2) C
2.1. Chuyển dịch khái niệm
2.1.1 Mở rộng khái niệm: ngoại diên hẹp đến ngoại diên rộng (khái quát
hóa)
Triết học Khổng Tử  Triết học TQ  Triết học phương Đông  Triết
học  Hình thái…
Sinh viên  giới tri thức  con người  động vật  sinh vật  vật
chất
2.1.2. Thu hẹp khái niệm: ngoại diên rộng đến ngoại diên hẹp (cụ thể
hóa)
Ngôn ngữ  sinh ngữ  tiếng Trung  tiếng Quảng Đông  …
2.2. Định nghĩa khái niệm: là thao tác thiết lập ý nghĩa của thuật ngữ
2.2.1
2.2.2. Các hình thức định nghĩa khái niệm
- Định nghĩa chính thức: Dfd = Dfn: (A = B + a)
 Định nghĩa nguồn gốc: chỉ rõ phương thức tạo thành, ra đời của
đối tượng hoặc cấu tạo của đối tượng
 Định nghĩa quan hệ
 Định nghĩa chức năng
 Định nghĩa thuộc tính
 Định nghĩa ngoại diên: liệt kê tất cả những ngoại diên thuộc về
khái niệm
- Định nghĩa không chính thức:
 Định nghĩa bằng một từ tương đương
 Định nghĩa bằng phép mô tả: mô tả khái niệm cần định nghĩa
 Định nghĩa bằng phép so sánh: so sánh định nghĩa bằng một định
nghĩa tương đương
 Định nghĩa bằng phép gọi tên
2.2.3. Các quy tắc định nghĩa (chính thức)
- Quy tắc 1: định nghĩa phải cân đối: A = B + a
 Tránh định nghĩa quá rộng: A < B + a
Vd: Cá là động vật sống dưới nước
 Tránh định nghĩa quá hẹp: A > B + a
Vd: Người lao động là người tạo ra vật chất, của cải cho xã hội
- Quy tắc 2: định nghĩa phải rõ ràng
 Tránh dùng từ mơ hồ
 Tránh định nghĩa luẩn quẩn
Vd: Châu Phi là Phi châu
 Tránh dùng phép so sánh
Vd: C.Mác: “Tôn giáo là “thuốc phiện” của nhân dân” (gây hiểu lầm)
- Quy tắc 3: định nghĩa phải súc tích
 Chỉ nêu những thuộc tính đặc trưng
 Không nêu những thuộc tính tất yếu suy ra được từ thuộc tính đã
nêu
Vd: tam giác vuông là tam giác có một góc vuông và bình phương
cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông (bị dư vế
sau)
2.3. Phân chia khái niệm
2.3.1. Phân chia khái niệm là gì?
2.3.2. Cấu trúc của một phép phân chia
- Khái niệm cần phân chia: A
- Tiêu chí
- -dh
2.3.3. Quy tắc phân chia
- Quy tắc 1: phân chia phải cân đối: A = a1 + a2 + a3 + … (ngoại diên bằng
nhau)
 Tránh phân chia thừa: A < a1 + a2 + a3 + … (tổng ngoại diên của khái
niệm thành phần lớn hơn khái niệm cần phân chia)
 Tránh phân chia thiếu: A > a1 + a2 + a3 + … (tổng ngoại diên của khái
niệm thành phần nhỏ hơn khái niệm cần phân chia)
- Quy tắc 2: phân chia phải nhất quán một tiêu chí
- Quy tắc 3: phân chia phải liên tục và không vượt cấp:

Chương III: PHÁN ĐOÁN


1) Khái quát chung về phán đoán
1.1. Phán đoán là gì?
Khẳng định hoặc phủ định quan hệ của khái niệm này với khái
niệm kia
1.2. Phân biệt phán đoán với câu
1.3. Phân loại phán đoán
- Dựa vào giá trị:
 Phán đoán chân lí (đúng với hiện thực)
 Phán đoán phi lí (ko phù hợp với hiện thực khách quan)
- Dựa vào tình thái (mức độ xác định giá trị của phán đoán)
 Phán đoán tất nhiên: giá trị của nó được xác định ở mọi nơi mọi lúc
(xác định được đúng/sai mọi nơi mọi lúc)
Vd: 2 + 2 = 4, trái đất xoay quanh mặt trời (tất nhiên đúng)
Vd: mặt trời xoay quanh trái đất (tất nhiên sai)
 Phán đoán minh nhiên: giá trị chỉ được xác định trong không gian,
thời gian, mối quan hệ cụ thể
Vd: bây giờ ở Thủ Đức đang mưa
Vd: nước sôi ở 100oC (minh nhiên, phụ thuộc vào điều kiện áp suất)
Vd: theo Đác-uyn, nguồn gốc của con người là loài vượn
 Phán đoán cái nhiên: chưa xác định được giá trị của nó (chưa xác
định được tính đúng/sai của nó)
Vd: năm 2030 VN sẽ trở thành nước công nghiệp phát triển
Vd: Minh Tiến sẽ qua môn triết học :’(
- Dựa vào kết cấu
 Phán đoán đơn: tương đương với 1 mệnh đề
Vd: chim là loài động vật có lông vũ
 Phán đoán phức: có 2 mệnh đề trở lên
Vd: nếu trên sao Hỏa có nước thì trên sao Hỏa sẽ có sự sống
Vd: chim là loài động vật có lông vũ và cá là động vật thở bằng mang
 Phán đoán đa phức hợp (có thể là chân lí hoặc phi lí)
Vd: nếu chúng em học chăm chỉ và thầy dạy nhiệt tình thì chúng em
sẽ phát triển được bản thân và cuộc đời chúng em sẽ nở hoa
2) Nội dung và quy tắc của phán đoán
2.1. Nội dung và quy tắc của phán đoán đơn
- Cấu trúc và kí hiệu phán đoán đơn: S – P
Vd: đàn ông thích thống trị thế giới, đàn bà thích thống trị đàn ông
- Phân loại phán đoán đơn
 Phán đoán khẳng định toàn thể: kí hiệu: S A P, A
Vd: tất cả những người biết phát triển bản thân là người khôn
ngoan nhất
Vd: toàn bộ những người có năng lực lao động là người có tri thức
tốt
 Phán đoán khẳng định bộ phận: kí hiệu: S I P, I
Vd: một số người VN là doanh nhân giỏi
Vd: hầu hết người VN tư duy theo kinh nghiệm
 Phán đoán phủ định toàn thể: ki hiệu: S E P, E
Vd: mọi loài rắn đều không có chân
Vd: tất cả những người không biết phát triển bản thân sẽ ko thể giúp
ích cho xã hội
 Phán đoán phủ định bộ phận: kí hiệu: S O P, O
Vd: một số quan chứ không tuân thủ pháp luật
Vd: một số sinh viên không thích học tiếng Anh
- Chú ý:
 Phủ định lần chẵn tương tương với khẳng định:
~~ X = X (A hoặc I)
~~~~ X = X (A hoặc I)
 Phủ định lần lẻ tương đương với phủ đinh
~X=~X (E hoặc O)
~~~ X = ~ X (E hoặc O)
- Phủ định có thể là:
 Phủ định chủ từ: ~ S – P
Vd: không có ai là người hoàn hảo
 Phủ định hệ từ: S - ~ P
Vd: mọi người lương thiện thì không tàn nhẫn
 Hdf
- Các lượng từ như: mọi, toàn thể, tất cả, hết thảy,… được xem là lượng
từ đầy đủ (luôn luôn là A hoặc E)
- Các lượng từ như: hầu hết, đại đa số, một số, một ít,… được xem là
lượng từ không đầy đủ (luôn luôn là I hoặc O)
- Phán đoán đặc xưng được xem tương đương logic với phán đoán toàn
thể (luôn luôn là A hoặc E)
- Xác định tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn
Một thuật ngữ được gọi là chu diên là khi thuật ngữ đó hoàn toàn nằm
tròn hoặc nằm ngoài
 Phán đoán A:
S+ - P - (chủ từ chu diên, thuộc từ không chu diên)  P
bao hàm S (mọi S là P, một số P là S)
Vd: mọi loài cá đều sống dưới nước (là cá thì sống dưới nước nhưng
sống dưới nước chưa hẳn là cá)
 Phán đoán I:
S- - P – (chủ từ và thuộc từ cùng không chu diên)  một
số S là P, một số P là S
Vd: một số người Việt Nam là danh nhân văn hóa thế giới
 Phán đoán E:
S+ - P + (cùng chu diên)  độc lập
Vd: tất cả những quan chức thanh liêm thì không thanh liêm
 Phán đoán O:
S- - P+
Vd: một số đối tượng như ông X, bà Y không thanh liêm
Vd: một số con như chim cánh cụt, đà điểu không biết bay
- Xác định giá trị các phán đoán đơn bằng hình vuông logic
A ko cùng đúng E  A/E đúng thì E/A sai, A/O đúng
thì O/A sai (vì A và E theo quy tắc không cùng đúng)
I ko cùng sai O  O/I sai thì I/O đúng, E/I sai thì
I/E đúng
Vd: có một số số nguyên tố chia hết cho 4 (sai)

A và I, E và O phụ thuộc (cùng đúng hoặc cùng sai)


Vd: một số người có thái độ tích cực thì không phải là người siêng năng

Vd: tất cả người trung thực đều đáng trân trọng (đúng)  tất cả người
trung thực đều không đáng trân trọng (đúng)

A đúng  E sai, O sai, I đúng


A sai  E không xác định (mọi loài cá đều thở bằng phổi (sai)  mọi loài
cá đều không t…), O đúng, I không xác định

BT: người hiền lành (S) là người tốt (P)


- Phán đoán minh nhiên (đúng theo quan điểm)
- Phán đoán A (đúng)
 S chu diên
 P không chu diên (người tốt không hẳn hiền lành)
- A đúng:
 E sai (vì có quan hệ không cùng đúng)  người hiền lành không phải
là người tốt (sai)
 O sai
 I đúng  một số người hiền lành là người tốt (đúng)
2.2. Nội dung và quy tắc của phán đoán phức
2.2.1. Phán đoán kéo theo
- Phán đoán kéo theo là gì?
- Cấu trúc và kí hiệu: P con Q
- Quy tắc và bảng chân trị phán đoán kéo theo:
 Phán đoán kéo theo chỉ sai khi mệnh đề tiền tự đúng và mệnh đề
hậu tố sai
 P đúng, Q sai  phán đoán sai. Vd: nếu chúng em biết phát triển
bản thân thì tương lai chúng em sẽ thành công (nếu ko thành công
thì phán đoán sai)
 P đúng, Q đúng  phán đoán đúng. Vd: nếu chúng em biết phát
triển bản thân thì tương lai chúng em sẽ thành công
 P sai, Q đúng  phán đoán đúng. Vd: nếu chúng em biết phát triển
bản thân thì tương lai chúng em sẽ thành công
 P sai, Q sai  phán đoán đúng (tiền tố vô lí, hậu tố vô lí)
- Các loại liên hệ phán đoán kéo theo
 Kéo theo mang tính nhân quả: P (nn) Q
 Kéo theo mang tính điều kiện: P (đk) Q
Vd: nếu ấp một quả trứng gà đúng độ, nó sẽ nở thành con gà
 Kéo theo mang tính liên tưởng logic: P Q (cứ thấy P là đoán được
Q)
 Kéo theo mang tính định nghĩa: P và Q định nghĩa cho nhau
- Điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ
 Điều kiện cần: P > Q? ~P>~Q
 Điều kiện đủ: P > Q, ~ P > Q?
 Điều kiện cần và đủ: (P > Q) ^ (~ P > ~ Q)
2.2.2. Phán đoán hội
- Phán đoán hội là gì? (nhiều mệnh đề
- Cấu trúc và kí hiệu: P^Q
- Quy tắc và bản chân trị phán đoán hội:
 Phán đoán hội chỉ đúng khi tất cả các mệnh đề đơn đều đúng
 P đúng, Q đúng  phán đoán đúng
 P đúng, Q sai  phán đoán sai
 P sai, Q đúng  phán đoán sai
 P sai, Q sai  phán đoán sai
2.2.3. Phán đoán lựa chọn tương đối
- Phán đoán lựa chọn tương đối là gì?
- Cấu trúc và kí hiệu: P v Q
- Quy tắc và bảng chân trị của phán đoán lựa chọn tương đối
 Phán đoán lựa chọn tương đối chỉ sai khi tất cả các mệnh đề đơn
đều sai
 P sai, Q sai  phán đoán sai
 P đúng, Q sai  phán đoán
2.2.4. Phán đoán lựa chọn tuyệt đối
- Phán đoán lựa chọn tuyệt đối là gì?
- Cấu trúc và kí hiệu: P
- Quy tắc và bảng chân trị của phán đoán lựa chọn tuyệt đối
 Chỉ đúng khi duy nhất một mệnh đề đúng
 P đúng, Q sai  phán đoán đúng
 P sai, Q đúng  phán đoán đúng
 P và Q cùng đúng hoặc cùng sai  phán đoán sai
2.2.5. Phán đoán tương đương
- Phán đoán tương đương là gì? Tương đương về giá trị (ko phải nội dung
hay giá trị)
- Quy tắc bảng chân trị của phán đoán tương đương
 Chỉ đúng khi các mệnh đề đồng giá trị
 P đúng, Q đúng  phán đoán đúng. Vd: “Ai bảo Trung Quốc có VLTT
thì Pháp có tháp Effe…”
 P sai, Q sai  phán đoán đúng
 P sai, Q đúng  sai
 P đúng, Q sai  sai
2.3. Nội dung và quy tắc của phán đoán đa phức hợp
- Phán đoán đa phức hợp là gì
- Một số hình thức phán đoán đa phức hợp:
 Q kéo theo (R hoặc S)
 (P và Q) kéo theo (R hoặc T)
 (P và Q) kéo theo (P hoặc Q)  hằng đúng
 (P hoặc Q) kéo theo (không có R)
CHƯƠNG IV: THAO TÁC SUY LUẬN
1) Khái quát chung về suy luận
1.1. Suy luận là gì?
Là hình thức suy luận của tư duy, từ 1 hay nhiều phán đoán làm
tiền đề, được
Vd: bò là động vật bốn chân
Bò là động vật nhai lại  có loài động vật 4 chân là động vật
nhai lại
1.2. Phân biệt suy luận với suy ý
- Suy luận là hình thức của tư duy, có cơ sở logic đáng tin cậy
- Suy ý là hình thức của tư tưởng không có cơ sở logic và không đáng tin
cậy
1.3. Phân loại suy luận
- Suy luận diễn dịch: X  X1, X2, X3,…
Vd: trái đất xoay quanh mặt trời  trái đất là hành tinh trong thái
dương hệ; mọi hành tinh trong thái dương hệ xoay quanh mặt trời
- Suy luận quy nạp: X1, X2, X3,…  X
Vd:
- Suy luận loại suy:
X: m, n, o, p,…
Y: m, n, o, p…  X có tính chất gì thì Y có thể có tính chất đó
1.4. Nguyên tắc chung của suy luận
- Tiền đề là phán đoán có cơ sở chân lí
- Cấu trúc phải thuân thủ quy tắc logic
2) Nội dung và quy tắc của suy luận
2.1. suy luận diễn dịch
2.1.1. suy luận diễn dịch trực tiếp
S A P  S I P (A suy ra I, chỉ cần thay đổi vị trí
các thuật ngữ)
S I P  S I P
S E P  S O P
Vd: tất cả người tham nhũng đều không thanh liêm  hầu hết những
người thanh liêm không tham nhũng
S E P  S E P
Vd: tất cả những người giàu có thì không phải là người yếu kém trong
lĩnh vực quản trị tiền bạc  những người yếu kém trong lĩnh vực quản
trị tiền bạc không phải là người giàu có
2.1.2. Tam đoạn luận đơn
- Cấu trúc của tam đoạn luận đơn
 Đại tiền đề: phán đoán có đại từ P và trung từ M
 Tiểu tiền đề: phán đoán có tiểu từ S và trung từ M
 Kết luận: phán đoán có tiểu từ S và thuộc từ P
Vd: (M) người khiêm tốn thì hiền lành (P); người khiếm tốn là người
trung thực (S)
- Hình và kiểu của tam đoạn luận đơn
 Hình 1:
Cá là động vật thở bằng mang, cá rô là cá  cá rô là động vật thở
bằng mang
Có 4 kiểu đúng:
AAA: mọi người ai cũng chết, tất cả chúng ta là người  tất cả
chúng ta phải chết
EAE: tất cả những kẻ lười biếng là người không muốn phát triển tư
duy, X là kẻ lười biếng  X là người không muốn phát triển tư duy
EIO: tất cả những kẻ lười biếng là người không muốn phát triển tư
duy, một số sinh viên là người
 Hình 2:
Các kiểu đúng
EAE: tất cả những người thanh liêm không tham nhũng, X tham
nhũng  X là người thanh liêm
AEE: tất cả những người phá sản là người kho
AOO: tất cả những người biết pha
EIO
 Hình 3:
Có 6 kiểu hợp logic: AAI, AII, IAI, EAO, OAO, EIO
 Hình 4

Một tam đoạn luận có 3 thuật ngữ không hơn không kém
Trung từ chu diên it nhất 1 lần

- Các hình thức biến thể của tam đoạn luận đơn
 Tam đoạn luận tĩnh lược
Tĩnh lược đại tiền đề
Tĩnh lược tiểu tiền đề
Tĩnh lược kết luận
 Tam đoạn luận biến thể cấu trúc
 Tam đoạn luận liên kết: AAA (1)
- Diễn dịch với tiền đề phức
Các dạng chuẩn logic
 Dạng thức 1: P kéo theo Q (có P thì có Q)
Công thức: [ ( P kéo theo Q) ^ P ] kéo theo Q

 Dạng thức 2: P kéo theo Q (không Q thì không P)


Công thức: [ ( P kéo theo Q ) ^ ~ Q ] kéo theo ~ P
 Dạng thức 3: P kéo theo Q (Q kéo theo R thì P kéo theo
R)
Công thức: [ ( P kéo theo Q ) ^ ( Q kéo theo R ) ] kéo theo ( P kéo
theo R )

 Dạng thức 4: P hoặc Q (không P thì có Q)


Công thức: [ ( P v Q ) ^ ~ P ] kéo theo Q

 Dạng thức 5: P tuyệt đối Q (có P thì chắc chắn không Q)


vèvefve
 Dạng thức 6: (P kéo theo Q) ^ (R kéo theo S) (song quan
luận)
Công thức: { [ ( P kéo theo Q ) ^ ( R kéo theo S ) ] ^ ( P v R ) } kéo
theo ( Q v S )

 Dạng thức 7: (P kéo theo Q) ^ (R kéo theo S)


VD: nếu chúng ta có năng lực thì chúng ta sẽ thành công và nếu
chúng ta có quyết tâm thì chúng ta

BT:
1) Lấy 3 tam đoạn luận đơn dạng tĩnh lược
2) Lấy 1 suy luận biến thể cấu trúc
3) Suy luận liên kết
4) Lấy 7 suy luận tương đương 7 dạng thức
2.2. Suy luận quy nạp
2.2.1. Suy luận quy nạp hoàn toàn
- Quy nạp hoàn toàn là gì?
- Dạng thức:
S1 - P
S2 - P
S3 - P
Sk - P
 S1, S2, S3,…, Sk thuộc S
2.2.2. Suy luận quy nạp không hoàn toàn
a) Quy nạp mở rộng thông thường
- Quy nạp mở rộng thông thường
- Dạng thức:
S1 - P
S2 - P
S3 - P

S1, S2, S3 thuộc S
b) Quy nạp mở rộng khoa học
- Quy nạp mở rộng khoa học là gì?
- Dạng thức:
S1 - P
S2 - P
S3 - P

S1, S2, S3,… thuộc S
- Phương pháp Stuart Mill (phương pháp xác định nhân quả)
 Phương pháp tương đồng
Dạng thức:
K1: A, B, C, C  M
K2: A, E, F, G  M
K3: A, H, K, L  M
----------
A  M
 Phương pháp khác biệt
Dạng thức:
K1: A, B, C, D  N
K2: A, ?, C, D  ?
----------
B  N
 Phương pháp thặng dư
Dạng thức:
K1: A, B, C, D  M, N, P, Q
K2: A  M
K3: B  N
K4: C  P
-----------
D  Q
2.3. Suy luận loại suy
- Loại suy là gì?
- Các hình thức loại suy
 Loại suy nguồn gốc
 Loại suy quan hệ
 Loại suy kết cấu
 Loại suy dấu hiệu
- Quy tắc của suy luận loại suy
 Quy tắc 1: nếu càng tìm được nhiều điểm tương đồng của hai đối
tượng thì kết luận càng tiệm cận đến chân lí
 Quy tắc 2: nếu những điểm tương đồngcủ

ÔN TẬP

CHƯƠNG I:
- Khái niệm và phân loại tư duy
- Đối tượng và ý nghĩa của logic học hình thức
 Đối tượng: các quy luật (4) và các thao tác (khái niệm, phán đoán,
suy luận)
 Ý nghĩa
CHƯƠNG II:
- Kết cấu của khái niệm: nội hàm (nội dung bên trong) và ngoại diên (đối
tượng)
- Quan hệ các khái niệm: đồng nhất, bao hàm, giao nhau, đối chọi,…
- Các thao tác logic đối với khái niệm: mở rộng, thu hẹp, định nghĩa, phân
chia
Vd: văn hóa
 Nội hàm: giá trị do con người tạo ra
 Ngoại diên: tất cả…
 Mở rộng: văn hóa  cái do con người tạo ra
 Thu hẹp: văn hóa  văn hóa vật thể/văn hóa phương Đông
 Định nghĩa: là hệ thống giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo
ra
 Phân chia: vật thể/phi vật thể; phương Tây/phương Đông; …
CHƯƠNG III:
- Phán đoán tất nhiên, minh nhiên, cái nhiên
- A, I, E, O
- Hình vuông logic
- Điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ
- Chứng minh phán đoán đa phức bằng bảng chân trị
Vd: (P hoặc Q) kéo theo ~ R
CHƯƠNG IV:
- Các hình thức và nguyên tắc của suy luận
- TAM ĐOẠN LUẬN ĐƠN
 19 kiểu
 Ff
- TAM ĐOẠN LUẬN PHỨC
 7 dạng thức
 Phương pháp Stuart Mill (tương đồng, khác biệt, thặng dư, đồng
biến)
CHƯƠNG VI:
- Cấu trúc và quy tắc của chứng minh
 Cấu trúc: luận đề, luận cứ, luận chứng
 Quy tắc chứng minh
- Ngụy biện và bác bỏ ngụy biện

You might also like