You are on page 1of 3

THÔNG BÁO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ* SỐ 1-2012 65

KẾ TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
GVC. ThS. Phạm Đình Văn
Phó tr ởng Phòng Tài chính - Kế toán, tr ng i học X y d ng Miền Trung
Tóm tắt: Chế độ kế toán hành chính s nghiệp ban hành theo Quyết định số 19/2006/Q -
BTC và các quy định bổ sung, sửa đổi Chế độ kế toán hành chính s nghiệp ban hành theo
Thông t số 185/2010/TT-BTC đã quy định, h ớng dẫn nguyên tắc, nội dung và ph ơng pháp
kế toán sửa chữa tài sản cố định (TSC ) trong các đơn vị hành chính s nghiệp. Các quy định
trên đã t ơng đối rõ ràng đối với những ng i làm công tác kế toán. Tuy nhiên, do các đơn vị
hành chính s nghiệp có những đặc điểm khác với các đơn vị sản xuất kinh doanh, đó là: Các
đơn vị hành chính s nghiệp đ ợc trang trải các chi phí ho t động và th c hiện nhiệm vụ chính
trị đ ợc giao bằng nguồn kinh phí từ ng n sách Nhà n ớc hoặc từ quỹ công theo nguyên tắc
không bồi hoàn tr c tiếp. iều đó đòi hỏi việc quản lý chi tiêu phải đúng mục đích, đúng d
toán đã phê duyệt theo từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi tiêu theo tiêu chuẩn, định mức
của Nhà n ớc. Vì vậy, nhằm n ng cao hiệu quả của công tác kế toán sửa chữa TSC trong các
đơn vị hành chính s nghiệp cần hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề chủ yếu sau:

1. Phân loại sửa chữa lớn TSCĐ trong Nếu căn cứ vào ph ơng thức tiến hành
đơn vị HCSN sửa chữa TSC , thì đơn vị hành chính s
Cũng nh các doanh nghiệp sản xuất nghiệp có thể tiến hành sửa chữa tài sản cố
kinh doanh, công tác sửa chữa TSC trong định theo 2 ph ơng thức: T làm và thuê
đơn vị hành chính s nghiệp cũng đ ợc chia ngoài.
thành 2 lo i: sửa chữa th ng xuyên và sửa - Phương thức tự làm: ơn vị phải chi
chữa lớn. ra các chi phí sửa chữa TSC nh : Chi phí
- Sửa chữa thường xuyên: Là ho t vật liệu, phụ tùng, nh n công…
động sửa chữa nhỏ, ho t động bảo trì, bảo - Phương thức thuê ngoài: ơn vị tổ
d ỡng theo yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo chức cho các đơn vị bên ngoài đấu thầu hoặc
cho TSC ho t động bình th ng. Công giao thầu sửa chữa và ký hợp đồng sửa chữa
việc sửa chữa đ ợc tiến hành th ng xuyên, với các đơn vị trúng thầu hoặc nhận thầu
th i gian sửa chữa ngắn, chi phí sửa chữa theo đúng quy định của pháp luật và quy
th ng phát sinh không lớn. trình sửa chữa tài sản do đơn vị ban hành.
- Sửa chữa lớn: Mang tính chất khôi Hợp đồng giao thầu sửa chữa TSC là cơ sở
phục hoặc n ng cấp, cải t o khi TSC bị h để đơn vị quản lý, kiểm tra và thanh quyết
hỏng nặng hoặc theo yêu cầu kỹ thuật nhằm toán công tác sửa chữa TSC .
n ng cao năng l c ho t động của TSC . 2. Kế toán sửa chữa thƣờng xuyên
Th i gian tiến hành sửa chữa lớn th ng dài,
chi phí sửa chữa phát sinh nhiều, do vậy đơn Sửa chữa th ng xuyên là ho t động
vị phải lập kế ho ch, d toán theo từng công sửa chữa nhỏ, bảo trì bảo d ỡng theo yêu
trình sửa chữa lớn. cầu kỹ thuật, công việc sửa chữa có thể do
THÔNG BÁO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ* SỐ 1-2012 66
đơn vị t làm hoặc thuê ngoài sửa chữa. Chi lớn hoàn thành do bên nhận thầu bàn giáo và
phí sửa chữa th ng xuyên khi phát sinh đ ợc chấp nhận thanh toán, ghi:
đ ợc h ch toán thẳng vào chi phí của đơn vị, Nợ TK 241 (2413 - Sửa chữa lớn
tùy thuộc vào TSC đang phục vụ cho TSC )
mục đích gì. Có TK 331 (3311 - Phải trả ng i
Nợ TK 661- Chi ho t động (Nếu cung cấp)
TSC dùng cho ho t động HCSN) - Tr ng hợp sửa chữa lớn TSC thuộc
Nợ TK 662- Chi d án (Nếu TSC nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay
dùng cho ho t động d án) để dùng cho ho t động SXKD hàng hoá,
Nợ TK 631- Chi phí ho t động SXKD dịch vụ, ghi:
(Nếu TSC dùng cho ho t đông SXKD) Nợ TK 241 (2413- Sửa chữa lớn
Có TK 111, 112, 152, 331… TSC )
3. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ Nợ TK 311 (3113 - Thuế GTGT đ ợc
khấu trừ) (Nếu có)
ối với sửa chữa lớn, do chi phí Có TK 111, 112, 331…
sửa chữa phát sinh lớn, th i gian sửa - Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành
chữa dài hơn nhiều so với sửa chữa kế toán phải tính toán giá thành th c tế của
th ng xuyên, công tác sửa chữa lớn từng công trình sửa chữa để quyết toán số
TSC của đơn vị có thể tiến hành chi phí này theo nguồn kinh phí dùng để sửa
theo ph ơng thức t làm hay giao chữa lớn, ghi:
thầu. H ch toán chi phí sửa chữa lớn Nợ TK 661- Chi ho t động (Nếu
TSC phải đ ợc theo dõi chi tiết đ ợc TSC dùng cho ho t động HCSN)
theo dõi chi tiết cho từng công trình, từng Nợ TK 662- Chi d án (Nếu TSC
công tác sửa chữa lớn TSC trên TK 241 - dùng cho ho t động d án)
Xây d ng cơ bản dở dang (chi tiết TK Nợ TK 631- Chi phí ho t động SXKD
2413 - Sửa chữa lớn TSC ). (Nếu TSC dùng cho ho t đông SXKD)
- Theo ph ơng thức t làm, khi phát sinh Có TK 241 (2413- Sửa chữa lớn
chi phí sửa chữa lớn TSC , căn cứ vào các TSC )
chứng từ có liên quan, ghi: - Nếu chi phí sửa chữa lớn TSC
Nợ TK 241 (2413 - Sửa chữa lớn dùng cho ho t động SXKD th c tế phát sinh
TSC ) lớn phải ph n bổ dần, khi công tác sửa chữa
Có TK 111, 112, 331… lớn hoàn thành, ghi:
Có TK 461, 462, 465… Nợ TK 643 - Chi phí trả tr ớc
ồng th i ghi Có TK 008 hoặc có TK Có TK 241 (2413- Sửa chữa lớn
009 (Nếu rút d toán chi ho t động, ch ơng TSC )
trình, d án để chi sửa chữa lớn). - ịnh kỳ, khi ph n bổ chi phí sửa chữa
- Theo ph ơng thức giao thầu sửa chữa lớn vào chi ho t động hoặc chi phí SXKD,
lớn, kế toán phải phản ánh số tiền phải trả ghi:
cho ng i nhận thầu về khối l ợng sửa chữa Nợ TK 631- Chi phí ho t động SXKD
Có TK 643- Chi phí trả tr ớc
THÔNG BÁO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ* SỐ 1-2012 67
4. Kế toán sửa chữa nâng cấp TSCĐ Căn cứ vào bảng xác nhận giá trị khối
Tr ng hợp sửa chữa lớn cải t o n ng l ợng sửa chữa lớn hoàn thành đến ngày
cấp làm tăng năng l c hoặc kéo dài th i gian 31/12, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ” để phản
sử dụng của TSC , thì toàn bộ chi phí cải ánh giá trị khối l ợng công tác sửa chữa lớn
t o, n ng cấp TSC sau khi đã hoàn thành hoàn thành liên quan đến số kinh phí ho t
phải ghi tăng nguyên giá TSC : động đ ợc ng n sách nhà n ớc cấp cho công
Nợ TK 211, 213 tác sửa chữa lớn trong năm đ ợc quyết toán
Có TK 241 (2413- Sửa chữa lớn vào chi ho t động của năm báo cáo, ghi:
TSC ) Nợ TK 661 - Chi ho t động (6612 -
Căn cứ vào nguồn kinh phí dùng cho Năm nay)
ho t động cải t o,n ng cấp TSC , đồng th i Có TK 337 - Kinh phí đã quyết toán
ghi: chuyển năm sau (3372 - Giá trị khối l ợng
Nợ TK 661- Chi ho t động (Nếu SCL hoàn thành).
TSC dùng cho ho t động HCSN) 5.2. Hạch toán năm sau:
Nợ TK 662- Chi d án (Nếu TSC ối với giá trị khối l ợng công tác
dùng cho ho t động d án) sửa chữa lớn hoàn thành đã quyết toán vào
Nợ TK 631- Chi phí ho t động SXKD kinh phí năm tr ớc, khi công tác sửa chữa
(Nếu TSC dùng cho ho t đông SXKD) lớn hoàn thành bàn giao đ a vào sử dụng,
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình căn cứ biên bản giao nhận TSC sửa chữa
thành TSC lớn hoàn thành, ghi:
5. Kế toán công tác sửa chữa lớn bằng + Nợ TK 661 - Chi ho t động (Phần quyết
nguồn kinh phí hoạt động đến cuối năm đ toán năm nay)
hoàn thành nhƣng chƣa bàn giao thanh + Nợ TK 337- Kinh phí đã quyết toán chuyển
quyết toán công trình năm sau (3372 - Giá trị khối l ợng SCL hoàn
5.1. Hạch toán năm báo cáo: thành) (Phần đã quyết toán năm tr ớc)
+ Có TK 241 (2413- Sửa chữa lớn TSC )./.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Bộ Tài chính, Quyết định số 19/2006/Q -BTC ngày 30/03/2006 của Bộ tr ởng Bộ
Tài chính v/v ban hành Chế độ kế toán HCSN.
[2]. Bộ Tài chính, Thông t số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính
v/v h ớng dẫn, sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán HCSN ban hành theo Quyết định số
19/2006/Q -BTC ngày 30/03/2006 của Bộ tr ởng Bộ Tài chính.

You might also like