You are on page 1of 28

Trăm Sắc trắng Nửa Tám, số đếm Phương bắc Gốc, một cây gọi là nhất bổn [一本]

Nửa Tám, số đếm Phương bắc Gốc, một cây gọi là nhất bổn [一本] Cao Chín, tên số đếm Danh, đối lại với chữ thực Lớn

ヒャク メイ
ハク ビャク ハン ハチ ホク ホン コウ キュウ ク ダイ タイ
ビャク  ミョウ

たか.い たか -
おお-
百 BÁCH
もも 白 BẠCH
しろ しら-
しろ.い 半 BÁN
なか.ば 八 BÁT
や や.つ
やっ.つ よう 北 BẮC
きた 本 BỔN
もと 高 CAO
だか
たか.まる
たか.める
九 CỬU
ここの
ここの.つ 名 DANH
な 大 ĐẠI
おお.きい -
おお.いに

N5 1 N5 2 N5 3 N5 4 N5 5 N5 6 N5 7 N5 8 N5 9 N5 10
Chớp, điện Độc giả Phương đông, tục gọi người chủ là đông Chữ gian [閒], nghĩa là khoảng, thì Cái cùm chân Sao, gì, lời nói vặn lại Dưới, đối lại với chữ thượng [上] Bước đi, bước chân đi Sau Lửa
thường viết là [間]
ドク トク コウ ギョウ
デン トウ カン ケン コウ キョウ カ カゲ ゴ コウ カ
トウ アン
さ.げる
さ.がる
い.く ゆ.く のち うし.ろ
電 ĐIỆN
読 ĐỘC
よ.む -よ.み 東 ĐÔNG
ひがし 間 GIAN
あいだ ま
あい 校 GIÁO
何 HÀ
なに なん
なに- なん- 下 HẠ
くだ.る
くだ.り
お.ろす
お.りる
行 HÀNH
ゆき いき
おこな.う
後 HẬU
うしろ あと
おく.れる
火 HỎA
ひ -び ほ-

N5 11 N5 12 N5 13 N5 14 N5 15 N5 16 N5 17 N5 18 N5 19 N5 20
Giản thể của chữ 學 Tốt lành Bạn, cùng lòng cùng chí chơi với nhau Bên phải Thấy, mắt trông thấy Loài kim Nay, hiện nay, bây giờ gọi là kim [今] Không khí, khí chất Sự tới Sáu, số đếm
gọi là hữu
ガク キュウ ユウ ウ ユウ ケン キン  コン コン キン キケ ライ タイ ロク リク

やす.む
学 HỌC
まな.ぶ 休 HƯU
やす.まる
やす.める
友 HỮU
とも 右 HỮU
みぎ 見 KIẾN
み.る み.える
み.せる 金 KIM
かね かな 今 KIM
いま 気 KHÍ
いき 来 LAI
く.る き.たす
き.たる き こ 六 LỤC
む む.つ
むっ.つ むい

N5 21 N5 22 N5 23 N5 24 N5 25 N5 26 N5 27 N5 28 N5 29 N5 30
Mẹ Cây Mỗi##every Phương nam Con trai Năm Con gái Chi Ngọ, chi thứ bảy trong 12 chi Ngoài Năm, tên số đếm

ジョ ニョ
ボ ボク モク マイ ナン ナ ダン ナン ネン ゴ ガイ ゲ ゴ
ニョウ

そと ほか
母 MẪU
はは も 木 MỘC
き こ- 毎 MỖI
ごと -ごと.に 南 NAM
みなみ 男 NAM
おとこ お 年 NIÊN
とし 女 NỮ
おんな め 午 NGỌ
うま 外 NGOẠI
はず.す
はず.れる と-
五 NGŨ
いつ いつ.つ

N5 31 N5 32 N5 33 N5 34 N5 35 N5 36 N5 37 N5 38 N5 39 N5 40
Mặt trăng Nói, nói nhỏ Người, giống khôn nhất trong loài động Vào, đối lại với chữ xuất [出] ra Một, là số đứng đầu các số đếm Mặt trời Hai, tên số đếm Cha, bố Giản thể của chữ 國 Núi
vật
ゲツ ガツ ゴ ジン ニン ニュウ ジュ イチ イツ ニチ ジツ ニジ フ コク サン セン

い.る -い.る -

月 NGUYỆT
つき 語 NGỮ
かた.る
かた.らう 人 NHÂN
ひと -り -と 入 NHẬP
い.り い.れる
-い.れ
はい.る
一 NHẤT
ひと- ひと.つ 日 NHẬT
ひ -び -か 二 NHỊ
ふた ふた.つ
ふたたび 父 PHỤ
ちち 国 QUỐC
くに 山 SAN
やま

N5 41 N5 42 N5 43 N5 44 N5 45 N5 46 N5 47 N5 48 N5 49 N5 50
Sống, đối lại với tử [死] Bên trái, phàm cái gì ở bên tay trái đều Ba, tên số đếm Phương tây Trước Trước Nhỏ Con Bốn (tên số đếm) Mười
gọi là tả
ジュウ ジッ
セイ ショウ サ シャ サン ゾウ セイ サイ ス セン ゼン ショウ シスツ シ
ジュッ

い.きる

生 SANH
い.かす
は.える
は.やす
左 TẢ
ひだり 三 TAM
み み.つ
みっ.つ 西 TÂY
にし 先 TIÊN
さき ま.ず 前 TIỀN
まえ -まえ 小 TIỂU
ちい.さい こ-
お- さ- 子 TỬ
こ -こ ね 四 TỨ
よ よ.つ
よっ.つ よん 十 THẬP
とお と

N5 51 N5 52 N5 53 N5 54 N5 55 N5 56 N5 57 N5 58 N5 59 N5 60
Bảy, tên số đếm Mùa Nghìn, mười trăm là một nghìn Bầu trời Lời nói, phàm các lời nói tầm thường Đất Nước Sách Đồ để ăn Trên
đều gọi là thoại
ジョウ
シチ ジ セン テン ワ ドト スイ ショ ショク ジキ
ショウ

うえ あ.げる
か.く -が.き -
あ.がる
七 THẤT
なな なな.つ
なの 時 THÌ
とき -どき 千 THIÊN
ち 天 THIÊN
あまつ あめ
あま- 話 THOẠI
はな.す
はなし 土 THỔ
つち 水 THỦY
みず みず- 書 THƯ
がき 食 THỰC
く.う く.らう
た.べる は.む 上
THƯỢNG
のぼ.る
のぼ.り
のぼ.す

N5 61 N5 62 N5 63 N5 64 N5 65 N5 66 N5 67 N5 68 N5 69 N5 70
Giữa, chỉ vào bộ vị trong vật thể Dài Muôn, cũng như chữ vạn [萬] Nghe thấy Viên mãn,##Tiền yên Nhật Mưa Cái xe Ra ngoài, đối lại với chữ nhập [入] vào Sông Một dạng của chữ ác [惡]

チュウ チョウ マン バン ブン モン エン ウ シャ シュツ スイ セン アク オ

で.る -で
あめ あま- -
まる.い まる
中 TRUNG
なか うち
あた.る 長
TRƯỜNG
なが.い おさ 万 VẠN
よろず 聞 VĂN
き.く
き.こえる 円 VIÊN
まど まど.か
まろ.やか
雨 VŨ
さめ 車 XA
くるま 出 XUẤT
だ.す -だ.す
い.でる
川 XUYÊN
かわ 悪 ÁC
わる.い
にく.い

N5 71 N5 72 N5 73 N5 74 N5 75 N5 76 N5 77 N5 78 N5 79 N4 80
Yên Hoa các loài cây cỏ Ánh sáng giọi lại Tiếng, tiếng phát lộ ra có điệu trong đục Đồ uống Chẳng Ốm, bệnh Chia Bộ hành,##Tiến bộ Ngợi hát
cao thấp gọi là âm
オン イン -
アン エイ エイ イン オン フブ ビョウ ヘイ ベツ ホブフ カ
ノン

やす.い うつ.る
や.む -や.み
安 AN
やす.まる
やす
やす.らか
英 ANH
はなぶさ 映 ÁNH
うつ.す
は.える -
ば.え
音 ÂM
おと ね 飲 ẨM
の.む -の.み 不 BẤT
病 BỆNH
やまい 別 BIỆT
わか.れる
わ.ける 歩 BỘ
ある.く
あゆ.む 歌 CA
うた うた.う

N4 81 N4 82 N4 83 N4 84 N4 85 N4 86 N4 87 N4 88 N4 89 N4 90
Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận Kíp Ngày xưa Khéo, làm việc khéo gọi là công Công, không tư túi gì, gọi là công Mạnh Cùng cực, kết cục Phải, là chánh đáng Dùng như chữ chân [眞] Thể chất, cái bản thể của các vật đều gọi
là chất
キン コン キュウ コ コウ ク グ コウ ク キョウ ゴウ キュウ ク セイ ショウ シン シツ シチ チ

つよ.い
つよ.まる ただ.しい
近 CẬN
ちか.い 急 CẤP
いそ.ぐ
いそ.ぎ 古 CỔ
ふる.い ふる-
-ふる.す 工 CÔNG
公 CÔNG
おおやけ 強CƯỜNG
つよ.める
し.いる
こわ.い
究 CỨU
きわ.める 正 CHÁNH
ただ.す まさ
まさ.に
真CHÂN
ま ま- まこと 質 CHẤT
たち ただ.す
もと わりふ

N4 91 N4 92 N4 93 N4 94 N4 95 N4 96 N4 97 N4 98 N4 99 N4 100
Dừng lại Giấy Vòng khắp Vua, vua coi sóc tất cả việc nước nên Rót, nước chảy rót vào một chỗ gọi là Hết Chuyển động Đồng Ban đêm Lấy
gọi là chủ [主] chú
シュ ス
シ シ シュウ チュウ シュウ テン ヤ ショ ヤ イ
シュウ

お.わる - ころ.がる
と.まると.め
る -と.める
お.わる ころ.げる
止 CHỈ
や.む よ.す -
さ.す -さ.し
紙 CHỈ
かみ 週 CHU
主 CHỦ
ぬし おも
あるじ 注 CHÚ
そそ.ぐ さ.す
つ.ぐ 終CHUNG
おわ.る
お.える つい
つい.に
転CHUYỂN
うたた
うつ.る
くる.めく
野 DÃ
の の- 夜 DẠ
よ よる 以 DĨ
もっ.て

N4 101 N4 102 N4 103 N4 104 N4 105 N4 106 N4 107 N4 108 N4 109 N4 110
Ga, ga tàu##Station Bóng sáng mặt trời Công dùng, đối lại với chữ thể [體] Bể lớn Nhiều Đợi Đổi Đường cái thẳng Báo đáp, đáp lại Con trâu đực

エキ 受ウ 受ウ 受ウ タ タイ ダイ タイ ドウ  トウ トウ トク
か.わる
かわ.る
おお.い かわ.り
駅 DỊCH
取 DIỆU
用 DỤNG
もち.いる 洋
DƯƠNG
多 ĐA
まさ.に
まさ.る
待 ĐÃI
ま.つ -ま.ち 代 ĐẠI
か.わり -
がわ.り -
が.わり
道 ĐẠO
みち 答 ĐÁP
こた.える
こた.え 特 ĐẶC
N4 111 N4 112 N4 113 N4 114 N4 115 N4 116 N4 117 N4 118 N4 119 N4 120
か.える よ

Cái trán Em trai Đất, đựng chứa muôn vật cõi đời gọi là Tiệm, chỗ để chứa đồ cầm đồ Ruộng đất cầy cấy được gọi là điền [田] Loài chim, con chim Mốc ruộng, bờ cõi ruộng Bản đồ, đồ án, địa đồ Đồ đo, các đồ như trượng thước dùng để Mùa đông
địa đo dài ngắn đều gọi là độ
ダイ テイ ダイ デ チジ テン デン チョウ チョウ ズト ド ト タク トウ

題 ĐỀ
弟 ĐỆ
おとうと 地 ĐỊA
店 ĐIẾM
みせ たな 田 ĐIỀN
た 鳥 ĐIỂU
とり 町 ĐINH
まち 図 ĐỒ
え はか.る 度 ĐỘ
たび -た.い 冬 ĐÔNG
ふゆ

N4 121 N4 122 N4 123 N4 124 N4 125 N4 126 N4 127 N4 128 N4 129 N4 130
Cùng như một Động, bất cứ vật gì chuyển sang chỗ Gian nhà chính giữa, cái nhà để làm lễ Ở Người, kẻ Cũng như chữ giáo [敎] Cõi, mốc Mùa hè Bể, cái chỗ trăm sông đều đổ nước vào, Sông Hán
khác đều gọi là động
ドウ ドウ ドウ カケ シャ キョウ カイ カガゲ カイ カン

同 ĐỒNG
おな.じ 動 ĐỘNG
うご.く
うご.かす 堂 ĐƯỜNG
家 GIA
いえ や 者 GIẢ
もの 教 GIÁO
おし.える
おそ.わる 界 GIỚI
夏 HẠ
なつ 海 HẢI
うみ 漢 HÁN
N4 131 N4 132 N4 133 N4 134 N4 135 N4 136 N4 137 N4 138 N4 139 N4 140
Đen, hắc ám Hoa, hoa của cây cỏ Cũng như chữ hoạch [畫] Giản thể của chữ [會] Anh Có Tính Dựng lên, đặt To Mở

ガ カク エ キョウ ケイ
コク カケ カイ エ ケイ キョウ ユウ ウ ケイ ケン コン カイ
カイ キン

えが.く ひら.く
くろ かく.する あ.う ひら.き -
黒 HẮC
くろ.ずむ
くろ.い
花 HOA
はな 画 HỌA
かぎ.る
はかりごと
はか.る
会 HỘI
あ.わせる
あつ.まる
兄 HUYNH
あに 有 HỮU
あ.る 計 KẾ
はか.る
はか.らう 建 KIẾN
た.てる た.て
-だ.て た.つ 京KINH
みやこ 開 KHAI
びら.き
ひら.ける
あ.く あ.ける

N4 141 N4 142 N4 143 N4 144 N4 145 N4 146 N4 147 N4 148 N4 149 N4 150
Thọ khảo, già nua Cái miệng Rỗng không, hư không Dậy, cất mình lên, trổi dậy Con chó Đi, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ An lạc, lạc thú, âm nhạc Đứng thẳng Sửa ngọc, làm ngọc Đo đắn, lường tính, liệu

ガク ラク リツ
コウ コウ ク クウ キ ケン キョ コ リ リョウ
ゴウ  リュウ

そら あ.く
お.きる
あ.き あ.ける たの.しい
考 KHẢO
かんが.える
かんが.え 口 KHẨU
くち 空 KHÔNG
から す.く
す.かす
むな.しい
起 KHỞI
お.こる
お.こす
おこ.す た.つ

KHUYỂN
いぬ いぬ- 去 KHỨ
さ.る -さ.る 楽 LẠC
たの.しむ
この.む
立 LẬP
たつ たて
る 理 LÍ
ことわり 料 LIÊU
N4 151 N4 152 N4 153 N4 154 N4 155 N4 156 N4 157 N4 158 N4 159 N4 160
Lữ, năm trăm quân kết làm một toán gọi Sức lực học [力學] Mua Thương mại Cố sức Sáng Con mắt Em gái Bạc (Argentum, Ag) Thí nghiệm, hiệu nghiệm
là lữ
リョク リキ メイ 
リョ バイ バイ ベン モク ボク マイ キン ケン ゲン
リイ ミョウ

あかり あ
あかし
かるい あ
旅 LỮ
たび 力 LỰC
ちから 買 MÃI
か.う 売 MẠI
う.る う.れる 勉 MIỄN
つと.める 明 MINH
ける あく
 あくる 
あかす
目 MỤC
め -め ま- 妹 MUỘI
いもうと 銀 NGÂN
験 NGHIỆM
しるし
ため.す
ためし

N4 161 N4 162 N4 163 N4 164 N4 165 N4 166 N4 167 N4 168 N4 169 N4 170
Như chữ nghiên [揅] Nghiệp Nói, tự mình nói ra gọi là ngôn [言] Mới Con cá Con bò Thịt Nhà ở Cơm xuất phát, phát kiến,##Phát hiện,##Phát
ngôn
ケン ギョウ ゴウ ゲン ゴン ゲン ガン ギョ ギュウ ニク オク ハン ハツ ホツ

た.つ あば.く
うお さかな -

NGHIÊN
と.ぐ 業 NGHIỆP
わざ 言 NGÔN
い.う こと 元NGUYÊN
もと 魚 NGƯ
ざかな 牛 NGƯU
うし 肉 NHỤC
しし 屋 ỐC
や 飯 PHẠN
めし 発 PHÁT
おこ.る
つか.わす
はな.つ

N4 171 N4 172 N4 173 N4 174 N4 175 N4 176 N4 177 N4 178 N4 179 N4 180
Nhiều thứ Chia Gió, không khí động mạnh thành ra gió Áo mặc Vuông Quán trọ Quảng trường Hồi quy Sắc, màu Quan

ヒン ホン ブン フン ブ フウ フ フク ホウ カン コウ キ ショク シキ シ  ジ

ひろ.い
わ.ける わ.け かえ.る
かぜ かざ- - かた -かた -
ひろ.まる
品 PHẨM
しな 分 PHÂN
わ.かれる
わ.かる
わ.かつ
風 PHONG
かぜ 服 PHỤC
方PHƯƠNG
がた 館 QUÁN
やかた たて 広 QUẢNG
ひろ.める
ひろ.がる
ひろ.げる
帰 QUY
かえ.す
おく.る
とつ.ぐ
色 SẮC
いろ 仕 SĨ
つか.える

N4 181 N4 182 N4 183 N4 184 N4 185 N4 186 N4 187 N4 188 N4 189 N4 190
Khiến, sai khiến người ta gọi là sử Việc Giản thể của chữ [寫] Vay mượn, Nhấc lên Sớm ngày Tim Mới Học đi học lại Đậu

シ ジズ シャ ジャ シャク サク サ ソウ サッ シン シン シュウ ジュ シュウ

つか.う はや.い はや
つか.い - こころ -
うつ.す つく.る あたら.しい あつ.まる
使 SỬ
つか.い -
づか.い
事 SỰ
こと つか.う
つか.える 写 TẢ
うつ.る うつ-
うつ.し
借 TÁ
か.りる 作 TÁC
つく.り -
づく.り
早 TẢO
はや-
はや.まる
はや.める さ-
心 TÂM
ごころ 新 TÂN
あら.た あら-
にい-
習 TẬP
なら.う
なら.い 集 TẬP
あつ.める
つど.う

N4 191 N4 192 N4 193 N4 194 N4 195 N4 196 N4 197 N4 198 N4 199 N4 200
Chạy, cất chân đi lại đều gọi là tẩu Chị gái Buổi chiều tối Loài, dòng dõi, con cháu cùng một liêu Đưa đi Chân, chân người và các giống vật đều Nghĩ ngợi, Riêng, cái gì không phải là của công đều Chết Bởi, từ
thuộc với nhau gọi là tộc gọi là túc cả gọi là tư
ソウ シ セキ ゾク ソウ ソク シ シ シ ジシ

おも.う みずか.ら
走 TẨU
はし.る 姉 TỈ
あね はは 夕 TỊCH
ゆう 族 TỘC
送 TỐNG
おく.る 足 TÚC
あし た.りる
た.る た.す 思 TƯ
おもえら.く
おぼ.す
私 TƯ
わたくし
わたし 死 TỬ
し.ぬ し.に- 自 TỰ
おの.ずから
おの.ずと

N4 201 N4 202 N4 203 N4 204 N4 205 N4 206 N4 207 N4 208 N4 209 N4 210
Văn tự, Sao Thai Vay, cho vay Màu xanh Tới luôn, quen Cái nhà Cơ thể Đời Thử Cắt

ジ ダイ タイ タイ セイ ショウ シン シツ タイ テイ セイ セ ソウ シ セツ サイ

き.る -き.り -
あざ あざな -
おや おや-
字 TỰ
な 台 THAI
うてな われ
つかさ 貸 THẢI
か.す か.し-
かし- 青 THANH
あお あお-
あお.い 親 THÂN
した.しい
した.しむ
室 THẤT
むろ 体 THỂ
からだ
かたち 世 THẾ

さんじゅう 試 THÍ
こころ.みる
ため.す 切 THIẾT
ぎ.り
き.れるき.れ -
ぎ.れ

N4 211 N4 212 N4 213 N4 214 N4 215 N4 216 N4 217 N4 218 N4 219 N4 220
Ít Thông suốt Mùa thu Tay Mới, trước Cây chè (trà) Sân, sửa chỗ đất không cho phẳng phắn Biết, tri thức Cầm, giữ Sớm, sáng mai
gọi là tràng
ジョウ
ショウ ツウ ツ シュウ シュ ズ シ チャ  サ チ ジ チョウ
チョウ
とお.る
とお.り -
とお.り - はじ.める -
も.つ -も.ち
少 THIỂU
すく.ない
すこ.し 通 THÔNG
どお.り
とお.す
とお.し -
秋 THU
あき とき 手 THỦ
て て- -て た- 始 THỦY
はじ.める
はじ.まる
茶 TRÀ
場 TRÀNG
ば 知 TRI
し.る
し.らせる 持 TRÌ
も.てる 朝 TRIÊU
あさ

N4 221 N4 222 N4 223 N4 224 N4 225 N4 226 N4 227 N4 228 N4 229 N4 230
どお.し

Nặng Giản thể của chữ 晝 Thôi Giản thể của chữ [著] Văn vẻ Hỏi, cái gì không biết đi hỏi người khác Xoay vần Các loài sinh ở trong trời đất đều gọi là Mùi Số quan
gọi là vấn vật cả
ジュウ ジュウ チャク
チュウ ブン モン モン ウン ブツ モツ ミ イン
チョウ ヂュウ ジャク
え おも.い
おも.り き.る -ぎ
き.せる -

TRỌNG
おも.なう
かさ.ねる
かさ.なる
おも
昼 TRÚ
ひる 住 TRỤ
す.む す.まう
-ず.まい 着 TRỨ
き.せ つ.く
つ.ける
文 VĂN
ふみ あや 問 VẤN
と.う と.い
とん 運 VẬN
はこ.ぶ 物 VẬT
もの もの- 味 VỊ
あじ
あじ.わう 員 VIÊN
N4 231 N4 232 N4 233 N4 234 N4 235 N4 236 N4 237 N4 238 N4 239 N4 240
Tường bao chung quanh Đền thờ thổ địa Sắc đỏ Mùa xuân Giản thể của chữ [醫] Ý chí Yêu thích Tối Ký Hỏng, đổ nát

イン シャ セキ シャク シュン イ イ アイ アン オウ ハイ

あか あか- いと.しい お.す お.し-


い.やす くら.い
院 VIỆN
社 XÃ
やしろ 赤 XÍCH
あか.い
あか.らむ
あか.らめる
春 XUÂN
はる 医 Y
い.する
くすし
意 Ý
愛 ÁI
かな.しい
め.でる
お.しむ まな
暗 ÁM
くら.む
くれ.る
押 ÁP
お.っ-
お.さえる
おさ.える
敗 BẠI
やぶ.れる

N4 241 N4 242 N4 243 N4 244 N4 245 N4 246 N3 247 N3 248 N3 249 N3 250
Ôm, bế Báo trả, thù đáp lại Rút ra Nghèo Đóng cửa Đau, khóc không có nước mắt gọi là bi Mỏi mệt Bên kia Đủ Biến đổi, biến thiên

バツ ハツ
ホウ ホウ ヒン ビン ヘイ ヒ ヒ ヒ ビ ヘン
ハイ

ぬ.く -ぬ.く
と.じる
と.ざす つか.れる - そな.える か.わる
抱 BÃO
だ.く いだ.く
かか.える 報 BÁO
むく.いる 抜 BẠT
ぬ.き ぬ.ける
ぬ.かす
ぬ.かる
貧 BẦN
まず.しい 閉 BẾ
し.める
し.まる
た.てる
悲 BI
かな.しい
かな.しむ 疲 BÌ
づか.れ
つか.らす
彼 BỈ
かれ かの
か.の 備 BỊ
そな.わる
つぶさ.に
変 BIẾN
か.わり
か.える

N3 251 N3 252 N3 253 N3 254 N3 255 N3 256 N3 257 N3 258 N3 259 N3 260
Cái áo ngoài Bằng phẳng Tóm Bắt, lùng đuổi kẻ có tội trốn là bộ [捕] Cái chén Vai, hai bên sau lưng ngang với ngực Chính Cảm hóa [感化] hay cảm cách [感格] Sông nhánh, ngành sông Đổi
gọi là bối
ヘイ ビョウ カク コウ
ヒョウ ブ ホ ハイ ハイ カン コウ コウ
ヒョウ キャク ゴウ
と.らえる
おもて - と.らわれる
おもて たい.ら - と.る せ せい さら さら.に
表 BIỂU
あらわ.す
あらわ.れる
あら.わす
平 BÌNH
だいら ひら
ひら-
部 BỘ
べ 捕 BỘ
とら.える
とら.われる
つか.まえる
杯 BÔI
さかずき 背 BỐI
そむ.く
そむ.ける
格 CÁCH
感 CẢM
港 CẢNG
みなと 更 CANH
ふ.ける
ふ.かす

N3 261 N3 262 N3 263 N3 264 N3 265 N3 266 N3 267 N3 268 N3 269 N3 270
つか.まる

Cảnh, cái gì hình sắc phân phối có vẻ Răn bảo, Bảo, bảo người trên gọi là cáo Cắt đứt Siêng Đủ dùng Cái khánh ngọc Tìm, Dựng nhà Cùng, chung
đẹp thú đều gọi là cảnh
ケイ ケイ コク カツ キン ゴン キュウ キュウ キュウ グ コウ キョウ

つと.める -
とも とも.に -
わ.る わり たま.う
景 CẢNH
警 CẢNH
いまし.める 告 CÁO
つ.げる 割 CÁT
わ.り わ.れる
さ.く
勤 CẦN
づと.め
つと.まる
いそ.しむ
給 CẤP
たも.う -
たま.え
球 CẦU
たま 求 CẦU
もと.める 構 CẤU
かま.える
かま.う 共 CỘNG
ども

N3 271 N3 272 N3 273 N3 274 N3 275 N3 276 N3 277 N3 278 N3 279 N3 280
Bày đủ Cuộc, bộ phận Bầy, đặt Ở sự thống trị; sự cai trị; chính quyền Phép chế, phép gì đã đặt nhất định rồi Chi, thứ Ngón tay Chiến tranh, chiến đấu Gẫy, bẻ gẫy
gọi là chế
キョウ ク セイ
グ キョク キョ コ セイ シ シ セン セツ
クウ グ  ショウ

いくさ
い.る -い ゆび さ.す -
たたか.う お.る おり
具 CỤ
そな.える
つぶさ.に 局 CỤC
つぼね 供 CUNG
そな.える
とも -ども 居 CƯ
お.る 政 CHÁNH
まつりごと 制 CHẾ
支 CHI
ささ.える 指 CHỈ
さ.し 戦 CHIẾN
おのの.く
そよ.ぐ
わなな.く
折 CHIẾT
お.り -お.り
お.れる

N3 281 N3 282 N3 283 N3 284 N3 285 N3 286 N3 287 N3 288 N3 289 N3 290
Vẫy Giống thóc Chức, phàm các việc quan đều gọi là Đa dạng, hình dạng Người, dân, loài người Đông đúc Dương cung Đổi Đi thú ngoài biên thùy Diễn ra
chức
ショウ シュ ショク ソク 受ウ ショウ ミン イン エキ イ ヤク エキ エン

ひ.く ひ.き
招 CHIÊU
まね.く 種 CHỦNG
たね 職 CHỨC
様 DẠNG
さま さん 民 DÂN
たみ 込 DẪN
こ.む
こ.める 引 DẪN
ひ.き- -び.き
ひ.ける
易 DỊCH
やさ.しい
やす.い 役 DỊCH
演 DIỄN
N3 291 N3 292 N3 293 N3 294 N3 295 N3 296 N3 297 N3 298 N3 299 N3 300
Mặt, là cái bộ phận gồm cả tai, mắt, Lá, lá cây cỏ, cánh hoa Bởi, tự Chơi, tới chỗ cảnh đẹp ngắm nghía cho Tham muốn Nuôi, nuôi cho khôn lớn gọi là dục Bao dong chịu đựng Ta, tôi Ta (nhân xưng ngôi thứ nhất) Tục dùng như chữ [與]
miệng, mũi thích gọi là du
メン ベン 受ウ ユ ユウ ユイ ユウ ユ 受ク イク 受ウ 受 シャ 受 受

そだ.つ あま.る あた.える

面 DIỆN
おも おもて
つら 葉 DIỆP
は 由 DO
よし よ.る 遊 DU
あそ.ぶ
あそ.ばす 欲 DỤC
ほっ.する
ほ.しい 育 DỤC
そだ.ち
そだ.てる
はぐく.む
容 DUNG
い.れる 予 DƯ
あらかじ.め 余 DƯ
あま.り
あま.す
あんま.り
与 DỮ
あずか.る
くみ.する
ともに

N3 301 N3 302 N3 303 N3 304 N3 305 N3 306 N3 307 N3 308 N3 309 N3 310
Thuốc##medicine, chemical, enamel, Phần dương, khí dương Đánh đập Bàn bạc, Trốn Ngã Đến nơi Giản thể của chữ 盜 Suốt Được
gunpowder, benefit
ヤク 受ウ ダ ダン トウ トウ トウ トウ タツ ダ トク

たお.れる -
に.げる だお.れ

薬 DƯỢC
くすり 陽DƯƠNG
ひ 打 ĐẢ
う.つ 談 ĐÀM
逃 ĐÀO
に.がす
のが.す
のが.れる
倒 ĐẢO
たお.す
さかさま
さかさ
さかしま
到 ĐÁO
いた.る 盗 ĐẠO
ぬす.む
ぬす.み 達 ĐẠT
たち 得 ĐẮC
え.る う.る

N3 311 N3 312 N3 313 N3 314 N3 315 N3 316 N3 317 N3 318 N3 319 N3 320
Lên Bực Ném Bộ đầu, đầu lâu Tục dùng như chữ điểm [點] Điều hòa Sân trước Đỉnh đầu Định, xếp đặt được yên ổn, Chia từng đoạn,

トウ ト ドウ
トウ トウ トウ ズ ト テン チョウ テイ チョウ テイ ジョウ ダン タン
ショウ

あたま つ.ける つ.く しら.べる


な.げる - かしら -
さだ.める
登 ĐĂNG
のぼ.る
あ.がる 等 ĐẲNG
ひと.しい 投 ĐẦU
な.げ 頭 ĐẦU
がしら
かぶり
点 ĐIỂM
た.てる さ.す
とぼ.す
とも.す ぼち
調 ĐIỀU
しら.べ
ととの.う
ととの.える
庭 ĐÌNH
にわ 頂 ĐÍNH
いただ.く
いただき 定 ĐỊNH
さだ.まる
さだ.か
段 ĐOẠN
N3 321 N3 322 N3 323 N3 324 N3 325 N3 326 N3 327 N3 328 N3 329 N3 330
Như chữ [đoạn [斷] Kinh đô, kẻ chợ Đi bộ Đường lối Qua, từ bờ này sang bờ kia gọi là độ Cũng như chữ đối [對] Tự mình vận động gọi là động Chợt, thốt nhiên Cô đơn, đơn độc, đơn chiếc Giản thể của chữ [當]

ドウ リュク
ダン トツ ト ト ト タイ ツイ トツ カ タン トウ
リキ ロク
あいて
あ.たる
わた.る -
こた.える
た.つ あ.たり
断 ĐOẠN
ことわ.る
さだ.める
都 ĐÔ
みやこ 徒 ĐỒ
いたずら
あだ 途 ĐỒ
みち 渡 ĐỘ
わた.る
わた.す
対 ĐỐI
そろ.い
つれあ.い
なら.ぶ
むか.う
働 ĐỘNG
はたら.く 突 ĐỘT
つ.く 単 ĐƠN
ひとえ 当 ĐƯƠNG
あ.てる あ.て
まさ.に
まさ.にべし

N3 331 N3 332 N3 333 N3 334 N3 335 N3 336 N3 337 N3 338 N3 339 N3 340
Thêm Cảm giác,##Giác ngộ Đều, cùng, lời nói tóm cả mọi cái mọi sự Bửa ra, mổ ra Chơi Hại Rét, khí hậu mùa đông Giới hạn, cõi, có phạm vi Rụng xuống May, hạnh phúc

カ カク カイ カイ ゲ コウ ガイ カン ゲン コウ ゴ コウ
まじ.わる
と.く と.かす
まじ.える
おぼ.える と.ける お.りる
ま.じる かぎ.る さいわ.い
加 GIA
くわ.える
くわ.わる 覚 GIÁC
さ.ます
さ.める
さと.る
皆 GIAI
みな みんな 解 GIẢI
ほど.く
ほど.ける
わか.る
さと.る
交 GIAO
まじ.る
ま.ざる
ま.ぜる -
害 HẠI
寒 HÀN
さむ.い 限 HẠN
かぎ.り -
かぎ.り
降 HÀNG
お.ろす ふ.る
ふ.り くだ.る
くだ.す
幸 HẠNH
さち
しあわ.せ

N3 341 N3 342 N3 343 N3 344 N3 345 N3 346 N3 347 N3 348 N3 349 N3 350
か.う か.わす

Cũng như chữ hiệu [號] Tốt, hay Hút hơi vào Dò ngóng Buộc, cũng nghĩa như chữ hệ [繫] Mừng Nguy hiểm, mạo hiểm, hiểm ác Hiển hiện, rõ ràng Hình thể Hòa, cùng ăn nhịp với nhau

ゴウ コウ キュウ コウ ケイ キ ケン ゲン ケイ ギョウ ワオカ

かか.る あらわ.れる やわ.らぐ


かかり - かた -がた
号 HÀO
さけ.ぶ
よびな 好 HẢO
この.む す.く
よ.い い.い 吸 HẤP
す.う 候 HẬU
そうろう 係 HỆ
がかり
かか.わる
喜 HỈ
よろこ.ぶ
よろこ.ばす 険 HIỂM
けわ.しい 現 HIỆN
あらわ.す
うつつ
うつ.つ
形 HÌNH
かたち なり 和 HÒA
やわ.らげる
なご.む
なご.やか

N3 351 N3 352 N3 353 N3 354 N3 355 N3 356 N3 357 N3 358 N3 359 N3 360
Biến hóa Đủ, vẹn Giản thể của chữ [橫] Sống, phàm những sự để nuôi sống đều Thở ra Đắp đổi, hai bên cùng thay đổi với nhau Về, đi rồi trở lại gọi là hồi Hội họa Lấy vợ, con dâu Hợp
gọi là sinh hoạt [生活]
ゴウ ガッ
カケ カン オウ カツ コ ゴ カイ エ カイ エ コン
カッ
まわ.る あ.う -あ.う
ば.ける まわ.り あ.い あい- -
あ.い -あい
い.きる
化 HÓA
ば.かす
ふ.ける
け.する
完 HOÀN
横HOÀNH
よこ 活 HOẠT
い.かす
い.ける
呼 HÔ
よ.ぶ 互 HỖ
たが.い
かたみ.に 回 HỒI
まわ.す
まわ.し
もとお.る
か.える
絵 HỘI
婚 HÔN
合 HỢP
あ.わす
あ.わせる -
あ.わせる
N3 361 N3 362 N3 363 N3 364 N3 365 N3 366 N3 367 N3 368 N3 369 N3 370
Nghe theo, ừ cho Ngoảnh về, hướng về Nhỏ, sự gì mới điềm ra có một tí gọi là Cái nẫy, cái máy Kì hẹn Thần đất, cùng nghĩa với chữ kì [祇] Phó thác Nhớ, nhớ kĩ cho khỏi quên Món đồ Kinh tế, sách kinh,##Kinh độ
ki
キョ コウ キ キ キゴ ジシ キ キ ケン ケイ キョウ
む.く む.い -
む.き む.ける
-む.け
よ.る -よ.り
へ.る た.つ
許 HỨA
ゆる.す もと 向 HƯỚNG
む.かう
む.かい
む.こう
幾 KI
いく- いく.つ
いく.ら 機 KI
はた 期 KÌ
示 KÌ
しめ.す 寄 KÍ
よ.せる 記 KÍ
しる.す 件 KIỆN
くだん 経 KINH
たていと
はか.る のり

N3 371 N3 372 N3 373 N3 374 N3 375 N3 376 N3 377 N3 378 N3 379 N3 380
む.こう- むこ

Khách, đối lại với chủ [主] Khắc, lấy dao chạm trổ vào cái gì gọi là Ngáp Trình độ, phẩm cách, Đắng Khốn cùng Cong, lẽ không được thẳng cứng gọi là Sợ Rụng, lá rụng, hoa rụng gọi là lạc ỷ lại##Yêu cầu
khắc khúc
キャク カク コク ケツ ケン カ ク コン キョク キョウ ラク ライ

くる.しい -
おそ.れる
ぐる.しい
おそ.る たの.む
客 KHÁCH
刻 KHẮC
きざ.む
きざ.み 欠 KHIẾM
か.ける か.く 科 KHOA
苦 KHỔ
くる.しむ
くる.しめる
にが.い
にが.る
困 KHỐN
こま.る 曲 KHÚC
ま.がる
ま.げる くま 恐
KHỦNG
おそ.ろしい
こわ.い
こわ.がる
落 LẠC
お.ちる お.ち
お.とす 頼 LẠI
たの.もしい
たよ.る

N3 381 N3 382 N3 383 N3 384 N3 385 N3 386 N3 387 N3 388 N3 389 N3 390
Lạnh Lao động, lao lực, công lao Người già bảy mươi tuổi Cũng như chữ lễ [禮] Quay lại Lệ, ví, lấy cái này làm mẫu mực cho cái Liền Hàng lối, Loài giống Đường cái, đường đi lại
kia gọi là lệ
レイ ロウ ロウ レイ ライ レイ レイ レン レツ レ ルイ ロル
つめ.たい
ろう.する
ひ.える ひ.や
いたわ.る つら.なる
ひ.ややか
冷 LÃNH
ひ.やす
ひ.やかす
さ.める
労 LAO
いた.ずき
ねぎら
つか.れる
ねぎら.う
老 LÃO
お.いる
ふ.ける 礼 LỄ
戻 LỆ
もど.す
もど.る 例 LỆ
たと.える 連 LIÊN
つら.ねる
つ.れる -
づ.れ
列 LIỆT
類 LOẠI
たぐ.い 路 LỘ
じ みち

N3 391 N3 392 N3 393 N3 394 N3 395 N3 396 N3 397 N3 398 N3 399 N3 400
さ.ます
Sắc Bàn bạc, xem xét sự vật, rồi nói cho rõ Lành, tính chất thuần tốt bền giữ không Cả hai, both Lưu lại, muốn đi mà tạm ở lại gọi là lưu Nước chảy Con ngựa Thỏa mãn, mãn nguyện Bộn rộn, trong lòng vội gấp Ngọn
phải trái gọi là luận đổi gọi là lương
リ ロン リョウ リョウ リュウ ル リュウ ル バ マン バン ボウ モウ マツ バツ

と.める いそが.しい
なが.れる
よ.い -よ.い
と.まる せわ.しい
利 LỢI
き.く 論 LUẬN
良 LƯƠNG
い.い -い.い 両 LƯỠNG
てる ふたつ 留 LƯU
とど.める
とど.まる
るうぶる
流 LƯU
なが.れ
なが.す -
なが.す
馬 MÃ
うま うま- ま 満 MÃN
み.ちる み.つ
み.たす 忙 MANG
おそ.れる
うれえるさ

末 MẠT
すえ

N3 401 N3 402 N3 403 N3 404 N3 405 N3 406 N3 407 N3 408 N3 409 N3 410
Lạc Gạo Sai khiến Đẹp, Ngủ, nhắm mắt Tục dùng như chữ miêu [貓] Tiếng chim hót Tối, lúc mặt trời sắp lặn gọi là mộ Chiêm bao, nằm mê Khó, trái lại với dị [易] dễ

メイ ベイ マイ メイ ミョウ ビミ ミン ビョウ メイ ボ ム ボウ ナン

かた.い -
がた.い
ゆめ
迷 MÊ
まよ.う 米 MỄ
こめ 命 MỆNH
いのち 美 MĨ
うつく.しい 眠 MIÊN
ねむ.る
ねむ.い 猫 MIÊU
ねこ 鳴 MINH
な.く な.る
な.らす 暮 MỘ
くれる く
らす 夢 MỘNG
ゆめ.みる
くら.い
難 NAN
むずか.しい
むづか.しい
むつか.しい -
にく.い
N3 411 N3 412 N3 413 N3 414 N3 415 N3 416 N3 417 N3 418 N3 419 N3 420
Tài năng Nghĩ nhớ Gắng Giận Giản thể của chữ 內 Nàng Chợt Đón Ngờ, lòng chưa tin đích gọi là nghi Bàn, bàn về sự lý để định việc nên hay
không gọi là nghị [議]
ノウ ネン ド ドヌ ナイ ダイ ジョウ グウ ゲイ ギ ギ

能 NĂNG
よ.く 念 NIỆM
努 NỖ
つと.める 怒 NỘ
いか.る
おこ.る 内 NỘI
うち 娘 NƯƠNG
むすめ こ 偶 NGẪU
たま 迎NGHÊNH
むか.える 疑 NGHI
うたが.う 議 NGHỊ
N3 421 N3 422 N3 423 N3 424 N3 425 N3 426 N3 427 N3 428 N3 429 N3 430
Bì ngoa [皮靴] giày ủng làm bằng da Lầm Cao, ở nơi cao mà ghê sợ gọi là nguy Cánh đồng Muốn Kẻ cầm cương xe Dị dạng của chữ [颜] Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau Nhưng, vẫn thế Biện rõ, nhận biết
gọi là nhâm
カ ゴ キ ゲン ガン ギョ ゴ ガン ニン イン ニン

あやま.る - ねが.う -
あぶ.ない
靴 NGOA
くつ 誤 NGỘ
あやま.る 危 NGUY
あや.うい
あや.ぶむ
原NGUYÊN
はら 願NGUYỆN
ねがい 御 NGỰ
おん- お- み- 顔 NHAN
かお 任 NHÂM
まか.せる
まか.す 因 NHÂN
よ.る ちな.む 認 NHẬN
みと.める
したた.める

N3 431 N3 432 N3 433 N3 434 N3 435 N3 436 N3 437 N3 438 N3 439 N3 440
Tai, dùng để nghe Đốt cháy Nóng Thuận Phá vỡ Xâm phạm Trả lại Trái, đối lại với chữ chính [正] Lìa rẽ Phép, có khuôn phép

ジャク  ハン  ホウ ハッ
ジ ゼン ネン ネツ ハ ハン ボン ヘン ハン バン
ニャク ホン  タン ホッ フラン

かえ.す -
やぶ.る
耳 NHĨ
みみ 然 NHIÊN
しか しか.り
しか.し さ 熱 NHIỆT
あつ.い 若 NHƯỢC
わかい も
しくは 破 PHÁ
やぶ.れる
わ.れる
犯 PHẠM
おか.す 返 PHẢN
かえ.す
かえ.る -
かえ.る
反 PHẢN
判 PHÁN
わか.る 法 PHÁP
のり

N3 441 N3 442 N3 443 N3 444 N3 445 N3 446 N3 447 N3 448 N3 449 N3 450
Tóc Trả tiền Trái, không phải, Bay Tiêu phí Lần lượt Giao phó cho Tới tận nơi mà hỏi Buông, thả Hãi

フツ ヒツ
ハツ ヒ ヒ ヒ バン フ ホウ ホウ フホ
ホツ

はな.す -
はら.う -
こわ.い
つ.ける -
おとず.れる っぱな.し
髪 PHÁT
かみ 払 PHẤT
はら.い -
ばら.い
非 PHI
あら.ず 飛 PHI
と.ぶ と.ばす
-と.ばす 費 PHÍ
つい.やす
つい.える 番 PHIÊN
つが.い 付 PHÓ
つ.ける 訪 PHÓNG
たず.ねる
と.う
放 PHÓNG
はな.つ
はな.れる
こ.く ほう.る
怖 PHỐ
こわ.がる
お.じる
おそ.れる

N3 451 N3 452 N3 453 N3 454 N3 455 N3 456 N3 457 N3 458 N3 459 N3 460
Đôi lứa Đàn ông Nổi, vật gì ở trên mặt nước gọi là phù Không Giàu Vợ Cậy, cậy có chỗ tựa không sợ gọi là phụ Bụng, dưới ngực là bụng Phúc, những sự tốt lành đều gọi là phúc Quả, trái cây

ハイ フ フウ ブ フ ヒ フ フウ フ フ フク フク カ

は.たす
はた.す -
うく うか

配 PHỐI
くばる 夫 PHU
おっと それ 浮 PHÙ
れる うか
ぶ うかべ

否 PHỦ
いな いや 富 PHÚ
と.む とみ 婦 PHỤ
よめ 負 PHỤ
まけ 腹 PHÚC
はら 福 PHÚC
果 QUẢ
は.たす
は.てる -
は.てる は.て

N3 461 N3 462 N3 463 N3 464 N3 465 N3 466 N3 467 N3 468 N3 469 N3 470
Vượt Treo Quan sát,##Tham quan Hải quan,##Quan hệ Chức quan, Quen Sáng Vua, người làm chủ cả một nước Cái khuôn tròn Một dạng của chữ quyền [權]

カ カイ ケイ カン カン カン カン コウ クン キ ケン ゴン

す.ぎる - か.けるか.け -
す.ぎる - が.け か.かる せき -ぜき
-か.かる -
過 QUÁ
す.ぎ す.ごす
あやま.つ
あやま.ち
よ.ぎる
掛 QUẢI
が.かる
か.かり -
が.かり
観 QUAN
み.る しめ.す 関 QUAN
かか.わる
からくり
かんぬき
官 QUAN
慣 QUÁN
な.れる
な.らす 光 QUANG
ひか.る
ひかり 君 QUÂN
きみ -ぎみ 規 QUY
権 QUYỀN
おもり かり
はか.る

N3 471 N3 472 N3 473 N3 474 N3 475 N3 476 N3 477 N3 478 N3 479 N3 480
Khơi, tháo Một dạng của chữ sản [產] Xét lại Giết Xấu hổ Sai nhầm Tục dùng như chữ song [窗] Giản thể của chữ 數 Mới, trước Xứ sở

サツ サイ スウ ス サク
ケツ サン サツ チ サ ソウ ス ショ ショ
セツ ソク シュ
かず はじ.め
き.める - ところ -
かぞ.える はじ.めて
ころ.す -
う.む は.じる はじ まど
決 QUYẾT
ぎ.め き.まる
さ.く
産 SẢN
う.まれる
うぶ- む.す
察 SÁT
殺 SÁT
ごろ.し そ.ぐ 恥 SỈ
は.じらう
は.ずかしい
差 SOA
さ.す さ.し 窓 SONG
てんまど
けむだし
数 SỔ
しばしば
せ.める
わずらわ.し

初 SƠ
はつ はつ-
うい- -
そ.める -
ぞ.め
所 SỞ
ところ
どころ とこ

N3 481 N3 482 N3 483 N3 484 N3 485 N3 486 N3 487 N3 488 N3 489 N3 490
Nhiều, đông đúc Hôm qua Tiền của Tài, làm việc giỏi gọi là tài Ở Giản thể của chữ [殘] Tan Tục dùng như chữ tán [贊] Tạp chí, tạp kĩ Thêm

ザイ サイ
シ サク サイ ザイ ザン サン サン サン ザツ ゾウ ゾウ
ゾク
ち.る ち.らす
-ち.らす
のこ.る
ち.らかす ま.す ま.し
師 SƯ
いくさ 昨 TẠC
財 TÀI
たから 才 TÀI
在 TẠI
あ.る 残 TÀN
のこ.す
そこな.う
のこ.り
散 TÁN
ち.らかる
ち.らばる
ばら
賛 TÁN
たす.ける
たた.える 雑 TẠP
まじ.える
まじ.る 増 TĂNG
ふ.える
ふ.やす

N3 491 N3 492 N3 493 N3 494 N3 495 N3 496 N3 497 N3 498 N3 499 N3 500
ばら.ける

Giản thể của chữ [寢] Ắt hẳn, lời nói quyết định Giặt, rửa Kinh tế, cứu tế Giao tiếp Xưa, trước Chứa góp Cái chiếu Tiến lên Tiện

シン ヒツ セン サイ セイ サイ セキ シャク セキ セキ シン ベン ビン

す.む -ずみ
つ.む -づ.み
ね.る ね.かす す.まない

寝 TẨM
い.ぬ
みたまや
や.める
必 TẤT
かなら.ず 洗 TẨY
あら.う 済 TẾ
す.ます
すく.う な.す
わたし
わた.る
際 TẾ
きわ -ぎわ 昔 TÍCH
むかし 積 TÍCH
つ.もる
つ.もり
席 TỊCH
むしろ 進 TIẾN
すす.む
すす.める 便 TIỆN
たよ.り

N3 501 N3 502 N3 503 N3 504 N3 505 N3 506 N3 507 N3 508 N3 509 N3 510
Mất đi, hết Cười, vui cười Tin, không sai lời hẹn là tín Giã gạo cho trắng tinh (gạo ngon) Tạnh, lúc không mưa gọi là tình Tình, cái tình đã phát hiện ra ngoài Cũng như chữ tĩnh [靜] Tính, là một cái lẽ chân chính trời bẩm Ngôi, tòa, nhà lớn, chỗ để ngồi gọi là Xong, đủ
phú cho người tọa
セイ ショウ
ショウ ショウ シン セイ ジョウ セイ セイ ジョウ セイ ショウ ザ ゼン
シヤウ

は.れる は.れ しず- しず.か


消 TIÊU
き.える け.す 笑 TIẾU
わら.う え.む 信 TÍN
精 TINH
晴 TÌNH
は.れ- -ば.れ
は.らす
情 TÌNH
なさ.け 静 TĨNH
しず.まる
しず.める
性 TÍNH
さが 座 TỌA
すわ.る 全 TOÀN
まった.く
すべ.て

N3 511 N3 512 N3 513 N3 514 N3 515 N3 516 N3 517 N3 518 N3 519 N3 520
Bộ, Tổ, giải tổ [解組] Ông, người đẻ ra cha mình Nhanh chóng Rất Tội lỗi Còn, trái lại với chữ vong [亡] mất, tồn Đỗ, đêm đỗ lại nghỉ gọi là túc Tiếp tục Tuổi, năm, tuế nguyệt Chọn
vong [存亡]
ゾク ショク
ソ ソ ソク サイ シュ ザイ ソン ゾン シュク サイ セイ セン
コウ キョウ

く.む くみ -
はや.い はや- つづ.く
組 TỔ
ぐみ 祖 TỔ
速 TỐC
はや.める
すみ.やか
最 TỐI
もっと.も
つま 罪 TỘI
つみ 存 TỒN
宿 TÚC
やど やど.る
やど.す 続 TỤC
つづ.ける
つぐ.ない
歳 TUẾ
とし とせ
よわい 選 TUYỂN
えら.ぶ

N3 521 N3 522 N3 523 N3 524 N3 525 N3 526 N3 527 N3 528 N3 529 N3 530
Tuyết Dị dạng của chữ [絕] Của cải, vốn liếng Tục dùng như chữ từ [辭] Đầu mối sợi tơ Giống như Hơi thở Cái hòm xe,ngăn để chứa đồ gọi là xa Cùng Tưởng tượng
tương [車箱]
セツ ゼツ シ ジ ショ チョ ジ ソク ソウ ソウ ショウ ソウ ソ

雪 TUYẾT
ゆき 絶 TUYỆT
た.える
た.やす た.つ 資 TƯ
辞 TỪ
や.める
いな.む 緒 TỰ
お いとぐち 似 TỰ
に.る ひ.る 息 TỨC
いき 箱 TƯƠNG
はこ 相TƯƠNG
あい- 想 TƯỞNG
おも.う

N3 531 N3 532 N3 533 N3 534 N3 535 N3 536 N3 537 N3 538 N3 539 N3 540
Rượu, phàm các thứ dùng để uống mà Khác, là kẻ kia Đá To lắm, có khi viết chữ [大], có khi viết Giản thể của chữ [參] Tìm tòi Tục dùng như chữ thanh [聲] Nên, thành tựu, phàm làm công việc gì Cỏ, chữ để gọi tóm các loài cỏ, đời xưa Được, đánh được quân giặc gọi là thắng
có chất say đều gọi là tửu chữ [泰] đến lúc xong đều gọi là thành viết là [艸]
セキ シャク
シュ タ タイ タ サン シン タン セイ ショウ セイ ジョウ ソウ ショウ
コク

か.つ -が.ち
な.る な.す - くさ くさ- -
まい.る まい-
酒 TỬU
さけ さか- 他 THA
ほか 石
THẠCH
いし 太 THÁI
ふと.い
ふと.る 参 THAM
まじわる
みつ
探 THAM
さぐ.る
さが.す 声 THANH
こえ こわ- 成 THÀNH
な.す 草 THẢO
ぐさ 勝 THẮNG
まさ.る
すぐ.れる
かつ

N3 541 N3 542 N3 543 N3 544 N3 545 N3 546 N3 547 N3 548 N3 549 N3 550
Bề sâu Chi Thân, một chi trong mười hai chi Thiên thần Mất Vợ cả Chợ, chỗ để mua bán gọi là thị Đi đến Lui Đau đớn, đau xót Thu nhập, thu nhận,##Thu hoạch

シン シン シン ジン シツ サイ シ テキ タイ ツウ シュウ

ふか.い - しりぞ.く いた.い

深 THÂM
ぶか.い
ふか.まる
ふか.める み-
申 THÂN
もう.す
もう.し- さる 神THẦN
かみ かん-
こう- 失 THẤT
うしな.う
う.せる 妻 THÊ
つま 市 THỊ
いち 適 THÍCH
かな.う 退 THỐI
しりぞ.ける
ひ.く の.く
の.ける ど.く
痛THỐNG
いた.む
いた.ましい
いた.める
収 THU
おさ.める
おさ.まる

N3 551 N3 552 N3 553 N3 554 N3 555 N3 556 N3 557 N3 558 N3 559 N3 560
Giữ, coi Đầu Chịu lấy Chịu nhận lấy Nghề thuật Buộc, bó lại Cái thuyền, chữ để gọi chung các thuyền Dị dạng của chữ [说] Lần lượt, dưới bậc trên trở xuống bét Lên xe
đều gọi là thứ
ジョウ
シュ  ス シュ シュ ジュ ジュツ ソク セン セツ ゼイ ジシ
ショウ

たば
う.ける - の.る -の.り
と.る と.り
守 THỦ
まもる も
り 首 THỦ
くび 歑 THỦ
と.り- とり -
ど.り
歒 THỤ
う.け う.かる 術 THUẬT
すべ 束 THÚC
たば.ねる
つか
つか.ねる

THUYỀN
ふね ふな 説THUYẾT
と.く 次 THỨ
つ.ぐ つぎ 乗 THỪA
の.せる

N3 561 N3 562 N3 563 N3 564 N3 565 N3 566 N3 567 N3 568 N3 569 N3 570
Biết, phân biệt, thấy mà nhận biết được Phép Sự thực, chân thực Đắn đo Thường (lâu mãi) Mong cầu, phận sự phải làm Nhà ở Giản thể của chữ 狀 Giản thể của chữ [爭] Bên

シキ シキ ジツ シツ ショウ ジョウ セキ タク ジョウ ソウ ソク

み みの.る
識THỨC
し.る しる.す 式 THỨC
実 THỰC
まこと みの
みち.る
商 THƯƠNG
あきな.う 常
THƯỜNG
つね とこ- 責 TRÁCH
せ.める 宅 TRẠCH
状 TRẠNG
争 TRANH
あらそ.う
いか.でか 側 TRẮC
かわ がわ
そば

N3 571 N3 572 N3 573 N3 574 N3 575 N3 576 N3 577 N3 578 N3 579 N3 580
Sửa Tục dùng như chữ trì [遲] Để, cầm đồ gì để yên vào đâu đều gọi là Cầm Khuôn phép Giúp Đuổi theo Truyền đạt, truyền động Thềm Thẳng
trí
チョク ジキ
ジチ チ チ チ テイ ジョ ツイ デン テン ジョ ジ
ジカ

つた.わる ただ.ちに
なお.す -
おさ.める
のぞ.く -
おく.れる たす.ける つた.える
治 TRÌ
おさ.まる
なお.る
なお.す
遅 TRÌ
おく.らす
おそ.い
置 TRÍ
お.く -お.き 値 TRỊ
ね あたい 程 TRÌNH
ほど -ほど 助 TRỢ
たす.かる
す.ける すけ
追 TRUY
お.う 伝TRUYỀN
つた.う
つだ.う -
づた.い つて
除 TRỪ
よ.け 直 TRỰC
なお.す
なお.る
なお.き す.ぐ

N3 581 N3 582 N3 583 N3 584 N3 585 N3 586 N3 587 N3 588 N3 589 N3 590
Thắt, bó Nhiều Buổi tối Lìa Lạ, lớn Chi Vị, chi thứ tám trong 12 chi Ngôi, cái chỗ ngồi của mình được ở gọi Vườn, chỗ đất để trồng hoa quả, rau dưa Xa, trái lại với chữ cận [近] Qua, vượt qua
là vị
ヤク ユウ ウ バン イ イ ミビ イ エン エン オン エツ オツ

ちが.う
こ.す -こ.す -
ちが.い
ちが.える -
やさ.しい
約 ƯỚC
優 ƯU
すぐ.れる
まさ.る
晩 VÃN
違 VI
ちが.える
たが.う
たが.える
偉 VĨ
えら.い 未 VỊ
いま.だ ま.だ
ひつじ 位 VỊ
くらい
ぐらい 園 VIÊN
その 遠 VIỄN
とお.い 越 VIỆT
ご.し こ.える
-ご.え

N3 591 N3 592 N3 593 N3 594 N3 595 N3 596 N3 597 N3 598 N3 599 N3 600
Lặn, đi ngầm dưới đáy nước Mất Quên Trông xa Múa, cầm cái quạt hay cái nhịp múa Việc Vua Bền, chắc Răng Thổi
theo âm nhạc gọi là vũ
エイ ボウ モウ ボウ ボウ モウ ブ ム オウ -ノウ カク コウ シ スイ

な.い な.き-
ま.う -ま.う
よわい は
泳 VỊNH
およ.ぐ 亡 VONG
ほろ.びる
ほろ.ぶ
ほろ.ぼす
忘 VONG
わす.れる 望 VỌNG
のぞ.む もち 舞 VŨ
まい 務 VỤ
つと.める 王 VƯƠNG
確 XÁC
たし.か
たし.かめる 歯 XỈ
よわ.い
よわい.する
吹 XUY
ふ.く

N3 601 N3 602 N3 603 N3 604 N3 605 N3 606 N3 607 N3 608 N3 609 N3 610
Nguyên là chữ xứ [處] Khói Thiết yếu, đúng sự lý gọi là yếu Dị dạng của chữ [奧] Áp lực Cái ấn (con dấu) Giản thể của chữ 歐 Nhỏ bé, non nớt Sóng nhỏ Cỏ mọc từng bụi gọi là bạc

アツ エン
ショ エン 受ウ オウ イン オウ 受ウ ハ ハク
オウ

うすい う
しるし -
ところ -こ
けむ.る おく お.す へ.す すめる う
処 XỨ
お.る 煙 YÊN
けむり
けむ.い
要 YẾU
い.る かなめ 奥 ÁO
おく.まる
くま
圧 ÁP
おさ.える
お.さえる
印 ẤN
じるし
しる.す
欧 ÂU
うた.う は.く 幼 ẤU
おさな.い 波 BA
なみ 薄 BẠC
すまる う
すらぐ う
すれる

N3 611 N3 612 N3 613 N2 614 N2 615 N2 616 N2 617 N2 618 N2 619 N2 620
Ghé vào, đỗ thuyền bên bờ bái##sùng bái Quanh co Ván, mảnh mỏng Ván, cùng nghĩa với chữ bản [板] Bọc, dùng đồ bọc ngoài cái gì gọi là bao Như chữ bảo [寶] Tàn bạo Tức nổ nứt ra vì lửa Tục dùng như chữ băng [冰]

ハク ハイ ハン ハン バン ハン ホウ ホウ ボウ バク バク ヒョウ

泊 BẠC
と.まる
と.める 拝 BÁI
おが.む
おろが.む 般 BÀN
板 BẢN
いた 版 BẢN
包 BAO
つつ.む
くる.む 宝 BẢO
たから 暴 BẠO
あば.く
あば.れる 爆 BẠO
は.ぜる 氷 BĂNG
こおり ひ
こお.る

N2 621 N2 622 N2 623 N2 624 N2 625 N2 626 N2 627 N2 628 N2 629 N2 630
Da So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so Áo ngủ Cái lề sách Biên, biên giới Đồ binh Như chữ bình [甁] Vá áo Vải, những đồ dệt bằng gai bằng sợi Con sò, ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền
sánh nhau gọi là bỉ bông gọi là bố tiêu
ヒ ヒ ヒ ヘン ヘン ヘイ ヒョウ ビン ホ フ バイ

こうむ.る

皮 BÌ
かわ 比 BỈ
くら.べる 被 BỊ
おお.う
かぶ.る
かぶ.せる
編 BIÊN
あ.む -あ.み 辺 BIÊN
あた.り
ほと.り -べ 兵 BINH
瓶 BÌNH
かめ 補 BỔ
おぎな.う 布 BỐ
ぬの 貝 BỐI
かい

N2 631 N2 632 N2 633 N2 634 N2 635 N2 636 N2 637 N2 638 N2 639 N2 640
Gấp nhiều lần Cái gậy Cái bút Nhà trạm Tục dùng như chữ cá [箇] Đều Da, da giống thú thuộc bỏ sạch lông đi Đổi Ngọt Cầy ruộng
gọi là cách
バイ ボウ ヒツ ユウ コカ カク カク カイ カン コウ

あま.い

倍 BỘI
棒 BỔNG
筆 BÚT
ふで 郵 BƯU
個 CÁ
各 CÁC
おのおの 革 CÁCH
かわ 改 CẢI
あらた.める
あらた.まる 甘 CAM
あま.える
あま.やかす
うま.い
耕 CANH
たがや.す

N2 641 N2 642 N2 643 N2 644 N2 645 N2 646 N2 647 N2 648 N2 649 N2 650
Cõi Mạnh Rễ cây Cấm chế Hỏi vặn Tên một giống chim Bền chắc Lũng, suối, dòng nước chảy giữa hai trái Xương, là một phần cốt yếu trong thân Da
núi gọi là cốc thể người và vật
キョウ ケイ キョウ ケイ コン キン キツ キチ コ コ コク コツ キ

かた.める
つ.める つ.め
境 CẢNH
さかい 競 CẠNH
きそ.う せ.る
くら.べる 根 CĂN
ね -ね 禁 CẤM
詰 CẬT
-づ.め
つ.まる つ.む
雇 CỐ
やと.う 固 CỐ
かた.まる
かた.まり
かた.い
谷 CỐC
たに
きわ.まる 骨 CỐT
ほね 肌 CƠ
はだ

N2 651 N2 652 N2 653 N2 654 N2 655 N2 656 N2 657 N2 658 N2 659 N2 660
Lớn Cái nóc nhà Lâu, nói thì giờ đã lâu Giản thể của chữ [舊] Tục dùng như chữ châm [鍼] Sét đánh Châu, tỉnh nhà nước, bãi cát bờ biển Mỡ tảng, mỡ dót lại từng mảng Cành, các cành mọc ở thân cây ra gọi là Ghi nhớ
chi
キョ キョク ゴク キュウ ク キュウ シン シン シュウ ス シ シ シ

きわ.める
きわ.まる

巨 CỰ
極 CỰC
きわ.まり
きわ.み
き.める -
ぎ.め き.まる
久 CỬU
ひさ.しい 旧 CỰU
ふる.い もと 針 CHÂM
はり 震 CHẤN
ふる.う
ふる.える 州 CHÂU
す 脂 CHI
あぶら 枝 CHI
えだ 誌 CHÍ
N2 661 N2 662 N2 663 N2 664 N2 665 N2 666 N2 667 N2 668 N2 669 N2 670
Chiếc, cái gì chỉ có một mình đều gọi là Xem, coi điềm gì để biết xấu tốt gọi là Soi sáng Khắp Thuyền Bằng phẳng Khấn Một dạng của chữ chuyên [專] Chưng, có ý nghĩa nói chuyện về một Lũ, bọn
chích chiêm chỗ
シュク
セキ セン ショウ シュウ シュウ ジュン セン ショ ジョウ セイ
シュウ
じゅん.じる
じゅん.ずる
ふね ふな- -
隻CHÍCH
占 CHIÊM
し.める
うらな.う 照 CHIẾU
て.る て.らす
て.れる 周 CHU
まわ.り 舟 CHU
ぶね 準 CHUẨN
なぞら.える
のり
ひと.しい
みずもり
祝 CHÚC
いわ.う 専
CHUYÊN
もっぱ.ら 諸 CHƯ
もろ 蒸
CHƯNG
む.す む.れる
む.らす

N2 671 N2 672 N2 673 N2 674 N2 675 N2 676 N2 677 N2 678 N2 679 N2 680
Văn chương, chương mạch Dời đi Nước dãi Muối Doanh nghiệp, kinh doanh Dong dong [溶溶] nước mông mênh Dầu, phàm chất gì lỏng mà có thể đốt Tắm Nhọn, mũi nhọn Nhảy
cháy được đều gọi là du
ショウ イ エキ エン エイ 受ウ ユ ユウ 受ク エイ 受ウ


CHƯƠNG
移 DI
うつ.る
うつ.す 液 DỊCH
塩 DIÊM
しお 営 DOANH
いとな.む
いとな.み 溶 DONG
と.ける
と.かす と.く 油 DU
あぶら 浴 DỤC
あ.びる
あ.びせる 鋭 DUỆ
するど.い 踊 DŨNG
おど.る

N2 681 N2 682 N2 683 N2 684 N2 685 N2 686 N2 687 N2 688 N2 689 N2 690
Mạnh Kéo dài Sẵn, cùng nghĩa với chữ dự [豫] Ngày mai, kỳ tới Cái đẫy Giản thể của chữ [擔] Mây chùm (mây bủa) Giống Đảng Hạng [党項],Đảng (chính Hòn đảo Dẫn đưa
trị)
ユウ エン 受 受ク タイ ダイ タン ドン トウ トウ ドウ

の.びる
勇 DŨNG
いさ.む 延 DUYÊN
の.べる の.べ
の.ばす
預 DỰ
あず.ける
あず.かる 翌 DỰC
袋 ĐẠI
ホウ 担 ĐAM
かつ.ぐ
にな.う 曇 ĐÀM
くも.る 党 ĐẢNG
なかま むら 島 ĐẢO
しま 導 ĐẠO
みちび.く

N2 691 N2 692 N2 693 N2 694 N2 695 N2 696 N2 697 N2 698 N2 699 N2 700
Tục dùng như chữ đăng [燈] Thấp, đối lại với chữ cao [高] Đáy Thấy rõ, lộ ra ngoài Cung đền, chỗ thờ thần thánh Chiếu, chiếu ngủ Đứng, nửa chừng đứng lại gọi là đình Một dạng của chữ đoàn [團] Ngắn Bùn bửn

ジョウ
トウ テイ テイ テキ デン テン テイ ダン トン タン ト
チョウ

ひ ほ-
ひく.い たた.む
灯 ĐĂNG
ともしび
とも.す
あかり
低 ĐÊ
ひく.める
ひく.まる
底 ĐỂ
そこ 的 ĐÍCH
まと 殿 ĐIỆN
との どの 畳 ĐIỆP
たたみ
かさ.なる
停 ĐÌNH
と.める
と.まる 団 ĐOÀN
かたまり
まる.い 短 ĐOẢN
みじか.い 塗 ĐỒ
ぬ.る ぬ.り
まみ.れる

N2 701 N2 702 N2 703 N2 704 N2 705 N2 706 N2 707 N2 708 N2 709 N2 710
Ác Nhụt, đối lại với nhuệ [銳] sắc Trẻ thơ Ống tre, ống trúc, Đồng (Copper, Cu) Nước đông, nước đá Nhiệt đới, ôn đới farm, field, garden, one's specialty, Cái sừng, cái sừng của các giống thú Bực thềm, thềm cao hơn sàn, phải xây
(kokuji) bực lên gọi là giai
ドク ドン ドウ トウ ドウ トウ タイ はた カク カイ

こお.る
にぶ.い
はた はたけ -
こご.える
毒 ĐỘC
鈍 ĐỘN
にぶ.る にぶ-
なま.る
なまく.ら
童 ĐỒNG
わらべ 筒 ĐỒNG
つつ 銅 ĐỒNG
凍 ĐỐNG
こご.る
い.てる
し.みる
帯 ĐỚI
お.びる おび 畑 farm
ばたけ 角 GIÁC
かど つの 階 GIAI
きざはし

N2 711 N2 712 N2 713 N2 714 N2 715 N2 716 N2 717 N2 718 N2 719 N2 720
Bớt, ít đi, giảm đi, trừ bớt đi Cái thẻ tre Hòa giải, Chỗ cách xa nước một trăm dặm Đồ khí giới Cõi, ở vào khoảng giữa hai cái gọi là Tục dùng như chữ [屆] Hoa sen Sông Ngậm, ngậm ở trong mồm không nhả
giới không nuốt là hàm
ゲン カン ケン コウ コウ カイ カイ カイ カ カ ガン

とど.ける -
減 GIẢM
へ.る へ.らす 簡 GIẢN
えら.ぶ ふだ 講 GIẢNG
郊GIAO
械 GIỚI
かせ 介 GIỚI
届 GIỚI
とど.け
とど.く
荷 HÀ
に 河 HÀ
かわ 含 HÀM
ふく.む
ふく.める

N2 721 N2 722 N2 723 N2 724 N2 725 N2 726 N2 727 N2 728 N2 729 N2 730
Mồ hôi Thuyền, hai chiếc thuyền cùng sang gọi Chiều dày Ít Cái xe uốn hình cong mà hai bên có màn Hiền, đức hạnh tài năng hơn người gọi Giản thể của chữ 挾 Hòa hợp Công hiệu Cái khuôn
là hàng che là hiền
キョウ
カン コウ コウ キケ ケン ケン キョウ コウ ケイ
ショウ

はさ.む

汗 HÃN
あせ 航 HÀNG
厚 HẬU
あつ.い あか 希 HI
まれ 軒 HIÊN
のき 賢 HIỀN
かしこ.い 挟 HIỆP
はさ.まる
わきばさ.む
さしはさ.む
協 HIỆP
効 HIỆU
き.く ききめ
なら.う 型 HÌNH
かた -がた

N2 731 N2 732 N2 733 N2 734 N2 735 N2 736 N2 737 N2 738 N2 739 N2 740
Của Viên, phàm vật gì nhỏ mà tròn đều gọi Đổi, cải Lo Bỏ hoang, đất đầy những cỏ gọi là Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín Cái hồ Hộ khẩu Tro Hỗn tạp
là hoàn hoang
カ ガン カン カン コウ コウ オウ コ コ カイ コン

ま.じる -
あら.い あら-
まる か.える - あ.れる
貨 HÓA
たから 丸 HOÀN
まる.める
まる.い
換 HOÁN
か.える
か.わる
患HOẠN
わずら.う 荒 HOANG
あ.らす -
あ.らし
すさ.む
黄 HOÀNG
き こ 湖 HỒ
みずうみ 戸 HỘ
と 灰 HÔI
はい 混 HỖN
ま.じり
ま.ざる
ま.ぜる こ.む

N2 741 N2 742 N2 743 N2 744 N2 745 N2 746 N2 747 N2 748 N2 749 N2 750
Đỏ hồng (sắc hồng nhạt) Dạy dỗ Ngực Tình huống, tình hình Huyện, tỉnh##prefecture Máu Hơi thơm Cầu cúng, cầu phúc Nghề Quá lắm

コウ ク クン キン キョウ キョウ ケン ケツ コウ キョウ キ ギ ゲキ

おし.える まし.て
紅 HỒNG
べに くれ
ない 訓 HUẤN
よ.む
くん.ずる
胸 HUNG
むね むな- 況
HUỐNG
いわ.んや
おもむき
県 HUYỆN
か.ける 血 HUYẾT
ち 香 HƯƠNG
か かお.り
かお.る 祈 KÌ
いの.る 技 KĨ
わざ 劇 KỊCH
N2 751 N2 752 N2 753 N2 754 N2 755 N2 756 N2 757 N2 758 N2 759 N2 760
Vai Một quẻ đầu tám quẻ (quẻ Kiền) là cái Phạm Cái cầu (cầu cao mà cong) Cung kính Giản thể của chữ [機] Ưng cho Chặt Khá, ừ được Ăn uống
tượng lớn nhất như trời
ケン カン カン キョウ ケイ キョウ キ カ コク カン コウ キツ

ほ.す ほ.し- -
肩 KIÊN
かた 乾 KIỀN
かわく か
わかす 干 KIỀN
ぼ.し ひ.る 橋 KIỀU
はし 敬 KÍNH
うやま.う 机 KY
つくえ 可 KHẢ
べ.き -べ.し 刊 KHAN
肯 KHẲNG
がえんじ.る 喫 KHIẾT
の.む

N2 761 N2 762 N2 763 N2 764 N2 765 N2 766 N2 767 N2 768 N2 769 N2 770
Kêu Khinh suất Thi, tính Sướng thích Vé, phiếu Khai khoáng Khô héo Cái kho Một dạng của chữ âu [區] Nghiêng

キョウ ケイ カ カイ ケン コウ コ コク ク オウ コウ ケイ

かたむ.く
かる.い かたむ.ける
叫 KHIẾU
さけ.ぶ 軽 KHINH
かろ.やか
かろ.んじる
課 KHÓA

KHOÁI
こころよ.い 券 KHOÁN

KHOÁNG
あらがね 枯 KHÔ
か.れる
か.らす 庫 KHỐ
くら 区 KHU

KHUYNH
かたぶ.く
かた.げる
かし.げる

N2 771 N2 772 N2 773 N2 774 N2 775 N2 776 N2 777 N2 778 N2 779 N2 780
Quấn quanh, xe, quay Hạt gạo, hạt lúa, vật gì nhỏ mà rời từng Rừng Nước mắt Mệnh lệnh Lần lót áo Lí lịch, lịch sử, kinh lịch Hiểu biết Chữa bệnh Tuổi
hạt đều gọi là lạp [粒]
ラク リュウ リン ルイ レイ レイ リ レキ レッキ リョウ リョウ レイ

絡 LẠC
から.む
から.まる 粒 LẠP
つぶ 林 LÂM
はやし 涙 LỆ
なみだ 令 LỆNH
裏 LÍ
うら 歴 LỊCH
了 LIỄU
療 LIỆU
齢 LINH
よわい とし

N2 781 N2 782 N2 783 N2 784 N2 785 N2 786 N2 787 N2 788 N2 789 N2 790
Mưa lác đác, mưa rây Cái cổ Giản thể của chữ 灣 Dùng như chữ loạn [亂] Cái bánh xe Luật lữ, cái đồ ngày xưa dùng để xét Dị dạng của chữ 录 Đồng bằng cao ráo, đất liền Dị dạng của chữ [绿] Giản thể của chữ [戀]
tiếng tăm
リツ リチ
レイ リョウ ワン ラン ロン リン ロク リク ロク リョク ロク レン
レツ

みだ.れる
みだ.る
零 LINH
ぜろ こぼ.す
こぼ.れる 領 LĨNH
えり 湾 LOAN
いりえ 乱LOẠN
みだ.す みだ
おさ.める
わた.る
輪 LUÂN
わ 律 LUẬT
録 LỤC
しる.す と.る 陸 LỤC
おか 緑 LỤC
みどり 恋 LUYẾN
こ.う こい
こい.しい

N2 791 N2 792 N2 793 N2 794 N2 795 N2 796 N2 797 N2 798 N2 799 N2 800
Lụa mềm nhuyễn và trắng nõn Mưu lược, phần nhiều chỉ về việc binh Mỏng mẻo Đồ đong Mài, xát Tục dùng như chữ mạch [麥] Chôn Cái quả, gốc cây Đồ, các đồ bát đĩa đều gọi là mãnh Lông

レン リャク リョウ リョウ マ バク マイ マイ バイ ベイ モウ


ほぼ おか.す
すず.しい う.める
おさ.める
すず.む う.まる
はかりごと
練 LUYỆN
ね.る ね.り 略 LƯỢC
はか.る
はぶ.く
りゃく.す
涼 LƯƠNG
すず.やか
うす.い
ひや.す
まことに
量 LƯỢNG
はか.る 磨 MA
みが.く す.る 麦 MẠCH
むぎ 埋 MAI
う.もれる
うず.める
うず.まる
い.ける
枚 MAI
皿 MÃNH
さら 毛 MAO

N2 801 N2 802 N2 803 N2 804 N2 805 N2 806 N2 807 N2 808 N2 809 N2 810
りゃく.する

Cái mũ Đổi lẫn cho nhau Sợi tơ nhỏ Bông mới Tua lúa Tìm rộng ra Cửa Khổ não, lo lắng Bộ não, đầu não Bùn

デイ ナイ デ
ボウ モウ ボウ シ メン ビョウ ボ モン ノウ ノウ ドウ

なや.む

帽 MẠO
ずきん
おお.う 貿 MẬU
糸 MỊCH
いと 綿 MIÊN
わた 秒
MIỂU
募 MỘ
つの.る 門 MÔN
かど 悩 NÃO
なや.ます
なや.ましい
なやみ
脳 NÃO
のうずる 泥 NÊ
どろ

N2 811 N2 812 N2 813 N2 814 N2 815 N2 816 N2 817 N2 818 N2 819 N2 820
Cái trứng Nghề làm ruộng Nồng, đặc Bộ trán, trên chỗ lông mày dưới mái tóc Bờ Cứng rắn Trái Ngọc, đá báu Đất ngoài ven Bắt cá, đánh cá
gọi là ngạch
ラン ノウ ノウ ガク ガン コウ ギャク ゲキ ギョク グウ ギョ リョウ

たま たま- -
卵 NOÃN
ゆた.か 農 NÔNG
濃 NÙNG
こ.い 額 NGẠCH
ひたい 岸
NGẠN
きし 硬 NGẠNH
かた.い 逆NGHỊCH
さか さか.さ
さか.らう 玉 NGỌC
だま 隅 NGUNG
すみ 漁 NGƯ
あさ.る

N2 821 N2 822 N2 823 N2 824 N2 825 N2 826 N2 827 N2 828 N2 829 N2 830
Đá nham Nhi đồng, hài nhi Đốt Mềm, mềm yếu, mềm mại Cái vú, các loài động vật đều có vú để Mềm Yếu, suy Cổ tay Như chữ ô [汙] Giản thể của chữ 溫
cho con bú
ジュウ
ガン ジ ニ ゲイ ネン ニュウ ナン ジャク ワン オ オン
ニュウ
けが.す
あたた.か
よわ.い けが.れる
やわ.らか あたた.かい
岩 NHAM
いわ 児 NHI
こ -こ -っこ 燃 NHIÊN
も.える
も.やす も.す 柔 NHU
やわ.らかい
やわ やわ.ら
乳 NHŨ
ちち ち 軟 NHUYỄN
やわ.らか
やわ.らかい 弱 NHƯỢC
よわ.る
よわ.まる
よわ.める
腕 OẢN
うで 汚 Ô
けが.らわし
い よご.す
よご.れる
きたな.い
温 ÔN
あたた.まる
あたた.める
ぬく

N2 831 N2 832 N2 833 N2 834 N2 835 N2 836 N2 837 N2 838 N2 839 N2 840
Sườn núi Bột gạo, phấn gạo Phật giáo##Nước Pháp Sôi Mảnh, vật gì mỏng mà phẳng đều gọi là Mua rẻ bán đắt, buôn bán Thứ hai phong phú Phong cho, vua cho các bầy tôi đất tự trị Cái đê
phiến lấy gọi là phong
ハン フン ブツ フツ フツ ヘン ハン フク ホウ フウ ホウ ボウ

坂 PHẢN
さか 粉 PHẤN
デシメート
ル こ こな 仏 PHẬT
ほとけ 沸 PHÍ
わ.く わ.かす 片
PHIẾN
かた- かた 販 PHIẾN
副 PHÓ
豊 PHONG
ゆた.か 封 PHONG
防 PHÒNG
ふせ.ぐ

N2 841 N2 842 N2 843 N2 844 N2 845 N2 846 N2 847 N2 848 N2 849 N2 850
Rộng, lớn, khắp Da ngoài Cái thẻ, làm bằng tre viết chữ vào Tủ chứa sách vở tờ bồi Bức, một tiếng dùng để đo vải lụa Lại Áo kép Phường, tên gọi các ấp các làng Đồ sành Tục dùng như chữ quả [果]

フ フ フ フ フク フク フク ボウ ボッ カン カ

普 PHỔ
膚 PHU
はだ 符 PHÙ
府 PHỦ

PHÚC
はば 復 PHỤC
また 複 PHỨC

PHƯỜNG
缶 PHỮU
かま 菓 QUẢ
N2 851 N2 852 N2 853 N2 854 N2 855 N2 856 N2 857 N2 858 N2 859 N2 860
Cái sáo nhỏ Quân lính Đều, không ai hơn kém gọi là quân Cũng như chữ quần [羣] Đào Nhỏ Quyển sách Cát vàng, đá vụn, sỏi vụn gọi là sa Một dạng của chữ [册] Cũng như chữ sàng [牀]

カン グン キン グン クツ キ カン ケン サ シャ サツ サク ショウ

む.れる む.れ
管 QUẢN
くだ 軍 QUÂN
いくさ 均 QUÂN
なら.す 群 QUẦN
むら
むら.がる

QUẬT
ほ.る 季 QUÝ
巻 QUYỂN
ま.く まき
ま.き 砂 SA
すな 冊 SÁCH
ふみ 床 SÀNG
とこ ゆか

N2 861 N2 862 N2 863 N2 864 N2 865 N2 866 N2 867 N2 868 N2 869 N2 870
Đại sảnh Rậm rạp Vượt qua, nhảy qua Cũng như chữ [雙] Giống muông nuôi trong nhà Quan sử Sưu tầm, sưu tập Gỗ dùng được, Hai, lại Bảo tàng, tàng trữ, tàng hình

ソウ シュ
チョウ テイ シン チョウ ソウ チク シ ザイ サイ サ ゾウ ソウ
シュウ

ふた たぐい くら
庁 SẢNH
やくしょ 森 SÂM
もり 超 SIÊU
こ.える こ.す 双 SONG
ならぶ
ふたつ
畜 SÚC
史 SỬ
捜 SƯU
さが.す 材 TÀI
再 TÁI
ふたた.び 蔵 TÀNG
おさ.める
かく.れる

N2 871 N2 872 N2 873 N2 874 N2 875 N2 876 N2 877 N2 878 N2 879 N2 880
Nội tạng Quét Khô, ráo, hanh hao Gây nên, làm nên Phép Ghét, trái lại với tiếng yêu Từng, lớp, hai lần Đưa tặng Can tân, can thứ tám trong mười can Cúng tế

ゾウ ソウ シュ ソウ ゾウ ソク ゾウ ソウ ゾウ ソウ シン サイ

にく.む から.い
つら.い -
つく.る まつ.る
臓 TẠNG
はらわた 掃 TẢO
は.く 燥 TÁO
はしゃ.ぐ 造 TẠO
つく.り -
づく.り
則 TẮC
のっと.る 憎 TĂNG
にく.い
にく.らしい
にく.しみ
層 TẰNG
贈 TẶNG
おく.る 辛 TÂN
づら.い
かのと
祭 TẾ
まつ.り
まつり

N2 881 N2 882 N2 883 N2 884 N2 885 N2 886 N2 887 N2 888 N2 889 N2 890
Nhỏ Cái mũi Đánh sợi, xe sợi Vết chân Giọt nước Sách vở, sổ sách, sách để ghi chép mọi Liền, hai đầu liền nhau gọi là tiếp Tục dùng như chữ tiếu [笑] Sao Coi xét
sự cũng gọi là tịch
サイ ビ セキ セキ テキ セキ セツ ショウ ショウ セイ ショウ セイ ショウ

ほそ.い

細 TẾ
ほそ.る
こま.か
こま.かい
鼻 TỊ
はな 績 TÍCH
跡 TÍCH
あと 滴 TÍCH
しずく
したた.る 籍 TỊCH
接 TIẾP
つ.ぐ 咲 TIẾU
さ.く -ざき 星 TINH
ほし -ぼし 省 TỈNH
かえり.みる
はぶ.く

N2 891 N2 892 N2 893 N2 894 N2 895 N2 896 N2 897 N2 898 N2 899 N2 900
Họ Gồm, đều Số vật Cháu Tôn trọng Bớt Tục dùng như chữ tổng [總] Quân lính Suối, nguồn Chỉ khâu

セイ ショウ ヘイ ホウ サン ソン ソン ソン ソウ ソツ シュツ セン セン

そこ.なう そっ.する
そこな.う -
な.み なみ たっと.い
お.える
姓 TÍNH
並 TỊNH
なら.べる
なら.ぶ
なら.びに
算 TOÁN
そろ 孫 TÔN
まご 尊 TÔN
とうと.い
たっと.ぶ
とうと.ぶ
損 TỔN
そこ.なう
そこ.ねる -
そこ.ねる
総 TỔNG
す.べて
すべ.て ふさ 卒 TỐT
お.わる
ついに
にわか
泉 TUYỀN
いずみ 線 TUYẾN
すじ

N2 901 N2 902 N2 903 N2 904 N2 905 N2 906 N2 907 N2 908 N2 909 N2 910
Lời văn Dinh quan Giản thể của chữ 將 Hình tượng Con voi Dò xét, ta quen đọc là tứ Hái Rau Than Nước nóng

シ ジ ショウ ソウ ゾウ ショウ ゾウ シ サイ サイ タン トウ

まさ.に はた

詞 TỪ
寺 TỰ
てら 将 TƯƠNG
まさ
ひきい.る
もって
像 TƯỢNG
象 TƯỢNG
かたど.る 伺 TÝ
うかが.う 採 THẢI
と.る 菜 THÁI
な 炭 THÁN
すみ 湯 THANG

N2 911 N2 912 N2 913 N2 914 N2 915 N2 916 N2 917 N2 918 N2 919 N2 920
Trong, sạch Cái thành, trong là thành [城] ngoài là Cái tháp Mặt trời mới mọc Mình, từ cổ đến bẹn gọi là thân Duỗi Bầy tôi, quan ở trong nước có vua gọi là Giản thể của chữ 濕 Nhặt nhạnh Xếp, con
quách [郭] thần
セイ ショウ シュウ
ジョウ トウ ショウ シン シン シン ジン シツ シュウ ヒツ
シン ジュウ

しめ.る
きよ.い の.びる
清 THANH
きよ.まる
きよ.める
城 THÀNH
しろ 塔 THÁP
昇 THĂNG
のぼ.る 身 THÂN
み 伸 THÂN
の.ばす
の.べる の.す
臣 THẦN
湿 THẤP
しめ.す
うるお.う
うるお.す
拾 THẬP
ひろ.う 匹 THẤT
ひき

N2 921 N2 922 N2 923 N2 924 N2 925 N2 926 N2 927 N2 928 N2 929 N2 930
Chuyển vần, lấy xe vận tải đồ đi Bỏ Thế, chỉ về cái sức hành động Giản thể của chữ [淺] Tục dùng như chữ thiết [鐵] Sắp bày, đặt bày Thiêu đốt Giới thiệu Làng, xóm Thành thực

ユ シュ タイ セイ ゼイ セン テツ セツ ショウ ショウ ソン ジュン

や.く や.き
輸 THÂU
替 THẾ
か.える か.え-
か.わる 勢 THẾ
いきお.い
はずみ 浅 THIỂN
あさ.い 鉄 THIẾT
くろがね 設 THIẾT
もう.ける 焼 THIÊU
や.き- -や.き
や.ける
紹 THIỆU
村 THÔN
むら 純 THUẦN
N2 931 N2 932 N2 933 N2 934 N2 935 N2 936 N2 937 N2 938 N2 939 N2 940
Thuận theo Bày ra, thuật ra Giản thể của chữ 稅 Đâm chết, lấy dao đâm giết Đặt Vâng Các loài có rễ Thưởng, thưởng cho kẻ có công Điều tra Rửa, giặt

ショウ
ジュン ジュツ ゼイ シ ショ ショク ショウ サ タク
ジョウ
うけたまわ.
る う.ける
さ.す さ.さる ささ.げる
順 THUẬN
述 THUẬT
の.べる 税 THUẾ
刺 THỨ
さ.し さし
とげ
署 THỰ
承 THỪA
とど.める
たす.ける
こ.らす
植 THỰC
う.える
う.わる 賞
THƯỞNG
ほ.める 査 TRA
濯 TRẠC
すす.ぐ
ゆす.ぐ

N2 941 N2 942 N2 943 N2 944 N2 945 N2 946 N2 947 N2 948 N2 949 N2 950
つい.で

Giản thể của chữ [裝] Cái thẻ, văn tự gì cũng viết vào ván gỗ Đo chiều sâu Chìm Báu, đồ quý báu Cái ao Vời, lấy tay vẫy lại là triệu, lấy lời gọi Nghìn tỷ, triệu trứng, điềm báo Giữa Đóng
nhỏ gọi là trát lại là triệu
ソウ ショウ サツ ソク チン ジン チン チ ショウ チョウ チュウ チュウ

装 TRANG
よそお.う
よそお.い 札 TRÁT
ふだ 測 TRẮC
はか.る 沈 TRẦM
しず.む
しず.める 珍 TRÂN
めずら.しい
たから 池 TRÌ
いけ 召 TRIỆU
め.す 兆 TRIỆU
きざ.す
きざ.し 仲 TRỌNG
なか 駐 TRÚ
N2 951 N2 952 N2 953 N2 954 N2 955 N2 956 N2 957 N2 958 N2 959 N2 960
Cái cột Cây trúc, cây tre Đắp đất, lèn đất Nguyên là chữ [虺]: loài sâu bọ Tích chứa Sáng, rõ rệt Ủy thác, giao phó cho việc gì gọi là ủy Ức Ở giữa Mây

チュウ チク チク チュウ キ チョ チョ チャク イ オク オウ ウン

あらわ.す
柱 TRỤ
はしら 竹 TRÚC
たけ 築 TRÚC
きず.く 虫 TRÙNG
むし 貯 TRỮ
た.める
たくわ.える 著 TRỨ
いちじる.し

委 ỦY
ゆだ.ねる 億 ỨC
央 ƯƠNG
雲 VÂN
くも -ぐも

N2 961 N2 962 N2 963 N2 964 N2 965 N2 966 N2 967 N2 968 N2 969 N2 970
Một thứ cỏ thơm (mần tưới) Chu vi, bao vây Dạ dày, dùng để đựng và tiêu hóa đồ ăn Vinh quang##Vinh hạnh Lâu, dài, mãi mãi Không Lông chim Võ, đối lại với văn [文] Dưới mái hiên, nhà ở cũng gọi là vũ Bờ cõi

ゲイ イ イ エイ 受ウ エイ ムブ ウ ブム ウ イキ

かこ.む さか.える
芸 VÂN
囲 VI
かこ.う
かこ.い
胃 VỊ
栄 VINH
は.え -ば.え
は.える え
永 VĨNH
なが.い 無 VÔ
な.い 羽 VŨ
は わ はね 武 VŨ
たけ.し 宇 VŨ
域 VỰC
N2 971 N2 972 N2 973 N2 974 N2 975 N2 976 N2 977 N2 978 N2 979 N2 980
Vất bỏ Tẩy xạch Giản thể của chữ 觸 Nương Áo Lưng Cái đống lớn, cái gò to Một dạng của chữ á [亞] Thấm ướt Cầm, nắm

シャ サツ ショク イエ イエ 受ウ アオ ア アク アク

す.る -ず.り - ころも きぬ -


捨 XÁ
す.てる 刷 XOÁT
ずり は.く 触 XÚC
ふ.れる
さわ.る さわ 依 Y
よ.る 衣 Y
ぎ 腰 YÊU
こし 阿 A
おもね.る
くま 亜 Á
つ.ぐ 渥 ÁC
あつ.い
うるお.う 握 ÁC
にぎ.る

N2 981 N2 982 N2 983 N2 984 N2 985 N2 986 N1 987 N1 988 N1 989 N1 990
Cũng như chữ ách [阨] nghĩa là khốn Thương Bụi bặm, chào hỏi aisatsu (挨拶) Cái bàn Ánh sáng ngọc anh đào Bóng, cái gì có hình tất có bóng, ảnh Lõm Số âm, phần âm, trái lại với chữ dương Ơn
ách hưởng [影響] [陽]
ヤク アイ アイ アン エイ オウ 受ウ エイ オウ イン オン

あわ.れ
厄 ÁCH
哀 AI
あわ.れむ
かな.しい
挨 AI
案 ÁN
つくえ 瑛 ANH
桜 ANH
さくら 影 ẢNH
かげ 凹 AO
くぼ.む
へこ.む ぼこ 陰 ÂM
かげ かげ.る 恩 ÂN
N1 991 N1 992 N1 993 N1 994 N1 995 N1 996 N1 997 N1 998 N1 999 N1 1000
Một dạng của chữ ẩn [隱] Một tên riêng để gọi một khu đất Can Ất, can thứ hai trong mười can Giản thể của chữ 毆 Nước Ba, đất Ba Bà, đàn bà già gọi là bà Cầm Xưng bá Bác, anh bố gọi là bá phụ [伯父] Rộng

イン オン ユウ オツ イツ オウ ハ バ ハワ ハ ハク ハク バク

かく.す

隠 ẨN
かく.し
かく.れる
かか.す よ.る
邑 ẤP
うれ.える
くに むら 乙 ẤT
おと- きのと 殴 ẨU
なぐ.る 巴 BA
ともえ
うずまき 婆 BÀ
ばば ばあ 把 BẢ
覇 BÁ
伯 BÁ
博 BÁC
N1 1001 N1 1002 N1 1003 N1 1004 N1 1005 N1 1006 N1 1007 N1 1008 N1 1009 N1 1010
Tàu buồm, thuyền lớn đi bể Gần sát Bời ra, gạt ra Bài ưu [俳優] phường chèo Nghỉ, thôi Tiếng Phạn, nghĩa là chúc tụng Cây tre, trúc Ban phát, chia cho Ban bố ra, người trên ban phát hay chỉ Trừ hết, dọn sạch
bảo kẻ dưới gọi là ban
ハク ハク ハイ ハイ ヒ バイ ハン ハン ハン

舶 BẠC
迫 BÁCH
せま.る 排 BÀI
俳 BÀI
罷 BÃI
まか.り-
や.める 唄 BÁI
うた うた.う 笹
bamboo grass
ささ 班 BAN
頒 BAN
わか.つ 搬 BÀN
N1 1011 N1 1012 N1 1013 N1 1014 N1 1015 N1 1016 N1 1017 N1 1018 N1 1019 N1 1020
Cái mâm Bờ ruộng Bạn Nước, nước lớn gọi là bang [邦], nước Bên Kênh cho tàu bè đỗ Bành hanh [膨脝] trương phềnh Cũng như chữ bao [襃] Bào thai [胞胎], Gánh vác, gánh lấy trách nhiệm gọi là
nhỏ gọi là quốc [國] bảo
バン ハン ハン バン ホウ ボウ ヒン ボウ ホウ ホウ ホ ホウ

かたわ.ら
盤 BÀN
畔 BẠN
あぜ くろ
ほとり 伴 BẠN
ともな.う 邦 BANG
くに 傍 BÀNG
わき おか-
はた そば
浜 BANH
はま 膨 BÀNH
ふく.らむ
ふく.れる 褒 BAO
ほ.める 胞 BÀO
保 BẢO
たも.つ

N1 1021 N1 1022 N1 1023 N1 1024 N1 1025 N1 1026 N1 1027 N1 1028 N1 1029 N1 1030
No, ăn no Tiếng Phạn là bát-đa-la, là cái bát ăn của Lở, núi sạt gọi là băng Gác, nhà rạp Chim bằng Bè bạn Có văn vẻ, có mộc mạc, nguyên chất Thềm nhà vua Bia Sông Bí, thuộc tỉnh Hà Nam [河南]

ホウ ハチ ハツ ホウ ホウ ホウ ホウ ヘイ ヒ ヒツ ヒ

くず.れる -
飽 BÃO
あ.きる
あ.かす あ.く 鉢 BÁT
崩 BĂNG
くず.れ
くず.す
棚 BẰNG
たな -だな 鵬 BẰNG
おおとり 朋 BẰNG
とも 彬 BÂN
あきら 陛 BỆ
碑 BI
いしぶみ 泌 BÍ
N1 1031 N1 1032 N1 1033 N1 1034 N1 1035 N1 1036 N1 1037 N1 1038 N1 1039 N1 1040
Tục dùng như chữ bí [祕] Bức vách Ngọc bích Tường Khắp Cái mũ lớn đời xưa Chia cho Chỗ đất bằng phẳng Phê bình, bình phẩm Cái chuôi, vật gì có chuôi có cán để cầm
gọi là bính
ヒ ヘキ ヘキ ヒャク ヘイ ヘン ベン ヘン ヒョウ ヘイ ヒョウ ヘイ

かんむり
ひ.める わきま.える
秘 BÍ
ひそ.か
かく.す
壁 BÍCH
かべ 碧 BÍCH
塀 BIÊN
遍 BIẾN
あまね.く 弁 BIỆN
わ.ける
はなびら
あらそ.う
俵 BIỂU
たわら 坪 BÌNH
つぼ 評 BÌNH
柄 BÍNH
がら え つか

N1 1041 N1 1042 N1 1043 N1 1044 N1 1045 N1 1046 N1 1047 N1 1048 N1 1049 N1 1050
Can Bính, một can trong mười can Sổ sách Vun bón Đền trả Bạn, tiếp giúp Bực, lũ, bọn Chạy vội Cái bồn, cái chậu sành Bổng lộc Vằn con hổ

ヒョウ
ヘイ ボ バイ バイ バイ ハイ ホン ボン ホウ
ヒュウ

ばら やから
丙 BÍNH
ひのえ 簿 BỘ
培 BỒI
つちか.う 賠 BỒI
陪 BỒI
輩 BỐI
やかい
ともがら
奔 BÔN
はし.る 盆 BỒN
俸 BỔNG
彪 BƯU
あや

N1 1051 N1 1052 N1 1053 N1 1054 N1 1055 N1 1056 N1 1057 N1 1058 N1 1059 N1 1060
Ca sa [袈裟] cái áo cà sa Cái, quả Gác, từng gác để chứa đồ Ngăn cách, giữa khoảng hai Cai quát đủ, nghĩa là bao quát hết thẩy Tiến lên Xanh biếc, tục gọi là màu thiên thanh, Gan, Mình Khấn
mùi xanh sẫm ánh đỏ
ケカ カコ カク カク ガイ カン コン カン カン コウ

あ.えて
袈 CA
箇 CÁ
閣 CÁC
隔 CÁCH
へだ.てる
へだ.たる 該 CAI
敢 CẢM
あ.えない
あ.えず
紺 CÁM
肝 CAN
きも 幹 CÁN
みき 皐 CAO
さつき

N1 1061 N1 1062 N1 1063 N1 1064 N1 1065 N1 1066 N1 1067 N1 1068 N1 1069 N1 1070
Rơm rạ Tốt lành Áo khép cổ Cái đàn cầm Gấm Gân sức Cái rìu Rau cần Cẩn thận, cẩn trọng Rau cần cạn

コウ キチ キツ キン コン キン キン キン キン キン キン キン

稿 CẢO
わら
したがき 吉 CÁT
よし 衿 CÂM
えり 琴 CẦM
こと 錦 CẨM
にしき 筋 CÂN
すじ 斤 CÂN
芹 CẦN
せり 謹 CẨN
つつし.む 菫 CẬN
すみれ

N1 1071 N1 1072 N1 1073 N1 1074 N1 1075 N1 1076 N1 1077 N1 1078 N1 1079 N1 1080
Bậc, mỗi một bậc thềm gọi là một cấp Kịp, đến Ngựa hai tuổi gọi là câu Bắt Cái ngòi (rãnh) Quả bóng Mua sắm Mồ côi Cái trống Trông lại, đoái

キュウ キュウ ク コウ コウ キュウ コウ コ コ コ

およ.ぶ

級 CẤP
及 CẬP
およ.び
および
およ.ぼす
駒 CÂU
こま 拘 CÂU
かか.わる 溝 CÂU
みぞ 毬 CẦU
いが まり 購 CẤU
孤 CÔ
鼓 CỔ
つづみ 顧 CỐ
かえり.み

N1 1081 N1 1082 N1 1083 N1 1084 N1 1085 N1 1086 N1 1087 N1 1088 N1 1089 N1 1090
Cố, cũ , nguyên nhân, lý do (ゆえ) Lúa, loài thực vật dùng để ăn Con nối Đánh, vây đánh một thành ấp nào gọi là Việc Cống, dâng Đói Nền nhà, cơ sở; nguồn gốc; căn nguyên; Công chúa Cái khuôn làm đồ vuông
công gốc ban đầu
コク コン コウ コウ ク コウ ク キ キ キ ク

かね
故 CỐ
こ ゆえ 穀 CỐC
昆 CÔN
攻 CÔNG
せ.める 功 CÔNG
いさお 貢 CỐNG
みつ.ぐ 飢 CƠ
う.える 基 CƠ
もと もとい 姫 CƠ
ひめ ひめ- 矩 CỦ
かねざし
さしがね

N1 1091 N1 1092 N1 1093 N1 1094 N1 1095 N1 1096 N1 1097 N1 1098 N1 1099 N1 1100
Củ củ [赳赳] hùng dũng, tả cái dáng vũ Dây chặp ba lần, Câu Quả bóng da ngày xưa gọi là tháp cúc Hoa cúc Cung kính Cái cung Cung, nhà xây tường cao mà trên uốn Cùng cực, cái gì đến thế là hết nước đều Bệnh hóa rồ
dũng [蹋鞠], cũng gọi là túc cúc [蹙鞠] cong xuống gọi là cung gọi là cùng
キュウ グウ
キュウ キュウ ク キク キュウ キク キョウ キュウ キュウ キョウ
ク クウ

くる.う
赳 CỦ
糾 CỦ
ただ.す 句 CÚ
鞠 CÚC
まり 菊 CÚC
恭 CUNG
うやうや.し
い 弓 CUNG
ゆみ 宮 CUNG
みや 窮 CÙNG
きわめる 
きわまる 狂 CUỒNG
くる.おしい
くるお.しい

N1 1101 N1 1102 N1 1103 N1 1104 N1 1105 N1 1106 N1 1107 N1 1108 N1 1109 N1 1110
Kiết cư [拮据] bệnh tay Tuyển cử, cử động, cử hành Căn cứ, chiếm cứ Cựa gà Chống cự Tục dùng như chữ cước [腳] Cứng, bền Thép Giường lưới Con tu hú

キャク キャ
キョ キョ キョ コ キョ キョ ゴ ゴウ コウ コウ キュウ ク
カク

あ.げる
据 CƯ
す.える
す.わる 挙 CỬ
あ.がる
こぞ.る
拠 CỨ
よ.る 距 CỰ
へだ.たる
けづめ 拒 CỰ
こば.む 脚 CƯỚC
あし 剛 CƯƠNG
鋼 CƯƠNG
はがね 綱 CƯƠNG
つな 鳩 CƯU
ほとけ

N1 1111 N1 1112 N1 1113 N1 1114 N1 1115 N1 1116 N1 1117 N1 1118 N1 1119 N1 1120
Thứ đá đen giống ngọc Hương thơm Ngăn, cản lại Xem xét Cứu giúp, cùng một nghĩa như chữ chẩn Cầm Ngọc châu, tức ngọc trai Bãi cù lao, trong nước có chỗ ở được Cắt thành áo mặc Chân tay người, chân giống thú, chân
[賑] gọi là châu cánh giống chim đều gọi là chi
キュウ ク キュウ シン シン シツ シュウ シュ シュウ ス セイ シ

ふ.る ぶ.る
玖 CỬU
柾 CỮU
まさ まさめ
まさき 救 CỨU
すく.う 診 CHẨN
み.る 振 CHẤN
ふ.り -ぶ.り
ふ.るう
執 CHẤP
と.る 珠 CHÂU
たま 洲 CHÂU
しま 製 CHẾ
肢 CHI
N1 1121 N1 1122 N1 1123 N1 1124 N1 1125 N1 1126 N1 1127 N1 1128 N1 1129 N1 1130
Một loài cỏ như nấm, mọc ở các cây đã Chưng, dùng về lời nói liền nối nhau Phúc chỉ (đơn vị trọng lượng, tương đương Ngon Sự tĩnh lặng; sự yên lặng; trời yên biển Đến Nơi để tâm vào đấy gọi là chí Nhời trợ ngữ Sáng sủa, rõ rệt
chết 3.75 g) lặng
シ シ シ シ シ シ シ ショウ

の これ シリング
芝 CHI
しば 之 CHI
おいて ゆく
この
祉 CHỈ
匁 CHỈ
もんめ め 旨 CHỈ
むね うま.い 凪 CHỈ
なぎ な.ぐ 至 CHÍ
いた.る 志 CHÍ
こころざ.す
こころざし
只 CHÍCH
ただ 昭 CHIÊU
N1 1131 N1 1132 N1 1133 N1 1134 N1 1135 N1 1136 N1 1137 N1 1138 N1 1139 N1 1140
Cái ao hình cong Ban bảo, dẫn bảo Đi xa Đều, ngay ngắn Đỏ Gốc cây (gốc cây ở trên đất) Đúc, đúc quặng Một loài chim cắt nhỏ, sắc lông y như Định đúng Cũng như chữ chú [屬]
con cắt
チュウ イ シュン
ショウ ショウ セイ セイ シュ シュ ジュン ゾク ショク
シュ シュウ ジュン

沼 CHIỂU
ぬま 詔 CHIẾU
みことのり 征 CHINH
整 CHỈNH
ととの.える
ととの.う 朱 CHU
あけ 株 CHU
かぶ 鋳 CHÚ
い.る 隼 CHUẨN
はやぶさ 准 CHUẨN
属 CHÚC
さかん つく
やから

N1 1141 N1 1142 N1 1143 N1 1144 N1 1145 N1 1146 N1 1147 N1 1148 N1 1149 N1 1150
Giản thể của chữ 囑 Cái chuông Dị dạng của chữ [众] Quả cân 16 lạng Nện, đánh Vụng về Bãi nhỏ Nấu, thổi Dệt, dệt tơ dệt vải đều gọi là chức Can gián

ショク ショウ シュウ シュ スイ ツイ スイ セツ ショ シャ ショク シキ ショウ

に.る -に お.る お.り


嘱 CHÚC
しょく.する
たの.む 鐘 CHUNG
かね 衆CHÚNG
おお.い 錘 CHUY
つむ おもり 椎 CHUY
つち う.つ 拙
CHUYẾT
つたな.い 渚 CHỬ
なぎさ 煮 CHỬ
に.える
に.やす
織 CHỨC
おり -おり -
お.り
証CHỨNG
あかし

N1 1151 N1 1152 N1 1153 N1 1154 N1 1155 N1 1156 N1 1157 N1 1158 N1 1159 N1 1160
Chứng bệnh (chứng nghiệm của bệnh, Múc lấy Rót rượu, nay thông dụng là uống rượu Rực rỡ, Lòng bàn tay, quyền ở trong tay gọi là Che, ngăn Da [耶] vậy vay, vậy rư ! Dùng làm trợ Vậy, nhời nói hết câu Đúc Dao động
gốc bệnh) chưởng ác chi trung [掌握之中] từ, nói sự còn ngờ
ショウ シャク シャク ショウ ショウ ショウ ヤ ジャ ヤエ ヤ 受ウ
ゆ.れる ゆ.る
ゆ.らぐ
ゆ.るぐ
症 CHỨNG
勺 CHƯỚC
酌CHƯỚC
く.む 彰CHƯƠNG
掌 CHƯỞNG
てのひら
たなごころ 障
CHƯỚNG
さわ.る 耶 DA
か 也 DÃ
なり か また 冶 DÃ
い.る 揺 DAO
ゆ.する
ゆ.さぶる
ゆ.すぶる
N1 1161 N1 1162 N1 1163 N1 1164 N1 1165 N1 1166 N1 1167 N1 1168 N1 1169 N1 1170
うご.く

Câu vè Giản thể của chữ [瑤] Chi Dần, một chi trong mười hai chi Nối dõi, con cháu đời đời nối dõi gọi là Lầm lỗi Chi Dậu, chi thứ mười trong mười hai deep and broad Tục dùng như chữ di [彌] Bỏ sót, mất, vô ý bỏ mất đi gọi là di Khác, trái lại với tiếng cùng
dận chi
受ウ 受ウ イン イン イツ ユウ コウ ミビ イ ユイ イ
いや や
あまねし
そ.れる いよいよ
謡 DAO
うた.い
うた.う 瑶 DAO
たま 寅 DẦN
とら 胤 DẬN
たね 逸 DẬT
そ.らす
はぐ.れる
酉 DẬU
とり 滉 deep and
ひろ.い 弥 DI
とおい
ひさし
ひさ.しい
遺 DI
のこ.す 異 DỊ
こと
こと.なる け

N1 1171 N1 1172 N1 1173 N1 1174 N1 1175 N1 1176


broad N1 1177 N1 1178 N1 1179 N1 1180
わた.る

Phiên dịch Bệnh ôn dịch, Cũng, tiếng giúp lời nói Sắc người đẹp, tươi sáng Cổ văn là chữ [協] Mất, tan mất đồ sành đồ sứ gọi là diêu Giản thể của chữ [遙] Men Cũng như chữ diệu [耀]

ヤク エキ ヤク エキ ヤク エン キョウ メツ 受ウ 受ウ コウ 受ウ

つや
なま.めかし ほろ.びる
訳 DỊCH
わけ 疫 DỊCH
亦 DIỆC
また 艶 DIỄM
い あで.やか
つや.めく
なま.めく
叶 DIỆP
かな.える
かな.う 滅 DIỆT
ほろ.ぶ
ほろ.ぼす
窯 DIÊU
かま 遥 DIÊU
はる.か 酵 DIẾU
燿 DIỆU
かがや.く
ひかり

N1 1181 N1 1182 N1 1183 N1 1184 N1 1185 N1 1186 N1 1187 N1 1188 N1 1189 N1 1190
Rọi sáng, sáng soi, sáng ở chỗ này soi Khéo, hay, thần diệu lắm Con do, giống như con khỉ Phù dong [芙蓉] Dùng Vui vẻ Lo lắng Ốm khỏi Khoai nước Lắm áo nhiều đồ
tới chỗ kia gọi là diệu
ミョウ
受ウ ユウ ユ 受ウ 受ウ ユ ユウ ユ ウ ユウ
ビョウ

い.える
耀 DIỆU
かがや.く
ひかり 妙 DIỆU
たえ 猶 DO
なお 蓉 DONG
庸 DONG
愉 DU
たの.しい
たの.しむ 悠 DU
癒 DŨ
いや.す
い.やす
芋 DỤ
いも 裕 DỤ
N1 1191 N1 1192 N1 1193 N1 1194 N1 1195 N1 1196 N1 1197 N1 1198 N1 1199 N1 1200
Dỗ dành, dùng lời nói khéo khuyên Bảo, người trên bảo người dưới gọi là Thành thực Cũng như chữ [睿] Sáng rực, khí lửa lan bốc lên trên trời Nước vọt ra Độc, chỉ, bui, cũng như chữ duy [惟] Buộc Mưu nghĩ Ven
người ta dụ gọi là dung
ユウ イウ ユ イン エイ ユウ ユウ 受ウ ユ ユイ イ イ イ ユイ エン

じょう おも.んみる
誘 DỤ
さそ.う
いざな.う 諭 DỤ
さと.す 允 DUẪN
まこと.に
ゆるす
叡 DUỆ
あき.らか 融 DUNG
と.ける
と.かす 湧 DŨNG
わ.く 唯 DUY
ただ 維 DUY
惟 DUY
これ
おも.うに
沿 DUYÊN
そ.う -ぞ.い

N1 1201 N1 1202 N1 1203 N1 1204 N1 1205 N1 1206 N1 1207 N1 1208 N1 1209 N1 1210
Chì, một loài kim giống như thiếc mà Duyên số, số mệnh Dị dạng của chữ 阅 Giản thể của chữ 悅 Giản thể của chữ [譽] Cánh chim, chỗ cánh mọc lông ra để bay Nhảy lên Cây dương, cây liễu, bạch dương [白楊] Con dê Giơ lên, bốc lên
mềm (Plumbum, Pb) gọi là dực dùng làm que diêm
エン エン -ネン エツ エツ 受 受ク ヤク 受ウ 受ウ 受ウ

ふち
あ.げる -
ふちど.る
鉛 DUYÊN
なまり 縁 DUYÊN
ゆかり
よすが へり
えにし
閲 DUYỆT
けみ.する 悦 DUYỆT
よろこ.ぶ
よろこ.ばす 誉 DỰ
ほま.れ
ほ.める 翼 DỰC
つばさ 躍 DƯỢC
おど.る 楊 DƯƠNG
かわ やなぎ 羊 DƯƠNG
ひつじ 揚 DƯƠNG
あ.げ あ.がる

N1 1211 N1 1212 N1 1213 N1 1214 N1 1215 N1 1216 N1 1217 N1 1218 N1 1219 N1 1220
Nuôi lớn Cây dữu (cây quýt quả nhỏ) Thồ hàng Kịp Lười biếng Thuốc đen của đàn bà vẽ lông mày Tục dùng như chữ đảm [膽] Nhạt, sắc hương vị gì nhạt nhẽo đều gọi Đan sa [丹砂], tức là chu sa [朱砂] Cây đàn (thực vật)
là đạm
受ウ ユ ユウ ジク ダ タイ タイ タイ タン タン タン ダン タン

養 DƯỠNG
やしな.う 柚 DỮU
ゆず 駄 ĐÀ
逮 ĐÃI
怠 ĐÃI
おこた.る
なま.ける 黛 ĐẠI
まゆずみ 胆 ĐẢM
きも 淡 ĐẠM
あわ.い 丹 ĐAN
に 檀 ĐÀN
まゆみ

N1 1221 N1 1222 N1 1223 N1 1224 N1 1225 N1 1226 N1 1227 N1 1228 N1 1229 N1 1230
Đánh đàn Cái đàn Nói láo, nói toáng Những Sớm, lúc trời mới sáng gọi là đán Con dao Đồ sành Cây đào Cây lúa Phụ vào, đáp đi

ダン ダン タン タン タン タン ダン トウ トウ トウ トウ テ トウ

あき.らか

弾 ĐÀN
ひ.く はず.
む 壇 ĐÀN
誕 ĐẢN
但 ĐÃN
ただ.し 旦 ĐÁN
あきら
ただし あさ
あした
刀 ĐAO
かたな そり 陶 ĐÀO
桃 ĐÀO
もも 稲 ĐẠO
いね いな- 搭 ĐÁP
N1 1231 N1 1232 N1 1233 N1 1234 N1 1235 N1 1236 N1 1237 N1 1238 N1 1239 N1 1240
Chân sát xuống đất Sao, chép, trông bản kia sao ra bản khác Bụi cây quấn quít, loài thực vật thân cây Ngựa chạy mau Tục dùng như chữ đấu [鬬] Cái đấu Lên đậu, lên mùa Bát đậu, cái bát tiện bằng gỗ Đỉnh núi Cái đê
cho rõ ràng mọc từng bụi
トウ トウ トウ ドウ トウ トウ ト トウ トウ トウ ズ テイ

踏 ĐẠP
ふ.む
ふ.まえる 謄 ĐẰNG
藤 ĐẰNG
ふじ 騰 ĐẰNG
あが.る
のぼ.る 闘 ĐẤU
たたか.う
あらそ.う 斗 ĐẤU
痘 ĐẬU
豆 ĐẬU
まめ まめ- 峠 ĐÈO
とうげ 堤 ĐÊ
つつみ

N1 1241 N1 1242 N1 1243 N1 1244 N1 1245 N1 1246 N1 1247 N1 1248 N1 1249 N1 1250
Nâng lên, nâng đỡ, Cái nhà cho các nước chư hầu đến chầu Mạo phạm Khải đễ [愷悌] vui vẻ dễ dàng Ràng buộc Vua Đệ trình, gửi đi Thứ đệ Vợ cả, con vợ cả gọi là đích tử [嫡子] Giặc thù

テイ チョウ
テイ テイ テイ ダイ テイ テイ テイ ダイ テイ チャク テキ テキ
ダイ

し.まる

提 ĐỀ
さ.げる 邸 ĐỂ
やしき 抵 ĐỂ
悌 ĐỄ
締 ĐẾ
し.まり
し.める -
し.め -じ.め
帝 ĐẾ
みかど 逓 ĐỆ
かわ.る
たがいに 第 ĐỆ
嫡 ĐÍCH
敵 ĐỊCH
かたき あだ
かな.う

N1 1251 N1 1252 N1 1253 N1 1254 N1 1255 N1 1256 N1 1257 N1 1258 N1 1259 N1 1260
Cái sáo Tới đến, giẫm Cũng như chữ điên [槇] Kinh điển, phép thường Con bướm Đắp đổi, thay đổi phiên, lần lượt Chạm trổ Cá điêu Tục dùng như chữ điều [條] Một thứ cây mọc từng bụi, tức là cây
thỏ ti tử [菟絲子]
ジョウ
テキ テキ テン シン テン デン チョウ テツ チョウ チョウ チョウ
チョウ デキ

みち

笛 ĐỊCH
ふえ 迪 ĐỊCH
みちび.く
すす.む
いた.る
槙 ĐIÊN
まき こずえ 典 ĐIỂN
蝶 ĐIỆP
迭 ĐIỆT
彫 ĐIÊU
ほ.る 鯛 ĐIÊU
たい 条 ĐIỀU
えだ すじ 蔦 ĐIỂU
つた

N1 1261 N1 1262 N1 1263 N1 1264 N1 1265 N1 1266 N1 1267 N1 1268 N1 1269 N1 1270
Viếng thăm Câu cá Thương Can Đinh, can thứ tư trong mười can Bãi thấp, bãi sông Cái đình, khách qua lại trọ gọi là quá Triều đình, chỗ phát chánh lệnh cho cả Cái choé, làm bằng loài kim, có chân, để Cái thoi, thứ thuyền nhỏ mà dài Đính chính, xem lại
nhai đình [過街亭] nước theo gọi là đình dâng các đồ nấu chín
チョウ チョウ トウ チュウ テイ テイ テイ チン テイ ジョウ テイ テイ

弔 ĐIẾU
とむら.う
とぶら.う 釣 ĐIẾU
つ.る つ.り
つ.り- 悼 ĐIỆU
いた.む 丁 ĐINH
汀 ĐINH
みぎわ
なぎさ 亭 ĐÌNH
廷 ĐÌNH
錠 ĐĨNH
艇 ĐĨNH
訂 ĐÍNH
N1 1271 N1 1272 N1 1273 N1 1274 N1 1275 N1 1276 N1 1277 N1 1278 N1 1279 N1 1280
Giản thể của chữ 墮 Ngay thẳng Gió sắt, rèn sắt Cướp lấy, lấy hiếp của người ta gọi là Cây đỗ (một loài lê) Đốc suất, lấy thân đốc suất kẻ dưới gọi Hậu, thuần nhất không có cái gì xen vào Tục dùng như chữ độc [獨] Đội quân Hậu, đôn đốc
đoạt là đốc gọi là đốc
シュン
ダ タン タン ダツ ト トウ ズ トク トク ドク トク タイ
ジュン トン

はし は はた -
お.ちる
堕 ĐỌA
くず.す
くず.れる
端 ĐOAN
ばた はな 鍛 ĐOÁN
きた.える 奪 ĐOẠT
うば.う 杜 ĐỖ
もり ふさ.ぐ
やまなし 督 ĐỐC
篤 ĐỐC
あつ.い 独 ĐỘC
ひと.り 隊 ĐỘI
惇 ĐÔN
あつ.い

N1 1281 N1 1282 N1 1283 N1 1284 N1 1285 N1 1286 N1 1287 N1 1288 N1 1289 N1 1290
Hậu, dày dặn, trau chuộng Con lợn con Cây nhựa ruồi Lòng tử, con ngươi Cây đồng (cây vông) Cái thân người, từ cổ xuống đến bẹn, trừ Cái động (hang sâu) Nóc mái nhà Lồi Một cách viết của chữ đức [德]
chân tay ra, gọi là đỗng
トン タイ
トン シュ シュウ ドウ トウ ドウ ドウ トウ トツ トク
ダン チョウ

敦 ĐÔN
あつ.い 豚 ĐỒN
ぶた 柊 ĐÔNG
ひいらぎ 瞳 ĐỒNG
ひとみ 桐 ĐỒNG
きり 胴 ĐỖNG
洞 ĐỖNG
ほら 棟 ĐỐNG
むね むな- 凸 ĐỘT
でこ 徳 ĐỨC
N1 1291 N1 1292 N1 1293 N1 1294 N1 1295 N1 1296 N1 1297 N1 1298 N1 1299 N1 1300
Đường, ngày xưa dùng lúa chế ra đường Nói khoác, hoang đường [荒唐] Cây cà Tốt, đẹp Cây dừa Chận Dịch âm tiếng Phạm Giả thuyết, giả trang,##Giả dối Lấy chồng Giá cả, giá trị
tức là kẹo mạ
カ ガ キャ
トウ トウ カ カ ヤ シャ カケ カ カケ
ギャ

糖 ĐƯỜNG
唐 ĐƯỜNG
から 茄 GIA
嘉 GIA
よみ.する
よい 椰 GIA
やし 遮 GIÀ
さえぎ.る 伽 GIÀ
とぎ 仮 GIẢ
かり かり- 嫁 GIÁ
よめ とつ.ぐ
い.く ゆ.く 価 GIÁ
あたい

N1 1301 N1 1302 N1 1303 N1 1304 N1 1305 N1 1306 N1 1307 N1 1308 N1 1309 N1 1310
Cái giá Cấy lúa Cái tay xe Tốt, quý Soi xét, coi sóc Cái gương soi Sông Giang Vắt, thắt chặt Can Giáp, một can đầu trong mười can Vệ núi

カ カ カク コウ カ カン カン コウ コウ コウ カン コウ

しぼ.る
架 GIÁ
か.ける
か.かる 稼 GIÁ
かせ.ぐ 較 GIÁC
くら.べる 佳 GIAI
監 GIAM
鑑 GIÁM
かんが.みる
かがみ 江 GIANG
え 絞 GIẢO
し.める
し.まる
甲 GIÁP
きのえ 岬 GIÁP
みさき

N1 1311 N1 1312 N1 1313 N1 1314 N1 1315 N1 1316 N1 1317 N1 1318 N1 1319 N1 1320
Răn Ráng Nhàn rỗi Đưa đồ mừng Chim hạc, sếu Dọa nạt Hạt quả Vây hãm Hối tiếc, ăn năn Tàu trận

カイ カゲ カ ガ カク カク カク カン カン カン

おちい.る
戒 GIỚI
いましめる 霞 HÀ
かすみ
かす.む 暇 HẠ
ひま いとま 賀 HẠ
鶴 HẠC
つる 嚇 HÁCH
おど.す 核 HẠCH
陥 HÃM
おとしい.れ

憾 HÁM
うら.む 艦 HẠM
N1 1321 N1 1322 N1 1323 N1 1324 N1 1325 N1 1326 N1 1327 N1 1328 N1 1329 N1 1330
Cổ sau, gáy Thông Giản thể của chữ 莖 Cái cân May Cây hạnh Con hào, một loài thú như loài lợn Hao sút Trắng, sáng Hạo hạo [浩浩] mông mênh

コウ キョウ キョウ アン モウ コウ
コウ ケイ キョウ コウ コウ ゴウ コウ コウ
ホウ コウ カウ

項 HẠNG
うなじ 亨 HANH
とお.る 茎 HÀNH
くき 衡 HÀNH
倖 HÃNH
しあわ.せ
さいわ.い 杏 HẠNH
あんず 豪 HÀO
えら.い 耗 HÁO
皓 HẠO
しろ.い
ひか.る 浩 HẠO
おおき.い
ひろ.い

N1 1331 N1 1332 N1 1333 N1 1334 N1 1335 N1 1336 N1 1337 N1 1338 N1 1339 N1 1340
Giản thể của chữ 峽 Quát mắng Áo vải to Cái đinh chốt xe, cái chốt cắm ngoài đầu Hặc Tục dùng như chữ hằng [恆] Mừng, hớn hở Oán giận Tước hầu Vua, đời xưa gọi các chư hầu là quần
trục hậu [羣后]
キン ゴン
キョウ コウ カツ カツ カツ ガイ コウ コン コウ コウ ゴ
コン

峡 HẠP
はざま 喝 HÁT
褐 HẠT
轄 HẠT
くさび 劾 HẶC
恒 HẰNG
つね つねに 欣 HÂN
よろこ.ぶ
よろこ.び 恨 HẬN
うら.む
うら.めしい 侯 HẦU
后 HẬU
きさき

N1 1341 N1 1342 N1 1343 N1 1344 N1 1345 N1 1346 N1 1347 N1 1348 N1 1349 N1 1350
Buộc, treo Sáng sủa, quang minh Hi sinh Thưa thớt Đùa bỡn, chơi Giản thể của chữ 戱 Ngờ Hiển hách, hiển thị Hiến Pháp, pháp luật Giản thể của chữ [獻]

ケイ キ ギキ キケ キ ギゲ ケン ゲン ケン ケン ケン コン
たのし.む
ひか.る
ひろ.い たわむ.れる
系 HỆ
熙 HI
よろこ.ぶ
かわ.く
あきらか
犠 HI
いけにえ 稀 HI
まれ まばら 嬉 HI
うれ.しい
たの.しむ 戯 HÍ
ざ.れる
じゃ.れる
嫌 HIỀM
きら.う
きら.い いや 顕 HIỂN
あきらか
あらわ.れる 憲 HIẾN
献 HIẾN
たてまつ.る

N1 1351 N1 1352 N1 1353 N1 1354 N1 1355 N1 1356 N1 1357 N1 1358 N1 1359 N1 1360
ひろ.める
Sườn, ở hai bên ngực Giản thể của chữ 狹 Bình minh Thảo, con thờ cha mẹ hết lòng gọi là Thơm lừng Hình phạt Nước Tàu Cây hoa, hoa chúc [樺燭] đuốc hoa Tai vạ Gặt, cắt lúa
hiếu
ギョウ
キョウ キョウ コウ コウ ケイ キョウ ケイ カケ カ カ カク
キョウ

おびや.かす せま.い
脅 HIẾP
おど.す
おど.かす
狭 HIỆP
せば.める
せば.まる さ
暁 HIỂU
あかつき
さと.る 孝 HIẾU
馨 HINH
かお.る
かおり 刑 HÌNH
華 HOA
はな 樺 HOA
かば かんば 禍 HỌA
わざわい 穫
HOẠCH
N1 1361 N1 1362 N1 1363 N1 1364 N1 1365 N1 1366 N1 1367 N1 1368 N1 1369 N1 1370
Được, bắt được Hoài cổ, nhớ nhung Phá hoại Hoan nghênh Cỏ cói, dùng dệt chiếu Trở lại, về Cái vòng ngọc Thong thả Kêu, gọi To lớn, tiếng gọi tôn kính

カク カイ エ カイ エ カン カン カン カン カン カン コウ オウ
ふところ
なつ.かしい
ゆる.い
なつ.かしむ こわ.す
獲 HOẠCH
え.る 懐 HOÀI
なつ.く
なつ.ける
なず.ける
壊 HOẠI
こわ.れる
やぶ.る
歓 HOAN
よろこ.ぶ 莞 HOÀN
い 還 HOÀN
かえ.る 環HOÀN
緩 HOÃN
ゆる.やか
ゆる.む
ゆる.める
喚 HOÁN
わめ.く 皇
HOÀNG
N1 1371 N1 1372 N1 1373 N1 1374 N1 1375 N1 1376 N1 1377 N1 1378 N1 1379 N1 1380
いだ.く

Sáng Lờ mờ Tua lèo mũ, thắt ở dưới cằm, có tua chỉ To tát, rộng rãi Trơn, nhẵn Ngờ lạ Lớn, mở rộng ra, làm cho rộng lớn hơn San hô [珊瑚 Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống Cái cung gỗ
hạt bột rủ xuống gọi là hồ
コウ コウ コウ コウ カツ コツ ワク コウ グ コゴ ウコゴ コ

あわ.てる
晃 HOẢNG
あきらか 慌 HOẢNG
あわ.ただし

紘 HOÀNH
おおづな
つな つなぐ 宏 HOÀNH
ひろ.い 滑 HOẠT
すべ.る
なめ.らか 惑 HOẶC
まど.う 弘
HOẰNG
ひろ.い 瑚 HÔ
胡 HỒ
なんぞ 弧 HỒ
N1 1381 N1 1382 N1 1383 N1 1384 N1 1385 N1 1386 N1 1387 N1 1388 N1 1389 N1 1390
Con hổ Giúp đỡ Hối hận, biết lỗi mà nghĩ cách đổi gọi là Của Phần hồn, là cái làm chúa tể cả phần Cả, lớn Chim hồng Cái cầu vồng Chi Hợi, một chi cuối cùng trong mười Gỗ mục, phàm vật gì thối nát đều gọi là
hối tinh thần hai chi hủ cả
コ ゴ カイ ワイ コン コウ コウ ゴウ コウ ガイ カイ キュウ

く.いる おおとり
虎 HỔ
とら 護 HỘ
まも.る 悔 HỐI
く.やむ
くや.しい
賄 HỐI
まかな.う 魂 HỒN
たましい
たま 洪 HỒNG
鴻HỒNG
ひしくい
おおがり
虹 HỒNG
にじ 亥 HỢI
い 朽 HỦ
く.ちる

N1 1391 N1 1392 N1 1393 N1 1394 N1 1395 N1 1396 N1 1397 N1 1398 N1 1399 N1 1400
Thối nát Thơm Công Bóng sáng mặt trời mới mọc Tục dùng như chữ huề [攜] Ân huệ Ác Con đực Con gấu Rung động, lay động

フ ケン クン キョク ケイ ケイ エ キョウ ユウ ユウ キ

くさ.る -
くさ.る

腐 HỦ
くさ.れる
くさ.れ
くさ.らす
くさ.す
薫 HUÂN
かお.る 勲 HUÂN
いさお 旭 HÚC
あさひ 携 HUỀ
たずさ.える
たずさ.わる 恵 HUỆ
めぐ.む
めぐ.み 凶HUNG
雄 HÙNG
お- おす おん 熊 HÙNG
くま 揮 HUY
ふる.う

N1 1401 N1 1402 N1 1403 N1 1404 N1 1405 N1 1406 N1 1407 N1 1408 N1 1409 N1 1410
Ánh sáng mặt trời Sáng sủa, rực rỡ Dây cung Đen, sắc đen mà không có màu mỡ gọi Treo, treo thằng lẵng giữa khoảng không Dây đàn Dối giả, làm giả mê hoặc người Văn sức, trang sức sặc sỡ Hang, ngày xưa đào hang ở gọi là huyệt Đom đóm,##Huỳnh quang
là huyền gọi là huyền cư [穴居]
キ キ ゲン ゲン ケン ケ ゲン ゲン ケン ケツ ケイ

暉 HUY
かが.やく 輝 HUY
かがや.く 弦 HUYỀN
つる 玄 HUYỀN
懸 HUYỀN
か.ける
か.かる 絃 HUYỀN
いと 幻
HUYỄN
まぼろし 絢 HUYẾN
穴 HUYỆT
あな 蛍
HUỲNH
ほたる

N1 1411 N1 1412 N1 1413 N1 1414 N1 1415 N1 1416 N1 1417 N1 1418 N1 1419 N1 1420
Cũng như chữ hư [虛] Dậy quê hương Dâng, đem đồ lễ lên dâng người trên hay Tiếng Giúp đỡ Thần giúp Lại Rộng thứ, tha thứ cho Giúp
đem cúng tế gọi là hưởng
キョ コ コウ キョウ キョウ ゴウ キョウ コウ キョウ ユウ ウ ユウ ウ ユウ ユウ ウ

虚 HƯ
むな.しい
うつ.ろ 興 HƯNG
おこ.る
おこ.す 郷 HƯƠNG
さと 享 HƯỞNG
う.ける 響 HƯỞNG
ひび.く 佑 HỮU
たす.ける 祐 HỮU
たす.ける 又 HỰU
また また-
また.の- 宥 HỰU
ゆ 侑 HỰU
すす.める
たす.ける

N1 1421 N1 1422 N1 1423 N1 1424 N1 1425 N1 1426 N1 1427 N1 1428 N1 1429 N1 1430
Thêm lên, phàm cái gì có tiến bộ hơn Con gà Như chữ kế [繼] Thắt nút dây Đống cát đá nổi trong nước Cờ, dùng vải hay lụa buộc lên cái cán để Cùng nghĩa với chữ kì [棋] Cờ, một thứ trò chơi, hai bên bày quân Núi Kì Lạ
đều gọi là ích làm dấu hiệu gọi là kì đánh nhau
エキ ヤク ケイ ケイ ケツ ケチ キ キ ゴ キ キギ キ

く.しき

益 ÍCH
ま.す 鶏 KÊ
にわとり
とり 継 KẾ
つ.ぐ まま- 結 KẾT
むす.ぶ ゆ.う
ゆ.わえる 磯 KI
いそ 旗 KÌ
はた 碁 KÌ
棋 KÌ
ご 岐 KÌ
奇 KÌ
あや.しい
くし
めずら.しい

N1 1431 N1 1432 N1 1433 N1 1434 N1 1435 N1 1436 N1 1437 N1 1438 N1 1439 N1 1440
Can Kỉ, can thứ sáu trong mười can Gỡ sợi tơ Tài Đã, rồi Ghen ghét Cưỡi ngựa Như chữ [擊] Xói, cản nước đang chảy mạnh cho nó Gồm Kiểm tra
vọt lên gọi là kích
コキ キ ギキ キ キ キ ゲキ ゲキ ケン ケン

か.ねる -
己 KỈ
おのれ
つちのと な 紀 KỈ
伎 KĨ
わざ
わざおぎ 既 KÍ
すで.に 忌 KỊ
い.む い.み
い.まわしい 騎 KỊ
撃 KÍCH
う.つ 激 KÍCH
はげ.しい 兼 KIÊM
か.ねる 検 KIỂM
しら.べる

N1 1441 N1 1442 N1 1443 N1 1444 N1 1445 N1 1446 N1 1447 N1 1448 N1 1449 N1 1450
Thanh kiếm Tiết kiệm Bền chặt Cái kén tằm Khỏe Giỏi lạ Cao Nắn thẳng, cái gì lầm lỗi sửa lại cho Ngựa sợ hãi Cá kình (voi)
phải gọi là kiểu chính [矯正]
ケン ケン ケン ケン ケン ケツ キョウ キョウ キョウ ゲイ

かた.い -
剣 KIẾM
つるぎ 倹 KIỆM
つま.しい
つづまやか 堅 KIÊN
がた.い 繭 KIỂN
まゆ きぬ 健 KIỆN
すこ.やか 傑 KIỆT
すぐ.れる 喬 KIỀU
たか.い 矯 KIỂU
た.める 驚 KINH
おどろ.く
おどろ.かす 鯨 KÌNH
くじら

N1 1451 N1 1452 N1 1453 N1 1454 N1 1455 N1 1456 N1 1457 N1 1458 N1 1459 N1 1460
Giản thể của chữ 徑 Cái gương soi Cứng, mạnh Như chữ [啟] Vui hòa Tức giận bồn chồn Gạt phẳng Chịu được So sánh, định lại Cứng thẳng

ケイ キョウ ケイ ケイ ケイ ガイ カイ ガイ ガイ カン タン カン カン

た.える
みち こみち
径 KÍNH
さしわたし
ただちに
鏡 KÍNH
かがみ 勁 KÍNH
つよ.い 啓 KHẢI
ひら.く
さと.す 凱 KHẢI
かちどき
やわらぐ 慨 KHÁI
概 KHÁI
おおむ.ね 堪 KHAM
たま.る
こら.える
こた.える
勘 KHÁM
侃 KHẢN
つよ.い

N1 1461 N1 1462 N1 1463 N1 1464 N1 1465 N1 1466 N1 1467 N1 1468 N1 1469 N1 1470
Coi, xem Yên Vác Hố Mừng Đánh tra khảo Khát,##Khát vọng Hay Kính Vạt áo, cổ áo

カン コウ コウ コウ ケイ ゴウ カツ コク キン コン キン

看 KHÁN
み.る 康 KHANG
抗 KHÁNG
あらが.う 坑 KHANH
慶 KHÁNH
よろこ.び 拷 KHẢO
渇 KHÁT
かわ.く 克 KHẮC
か.つ 欽 KHÂM
つつし.む 襟 KHÂM
えり

N1 1471 N1 1472 N1 1473 N1 1474 N1 1475 N1 1476 N1 1477 N1 1478 N1 1479 N1 1480
Trói chặt, căng, đánh sợi soăn mau Khai khẩn, dùng sức vỡ các ruộng Khẩn khoản Khóc, khóc không ra tiếng gọi là khấp Cái gò, tức là đống đất nhỏ Thung lũng, khê cốc Ước, làm văn tự để tin gọi là khế Nghỉ ngơi Dối lừa Khi khu [崎嶇] đường núi gập ghềnh
hoang ra mà cầy cấy gọi là khẩn
キン コン コン キュウ キュウ ケイ ケイ ケイ ギ キ

緊 KHẨN
し.める
し.まる 墾 KHẨN
懇 KHẨN
ねんご.ろ 泣 KHẤP
な.く 丘 KHÂU
おか 渓 KHÊ
たに
たにがわ 契 KHẾ
ちぎ.る 憩 KHẾ
いこ.い
いこ.う 欺 KHI
あざむ.く 崎 KHI
さき さい
みさき

N1 1481 N1 1482 N1 1483 N1 1484 N1 1485 N1 1486 N1 1487 N1 1488 N1 1489 N1 1490
Các thứ the lụa có hoa bóng chằng chịt Hơi nước, nước sôi bốc hơi lên gọi là Quên, bỏ Đồ Nhún nhường, tự nhún nhường không Phân phát đi Thanh khiết Nhảy Khoe khoang Khoan dung
không dùng sợi thẳng khí dám khoe gọi là khiêm
キ キ キ キ ケン ケン ケツ チョウ コ カン

つか.う -
つか.い - くつろ.ぐ
綺 KHỈ
あや 汽 KHÍ
棄 KHÍ
す.てる 器 KHÍ
うつわ 謙 KHIÊM
遣 KHIỂN
づか.い
つか.わす
や.る
潔 KHIẾT
いさぎよ.い 跳 KHIÊU
は.ねる と.ぶ
-と.び 誇 KHOA
ほこ.る 寛 KHOAN
ひろ.い
ゆる.やか

N1 1491 N1 1492 N1 1493 N1 1494 N1 1495 N1 1496 N1 1497 N1 1498 N1 1499 N1 1500
Thành thực Tàn ác Đầu sỏ, kẻ làm đầu sỏ cả một đảng gọi Hòn, khối Rất, lắm Dẫn, kéo Khu trục hạm Cây nấm, có thứ ăn ngon, có thứ độc lạ Cong, phàm sự gì cong không duỗi được Ngọc khuê
là khôi đều gọi là khuất
カン コク カイ カイ ケ コウ コウ ク キン クツ ケイ ケ

款 KHOẢN
酷 KHỐC
ひど.い 魁 KHÔI
さきがけ
かしら 塊 KHỐI
かたまり
つちくれ 孔 KHỔNG
あな 控KHỐNG
ひか.える
ひか.え 駆 KHU
か.ける か.る 菌 KHUẨN
屈 KHUẤT
かが.む
かが.める 圭 KHUÊ
N1 1501 N1 1502 N1 1503 N1 1504 N1 1505 N1 1506 N1 1507 N1 1508 N1 1509 N1 1510
Sao Khuê [奎], một ngôi sao trong nhị Khuếch đại Sửa cho chính lại Khuyến cáo Cũng như chữ tức [卽] Cái lưới đánh chim Cạo sữa Thác nước Sửa trị Khí núi
thập bát tú
ケイ キ カク コウ キョウ オウ カン ケン キャク ラ ラク ライ リ ラン

ひろ.がる かえ.って
奎 KHUÊ
拡KHUẾCH
ひろ.げる
ひろ.める
匡KHUÔNG
すく.う 勧 KHUYẾN
すす.める 却 KHƯỚC
しりぞ.く
しりぞ.ける
羅 LA
うすもの 酪 LẠC
瀬 LẠI
せ 吏 LẠI
嵐 LAM
あらし

N1 1511 N1 1512 N1 1513 N1 1514 N1 1515 N1 1516 N1 1517 N1 1518 N1 1519 N1 1520
Cây chàm Tục dùng như chữ lãm [覽] Giàn giụa Cùng nghĩa với chữ lan [闌] nghĩa là cái Cây hoa lan Thác nước Mái hiên, hành lang Chức quan Sóng Sáng
lan can
ラン ラン ラン ラン ラン ラ ロウ ソウ ロウ ロウ リョウ ロウ ロウ

みだ.りに
藍 LAM
あい 覧 LÃM
み.る 濫 LẠM
みだ.りがま
しい
欄 LAN
てすり 蘭 LAN
滝 LANG
たき 廊 LANG
郎 LANG
おとこ 浪 LÃNG
朗 LÃNG
ほが.らか
あき.らか

N1 1521 N1 1522 N1 1523 N1 1524 N1 1525 N1 1526 N1 1527 N1 1528 N1 1529 N1 1530
Đống đất to, cái gò Lụa mỏng, lụa mỏng có hoa Oai linh Lớp váng, nước giá tích lại từng lớp nọ Lăng tằng [崚嶒] cao chót vót Ngọc lâm Ở trên soi xuống Lẫm liệt [凜冽] rét quá Con lân Lân bang, lân cận, bên cạnh
lớp kia gọi là lăng
リョウ リン リョウ ロウ リョウ リョウ リン リン リン リン リン

陵 LĂNG
みささぎ 綾 LĂNG
あや 稜 LĂNG
いつ かど 凌 LĂNG
しの.ぐ 崚 LĂNG
琳 LÂM
臨 LÂM
のぞ.む 凜 LẪM
きびし.い 麟 LÂN
隣 LÂN
とな.る
となり

N1 1531 N1 1532 N1 1533 N1 1534 N1 1535 N1 1536 N1 1537 N1 1538 N1 1539 N1 1540
Cây lật (cây dẻ) Giản thể của chữ 樓 Thấm ra, nhỏ ra, rỉ Đen Cũng như chữ lê [棃] Giản thể của chữ 勵 Đẹp Cũng như chữ lệ [隸] Cũng như chữ [釐] Xem lưu li [琉璃]

ロウ ロウ レイ リ リ レイ レイ レイ リン リ

栗 LẬT
くり 楼 LÂU
たかどの 漏 LẬU
も.る も.れる
も.らす 黎 LÊ
くろ.い 梨 LÊ
なし 励 LỆ
はげ.む
はげ.ます 麗 LỆ
うるわ.しい
うら.らか 隷 LỆ
したが.う
しもべ 厘 LI
璃 LI
N1 1541 N1 1542 N1 1543 N1 1544 N1 1545 N1 1546 N1 1547 N1 1548 N1 1549 N1 1550
Lìa tan Cây mận Giầy da, giầy đi đóng bằng da gọi là lí Cá chép Làng Xem mạt lị [茉莉] Bệnh lị, quặn đau bụng Lịch, tấm lịch Cũng như chữ liêm [鐮] Góc nhà, ở bên bệ thềm bước lên gọi là
đường liêm [堂廉]
リ リ リ リ リ リ ライ レイ リ レキ レン ケン レン

離 LI
はな.れる
はな.す 李 LÍ
すもも 履 LÍ
は.く 鯉 LÍ
こい 里 LÍ
さと 莉 LỊ
痢 LỊ
暦 LỊCH
こよみ 鎌 LIÊM
かま 廉 LIÊM
N1 1551 N1 1552 N1 1553 N1 1554 N1 1555 N1 1556 N1 1557 N1 1558 N1 1559 N1 1560
Hoa sen Giản thể của chữ [憐] Săn bắn Cháy dữ, lửa mạnh Xé ra Kém, đối lại với chữ ưu [優] hơn Xa thẳm, chỗ đất cách nhau rất xa gọi là Người bằng vai, là người bạn cùng làm Cái cửa sổ nhỏ Cây liễu
liêu việc
レイ レン
レン リョウ レフ レツ レツ レツ リョウ リョウ リョウ リュウ
リョウ

蓮 LIÊN
はす はちす 怜 LIÊN
あわ.れむ
さと.い 猟 LIỆP
かり か.る 烈 LIỆT
はげ.しい 裂 LIỆT
さ.く さ.ける
-ぎ.れ 劣 LIỆT
おと.る 遼 LIÊU
僚 LIÊU
寮 LIÊU
柳 LIỄU
やなぎ

N1 1561 N1 1562 N1 1563 N1 1564 N1 1565 N1 1566 N1 1567 N1 1568 N1 1569 N1 1570
Mắt sáng, mắt trong sáng sủa Đình liệu [庭燎] đốt lửa ở sân để soi Cái chuông rung, cái chuông nhỏ cầm Linh hồn Linh lung [玲瓏] tiếng ngọc kêu Linh Luân [伶倫],quan nhạc là linh quan Đỉnh núi có thể thông ra đường cái được Trần truồng Đầy ùn, đầy tù ụ, đầy đặn lại lớn lao Như chữ long [龍]
sáng cho mọi người làm lễ tay lắc [伶倌] gọi là lĩnh [嶺]
リュウ
リョウ リョウ レイ リン レイ リョウ レイ レイ リョウ レイ リョウ ラ リュウ
リョウ ロウ

瞭 LIỆU
あきらか 燎 LIỆU
かがりび 鈴 LINH
すず 霊 LINH
たま 玲 LINH
伶 LINH
わざおぎ 嶺 LĨNH
裸 LỎA
はだか 隆 LONG
竜 LONG
たつ いせ

N1 1571 N1 1572 N1 1573 N1 1574 N1 1575 N1 1576 N1 1577 N1 1578 N1 1579 N1 1580
Giản thể của chữ 爐 Tù binh Sương, sương mù Rau đại hoàng Cũng như chữ lộc [祿] Con hươu Sấm Thường Dây thao xanh Trói

ロ リョ ロ ロ ロウ ロル ロク ロク ライ リン リン カン ルイ

かみなり
炉 LÔ
いろり 虜 LỖ
とりこ
とりく 露 LỘ
つゆ 蕗 LỘ
ふき 禄 LỘC
さいわ.い
ふち 鹿 LỘC
しか か 雷 LÔI
いかずち
いかづち
倫 LUÂN
綸 LUÂN
いと 累 LUY
N1 1581 N1 1582 N1 1583 N1 1584 N1 1585 N1 1586 N1 1587 N1 1588 N1 1589 N1 1590
Thành lũy Tinh luyện, rèn luyện Luật lữ [律呂] tiếng điệu hát, xem chữ Nghĩ toan Thức ăn, lương ăn Sáng Tin, thực Ngọc lưu ly Lưu hoàng [硫黃] lưu hoàng, ta thường Lưu ly [琉璃] một thứ ngọc quý màu
luật [律] gọi là diêm vàng xanh ở Tây Vực [西域]
ルイ ライ
レン ロ リョ リョ リョウ ロウ リョウ リョウ ル リュウ リュウ リュウ ル
スイ

おもんぱく.

塁 LŨY
とりで 錬 LUYỆN
ね.る 呂 LỮ
せぼね 慮 LỰ

おもんぱか.

糧 LƯƠNG
かて 亮 LƯỢNG
あきらか 諒 LƯỢNG
あきら.か
まことに 瑠 LƯU
硫 LƯU
琉 LƯU
N1 1591 N1 1592 N1 1593 N1 1594 N1 1595 N1 1596 N1 1597 N1 1598 N1 1599 N1 1600
Đại ma [大麻] cây gai Ma quỷ Xoa xát Tôi Bãi sa mạc (bể cát) Cái màn che ở trên gọi là mạc Mạch máu Cây mơ, đầu xuân đã nở hoa, có hai thứ Giản thể của chữ 蠻 Nhờn láo, khinh thường
trắng và đỏ
マ マア マ マ バク マク バク ミャク バイ バン マン

麻 MA
あさ 魔 MA
摩 MA
ま.する
さす.る す.る 麿 MA
まろ 漠 MẠC
幕 MẠC
とばり 脈 MẠCH
すじ 梅 MAI
うめ 蛮 MAN
えびす 慢 MẠN
N1 1601 N1 1602 N1 1603 N1 1604 N1 1605 N1 1606 N1 1607 N1 1608 N1 1609 N1 1610
Đầy tràn Thanh manh, lòa Mầm cỏ, cây cỏ mới mọc đều gọi là Mạnh Lớn, con trai trưởng dòng thứ gọi là Cỏ tranh, lá dùng lợp nhà, rễ dùng làm Chi Mão Sao mão, một ngôi sao trong nhị thập Trùm đậy Bôi xoa
manh nẩy mầm mạnh [孟] thuốc và đánh dây bát tú
モウ ボウ
マン モウ ホウ モウ ボウ ミョウ ボウ モウ コウ ボウ ボウ マツ
ミョウ

も.える

漫 MẠN
みだり.に
そぞ.ろ 盲
MANH
めくら 萌 MANH
きざ.す
めばえ
きざ.し
猛 MÃNH
孟 MẠNH
かしら 茅 MAO
かや ちがや 卯 MÃO
う 昴 MÃO
すばる 冒 MẠO
おか.す 抹 MẠT
N1 1611 N1 1612 N1 1613 N1 1614 N1 1615 N1 1616 N1 1617 N1 1618 N1 1619 N1 1620
1 Mạt lị [茉莉] cây mạt lị, hoa thơm Sắc đen Trầm mặc,##Lặng yên Nhanh nhẹn Rậm rạp, liền kín Mâu tử [眸子] con ngươi mắt Cái giáo, một thứ đồ binh cán dài có mũi Mẫu, mười sào là một mẫu Tốt, cây cỏ tốt tươi Lông mày
dùng ướp chè nhọn
マツ バツ マ ボク モク ボク ビン ミツ ボウ ム ム ボウ ボウ ホ モ ム モ ビミ

茉 MẠT
墨 MẶC
すみ 黙 MẶC
だま.る
もだ.す 敏 MẪN
さとい 密 MẬT
ひそ.か 眸 MÂU
ひとみ 矛 MÂU
ほこ 畝 MẪU
せ うね 茂 MẬU
しげ.る 眉 MI
まゆ

N1 1621 N1 1622 N1 1623 N1 1624 N1 1625 N1 1626 N1 1627 N1 1628 N1 1629 N1 1630
Si mị [魑魅] loài yêu quái ở gỗ đá hóa Bỏ Lúa non, lúa mới cấy chưa tốt Phỏng vẽ Thề Bài minh Khuôn mẫu Màng, một thứ màng mỏng để ràng rịt Mỗ, dùng làm tiếng đệm Mến, quyến luyến không rời gọi là mộ
ra tạng phủ
ビョウ
ミ メン ビョウ メイ メイ モボ マク ボウ ボ
ミョウ

魅 MỊ
免 MIỄN
まぬか.れる
まぬが.れる 苗 MIÊU
なえ なわ- 描 MIÊU
えが.く か.く 盟 MINH
銘 MINH
模 MÔ
膜 MÔ
某 MỖ
それがし
なにがし 慕 MỘ
した.う

N1 1631 N1 1632 N1 1633 N1 1634 N1 1635 N1 1636 N1 1637 N1 1638 N1 1639 N1 1640
Cái mả Mối, mưu cho hai họ kết dâu gia với Giản thể của chữ [沒] Hòa kính, tin, thân Kẻ chăn giống muông Toan tính, toan tính trước rồi mới làm Nhiều Bèn, tiếng nói nối câu trên Nại hà [奈何] nài sao, sao mà Chịu nhịn
nhau gọi là môi gọi là mưu
ナイ ダイ ノ
ボ バイ ボツ モツ ボク モク ボク ボウ ム ナダ ナ ナイ ダイ タイ
アイ

むつ.まじい はか.る
墓 MỘ
はか 媒 MÔI
なこうど 没 MỘT
おぼ.れる
しず.む ない 睦 MỤC
むつ.む
むつ.ぶ
牧 MỤC
まき 謀 MƯU
たばか.る
はかりごと
那 NA
なに なんぞ
いかん 乃 NÃI
の すなわ.ち
なんじ 奈 NẠI
いかん
からなし 耐 NẠI
た.える

N1 1641 N1 1642 N1 1643 N1 1644 N1 1645 N1 1646 N1 1647 N1 1648 N1 1649 N1 1650
Đè ép, lấy tay ấn mạnh gọi là nại Tục dùng như chữ nam [枏] Vào Dạ Trốn, dấu Ni khâu [尼丘] núi Ni-khâu, Tục dùng như chữ niêm [黏] Cá niêm, cá măng Nước đái (nước giải) Yên ổn

ナン ダン ノウ ナッ ナ
ナツ ダツ ダク トク ニ ネン デン ネン ニョウ ネイ
ゼン ネン ナン トウ

おさ.める -
捺 NẠI
さ.す お.す 楠 NAM
くす
くすのき 納 NẠP
おさ.める
おさ.まる
諾 NẶC
匿 NẶC
かくま.う 尼 NI
あま 粘 NIÊM
ねば.る 鮎 NIÊM
あゆ なまず 尿 NIỆU
寧 NINH
むし.ろ

N1 1651 N1 1652 N1 1653 N1 1654 N1 1655 N1 1656 N1 1657 N1 1658 N1 1659 N1 1660
Lười biếng Ám áp Đứa ở Khung, giá Cũng như chữ nương [娘] be clear, serene, cold, skilful Ta (tiếng tự xưng mình) Đói quá Cắt cỏ Giản thể của chữ [彥]

ダ ダン ノン ド ジョウ ゴコ ガ ガ ガイ カイ ゲン

あたた.か
さ.える
惰 NỌA
暖 NOÃN
あたた.かい
あたた.まる
あたた.める
奴 NÔ
やつ やっこ 枠 null
わく 嬢 NƯƠNG
むすめ 冴 NGÀ
こお.る
ひ.える
我 NGÃ
われ わ わ.が-
わが- 餓 NGẠ
う.える 刈 NGẢI
か.る 彦 NGẠN
ひこ

N1 1661 N1 1662 N1 1663 N1 1664 N1 1665 N1 1666 N1 1667 N1 1668 N1 1669 N1 1670
Giơ cao Ngâm Dáng Nên Nghĩ định Quả quyết, cứng cỏi, quyết chí không ai Cũng như chữ nghĩa [義] Sự phải chăng, lẽ phải chăng, nên Tôn nghiêm, nghiêm khắc, nghiêm trọng Cao
lay động được gọi là nghị lực [毅力]
コウ ゴウ ギン ギ ギ ギ キギ ギ ギ ゲン ゴン

おごそ.か
あ.がる
昂 NGANG
たか.い
たか.ぶる

NGÂM
儀 NGHI
宜 NGHI
よろ.しい
よろ.しく 擬 NGHĨ
まが.い
もど.き 毅 NGHỊ
つよ.い 誼 NGHỊ
よしみ よい 義 NGHĨA

NGHIÊM
きび.しい
いか.めしい
いつくし
尭 NGHIÊU
たかし

N1 1671 N1 1672 N1 1673 N1 1674 N1 1675 N1 1676 N1 1677 N1 1678 N1 1679 N1 1680
Ngu, ương, không biết gì mà lại làm càn Ngô đồng [梧桐] cây ngô đồng Nước Ngô, họ Ngô, đất Ngô Ta, tới mình mà nói gọi là ngô Gặp, gặp nhau gọi là ngộ Tỏ ngộ, biết Vui chơi, ngu lạc Đo đắn, dự liệu Ngu dốt Hàng ngũ, năm người lính sắp một hàng
gọi là ngoan gọi là ngũ
ガン ゴ ゴ ゴ グウ ゴ ゴ グ グ ゴ
おそれ
はか.る
うれ.える
頑 NGOAN
かたく 梧 NGÔ
あおぎり 呉 NGÔ
く.れる くれ 吾 NGÔ
われ わが- あ- 遇 NGỘ
あ.う 悟 NGỘ
さと.る 娯 NGU
虞 NGU
あざむ.く
あやま.る
のぞ.む
愚 NGU
おろ.か 伍 NGŨ
いつつ

N1 1681 N1 1682 N1 1683 N1 1684 N1 1685 N1 1686 N1 1687 N1 1688 N1 1689 N1 1690
たの.しむ

Ngục tù Như chữ ngụy [僞] Nguồn nước Đọng lại Ác, tai ngược, nghiệt Ngửa, ngửa mặt lên gọi là ngưỡng Mầm Chính, một lối thơ ca dùng vào nhạc Cũng như chữ nhạc [嶽] Ngã tư, đường phố
ngày xưa
ゴク ギカ ゲン ギョウ ギャク ギョウ コウ ガ ガ ガク ガイ カイ

こ.る こ.らす あお.ぐ


いつわ.る
獄 NGỤC
偽 NGỤY
にせ
いつわ.り
源NGUYÊN
みなもと 凝 NGƯNG
こご.らす
こご.らせる
こご.る
虐NGƯỢC
しいた.げる 仰NGƯỠNG
おお.せ
お.っしゃる
おっしゃ.る
芽 NHA
め 雅 NHÃ
みや.び 岳 NHẠC
たけ 街 NHAI
まち

N1 1691 N1 1692 N1 1693 N1 1694 N1 1695 N1 1696 N1 1697 N1 1698 N1 1699 N1 1700
Bờ bến Đá, đá nham Bao lơn, cái ngăn để hạn chế lối ra vào Mắt Chửa, có mang, có thai Lúa chín, được mùa Làm thuê Nhà trai Nhân Mũi nhọn

ネン ジン
ガイ ガン カン ガン ゲン ニン ジン チン イン ジン ニ ニン ジン ニン
ニン

涯 NHAI
はて 巌 NHAM
いわ いわお
けわ.しい 閑 NHÀN
眼 NHÃN
まなこ め 妊 NHÂM
はら.む
みごも.る 稔 NHẪM
みの.る
みのり 賃 NHẪM
姻 NHÂN
仁 NHÂN
刃 NHẬN
は やいば
き.る

N1 1701 N1 1702 N1 1703 N1 1704 N1 1705 N1 1706 N1 1707 N1 1708 N1 1709 N1 1710
số một, một (thay cho 一) Mày, ngươi Số hai (thay cho 二 trên tiền giấy) Nhuộm Vén lên Học trò Đợi Nhuần, thấm, thêm Nhục nhằn, hổ nhuốc Cũng như chữ nhũng [宂]

イチ イツ ジニ ニジ セン セツ ショウ ジュ ジュ ジュン ジョク ジョウ

そ.める -
なんじ ぞ.め -ぞめ
うるお.う
壱 NHẤT
ひとつ 爾 NHĨ
しかり その
のみ おれ
しか
弐 NHỊ
ふた.つ そえ 染 NHIỄM
そ.まる
し.みる -
じ.みる し.み
-し.める
摂 NHIẾP
おさ.める
かね.る と.る 儒 NHO
需 NHU
潤 NHUẬN
うるお.す
うる.む
辱 NHỤC
はずかし.め
る 冗 NHŨNG
N1 1711 N1 1712 N1 1713 N1 1714 N1 1715 N1 1716 N1 1717 N1 1718 N1 1719 N1 1720
Bằng, cùng Thân lúa Thổ nhưỡng Gây nên##Rượu Nhượng bộ Yên##Yên ổn Cha, mình gọi cha người khác, gọi là tôn polish Cây phác, vỏ nó dùng làm thuốc được Đánh, dập tắt
ông [尊翁] gọi là hậu phác [厚朴]
ジョ ニョ ジョウ ジョウ ジョウ オン オウ サ ボク ボク

如 NHƯ
ごと.し 穣
NHƯƠNG
じょう 壌NHƯỠNG
醸NHƯỠNG
かも.す 譲
NHƯỢNG
ゆず.す 穏 ỔN
おだ.やか 翁 ÔNG
おきな 瑳 polish
みが.く 朴 PHÁC
ほう ほお
えのき 撲 PHÁC
N1 1721 N1 1722 N1 1723 N1 1724 N1 1725 N1 1726 N1 1727 N1 1728 N1 1729 N1 1730
Vả, tát, vỗ Dòng nước Buồm, thuyền buồm Gồm, nhời nói nói tóm hết thẩy Phép, khuôn mẫu Bọt nước Cũng như chữ pháo [礮] hay [炮] Thiếu, không có đủ Hình phạt, phạm vào phép luật gọi là tội Đánh, đem binh đi đánh nước người gọi
là phạt
バツ バチ バツ ハツ カ
ハク ヒョウ ハ ハン ボン ハン ハン ホウ ホウ ボウ
ハツ ボチ

およ.そ
拍 PHÁCH
はく 派 PHÁI
帆 PHÀM
ほ 凡 PHÀM
おうよ.そ
すべ.て
範 PHẠM
泡 PHAO
あわ 砲 PHÁO
乏 PHẠP
とぼ.しい
とも.しい 罰 PHẠT
ばっ.する 伐 PHẠT
き.る そむ.く
う.つ

N1 1731 N1 1732 N1 1733 N1 1734 N1 1735 N1 1736 N1 1737 N1 1738 N1 1739 N1 1740
Khí sương mù Rối rít Cái mả cao Tức giận, uất ức quá gọi là phẫn [憤] Chim dang cánh bay Phanh ra Vả, lấy tay đánh vào mặt người gọi là Tàn phế, hoang phế Phổi, ở hai bên ngực, bên tả hai lá, bên Vạch ra, xé ra
phê hữu ba lá
フン フン フン フン フン ボウ ヒ ハイ ハイ ヒ

まぎ.れる -
まぎ.れ

雰 PHÂN
紛 PHÂN
まぎ.らす
まぎ.らわす
まぎ.らわし

墳 PHẦN
憤 PHẪN
いきどお.る 奮 PHẤN
ふる.う 剖 PHẨU
批 PHÊ
廃 PHẾ
すたれる 
すたる 肺 PHẾ
披 PHI
N1 1741 N1 1742 N1 1743 N1 1744 N1 1745 N1 1746 N1 1747 N1 1748 N1 1749 N1 1750
Cánh cửa Lụa đào Sánh đôi, cũng như chữ phối [配] Béo, Văn vẻ Bệnh hòn trong bụng Phiên phiên [翻翻] bay vùn vụt, bay Bờ rào Phiền (không được giản dị) Cánh cửa

ヒ ヒ ヒ ヒ ヒイ ヘキ ホン ハン ハン ハン ボン セン

こ.える こえ わずら.う

扉 PHI
とびら 緋 PHI
あけ あか 妃 PHI
きさき 肥 PHÌ
こ.やす
こ.やし
ふと.る
斐 PHỈ
癖 PHÍCH
くせ くせ.に 翻 PHIÊN
ひるがえ.る
ひるがえ.す 藩 PHIÊN
煩 PHIỀN
わずら.わす
うるさ.がる
うるさ.い
扇 PHIẾN
おうぎ

N1 1751 N1 1752 N1 1753 N1 1754 N1 1755 N1 1756 N1 1757 N1 1758 N1 1759 N1 1760
cửa bên trái gọi là phiệt, cửa bên phải Nổi Chứng chỉ, cái dấu hiệu để nêu tên cho Chạy tới, tới chỗ đã định tới gọi là phó Đầy tớ Ngọn núi Cây phong, lá nó đến mùa thu thì đỏ Cái buồng Bắt chước, cũng viết là phỏng [仿] Phả, sổ chép về nhân vật và chia rành
gọi là duyệt dễ nhận đẹp, thứ tự
バツ ヒョウ ヒョウ フ ボク ホウ フウ ボウ ホウ フ

閥 PHIỆT
漂 PHIÊU
ただよ.う 票PHIẾU
赴 PHÓ
おもむ.く 僕 PHÓ
しもべ 峰
PHONG
みね ね 楓 PHONG
かえで 房 PHÒNG
ふさ 倣 PHỎNG
なら.う 譜 PHỔ
N1 1761 N1 1762 N1 1763 N1 1764 N1 1765 N1 1766 N1 1767 N1 1768 N1 1769 N1 1770
Bến sông, ngạch sông đổ ra bể Phố xá Nhiều Bày, mở rộng ra, ban bố khắp cả Giúp đỡ Phù dong (dung) [芙蓉] cây hoa phù Tiếng gọi tôn quý của đàn ông Thu thuế Xương má của người ta Bám, nương cậy
dong (dung)
ホ ホ ハン フ フ フ ホフ フブ ホフ フ

浦 PHỔ
うら 舗 PHỐ
繁 PHỒN
しげ.る
しげ.く 敷 PHU
し.く -し.き 扶 PHÙ
たす.ける 芙 PHÙ
甫 PHỦ
はじ.めて 賦 PHÚ
輔 PHỤ
たす.ける 附 PHỤ
つ.ける つ.く

N1 1771 N1 1772 N1 1773 N1 1774 N1 1775 N1 1776 N1 1777 N1 1778 N1 1779 N1 1780
Lật lại Nép, nằm phục xuống Xì ra, dùng mũi phì hơi ra May áo Vâng, kính vâng mệnh ý của người trên Trói buộc Hại, ngại Chi phương [脂肪] mỡ lá Cỏ thơm Các thứ dệt bằng tơ đông đặc mềm nhũn
gọi là phụng tục gọi là phưởng trù [紡綢]
フク フク フン ホウ ホウ ブ バク ボウ ボウ ホウ ボウ

おお.う たてまつ.る
覆 PHÚC
くつがえ.す
くつがえ.る
伏 PHỤC
ふ.せる ふ.す 噴 PHÚN
ふ.く 縫 PHÙNG
ぬ.う 奉 PHỤNG
まつ.る
ほう.ずる

PHƯỢC
しば.る 妨PHƯƠNG
さまた.げる 肪PHƯƠNG
芳PHƯƠNG
かんば.しい 紡PHƯỞNG
つむ.ぐ

N1 1781 N1 1782 N1 1783 N1 1784 N1 1785 N1 1786 N1 1787 N1 1788 N1 1789 N1 1790
Chim phượng Sông Qua Ít Cái thành ngoài Quải phiến [拐騸] kẻ mìn, kẻ dỗ người Lạ Cái mũ Cái áo quan nhất quán [一貫] (một quan) Quả quyết
đem bán gọi là quải tử [拐子]
ホウ フウ カ カ カク カイ カイ ケ カン カン カン こ


PHƯỢNG
渦 QUA
うず 寡 QUẢ
郭 QUÁCH
くるわ 拐 QUẢI
怪QUÁI
あや.しい
あや.しむ 冠 QUAN
かんむり 棺 QUAN
貫 QUÁN
つらぬ.く
ぬ.く ぬき 洸 QUANG

N1 1791 N1 1792 N1 1793 N1 1794 N1 1795 N1 1796 N1 1797 N1 1798 N1 1799 N1 1800
Bao quát Quận Cây quất (cây quýt) Hang, động Cây quế, dùng để làm thuốc Con rùa cây dùng đề làm cây cung Rau quỳ Ma, người chết gọi là quỷ Cái vết bánh xe chỗ trục hai bánh xe
cách nhau
カツ グン キツ クツ ケイ キ キ キ キ キ

括 QUÁT
くく.る 郡 QUẬN
こおり 橘 QUẤT
たちばな 堀 QUẬT
ほり 桂 QUẾ
かつら 亀 QUY
かめ 槻 QUY
つき 葵 QUỲ
あおい 鬼 QUỶ
おに おに- 軌 QUỸ
N1 1801 N1 1802 N1 1803 N1 1804 N1 1805 N1 1806 N1 1807 N1 1808 N1 1809 N1 1810
Sang, quý hiển Lụa sống, lụa mộc Nắm tay lại Một dạng của chữ [圈] Cát Sa, lụa mỏng Ca sa [袈裟] cái áo cà sa Thẻ gấp Cây sam, là một thứ gỗ thông dùng rất Cũng như chữ san [删]
nhiều việc
キ ケン ケン ゲン ケン サ シャ サ シャ サ シャ サク サン カン

たっと.い

貴 QUÝ
とうと.い
たっと.ぶ
とうと.ぶ
絹 QUYÊN
きぬ 拳
QUYỀN
こぶし 圏 QUYỂN
かこ.い 沙 SA
すな
よなげる 紗 SA
うすぎぬ 裟 SA
策 SÁCH
杉 SAM
すぎ 栞 SAN
しおり

N1 1811 N1 1812 N1 1813 N1 1814 N1 1815 N1 1816 N1 1817 N1 1818 N1 1819 N1 1820
Giá để đồ Bị thương đau Sáng, trời sắp sáng gọi là muội sảng Cái sênh Lấy qua Ngọn cây Sào huyệt Cũng như chữ sào [繅] Cho vào, thêm vào Co rút
[昧爽]
サン セン ソウ ショウ ソウ ショウ ソウ ショウ ショウ ソウ ソウ ソウ ジュウ

つく.る
あき.らか
桟 SẠN
かけはし 創 SANG
はじ.める
きず
けず.しける
爽 SẢNG
さわ.やか
たがう
笙 SANH
ふえ 抄 SAO
梢 SAO
こずえ
くすのき 巣 SÀO
す す.くう 繰 SÀO
く.る 挿 SÁP
さ.す はさ.む 渋 SÁP
しぶ しぶ
い しぶる

N1 1821 N1 1822 N1 1823 N1 1824 N1 1825 N1 1826 N1 1827 N1 1828 N1 1829 N1 1830
Xoa, xát Tục dùng như chữ sắc [敕] nghĩa là răn Sầu, lo, buồn thảm Súc miệng Tục dùng như chữ si [癡] Học trò, những người nghiên cứu học Muông sinh Trước, mới Non Tục dùng như chữ sơ [疏]
bảo vấn đều gọi là sĩ
ソウ シュウ
サツ チョク シュウ チ シ セイ サク スウ ス ジュ ソ ショ

す.る す.れる くちすす.ぐ


-ず.れ
うと.い
擦 SÁT
こす.る
こす.れる
勅 SẮC
いまし.める
みことのり 愁 SẦU
うれ.える
うれ.い 漱 SẤU
くちそそ.ぐ
うがい
すす.ぐ
痴 SI
し.れる
おろか 士 SĨ
さむらい 牲 SINH
朔 SÓC
ついたち 雛 SỒ
ひな ひよこ 疎 SƠ
うと.む
まば.ら

N1 1831 N1 1832 N1 1833 N1 1834 N1 1835 N1 1836 N1 1837 N1 1838 N1 1839 N1 1840
Đá tảng, dùng kê chân cột Thống suất Noi theo Thẳng Dành chứa Đầy Sung sung [憧憧] lông bông ý chưa định Cao Cái lỗ rìu búa để cho cán vào Suy kém, trái lại với nghĩa chữ thịnh
hẳn [盛]
ソツ リツ ショウ トウ
ソ スイ シュク チク ジュウ スウ ジュウ スイ
シュツ ドウ

ちぢ.む
ちぢ.まる
礎 SỞ
いしずえ 帥 SUẤT
率 SUẤT
ひき.いる 縮 SÚC
ちぢ.める
ちぢ.れる
ちぢ.らす
蓄 SÚC
たくわ.える 充 SUNG
あ.てる
み.たす 憧 SUNG
あこが.れる 崇 SÙNG
あが.める 銃 SÚNG
つつ 衰 SUY
おとろ.える

N1 1841 N1 1842 N1 1843 N1 1844 N1 1845 N1 1846 N1 1847 N1 1848 N1 1849 N1 1850
Văn sức Sương , sương muối Sướng Một chi trong 12 chi Lệch, cong Vẹo Giúp Tháo, cởi Từ tạ Dây tơ

ショク ソウ チョウ チュウ ジャ シャ サ シャ シャ サク

おろ.す
飾 SỨC
かざ.る
かざ.り 霜 SƯƠNG
しも 暢 SƯỚNG
のび.る 丑 SỬU
うし 邪 TÀ
よこし.ま 斜 TÀ
なな.め はす 佐 TÁ
卸 TÁ
おろし
おろ.し
謝 TẠ
あやま.る 索 TÁC
N1 1851 N1 1852 N1 1853 N1 1854 N1 1855 N1 1856 N1 1857 N1 1858 N1 1859 N1 1860
nhận cái gì của người mà lại lấy vật Tiếng trợ ngữ, nghĩa là vậy thay ! Cháy nhà Giồng (trồng) Cắt áo Chở Tục dùng như chữ tàm [蠶], nguyên là Chốc lát, không lâu Cái tán Lễ tang
khác trả lại đều gọi là tạc chữ điến là giống giun
サク サイ サイ サイ サイ サイ サン テン ザン サン ソウ

酢 TẠC
す 哉 TAI
かな や 災 TAI
わざわ.い 栽 TÀI
裁 TÀI
た.つ さば.く 載 TÁI
のせる の
る 蚕 TÀM
かいこ こ 暫 TẠM
しばら.く 傘 TÁN
かさ 喪 TANG

N1 1861 N1 1862 N1 1863 N1 1864 N1 1865 N1 1866 N1 1867 N1 1868 N1 1869 N1 1870
Cây dâu, lá dùng để chăn tằm, quả chín Chôn, người chết bỏ vào áo quan đem Gặp, vô ý mà gặp nhau gọi là tao Tao động Bên nguyên bên bị Cái máng cho giống muông ăn Rong, rau bể, tên gọi tất cả các thứ cỏ Tiếng gió thổi vèo vèo La hét Hại
ăn ngon gọi là tang thẩm [桑葚] chôn gọi là táng mọc ở dưới nước
ソウ ソウ ソウ ソウ ソウ ソウ ソウ セツ ゾク

さわ.ぐ
桑 TANG
くわ 葬 TÁNG
ほう むる 遭 TAO
あ.う
あ.わせる 騒 TAO
うれい
さわ.がしい
曹 TÀO
槽 TÀO
ふね 藻 TẢO
も 颯 TÁP
拶 TẠT
せまる 賊 TẶC
N1 1871 N1 1872 N1 1873 N1 1874 N1 1875 N1 1876 N1 1877 N1 1878 N1 1879 N1 1880
Sư nam, đàn ông đi tu đạo Phật 佛 gọi là Tìm Tẩm, ngâm Khách [客], kính mời ngồi trên gọi là Bến Củi Luôn Nước Tần Tục dùng như chữ tận [盡] Tục dùng như chữ tấn [晉]
tăng tân [賓]
ソウ ジン シン ヒン シン シン ヒン シン ジン サン シン

つ.くす
つ.きる

僧 TĂNG
尋 TẦM
たず.ねる
ひろ 浸 TẨM
ひた.す
ひた.る 賓 TÂN
津 TÂN
つ 薪 TÂN
たきぎ まき 頻 TẦN
しき.りに 秦 TẦN
はた 尽 TẪN
つ.かす
さかづき
ことごと.く
つか つき
晋 TẤN
すす.む

N1 1881 N1 1882 N1 1883 N1 1884 N1 1885 N1 1886 N1 1887 N1 1888 N1 1889 N1 1890
Nhanh chóng Áo mặc chồng ra ngoài Sông Tất Ốm, tật bệnh, tật [疾], bệnh [病] Tâu, kẻ dưới trình bầy với người trên Nhất tề Chúa tể Dịch tễ Như chữ tế [壻] Lụa, đời xưa thường dùng làm đồ tặng
gọi là tấu nhau
ザイ スイ
ジン シュウ シツ シツ ソウ セイ サイ セイ ヘイ
セイ

迅 TẤN
襲 TẬP
おそ.う
かさ.ね 漆 TẤT
うるし 疾 TẬT
はや.い 奏 TẤU
かな.でる 斉 TỀ
宰 TỂ
剤 TỄ
かる けず.る 婿 TẾ
むこ 幣 TỆ
ぬさ

N1 1891 N1 1892 N1 1893 N1 1894 N1 1895 N1 1896 N1 1897 N1 1898 N1 1899 N1 1900
Xấu, hại, rách Chủ Mưu, hỏi Thấp Ti ti [偲偲] cùng răn dỗ nhau (gắng gỏi) Cái ấn của thiên tử Ngâm, tẩm thấm Chi Tị, chi thứ sáu trong mười hai chi Lánh, lánh xa không cho gặp gọi là tị Đất mặn, đất có chất muối

ヘイ シ シ ヒ サイ シ ジ シ シ ヒ セキ

いや.しい つ.ける
弊 TỆ
司 TI
つかさど.る 諮 TI
はか.る 卑 TI
いや.しむ
いや.しめる
偲 TI
しの.ぶ 璽 TỈ
漬 TÍ
つ.かる -
づ.け -づけ
巳 TỊ
み 避 TỊ
さ.ける
よ.ける 潟 TÍCH
かた -がた

N1 1901 N1 1902 N1 1903 N1 1904 N1 1905 N1 1906 N1 1907 N1 1908 N1 1909 N1 1910
Đau tiếc Gỡ, tẽ ra, chia rẽ Lặng yên Nước thủy triều buổi tối Thanh mảnh Giản thể của chữ [潛] Sông Tiệm Tiên Cá tươi Tiền bạc

セキ セキ ジャク セキ セキ セン セン ゼン セン セント セン セン ゼン

ひそ.む
さび ようや.く
もぐ.る
惜 TÍCH
お.しい
お.しむ 析 TÍCH
寂 TỊCH
さび.しい
さび.れる
さみ.しい
汐 TỊCH
しお うしお
せい 繊 TIÊM
潜 TIỀM
かく.れる
くぐ.る
ひそ.める
漸 TIỆM
やや
ようよ.う
すす.む
仙 TIÊN
鮮 TIÊN
あざ.やか 銭 TIỀN
ぜに すき

N1 1911 N1 1912 N1 1913 N1 1914 N1 1915 N1 1916 N1 1917 N1 1918 N1 1919 N1 1920
Gang, một loài kim có chất rất sáng, Giản thể của chữ 踐 Cỏ, rơm cho súc vật ăn gọi là tiến Đánh được Đốt tre, đốt cây Đá tiêu Cháy bỏng, cháy sém Ngọn, đối lại với chữ bản [本] Gai sống Đêm
dùng để đúc nồi đúc chảo
セン セン セン ショウ ソウ セツ セチ ショウ ショウ ヒョウ ショウ ショウ

こ.げる
ふし -ぶし
銑 TIỂN
践 TIỄN
ふ.む 薦 TIẾN
すす.める 捷 TIỆP
はや.い 節 TIẾT
のっと 硝 TIÊU
焦 TIÊU
こ.がす
こ.がれる
あせ.る
標 TIÊU
しるべ
しるし 蕉 TIÊU
宵 TIÊU
よい

N1 1921 N1 1922 N1 1923 N1 1924 N1 1925 N1 1926 N1 1927 N1 1928 N1 1929 N1 1930
Đá ngầm, đá mọc ngầm trong nước Giống Trong suốt Cũng như chữ tinh [幷] Giếng, đào sâu lấy mạch nước dùng gọi Yên Thanh tịnh Xuýt làm, xúi làm Cái vòng Phá vỡ
trong biển là tỉnh
ショウ ショウ ショウ ヘイ セイ ショウ セイ ジョウ ジョウ セイ サ サ サイ

礁 TIỀU
肖 TIẾU
あやか.る 晶 TINH
併 TINH
あわ.せる 井 TỈNH
い 靖 TĨNH
やす.んじる 浄 TỊNH
きよ.める
きよ.い 唆 TOA
そそ.る
そそのか.す 鎖 TỎA
くさり
とざ.す 砕 TOÁI
くだ.く
くだ.ける

N1 1931 N1 1932 N1 1933 N1 1934 N1 1935 N1 1936 N1 1937 N1 1938 N1 1939 N1 1940
Thỏa thích Chua Trở lại Dúm, phép đong ngày xưa cứ đếm 256 Thuế ruộng, bán ruộng cho người cấy Đắp tượng Tơ trắng Cáo mách Quẻ Tốn, là một quẻ trong bát quái Ông tông, ông tổ nhất gọi là tổ, thứ nữa
hạt thóc gọi là một toát thuê cũng gọi là điền tô [田租] [八卦] nghĩa là nhún thuận là tông
スイ サン セン サツ ソ ソ ソス ソ ソン シュウ ソウ

遂 TOẠI
と.げる
つい.に 酸 TOAN
す.い 旋 TOÀN
撮 TOÁT
と.る つま.む
-ど.り 租 TÔ
塑 TỐ
でく 素 TỐ
もと 訴 TỐ
うった.える 巽 TỐN
たつみ 宗 TÔNG
むね

N1 1941 N1 1942 N1 1943 N1 1944 N1 1945 N1 1946 N1 1947 N1 1948 N1 1949 N1 1950
Đem dệt sợi nọ với sợi kia gọi là tống Nem, thịt thái bóp thính cho khô gọi là Sửa, sửa cho hay tốt gọi là tu Đợi Bỏ tù, bắt người có tội giam lại gọi là tù Lúa đâm hoa Lần theo Hỏi han, hỏi nhiều người để quyết nên Tin thực Đi tuần, đi xem xét khu đất mình cai trị
tu chăng gọi là tuân gọi là tuần
ジュン ジュン
ソウ シュウ シュウ シュ ス シュ シュウ シュウ ジュン ジュン
シュン シュン

すべから.く
おさ.める すべし ひげ
綜 TỐNG
おさ.める
す.べる 脩 TU
なが.い
ほじし
修 TU
おさ.める
おさ.まる 須 TU
まつ
もち.いる
もと.める
囚 TÙ
とら.われる 秀 TÚ
ひい.でる 遵 TUÂN
詢 TUÂN
はか.る
まこと 洵 TUÂN
の.ぶ
まこと.に 巡 TUẦN
めぐ.る
めぐ.り

N1 1951 N1 1952 N1 1953 N1 1954 N1 1955 N1 1956 N1 1957 N1 1958 N1 1959 N1 1960
Noi, tuân theo Tuần, mười ngày gọi là một tuần, một Chết theo Con ngựa tốt Cao Tài giỏi, tài trí hơn người gọi là tuấn Tục dùng như chữ túc [肅] Phong tục Cái chổi Tai
tháng có ba tuần
ジュン スイ エ ケイ
ジュン ジュン シュン スン シュン シュン シュク スク ゾク スイ
シュン セイ

循 TUẦN
旬 TUẦN
殉 TUẪN
駿 TUẤN
すぐ.れる 峻 TUẤN
けわ.しい
たか.い 俊 TUẤN
粛 TÚC
つつし.む 俗 TỤC
彗 TUỆ
ほうき 穂 TUỆ

N1 1961 N1 1962 N1 1963 N1 1964 N1 1965 N1 1966 N1 1967 N1 1968 N1 1969 N1 1970
Trí sáng, lanh lẹ Núi Tung Phục tùng, tùy tùng, tòng thuận Cây thông, thông có nhiều thứ Như chữ túng [縱] Kiện tụng, Khen, ca tụng Tục dùng như chữ tùy [隨] Xương tủy Say##Mệt mỏi

ジュウ ショウ ジュ
ケイ エ スウ シュウ ショウ ジュウ ショウ ズイ ズイ スイ
ショウ ジュ 受ウ

したが.う かたち
慧 TUỆ
さとい 嵩 TUNG
かさ かさ.む
たか.い 従 TÙNG
したが.える
より
松 TÙNG
まつ 縦 TÚNG
たて 訟 TỤNG
頌 TỤNG
たた.える
ほめ.る
随 TÙY
まにま.に
したが.う 髄 TỦY
酔 TÚY
よ.う よ.い

N1 1971 N1 1972 N1 1973 N1 1974 N1 1975 N1 1976 N1 1977 N1 1978 N1 1979 N1 1980
Tinh túy##Thuần, tinh ròng To lớn Phô bầy Thêm, càng Dáng dấp thùy mị Lành, yêu rất mực Từ thạch [磁石] đá nam châm Đi thong thả Sắc tía, sắc tím Cây tử, dùng để đóng đàn

スイ セン コウ カン ジ シ ジ ジ ジョ シ シ

粋 TÚY
いき 宣 TUYÊN
のたま.う 亘 TUYÊN
わた.る
もと.める 滋 TƯ
姿 TƯ
すがた 慈 TỪ
いつく.しむ 磁 TỪ
徐 TỪ
おもむ.ろに 紫 TỬ
むらさき 梓 TỬ
あずさ

N1 1981 N1 1982 N1 1983 N1 1984 N1 1985 N1 1986 N1 1987 N1 1988 N1 1989 N1 1990
Cho, trên cho dưới gọi là tứ Cũng như chữ [敘] Nối Cho ăn, chăn nuôi Hai bên tường Tục dùng như chữ tức [卽] Cái chén rót rượu Vót Rõ ràng, nói đủ mọi sự không thiếu tí gì Điềm, điềm tốt gọi là tường [祥], điềm
xấu gọi là bất tường [不祥]
シ ジョ シ シ ジョ ソク シャク サク ショウ ショウ

たまわ.る さいわ.い
賜 TỨ
たま.う
たも.う
叙 TỰ
つい.ず
ついで 嗣 TỰ
飼 TỰ
か.う 序 TỰ
つい.で
ついで 即 TỨC
つ.く つ.ける
すなわ.ち 爵 TƯỚC
削 TƯỚC
けず.る
はつ.る そ.ぐ 詳 TƯỜNG
くわ.しい
つまび.らか 祥 TƯỜNG
きざ.し よ.い
つまび.らか

N1 1991 N1 1992 N1 1993 N1 1994 N1 1995 N1 1996 N1 1997 N1 1998 N1 1999 N1 2000
Liệng quanh Tưởng thưởng Thợ mộc Nên type of deciduous tree, grey starling Tha nga [嵯峨] cao tút vút (chót vót) Vả, nhời nói giáo đầu Nâng, lấy tay nâng đồ lên gọi là thác Hòn đá ráp, đá mài Nhờ
[拓]
ショ ソ
ショウ ショウ ソウ ショウ シュウ ジュ リョウ サシ タク サク シャク タク
ショウ

かこつ.ける
翔 TƯỜNG
かけ.る と.ぶ 奨TƯỞNG
すす.める 匠 TƯỢNG
たくみ 就 TỰU
つ.く つ.ける 椋 type of
むく 嵯 THA
且 THẢ
か.つ 拓 THÁC
ひら.く 錯 THÁC
託 THÁC
かこ.つ
かこ.つける

To lớn
N1 2001 N1
Có mang ba tháng gọi là thai
2002
Tia sáng
N1 2003
Hái, ngắt
N1 2004
deciduous
Thái độ, thói
N1 2005 N1 2006
To lớn, cùng nghĩa với chữ thái [太] Quá
N1 2007
Giản thể của chữ [慘]
N1 2008
Than, thở dài
N1 2009
Thành thực, chân thực
N1 2010

セキ タイ サイ サイ タイ タイ タ タイ サン ザン タン セイ

おご.る みじ.め なげ.く


碩 THẠC
おお.きい 胎 THAI
彩 THẢI
いろど.る 采 THẢI
と.る
いろどり 態 THÁI
わざ.と 泰 THÁI
汰 THÁI
にご.る
よな.げる
惨 THẢM
いた.む
むご.い
嘆 THÁN
なげ.かわし

誠 THÀNH
まこと

N1 2011 N1 2012 N1 2013 N1 2014 N1 2015 N1 2016 N1 2017 N1 2018 N1 2019 N1 2020
Thánh, tu dưỡng nhân cách tới cõi cùng Cầm, giữ Đánh, đánh giết kẻ có tội gọi là thảo Thưng, mười lẻ là một thưng Sợi dây Thừa Xét rõ, xét kĩ Rất, lắm Cái dải áo to Chửa, đàn bà có mang đã đủ hình thể
cực gọi là thánh [討] gọi là thần [娠]
セイ ソウ サン トウ ショウ ジョウ ジョウ シン ジン シン シン

あまつさえ はなは.だ
聖 THÁNH
操 THAO
みさお
あやつ.る 討 THẢO
う.つ 升 THĂNG
ます 縄 THẰNG
なわ ただ.す 剰 THẶNG
あま.り
あま.る
審 THẨM
つまび.らか
つぶさ.に 甚 THẬM
はなは.だし

紳 THÂN
娠 THẦN
N1 2021 N1 2022 N1 2023 N1 2024 N1 2025 N1 2026 N1 2027 N1 2028 N1 2029 N1 2030
Chi Thần (ta đọc là Thìn) Tục dùng như chữ thần [脣] Sớm Ghín, cẩn thận Suốt qua Răn bảo Đi không trở lại nữa Thơ, văn có vần gọi là thơ Bày ra, đặt ra, đem dùng ra cho người Thì la [蒔蘿] tức là tiểu hồi hương
hay vật gọi là thi [小茴香]
シン シン シン トウ セイ セイ シ シセ シジ

す.く す.かす
つつし.む
辰 THẦN
たつ 唇 THẦN
くちびる 晨 THẦN
あした とき
あさ 慎 THẬN
つつし
つつし.み
透 THẤU
す.ける
とう.る
とう.す
誓 THỆ
ちか.う 逝 THỆ
ゆ.く い.く 詩 THI
うた 施 THI
ほどこ.す 蒔 THÌ
う.える まく

N1 2031 N1 2032 N1 2033 N1 2034 N1 2035 N1 2036 N1 2037 N1 2038 N1 2039 N1 2040
Cái tên Phải, điều gì ai cũng công nhận là phải Họ, ngành họ Nhìn kĩ, coi kĩ, trông kĩ Hầu chú thích Thêm, thêm lên Dời Lệch, mếch, ở vào hai bên một cái gì gọi Cỏ thiến, rễ dùng nhuộm đỏ, nên sa đỏ
gọi là thị là thiên gọi là thiến sa [茜紗]
シ ゼシ シ シ ジシ シャク セキ テン セン ヘン セン

うつ.る
矢 THỈ
や 是 THỊ
これ この
ここ 氏 THỊ
うじ -うじ 視 THỊ
み.る 侍 THỊ
さむらい
はべ.る 釈 THÍCH
とく す.てる
ゆる.す 添 THIÊM
そ.える そ.う
も.える も.う 遷 THIÊN
うつ.す
みやこがえ
偏 THIÊN
かたよ.る 茜 THIẾN
あかね

N1 2041 N1 2042 N1 2043 N1 2044 N1 2045 N1 2046 N1 2047 N1 2048 N1 2049 N1 2050
Sửa, chữa Tục dùng như chữ thiền [禪] Thiện, lành, đối lại với chữ ác [惡] Can thiệp, giao thiệp Giản thể của chữ 竊 Lưỡi Gánh Ngắm xa Thăm hầu Cũng như chữ thính [聽]

セイ シン
ゼン ゼン セン ゼン ショウ セツ ゼツ チョウ チョウ チョウ テイ
ショウ

よ.い い.い
繕 THIỆN
つくろ.う 禅 THIỆN
しずか
ゆず.る 善 THIỆN
よ.く
よし.とする
渉 THIỆP
わた.る 窃 THIẾT
ぬす.む
ひそ.か 舌 THIỆT
した 挑 THIÊU
いど.む 眺 THIẾU
なが.める 請 THỈNH
こ.う う.ける 聴 THÍNH
き.く ゆる.す

N1 2051 N1 2052 N1 2053 N1 2054 N1 2055 N1 2056 N1 2057 N1 2058 N1 2059 N1 2060
Thịnh, đầy đủ đông đúc Sáng Giản thể của chữ 壽 Yên Giản thể của chữ 脫 Vầng to Thổ ra Thi thố ra Thúc giục Đẩy lên

ジュ ス
セイ ジョウ セイ ジョウ ダ ダツ ソ ト ソ サイ スイ
シュウ

ことぶき
盛 THỊNH
も.る さか.る
さか.ん 晟 THỊNH
あきらか 寿 THỌ
ことぶ.く
ことほ.ぐ
妥 THỎA
脱 THOÁT
ぬ.ぐ ぬ.げる 粗 THÔ
あら.い あら- 吐 THỔ
は.く つ.く 措 THỐ
お.く 催 THÔI
もよう.す
もよお.す 推 THÔI
お.す

N1 2061 N1 2062 N1 2063 N1 2064 N1 2065 N1 2066 N1 2067 N1 2068 N1 2069 N1 2070
Tấc Tục dùng như chữ thông [聰] Mối tơ (Thực vật) Một loại cỏ ngải cỏ ba lá Mời rượu Dứt, hết tiệt Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định Lễ đi săn mùa đông Thú vật Cây

シュウ シュ
スン ソウ トウ シュウ シュ シュ シュ ジュウ ジュ
トウ

か.る か.り -
寸 THỐN
聡THÔNG
さと.い
みみざと.い 統 THỐNG
す.べる
ほび.る 萩 THU
はぎ 酬 THÙ
むく.いる 殊 THÙ
こと 趣 THÚ
おもむき
おもむ.く 狩 THÚ
が.り 獣 THÚ
けもの
けだもの 樹 THỤ

N1 2071 N1 2072 N1 2073 N1 2074 N1 2075 N1 2076 N1 2077 N1 2078 N1 2079 N1 2080
Cho, trao cho Thôi, xong việc Rượu ngon, rượu nặng Thuần, trong sạch, mộc mạc Cái mộc để đỡ tên mác Vua Thuấn đời nhà Ngu, tức Ngu Thuấn Nháy mắt Bé, anh gọi em là thúc Trong trẻo, hiền lành Chín
[虞舜]
ジュン ジュン
ジュ ドウ シュン ジュン シュン シュン シュク シュク ジュク
シュン シュン

わらわ
授 THỤ
さず.ける
さず.かる 竣 THUÂN
わらべ
おわ.る
醇 THUẦN
もっぱら
こい あつい 淳 THUẦN
あつ.い 盾 THUẪN
たて 舜 THUẤN
瞬 THUẤN
またた.く
まじろ.ぐ 叔 THÚC
淑 THỤC
しと.やか 熟 THỤC
う.れる

N1 2081 N1 2082 N1 2083 N1 2084 N1 2085 N1 2086 N1 2087 N1 2088 N1 2089 N1 2090
Cái chái nhà Rủ xuống Phỉ thúy [翡翠] con chim trả Tên chung của ngọc khuê ngọc bích Ngủ, lúc mỏi nhắm mắt gục xuống cho Con mái, loài có lông cánh thuộc về Nắng, nóng Thứ, nhân từ, rộng lượng, khoan thứ Nhiều Rạng đông, sáng
tinh thần yên lặng gọi là thụy giống cái
ジュク スイ スイ ズイ スイ スイ シ ショ ジョ ショ ショ ショ

た.れる
た.らす た.れ
塾 THỤC
垂 THÙY
-た.れ
なんなんと.

翠 THÚY
かわせみ
みどり 瑞 THỤY
みず- しるし 睡 THỤY
ねむ.る
ねむ.い 雌 THƯ
め- めす めん 暑 THỬ
あつ.い 恕 THỨ
ゆる.す 庶 THỨ
曙 THỰ
あけぼの

N1 2091 N1 2092 N1 2093 N1 2094 N1 2095 N1 2096 N1 2097 N1 2098 N1 2099 N1 2100
Giúp đỡ Sinh Vết đau Sắc cỏ xanh Cái bịch đựng thóc Đền, bù Ngõ hầu Giả dối Bàn ép, ép các thứ hạt có dầu để lấy Cao chót
dầu dùng gọi là trá
ジョウ
ショク ショウ ソウ ソウ ショウ ショウ サ サク タク
ショウ

丞 THỪA
すく.う
たす.ける 殖 THỰC
ふ.える
ふ.やす 傷THƯƠNG
きず いた.む
いた.める 蒼THƯƠNG
あお.い 倉
THƯƠNG
くら 償 THƯỜNG
つぐな.う 尚
THƯỢNG
なお 詐 TRÁ
いつわ.る 搾 TRÁ
しぼ.る 卓 TRÁC
N1 2101 N1 2102 N1 2103 N1 2104 N1 2105 N1 2106 N1 2107 N1 2108 N1 2109 N1 2110
Sửa ngọc, mài giũa ngọc Mổ, chim ăn gọi là trác Đầm lầy Chọn lựa Trai giới Nợ Trang sức Trang trại Tục dùng như chữ trang [莊] Ruột

タク ツク ショウ ソ
タク タク タク サイ サイ ショウ ソウ チョウ
トク ソウ ホウ

とき
さわ
つつし.む
琢 TRÁC
みが.く 啄 TRÁC
ついば.む
つつ.く 沢 TRẠCH
うるお.い
うるお.す
つや
択 TRẠCH
えら.ぶ 斎 TRAI
ものいみ
い.む いわ.う
いつ.く
債 TRÁI
粧 TRANG
荘 TRANG
庄 TRANG
腸 TRÀNG
はらわた
わた

N1 2111 N1 2112 N1 2113 N1 2114 N1 2115 N1 2116 N1 2117 N1 2118 N1 2119 N1 2120
Giản thể của chữ 壯 Vái chào tay sát đất Cây trăn Ta đây, tiếng dùng của kẻ tôn quý Bày Một dạng của chữ trấn [鎭] Hàng trận, hàng lối quân lính Nước, nhựa Lấp, bức tức Trật tự, thứ tự

ソウ ソウ キュウ シン ハン チン チン チン ジン ジュウ チツ チツ

あつか.い
しる -しる
しず.める
壮 TRÁNG
さかん 扱 TRÁP
あつか.う
あつか.る
こ.く
榛 TRĂN
はしばみ
はり 朕 TRẪM
陳 TRẦN
ひ.ねる 鎮 TRẤN
しず.まる
おさえ
陣 TRẬN
汁 TRẤP
つゆ 窒 TRẤT
秩 TRẬT
N1 2121 N1 2122 N1 2123 N1 2124 N1 2125 N1 2126 N1 2127 N1 2128 N1 2129 N1 2130
Giản thể của chữ 滯 Thơ bé, trẻ bé Khôn, trái với chữ ngu [愚], hiểu thấu sự Suy cùng Hái Giải, mở, bóc mở ra gọi là triển Khôn, người hiền trí gọi là triết Suốt Bỏ đi, trừ đi, cất đi Nước thủy triều
lý gọi là trí
タイ テイ チジ チ チ テキ テン テツ テツ テツ チョウ

いとけない
さとい
滞 TRỆ
とどこお.る 稚 TRĨ
おさない
おくて
おでる
智 TRÍ
致 TRÍ
いた.す 摘 TRÍCH
つ.む 展 TRIỂN
哲 TRIẾT
あき.らか
し.る さば.く
徹 TRIỆT
撤 TRIỆT
潮 TRIỀU
しお うしお

N1 2131 N1 2132 N1 2133 N1 2134 N1 2135 N1 2136 N1 2137 N1 2138 N1 2139 N1 2140
Bắt đầu, gây mới, phát sinh Trinh, chính đính, giữ được tấm lòng Điều tốt lành Rình xét Bảo, tỏ ra Nước đục, đục Hiểm trở Xưa đi nay lại gọi là trụ Khó Chăm dạy
chính đính thủy chung
チョウ
テイ テイ テイ テイ ダク ジョク ソ チュウ トン シュン
ジョウ トウ

ひちくど.い

肇 TRIỆU
はじ.める
はじめ 貞 TRINH
さだ 禎 TRINH
さいわ.い 偵 TRINH
呈 TRÌNH
濁 TRỌC
にご.る
にご.す 阻 TRỞ
はば.む 宙 TRỤ
屯 TRUÂN
たむろ 諄 TRUÂN
くど.い
くどくど
ねんご.ろ

N1 2141 N1 2142 N1 2143 N1 2144 N1 2145 N1 2146 N1 2147 N1 2148 N1 2149 N1 2150
Cái trục xe Đuổi, đuổi theo Thực, dốc lòng, hết bổn phận mình là Tốt, lành Rỗng không, trong lòng lặng lẽ rỗng Cái mả cao Rơi, rụng Tục dùng như chữ trư [豬] Một dạng của chữ trưng [徵] Lắng trong
trung [忠] không
ジク チク チュウ チュウ チュウ チョウ ツイ チョ チョウ チ チョウ

おき おきつ
軸 TRỤC
逐 TRỤC
忠 TRUNG
衷 TRUNG
沖 TRÙNG
ちゅう.する
わく
塚 TRỦNG
つか -づか 墜 TRỤY
お.ちる お.つ 猪 TRƯ
い いのしし 徴 TRƯNG
しるし 澄 TRỪNG
す.む す.ます
-す.ます

N1 2151 N1 2152 N1 2153 N1 2154 N1 2155 N1 2156 N1 2157 N1 2158 N1 2159 N1 2160
Răn bảo, trừng trị Giương Căng lên, dương lên Trương Trượng, mười thước ta là một trượng Trừu, một thứ dệt bằng tơ to Kéo ra Ần núp, sâu xa Úc úc [郁郁] rờ rỡ, tả cái vẻ văn Ôm, cầm
chương rạng rỡ
チョウ チョウ チョウ チョウ ジョウ チュウ チュウ ユウ イク 受ウ

ふか.い
は.る -は.り -
こ.りる は.れる

TRỪNG
こ.らす
こ.らしめる
張TRƯƠNG
ば.り 帳TRƯỚNG
とばり 脹
TRƯỚNG
ふく.らむ
ふく.れる

TRƯỢNG
たけ だけ 紬 TRỪU
つむぎ
つむ.ぐ 抽 TRỪU
ひき- 幽 U
かす.か
くら.い
しろ.い
郁 ÚC
擁 ỦNG
N1 2161 N1 2162 N1 2163 N1 2164 N1 2165 N1 2166 N1 2167 N1 2168 N1 2169 N1 2170
Uy trì [倭遲] xa thăm thẳm Oai, cái dáng tôn nghiêm đáng sợ gọi là Yên Quan úy, các quan coi ngục Vườn nuôi giống thú Đè nén Nhớ Chim ưng, con cắt, giống chim rất mạnh, Đáp ứng, ứng đối,##Phản ứng Lo, buồn rầu
uy
オウ 受ウ -
ワイ イ イ イ ジョウ エン オン 受ク オク 受ウ オウ ユウ
ノウ

おど.す あた.る うれ.える


倭 UY
したが.う 威 UY
おど.し
おど.かす
慰 ÚY
なぐさ.める
なぐさ.む 尉 ÚY
苑 UYỂN
その う.つ 抑 ỨC
おさ.える 憶 ỨC
鷹 ƯNG
たか 応 ỨNG
まさに
こた.える
憂 ƯU
うれ.い う.い
う.き

N1 2171 N1 2172 N1 2173 N1 2174 N1 2175 N1 2176 N1 2177 N1 2178 N1 2179 N1 2180
Đi Con muỗi Vân, vằn gấm vóc Vần, tiếng gì đọc lên mà có vần với Tất cả Tục dùng như chữ [衞] Mầu nhiệm Dùng như chữ vi [爲] Sợi ngang Đuôi
tiếng khác đều gọi là vận
オウ ブン モン イン エイ エ ビ イ イ ビ

ため な.る
い.く
往VÃNG
いにしえ
さき.に ゆ.く
蚊 VĂN
か 紋 VĂN
韻 VẬN
惣 VẬT
そう 衛 VỆ
微 VI
かす.か 為 VI
な.す す.る
たり つく.る
なり
緯 VĨ
よこいと
ぬき 尾 VĨ

N1 2181 N1 2182 N1 2183 N1 2184 N1 2185 N1 2186 N1 2187 N1 2188 N1 2189 N1 2190
Bốc cháy, ngọn lửa Vin Con vượn Tường thấp Con gái đẹp, có khi đọc là viên Ngâm vịnh, đọc văn thơ Cái lưới, cái chài Sằng, càn Chưng Khinh nhờn

エン エン エン エン エン エイ モウ モウ ボウ オ受 ブ

おい.て
炎 VIÊM
ほのお 援 VIÊN
猿 VIÊN
さる 垣 VIÊN
かき 媛 VIỆN
ひめ 詠 VỊNH
よ.む うた.う 網 VÕNG
あみ 妄 VỌNG
みだ.りに 於 VU
お.ける ああ
より
侮 VŨ
あなど.る
あなず.る

N1 2191 N1 2192 N1 2193 N1 2194 N1 2195 N1 2196 N1 2197 N1 2198 N1 2199 N1 2200
Sương mù Sáng sủa, tốt đẹp water route, shipping channel Con rắn Tha, tha cho kẻ có tội gọi là xá Cư xá Bắn, cho tên vào cung nỏ mà bắn ra gọi Tục dùng như chữ xác [殼] Xán lạn [燦爛] rực rỡ Khéo
là xạ
オウ キョウ カク コク
ム ボウ ブ レイ ジャ ダ イ ヤ シャ シャ セキ シャ サン コウ
ゴウ バイ

さん.たる
かがや.き たく.み
霧 VỤ
きり 旺 VƯỢNG
うつくし.い
さかん

water route
みお 蛇 XÀ
へび 赦 XÁ
舎 XÁ
やど.る 射 XẠ
い.る さ.す
う.つ 殻 XÁC
から がら 燦 XÁN
あき.らか
きらめ.く
きら.めく
巧 XẢO
たく.む
うま.い

N1 2201 N1 2202 N1 2203 N1 2204 N1 2205 N1 2206 N1 2207 N1 2208 N1 2209 N1 2210
Tiến dần Ngóng Thước, mười tấc là một thước Đuổi, gạt ra Giản thể của chữ 樞 Xấu Mùi Cây xuân Gặt, sự cần kíp đến nơi gọi là xúc Con đường cái thông hành

シン キ シャク セキ スウ シュ シュウ シュウ チン チュン ソク ショウ

くさ.い -

侵 XÂM
おか.す 企 XÍ
くわだ.てる
たくら.む 尺 XÍCH
斥 XÍCH
しりぞ.ける 枢 XU
とぼそ
からくり 醜 XÚ
みにく.い
しこ 臭 XÚ
くさ.い
にお.う
にお.い
椿 XUÂN
つばき 促 XÚC
うなが.す 衝 XUNG
つ.く

N1 2211 N1 2212 N1 2213 N1 2214 N1 2215 N1 2216 N1 2217 N1 2218 N1 2219 N1 2220
Thổi nấu, lấy lửa đun cho chín đồ ăn gọi Cái then cửa, cái chốt cửa Giản thể của chữ [稱] Tương đang, lời nói hay Xương bồ [菖蒲] cỏ xương bồ, Hát, ca Kia, ấy Trời trong Yên nghỉ Yết thị##Giơ cao
là xuy
スイ セン ショウ ショウ ショウ ショウ イ アン エン ケイ
たた.える
とな.える
あ.げる
炊 XUY
た.く -だ.き 栓 XUYÊN
称 XƯNG
かな.う
はか.り
はか.る
昌XƯƠNG
さかん 菖XƯƠNG
唱 XƯỚNG
とな.える 伊 Y
かれ 晏 YẾN
おそ.い 宴 YẾN
うたげ 掲 YẾT
かか.げる

N1 2221 N1 2222 N1 2223 N1 2224 N1 2225 N1 2226 N1 2227 N1 2228 N1 2229 N1 2230
ほめ.る

Yết kiến, vào hầu chuyện

エツ

謁 YẾT N1 2231

You might also like