CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ TÔ MÀU – TẠO VĂN BẢN Trong Chương 3, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các vấn đề sau: Các khái niệm liên quan đến Mô hình màu. Phương pháp tô màu bằng thanh màu. Phương pháp tô màu bằng nhóm Fill tool. Phương pháp tô màu bằng công cụ Mesh tool. Tô màu bằng cách sao chép thuộc tính màu. Đối tượng văn bản trong CorelDRAW. Các thao tác trên đối tượng Dòng văn bản. Các thao tác trên đối tượng Đoạn văn bản. Thiết lập tùy chọn cho văn bản. CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ TÔ MÀU – TẠO VĂN BẢN SƠ LƯỢC VỀ MÔ HÌNH MÀU Có nhiều mô hình màu khác nhau, nhằm xác định màu, chẳng hạn: Mô hình màu HSB, mô hình màu RGB, mô hình màu CMYK, các mô hình này thực chất chỉ xuất phát từ hai mô hình chuẩn, được phát triển để phù hợp với các thiết kế đa dạng và chương trình ứng dụng.Trong CorelDRAW bạn có thể thấy: Mô hình màu RGB. Mô hình màu CMYK. Mô hình màu HSB. CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ TÔ MÀU – TẠO VĂN BẢN MÔ HÌNH MÀU RGB Mô hình màu RGB được tạo ra bằng sự tổ hợp của ba màu cơ bản: R: Red; G: Green; B: Blue. Mỗi màu cơ bản sẽ mang 255 giá trị màu (từ 0 đến 255) thể hiện 255 sắc độ màu khác nhau. Người ta sẽ kết hợp từng bộ ba giá trị này để cho ra màu mới. Nếu giá trị là 255-255-255 sẽ cho ra màu trắng. Nếu giá trị là 0-0-0 sẽ cho ra màu đen. Số lượng màu trong mô hình RGB là 2553 màu. Số bit màu là: 24 bit (8-8-8). CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ TÔ MÀU – TẠO VĂN BẢN MÔ HÌNH MÀU CMYK Mô hình màu CMYK được tạo ra bằng sự tổ hợp của 4 màu. Mô hình này thường được dùng trong kỹ thuật in tách màu. C: Cyan; M: Magenta; Y: Yellow; K: Black Mỗi màu cơ bản sẽ mang 255 giá trị màu (từ 0 đến 255) thể hiện 255 sắc độ màu khác nhau. Người ta sẽ kết hợp từng bộ bốn giá trị này để tạo màu mới. Màu đen được dùng để khử bẩn cho mực in. Số lượng màu trong mô hình RGB là 2554 màu. Số bit màu là: 32 bit (8-8-8-8). CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ TÔ MÀU – TẠO VĂN BẢN TÔ MÀU SỬ DỤNG FILL COLOR DIALOG Fill Color dialog là chức năng thứ nhất trong nhóm Fill Tool. Đây là chức năng cho phép chúng ta tô màu đồng nhất cho đối tượng. Cách tô màu: Chọn đối tượng bằng công cụ pick. Nhấp chuột chọn chức năng Fill color dialog. Hộp thoại xuất hiện, thiết lập: Chọn mô hình màu. Chọn màu tô tại vùng nhìn thấy. Hoặc nhập giá trị màu cơ bản. CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ TÔ MÀU – TẠO VĂN BẢN TÔ MÀU SỬ DỤNG FOUNTAIN FILL DIALOG Fountain Fill Dialog là chức năng thứ hai trong nhóm Fill Tool. Đây là chức năng cho phép chúng ta tô màu chuyển sắc cho đối tượng. Cách tô màu: Chọn đối tượng bằng công cụ pick. Nhấp chuột chọn chức năng Fountain Fill dialog. Hộp thoại xuất hiện, thiết lập: Chọn kiểu chuyển sắc. Chọn số màu chuyển sắc Chọn các màu chuyển. CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ TÔ MÀU – TẠO VĂN BẢN TÔ MÀU SỬ DỤNG PATTERN FILL DIALOG Pattern Fill Dialog là chức năng thứ ba trong nhóm Fill Tool. Đây là chức năng cho phép chúng ta tô màu theo mẫu tô dạng Bitmap cho đối tượng. Cách tô màu: Chọn đối tượng bằng công cụ pick. Nhấp chuột chọn chức năng Pattern Fill dialog. Hộp thoại xuất hiện, thiết lập: Chọn Pattern: 2 Color; Full Color; Bitmap. Thiết lập các thông số. Chọn Ok. CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ TÔ MÀU – TẠO VĂN BẢN TÔ MÀU SỬ DỤNG TEXTURE FILL DIALOG Texture Fill Dialog là chức năng thứ tư trong nhóm Fill Tool. Đây là chức năng cho phép chúng ta tô màu theo chất liệu đã có cho đối tượng. Cách tô màu: Chọn đối tượng bằng công cụ pick. Nhấp chuột chọn chức năng Texture Fill dialog. Hộp thoại xuất hiện, thiết lập: Chọn nhóm chất liệu trong thư viện chất liệu. Chọn chất liệu từ danh sách nhóm được chọn. Hiệu chỉnh các thông số. CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ TÔ MÀU – TẠO VĂN BẢN TÔ MÀU SỬ DỤNG INTERACTIVE MESH TOOL Mesh tool là chức năng cho phép chúng ta tô màu cho đối tượng dạng lưới màu. Cách tô màu: Chọn đối tượng bằng công cụ pick. Nhấp chuột chọn công cụ Mesh tool. Lưới màu áp lên đối tượng, thiết lập: Chọn mắt lưới cần tô màu. Nhấp chuột chọn màu tô từ Palette màu. Hoặc có thể thêm lưới màu. CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ TÔ MÀU – TẠO VĂN BẢN CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ TÔ MÀU – TẠO VĂN BẢN CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ TÔ MÀU – TẠO VĂN BẢN CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ TÔ MÀU – TẠO VĂN BẢN