You are on page 1of 19

PHOTOSHOP

1
BÀI 3
MÀU SẮC – BRUSH – LAYER MASK
 KHÁI NIỆM
 TÔ MÀU ĐƠN SẮC
 TÔ MÀU CHUYỂN SẮC
 HỘP THOẠI CỌ BRUSH
 NHÓM CÔNG CỤ BRUSH
 CHẾ ĐỘ MẶT NẠ (LAYER MASK)
 TẠO MẶT NẠ
 TÔ MÀU BẰNG MẪU TÔ

2
I. KHÁI NIỆM:

Màu sắc sẽ tạo cho những ảnh hay đồ vật có độ tương phản, hấp dẫn, đẹp và trở nên
sống động. Photoshop được xem là phần chuyên chỉnh màu cho hình ảnh hàng đầu.
Nhưng Photoshop cũng là phần mềm cho phép thực hiện rất nhiều dạng tô màu sinh
động, hấp dẫn, đẹp và dễ thực hiện.

3
II. TÔ MÀU ĐƠN SẮC:

• Sử dụng hai ô màu trên hộp công cụ


• Sử dụng hộp thoại lệnh Edit – Fill tô màu nền hoặc lệnh Edit – Stroke tô màu viền
cho vùng chọn
• Sử dụng công cụ Paint Bucket Tool

4
III. TÔ MÀU CHUYỂN SẮC:

Thực hiện theo các bước sau:

• Chọn công cụ tô chuyển sắc ( Gradien Tool)


• Sổ thư viện (trên thanh Control) chọn mẫu tô
• Chọn kiểu tô trên thanh Control.

Mẫu tô có sử
dụng vùng
Các chế độ hòa Nghịch đảo mẫu
trong suốt
Thư viện mẫu trộn mẫu tô tô

Các kiểu tô Độ trong suốt hay Làm trơn màu


mờ đục của mẫu mẫu tô

5
III. TÔ MÀU CHUYỂN SẮC:

Tạo mẫu tô tùy ý:

• Chọn công cụ tô chuyển sắc ( Gradien Tool)


• Nhấp chuột vào ô màu trên thư viện để hiển thị hộp thoại xác lập mẫu
tô mới (Gradient Editor)

• Gradient Type/Noise: Tạo


mẫu tô sọc
Thư viện mẫu tô
• Gradient Type/Solid: Tạo
mẫu tô trơn
Tên mẫu tô
Hình thức tô
Làm trơn hay sắc nét
Xác lập mẫu tô

Các xác lập bình mực trong suốt


Các xác lập bình mực màu

6
III. TÔ MÀU CHUYỂN SẮC:

Các công cụ hỗ trợ:

• Eyedropper: Lấy màu trên hình ảnh.


• Color sampler Tool: Dùng để lấy thông số màu
• 3D Material Eyedropper Tool: Chọn màu cho khối 3D ( công
cụ này kết hợp công cụ Material Drop Tool tô màu cho khối
3D)
• Ruler Tool: Đo khoảng cách, canh chỉnh hình ảnh
• Note Tool: Đính kèm các ghi chú trên trang làm việc
• 123 Count Tool: Đếm số lượng đối tượng trên trang làm việc

7
IV. CỌ VẼ (BRUSH):

Cọ vẽ tô màu Foreground theo những nét cọ có sẵn:

8
IV. CỌ VẼ (BRUSH):

Chọn công cụ, chọn nét cọ, xác lập màu nền và thức hiện nét vẽ:

9
IV. CỌ VẼ (BRUSH):

Thông thường thư viện cọ được chia thành 03 loại:

• Size: Kích thước đầu cọ.


• Hardness: Độ mềm (độ nhòe biên) nét cọ.

Nét cọ cứng

Nét cọ mềm

Nét cọ đặc biệt

10
IV. CỌ VẼ (BRUSH):

Các lệnh trong thư viện cọ:

Tạo nét cọ mới

Đổi tên hoặc xóa

Hiển thị nét cọ


Hiển thi thêm
Các chế độ hòa thông tin
trộn mẫu tô
Chế độ mặc
định, nhập hay
xuất nét cọ
Thêm nét cọ
Chuyển đổi hay
mở thêm thư
viện mặc định

11
IV. CỌ VẼ (BRUSH):

Các tùy chọn công cụ:

Hiệu chỉnh lực ấn


Các chức năng và chức năng vẽ
Độ trong suốt Độ mềm mại
hiệu chỉnh nét cọ mở rộng
hay mờ đục của nét cọ

Thư viện Độ phun mau Chỉnh góc xoay


Chế độ
mẫu tô khi chọn
hòa trộn
Airbrush

12
IV. CỌ VẼ (BRUSH):

Các chức năng hiệu chỉnh trực tiếp nét cọ:

• Brush Tip shape: Hiệu chỉnh kích cỡ, khoảng cách, xoay và
một số chức năng khác.
• Shape Dynamics: Hiệu chỉnh tô nhỏ ngẫu nhiên theo nét vẽ.
• Scattering: Hiệu chỉnh độ phân tán.
• Texture: Áp dụng mẫu họa tiết kết cấu vào nét vẽ.
• Dual Brush: Sử dụng 2 đầu cọ để tạo ra những nét vẽ.
• Color Dynamics: Hiệu chỉnh màu sắc.
• Transfer: Giảm độ phân giải và số đối tượng ngẫu nhiên
• Brush Pose: Chỉnh hướng (chỉ có tác dụng khi máy tính bảng
và bút vẽ
• Noise: Tạo hiệu ứng hạt xung quanh nét cọ mềm biên.
• Wet Edges: sử dụng đường viền nét vẽ màu nước.

13
IV. CỌ VẼ (BRUSH):

Các chức năng hiệu chỉnh trực tiếp nét cọ:

• Build - up: Thêm kết cấu


• Smoothing: Tạo ra nét vẽ trơn
• Protect texture: Áp đặt cùng 1 loại họa tiết cho các đầu cọ
khác nhau để đảm bảo tính đồng nhất.

14
V. NHÓM CÔNG CỤ BRUSH:
• Công cụ PENCIL: Dùng vẽ nét sắc, mảnh giống viết chì
• Công cụ COLOR REPLACEMENT TOOL: Dùng thay thế màu
• Công cụ MIXEL BRUSH TOOL: Làm ướt nét cọ
• Công cụ HISTORY BRUSH TOOL: Phục hồi ảnh gốc ban đầu
• Công cụ ART HISTORY BRUSH TOOL: Tạo ra các nét vẽ màu nhoè phủ lên vùng
ảnh không theo quy luật nhất định, nhìn vào ta có cảm giác như một bức hoạ
sơn nước.
• Công cụ ERASER TOOL: Xoá Layer thành trong suốt, nếu là nền Background thì
xoá ra là màu của Background.
• Công cụ BACKGROUND ERASER TOOL: Dùng để xoá các Pixel hình ảnh để trả về
màu trong suốt.
• Công cụ MAGIC ERASER TOOL: Xóa nền theo vùng màu tương đồng.

15
VI. CHẾ ĐỘ MẶT NẠ (LAYER MASK)

Mặt nạ lớp sử dụng để lồng đối tượng vào trong đối tượng hoặc che tạm thời một phần
của hình ảnh.

16
VI. CHẾ ĐỘ MẶT NẠ (LAYER MASK)

Để tạo mặt nạ thực hiện theo các bước sau:

• Sắp xếp vị trí các đối tượng


• Hiện hành Layer trên và thực hiện thao tác:
• Nhấp biểu tượng Add a mask trên bảng Layer
• Hoặc chọn lệnh Layer > Layer Mask > Reveal All
• Chọn màu tiền là màu đen và hậu là màu trắng
• Sử dụng công cụ Brush để lồng đối tượng vào đối tượng
hoặc công cụ tô màu chuyển sắc với kiểu tô từ màu tiền đến
trong suốt nếu muốn làm trong suốt một phần đối tượng

17
VII. TÔ MÀU BẰNG MẪU TÔ

Mẫu tô có thể là mẫu chất liệu, mẫu hoa văn…vv:

• Chọn lệnh: Edit > Fill


• Phần Contents chọn Pattern
• Chọn mẫu Pattern trong thư viện
• Có thể xác lập thêm chế độ hòa trộn hay mức độ trong suốt
cho mẫu tô

18
VII. TÔ MÀU BẰNG MẪU TÔ

Định nghĩa mẫu tô mới:

• Tạo vùng chọn trên đối tượng cần định nghĩa


(vùng chọn chỉ được phép là hình chữ nhật
hoặc hình vuông, và không có Feather)
• Chọn Lệnh Edit > Define Pattern để lưu mẫu

19

You might also like