Professional Documents
Culture Documents
CHNG 7 SI POLYAMID
CHNG 7 SI POLYAMID
Một số lưu ý:
Cần tách sản phẩm phụ – nước.
Cung cấp nhiệt cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Nylon 6,6- Nguyên liệu và các phản ứng
Cyclohexanone
Nylon 6,6- Đặc điểm của phản ứng đa tụ
tổng hợp sợi nylon 6,6
• Tốc độ phản ứng phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt độ.
Nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
Nylon 6,6- Đặc điểm của phản ứng đa tụ
tổng hợp sợi nylon 6,6
• Chất ổn định cho vào hỗn hợp phản ứng càng nhiều thì
mức độ đa tụ polyamide càng thấp và càng nhanh đến
trạng thái ngừng phát triển mạch. Chất ổn định không
những hạn chế trọng lượng phân tử của polime mà còn
giúp cho nhận được các sản phẩm có độ nhớt xác định
và không đổi ngay cả khi làm nóng chảy lại lần thứ hai.
Nylon 6,6- qui trình tổng hợp sợi nylon 6,6
• Đun nóng dần dần dung dịch trong nồi phản ứng lúc đầu
đến 2200C, lúc đó áp suất tăng lên đến 17,6 at trong 1 - 2
giờ thì nhiệt độ sẽ đạt đến 270 – 2800C. Duy trì nhiệt độ
này trong 1-1,5 giờ đồng thời liên tục xả hơi ra. Kết thúc
phản ứng, giảm áp suất xuống đến áp suất thường. Dùng
khí nitơ nén polyamide nóng chảy xuống nồi hấp và cho
thêm TiO2 vào để tạo độ đục cho polyamide. Sau đó dùng
khí nén đẩy polyamide chảy xuống thành dải cuộn trên thiết
bị hình trống. Ở đây có tưới nước vào đồng thời thổi không
khí để tách nước thừa ở băng ra.
Nylon 6,6- qui trình tổng hợp sợi nylon 6,6
• Sau đó dùng bơm nén khí để thổi khí trơ vào (thường
là khí nitơ hay CO2) để tăng áp lực đưa nhựa nóng
chảy sang ống định hình rồi đến đầu phun (mũ philie).
Qui trình kéo sợi Nylon 6,6
• Trước khi sang gương sen, nhựa nóng chảy được cho
qua một lưới lọc nhằm tách các tạp chất và phần nhựa
chưa nóng chảy. Trước đầu phun người ta có đặt một
bơm răng khía để chuẩn độ, bơm này có tác dụng điều
chỉnh lượng sợi khi ra khỏi đầu phun.
• Tiếp theo là giai đoạn kéo giãn: Các tơ sợi được kéo
giãn để đạt những tính chất tốt nhất. Kéo giãn được
thực hiện ở trạng thái nguội hoặc nóng, đồng thời tơ
sợi được tẩm chất chống tĩnh điện.
• Sau khi kéo giãn các bó xơ được tạo quăn quấn ống
hoặc cắt ngắn.
Tính chất sợi Nylon 6,6
Cơ tính:
•Nhựa poliamit được dùng để sản xuất sợi phải có khối
lượng phân tử trong khoảng 15.000 đến 22.000 đvC
•Sợi nylon 6,6 có độ bền cơ học cao. Đặc biệt là độ bền
với ma sát thì nó cao hơn hẳn tất cả các sợi hoá học khác.
Sợi sau khi kéo dãn các dây phân tử có liên kết bó chặt
chẽ nên lực tác dụng tương hỗ giữa các phân tử tăng do
đó sợi có độ bền cơ học cao.
•Là nhựa nhiệt dẻo, nên sợi bị biến dạng ở nhiệt cao: nilon
6,6 bị mềm ở 2350C và chảy ở 2650C.
Tính chất sợi Nylon 6,6
• Khối lượng riêng của sợi thấp hơn nhiều so với tất
cả các sợi khác bằng 1,14 g/cm3.
• Dùng trong may mặc: các loại vải áo quần, vải trang
trí, thảm, vải dù, dây dù, vải lông thú nhân tạo, bít
tất, vải dùng trong kỹ thuật, dây thừng, vải lót lốp
ôtô chịu mài mòn cao...