You are on page 1of 24

XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP PHẦN “NHỆT HOÁ HỌC” DÙNG

CHO HỌC SINH CHUYÊN HOÁ

Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội

NỘI DUNG
A- CƠ SỞ LÍ THUYẾT :
Trước khi đưa ra hệ thống bài tập cho học trò luyện tập thì giáo viên cần phải yêu cầu học
trò nhớ lại một số khái niệm và nội dung lí thuyết cơ bản của phần Nhiệt hoá học như sau:
1) KHÍ LÍ TƯỞNG:
* Khí lí tưởng là chất khí mà khoảng cách giữa các phân tử khí xa nhau, có thể bỏ qua tương tác
giữa chúng.
* Với khí lí tưởng thì có thể áp dụng :
- Phương trình trạng thái: P.V = nRT (R = 8,314 J/mol.K = 0,082 l.atm/mol.K)
ni .RT
- Trong b×nh cã hçn hî p khÝth×: P =  Pi =
V
cßn P = N .P = ni .P
i i
ni
2) HỆ VÀ MÔI TRƯỜNG:
- Hệ mở: hệ trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
- Hệ kín: Hệ chỉ trao đổi năng lượng với môi trường.
- Hệ đoạn nhiệt: Hệ không trao đổi nhiệt với môi trường.
* Quy ước:
Hệ nhận năng lượng của môi trường  năng lượng mang dấu +
Hệ nhường năng lượng cho môi trường  năng lượng mang dấu -
3) BIẾN ĐỔI THUẬN NGHỊCH:
Nếu hệ chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác một cách vô cùng
chậm qua liên tiếp các trạng thái cân bằng thì sự biến đổi này được gọi là thuận nghịch. Đây là sự
biến đổi lí tưởng không có trong thực tế.
4) SỰ BIẾN ĐỔI BẤT THUẬN NGHỊCH: là sự biến đổi được tiến hành với vận tốc đáng kể.
Những phản ứng trong thực tế đều là biến đổi bất thuận nghịch.
5) HÀM TRẠNG THÁI: là hàm mà giá trị của nó chỉ phụ thuộc vào các thông số trạng thái của
hệ, không phụ thuộc vào những sự biến đổi trước đó.
Ví dụ: P.V = hàm trạng thái
P1.V1 = n.RT1 ; P2.V2 = n.R.T2
6) CÔNG (W) VÀ NHIỆT (Q)
- Là 2 hình thức trao đổi năng lượng.
- W, Q không phải là hàm trạng thái vì giá trị của chúng phụ thuộc vào cách biến đổi.
Ví dụ: Công của sự giãn nở khí lí tưởng từ thể tích V 1 đến V2 ở to = const trong 1 xilanh kín nhờ 1
pittông được tính bằng công thức:
2

W=- P
1
n .dV (Pn : áp suất bên ngoài)

* Nếu sự biến đổi là BTN thì Pn = Pkq = const


2

WBTN = - Pkq . 
1
dV = - Pkq . V = - Pkq .(V2 - V1)

3
* Nếu sự biến đổi là thuận nghịch: Giảm P n những lượng vô cùng bé để thể tích khí tăng những
lượng vô cùng bé. Khi đó Pn mỗi lúc thực tế = P ở bên trong xi lanh = Pk
Pn = Pk = n.RT/V
2 2
dV V2
 WTN = -  nP .dV = - nRT .  = - nRT .ln V  WBTN  WTN
1 1
V 1

* Các quá trình thuận nghịch sinh công lớn nhất khi hệ biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2.
Lượng công này đúng bằng lượng công cần thiết đưa hệ về trạng thái ban đầu một cách thuận
nghịch.
7) NỘI NĂNG U:
- U của một chất hay một hệ gồm động năng của các phần tử và thế năng tương tác giữa các phần
tử trong hệ đó.
- U là đại lượng dung độ và là hàm trạng thái
- U của n mol khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
8) NGUYÊN LÍ I CỦA NHIỆT ĐỘNG HỌC: (SỰ BIẾN ĐỔI NỘI NĂNG CỦA HỆ).
U = U2 - U1 = W + Q
- Đối với sự biến đổi vô cùng nhỏ: dU = W + Q
(: Chỉ những hàm không phải là hàm trạng thái)
- Thường gặp công được thực hiện chỉ do sự biến đổi thể tích nên: W = -P.dV
2 2

 dU = Q = P .dV   dU = Q -  P.dV  U = Q -  P.dV


1 1

* Nhiệt đẳng tích: Nếu hệ biến đổi ở V = const  dV = 0


 U = QV  QV là 1 hàm trạng thái.
* Nhiệt đẳng áp: Nếu hệ biến đổi ở P = const thì:
2 2

 P.dV = P .
1

1
dV = P. V2 - P. V1

 U = U2 - U1 = QP - P. V2 + P .V1  QP = (U2 + P.V2) - (U1 + P .V1)


Đặt U + P.V = H = entanpi = hàm trạng thái
 QP = H2 - H1 = H = sự biến thiên entanpi của hệ.
* Nhiệt phản ứng:
Xét 1 hệ kín trong đó có phản ứng: aA + bB  cC + dD
Nhiệt phản ứng của phản ứng này là nhiệt lượng trao đổi với môi trường khi a mol A phản ứng
với b mol B tạo ra c mol C và d mol D ở T = const.
- Nếu phản ứng được thực hiện ở P = const thì nhiệt phản ứng được gọi là nhiệt phản ứng đẳng áp
QP = H
- Nếu phản ứng được thực hiện ở V = const thì nhiệt phản ứng được gọi là nhiệt phản ứng đẳng
tích QV=U
* Quan hệ giữa QP và QV
QP = H = (U + PV)P = U + P. V  H = U + P . V = U + n .RT
QP = QV + n .RT ( n =  n khí sp -  n khí pư )
Khi n = 0  QP = QV hay H = U
U = QV = n .CV . T
H = QP = n .CP . T
* Nhiệt dung mol đẳng áp (CP) là nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 mol chất nóng thêm 1 o trong
điều kiện đẳng áp (mà trong quá trình không có sự biến đổi trạng thái).
4
T2 T2

* Tương tự với CV: H =  C P .dT ; U = C T .dT


T1 T1

CP, CV là hàm của nhiệt độ.


H U
Với 1 mol khí lí tưởng: CP = ; CV =
T T
H U P.V
Mà U = H - P. V  CP = = + = CV + R
T T T
Q, W: Không phải là hàm trạng thái
QV = U; QP = H  QV, QP là hàm trạng thái  chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng
thái cuối của hệ mà không phụ thuộc vào quá trình biến đổi là thuận nghịch hay không thuận
nghịch.
9) ĐỊNH LUẬT HESS: H (U) của 1 quá trình chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái
cuối của hệ mà không phụ thuộc vào đường đi.
Hpư = Hs (sản phẩm) - Hs (chất đầu) = Hc (chất đầu) - Hc (sản phẩm)
10) ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF:
H2
n1 A + n2 B n3C + n4 D
T2

Ha Hb

H1
n1 A + n2 B n3C + n4 D
T1
Theo định luật Hess: H2 = Ha + H1 + Hb
Mà:
T2 T2

Ha =  (n .C
T1
1 PA n2 .C Pb ).dT = -  (n .C
T1
1 PA n2 .C PB ).dT

T2

Hb =  (n .C
T1
3 PC n4 .C PD ).dT

T2 T2

 H2 = H1 +  [(n3 .C PC n4 .C PD )  (n1C PA  n2C PB )].dT = H1 +  C P .dT


T1 T1
T
o
- H1 thường được xác định ở điều kiện chuẩn: H T = H 298 +
o o
 C
298
P .dT

Với CoP = CoP(sp) - CoP(tham gia)


C P là nhiệt dung mol đẳng áp ở điều kiện chuẩn (1atm).
o

- Trong khoảng hẹp của nhiệt độ có thể coi CoP = const


Thì: H2 = H1 + CP.(T2 -T1)
HoT = Ho298 + CoP (T - 298)
11) ENTROPI (S)
- Trong sự biến đổi thuận nghịch vô cùng nhỏ ở T = const hệ trao đổi với môi trường một lượng
QTN
nhiệt QTN thì sự biến thiên entropi trong quá trình này là: dS =
T
S là hàm trạng thái (J/mol.K)
5
QTN
- Nếu sự biến đổi là bất thuận nghịch thì dS >
T
- Vì là hàm trạng thái nên khi chuyên từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 bằng biến thiên thuận
2
Q
nghịch hay bất thuận nghịch thì S2 - S1 = S =  TN
1
T
(STN = SBTN)
12) NGUYÊN LÍ II CỦA NHIỆT ĐỘNG HỌC:
Q
dS 
T
- Trong hệ cô lập Q = 0. nên:
+ dS = 0: trong hệ cô lập entropi của hệ không đổi nếu xảy ra quá trình thuận nghịch.
+ dS > 0 : trong hệ cô lập, quá trình tự xảy ra (BTN) theo chiều tăng entropi của hệ và tăng cho
tới khi đạt giá trị max thì hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng.
* Entropi là thước đo độ hỗn độn của hệ: Độ hỗn độn của 1 hệ hay 1 chất càng lớn khi hệ hay chất
đó gồm những hạt và sự dao động của các hạt càng mạnh (khi liên kết giữa các hạt càng yếu).
VD: S < S H O (l) < S
H2O(r) 2 H2O (h)
SH (k) < S O (k)< SO (k)
2 2 3

 S là 1 đại lượng dung độ.


13) SỰ BIẾN THIÊN S TRONG QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA CHẤT:
Khi chất nguyên chất nóng chảy hoặc sôi ở P = const thì:
2
Q H
T = const  S =  =
1
T T
H = nhiệt biến thiên trạng thái = Ln/c hoặc Lh
14) S TRONG QUÁ TRÌNH GIÃN NỞ ĐẲNG NHIỆT KHÍ LÍ TƯỞNG:
Xét n mol khí lí tưởng giãn nở thể tích từ V 1  V2 ở to = const. Vì nội năng của khí lí tưởng chỉ
phụ thuộc nhiệt độ nên trong sự biến đổi này:
U = QTN + WTN = QBTN + WBTN = 0
2
V2 nRT
 QTN = - WTN = nRT. ln ( = -(- P. V) =  .dV ).
V1 1
V
QTN V2 P1
T = const S = = nRln = n.R.ln
T V1 P2
15) SỰ BIẾN THIÊN ENTROPI CỦA CHẤT NGUYÊN CHẤT THEO NHIỆT ĐỘ.
- Quá trình P = const: Đun nóng 1 chất nguyên chất từ T1  T2, không có sự chuyển pha:
T2
QTN
S =  Với Q = QP = dH = n.CP.dT
T1
T
T2
dT
S =  n.C
T1
P .
T
T2
* Trong khoảng nhiệt độ hẹp, coi CP = const  S = n.CP.ln
T1

6
T2
- Quá trình: V = const  S = n .CV.ln
T1
16) ENTROPI TUYỆT ĐỐI
* Nguyên lí III của nhiệt động học:
- Entropi của chất nguyên chất dưới dạng tinh thể hoàn chỉnh ở 0(K) bằng 0: S(T = 0) = 0
* Xuất phát từ tiên đề trên ta có thể tính được entropi tuyệt đối của các chất ở các nhiệt độ khác
nhau.
VD: Tính S của 1 chất ở nhiệt độ T nào đó, ta hình dung chất đó được đun nóng từ 0(K)  T(K)
xét ở P=const. Nếu trong quá trình đun nóng có sự chuyển pha thì:
5
S = ST - S(T = 0) = ST =  S
i 1
i

Tnc T
dT Lnc S dT LS T dT
 ST =  n.C P ( r ) . n.   n.C P (l ) . n.   n.C P ( h ) .
01
T Tnc Tnc T TS TS T
Giá trị entropi được xác định ở P = 1 atm = const và ở nhiệt độ T nào đó được
gọi là giá trị entropi chuẩn, kí hiệu là S0T, thường T = 298K  S0298
17) SỰ BIẾN THIÊN ENTROPI TRONG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC:
+ Khi phản ứng thực hiện ở P = const, T = const thì: S = S(sp) - S(t/g)
+ Nếu ở điều kiện chuẩn và 25 C thì:
0
S 298= S 298(sp) - S0298(t/g)
0 0

+ Vì S của chất khí >> chất rắn, lỏng nên nếu số mol khí sản phẩm (sp) > số mol
khí tham gia thì S > 0 và ngược lại. Còn trong trường hợp số mol khí ở 2 vế
bằng nhau hoặc phản ứng không có chất khí thì S có giá trị nhỏ.
18) THẾ NHIỆT ĐỘNG
Scô lập = S hệ + S mt ≥ 0
a)Thế đẳng áp G:
Xét hệ xảy ra sự biến đổi ở P, T đều không đổi trong quá trình này môi trường nhận của hệ một
nhiệt lượng Hmt do hệ toả ra  Hmt = - H hệ = - H
H
 S mt = -
T
+ Điều kiện tự diễn biến của hệ:
H
 S cô lập = S hệ - > 0  H – T. S < 0
T
+ Hệ ở trạng thái cân bằng khi H – T. S = 0
+ Đặt G = H – TS  ở nhiệt độ, P không đổi thì quá trình xảy ra theo chiều có
G = H – T. S < 0
Và đạt tới trạng thái cân bằng khi G = 0.
b) Thế đẳng tích: (Năng lượng Helmholtz)
Nếu hệ biến đổi ở điều kiện T, V không đổi  nhiệt đẳng tích mà môi trường nhận của các hệ là
U mt
Umt  Smt = -
T
 điều kiện tự diến biến của hệ trong quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích là
F = U – T. S < 0
Và đạt trạng thái cân bằng khi F = 0
Trong đó : F = U – TS
Vì H = U + PV  G = H – TS = U –TS + PV  G = F + PV

7
+ Đối với quá trình T,P = const  G = W’max
+ Đối với quá trình T, V = const  S = W’max
TÓM LẠI :
* Quá trình đẳng áp: P = const
- Công: WP = - P.dV = -n.R.dT  WP = - P. V = - nRT
T2

- Nhiệt: QP = dH = n. C P .dT  QP = H = n.  C P .dT


T1

- Nội năng: dU = Q + W  U = H – P. V = H – n.R. T


2 T2 T2
QTN QTN dT
- Entropi: dS ≥  S ≥   STN =  n.C P . =  n.C P .d ln T
T 1
T T1
T T1

T2
Nếu C P = const  STN = n. C P .ln
T1
* Quá trình đẳng tích:
- Công: WV = - P.dV = 0  WV = 0
T2

- Nhiệt: QV = dUV = n. CV .dT  QV = UV = C


T1
V .n.dT

Nếu CV = const QV = n. CV .T


- Nội năng: UV = QV + W’
T2 T2
QV dT T2
- Entropi: S ≥ =  Vn.C .   n.CV .d ln T  S ≥ n. CV .ln ( CV = const)
T T1
T T1
T1
- Entanpi: H = U + PV  dH = dU + P.dV + V.dP = dU + V.dP (dV = 0)
 H = U + V . P
* Quá trình đẳng nhiệt:
nRT
- Công: WT = - PdV = - .dV
V
V2
dV V V P
 WT = -  n.RT .   nRT ln 2  nRT ln 1  nRT ln 2
V1
V V1 V2 P1
V2
- Nhiệt: UT = QT + WT = 0  QT = - WT = nRT ln
V1
- Nội năng: UT = 0
- Entanpi: HT = UT + (PV)T = UT + nR. T = 0
QTN Lnc Lh
- Entropi: S TN =  hoặc =
T Tnc TS
* Với quá trình dãn nở khí lí tưởng thuận nghịch
QTN U  W T2 V2
dT nRT
S =    n.CV .   dV
T T T1
T V1
V
T2 V2
Nếu CV = const  S = n. CV ln + nRT ln
T1 V1

8
V2 P1
Vì T = const S = nRT ln = nRT.ln
V1 P2
* Quá trình đoạn nhiệt:
- Nhiệt: Q = 0
T2
dT
- Nội năng và công: dU = Q + W = W = -PdV =  n.C
T1
V .
T
+Quá trình bất thuận nghịch:
dUBTN = WBTN = -Png .dV = -P2.dV
UBTN = WBTN = -Png.(V2 – V1) = n.CV. T
* PT Poisson: (Dùng cho quá trình thuận nghịch)

T . V  1 = const
P.V = const
C
  P
CV
nRT2 nRT1
* WBTN = -P2(V2 – V1) = - P2.(  )  nCV (T2  T1 )  T2  U = W = ....  V2
P2 P1
* Quá trình thuận nghịch: W = U = n.CV(T2- T1)
V1
T1. V 1 1 = T2 . V 2 1  T2 = T1.( )-1
V2
- Entanpi: H = n .CP(T2 – T1)
Q
- Entropi: STN = TN = 0
T
* G = H – TS = U + PV – TS
 G   G 
   - S ;    - V
 T  P  P  T
Với phản ứng oxi hoá khử có thể diễn ra trong pin điện: G = - nEF
dG dE dE
= - nF. = - S  S = nF.
dT dT dT
dE
H = G + T. S = nF( T. - E)
dT
19) Ý NGHĨA VẬT LÍ CỦA G:
G = H – TS = U + PV – TS
 dG = dU + P.dV + V.dP – T.dS – SdT = (W + Q) + PdV + VdP – T.dS – SdT
Vì W = W’ + (-PdV)
Q ≤ T.dS  dG ≤ W’ + VdP – SdT
Dấu “ =” ứng với quá trình thuận nghịch và công lớn nhất.
dG = W’max + VdP – SdT
* Đối với quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp  dP = dT = 0
 dGT,P = W’ max  G = W’ max
* Đối với quá trình BTN: W’ giảm; Q tăng khi hoàn toàn BTN  W’ = 0
20) MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA HÀM G:
dG = V.dP – SdT ( coi W’ = 0)
9
a) Sự phụ thuộc của G vào T:
 G   G 
- Khi P = const    =-S   = - S
 T  P  T  P
 G 
 G = H – T. S = H + T.  
 T  P
 G   G 
 G  T .   G  
 T.   - G = -H   T  P H   T P H
 T  P 2
 2  2
T T T T
GT 2
T2
T2
G 2T
H GT2 GT1 G
  d.    2 .dT     2
.dT
GT 1 T T1 T
T2 T1 T1 T
T1
o
GT G298 1 1 
Nếu coi H không phụ thuộc vào nhiệt độ thì:
o   H o   
T 298  T 298 
b) Sự phụ thuộc vào P:
2 P2 P2
 G 
Khi T = const    V   dG   V .dP  GT P2   GT P1    V .dP
 P  T 1 P1 P1

- Với chất rắn, lỏng  coi V = const khi P biến thiên (trừ miền áp suất lớn) thì:
GT P2   GT P1  V ( P2  P 1 )
nRT P
- Với chất khí lí tưởng  V =  GT P2   GT P1  nRT . ln 2
P P1
Nếu áp suất bình thường: P1 = P = 1bar (1 atm)
o
GT(P) = G T + nRT.lnP
o

(P tính bằng bar (atm)).


21) TÍNH G CỦA MỘT SỐ QUÁ TRÌNH:
a) Giãn nén đẳng nhiệt khí lí tưởng
P2 V1
G = nRT.ln = nRT.ln
P1 V2
b) Trộn lẫn đẳng nhiệt, đẳng áp 2 khí lí tưởng:
G = nA.RTlnxA + nB.RTlnxB
c) Quá trình chuyển pha thuận nghịch (tại nhiệt độ chuyển pha): Gcf = 0
d) Quá trình chuyển pha thuận nghịch ở T  Tcf
Nguyên tắc: áp dụng chu trình nhiệt động. Vì G là hàm trạng thái nên G chỉ phụ thuộc trạng thái
đầu, trạng thái cuối, không phụ thuộc vào quá trình biến thiên.
e) G của phản ứng hoá học: Gopư = GoS(sản phẩm) - GoS(tham gia)

10
B - HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP PHẦN “NHIỆT HÓA HỌC” :
Bài 1:
Cho 100 g N2 ở 0oC, 1atm. Tính Q, W, U, H trong các biến đổi sau đây được tiến hành thuận
nghịch nhiệt động:
a) Nung nóng đẳng tích tới P = 1,5atm.
b) Giãn đẳng áp tới V = 2V ban đầu.
c) Giãn đẳng nhiệt tới V = 200l
d) Giãn đoạn nhiệt tới V = 200l
Chấp nhận rằng N2 là khí lí tưởng và nhiệt dung đẳng áp không đổi trong quá trình thí nghiệm và
bằng 29,1J/mol.K
Giải
a) V = const  W =  P.dV  0
U = QV = n CV .T = ( C P - R).(T2 – T1) .n
P2 1,5
= ( C P - R).( -1).T1.n = (29,1 - 8,314).(  1) .273,15 = 14194,04(J)
P1 1
100
b) Vo = .22,4  80(l )  V= 2Vo = 160 (l)
28
W = -P. V = -1(160 – 80) = -80 (l.at) = -80 .101,33 = -8106,4(J)
100 V  100
QP = H = C P .n .T = .29,1. 2 .T1  T1  = 29,1. (2.273,15 – 273,15) = 28388,1(J)
28  V1  28
U = Q + W = 28388,1 = 8106,4 = 20281,7(J)
c) T = const  U = 0; H = 0
2
dV V2
W = -  nRT . = - nRT.ln
1
V V1
100 200
W=- .8,314 .273,15.ln = -7431,67(J)
28 80
U = Q + W = 0  Q = -W = 7431,67(J)
d) Q = 0 (S = const)
Theo PT poisson: T1. V 1 1 = T2 . V 2 1
V1 -1 CP CP 29,1
 T2 = T1.( ) Với      1,4
V2 CV  R  CP 29,1  8,314
100
 W = U = n. CV (T2 –T1) = (29,1-8,314).(189,33 -273,15) = 6222,4(J)
28
100
H = n C P .T = .29,1(189,33 – 273,15)= - 8711,3(J)
28
Bài 2:
1) So sánh H, U của các phản ứng: CnH2n + H2  CnH2n+2
2) Khi đốt cháy hoàn toàn 2 anome  và  của D – glucozơ mỗi thứ 1 mol ở áp suất không
đổi, người ta đo được hiệu ứng nhiệt của các phản ứng ở 500K lần lượt bằng:
-2790,0kJ và - 2805,1kJ
a) Tính U đối với mỗi phản ứng.
b) Trong 2 dạng glucozơ, dạng nào bền hơn?

11
Giải:
1) H = U + P. V = U + n.RT
Phản ứng trên có: n = 1-2 = -1  H = U – RT  H < U
2) C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O
U() = H() - n.RT = - 2799 – 6.8,314.10-3.500 = -2824(kJ)
U() = H() - n.RT = - 2805,1 – 6.8,314.10-3 .500 = -2830 (kJ)
H o = 6. H So( CO2 ) + 6. H So( H 2O ) - H So( )
H o = 6. H So( CO2 ) + 6. H So( H 2O ) - H So(  )
o o o o
 H S ( ) - H S (  ) = H  - H  = -2805,1 + 2799 = -6,1(kJ)
o o o
 H S ( ) < H S (  )  Dạng  - glucozơ có H S nhỏ hơn nên bền hơn.

Bài 3:
o o
1) Thế nào là entanpi sinh của đơn chất? Tính H S ( O3 ) và H S ( kimcuong ) và dự đoán hoạt tính hoá
học của chúng từ các dự kiện sau:
o
(a): C than chì + O2(k)  CO2(k) H 298 = -393,14(kJ)
o
(b): C kim cương + O2(k)  CO2(k) H 298 = -395,03(kJ)
o
(c): 3As2O3 (r) + 3O2(k)  3As2O5(r) H 298 = -811,34(kJ)
o
(d): 3As2O3 (r) + 2O3(k)  3As2O5(r) H 298 = -1090,98(kJ)
2) Từ kết quả trên và các dữ kiện sau:
H(O –O) tính từ O2 = - 493,24kJ/mol; H(O –O) tính từ H2O2 = - 137,94kJ/mol
Chứng minh rằng: Không thể gán cho O3 cấu trúc vòng kín.
Giải:
1)- Entanpi sinh của các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn = 0
- Đối với những nguyên tố có nhiều dạng thù hình thì khi chuyển từ dạng này sang dạng khác bao
giờ cũng kèm theo 1 hiệu ứng nhiệt. Hiệu ứng nhiệt của quá trình hình thành đơn chất (dạng thù
hình kém bền) từ dạng thù hình bền ở điều kiện nhất định được coi là nhiệt sinh của đơn chất
trong những điều kiện đó.
o
 H S của O3 và kim cương là hiệu ứng nhiệt quy về điều kiện chuẩn của các quá trình:
3
O2 O3(k) ; C than chì  C kim cương
2
- Lấy (a) – (b):
o
C than chì  C kim cương H S ( kc ) = 1,89 kJ/mol
- Lấy (c) - (d):
3 o
O2(k) O3(k) H S ( O3 ) = 139,82 kJ/mol
2
2) Nếu coi O3 có cấu trúc vòng kín:
o o 3 o
 H S ( O3 ) = H lk ( O3 ) - H lk ( O2 )
2
3
= 3.(-137,94) - .(- 493,24) = 326,04 (kJ/mol) > 139,82(kJ/mol)
2
 O3 có cấu trúc vòng kín rất không bền  cấu trúc này không chấp nhận được.

12
Bài 4:
Entanpi sinh tiêu chuẩn của CH4(k) và C2H6(k) lần lượt bằng -74,80 và -84,60 kJ/mol. Tính entanpi
tiêu chuẩn của C4H10 (k). Biện luận về kết quả thu được. Cho biết entanpi thăng hoa của than chì và
năng lượng liên kết H- H lần lượt bằng: 710,6 và - 431,65 kJ/mol.
Giải:
o
* (1) C than chì + 2H2 (k)  CH4(k) H S ,CH 4 =-74,8kJ
(2) C than chì  C (k) H tho = 710,6 kJ
(3) H2 (k)  2H (k) H lk = 431,65 kJ
Lấy (1) – [(2) + 2.(3)] ta được:
o
C(k) + 4H(k)  CH4(k) H S ,ng / tu ,CH 4 = -1648,7(kJ/mol)
1
 Năng lượng liên kết trung bình của liên kết C – H là: (-1648,7) = - 412,175 (J/mol).
4
o
* (4) 2C than chì + 3H2  C2H6(k) H S ( C2 H 6 , K ) = -84,6 (kJ/mol)
Lấy (4) – [2 .(2) + 3.(3)] ta được:
o
2C(k) + 6H (k)  C2H6 (k) H S ,ng / tu ,C2 H 6 = -2800,75 (kJ/mol)
Coi EC –H trong CH4 và C2H6 như nhau thì:
E C- C = =1800,75 – 6(- 412,175) = -327,7(kJ/mol)
* Coi EC-H; EC- C trong các chất CH4, C2H6, C4H10 đều như nhau thì:
H So,ng / tu ,C4 H 10 = 3. EC- C + 10.EC- H = 3.(- 327,7) + 10( -412,75) = -5110,6 (kJ/mol)
o
* (5) 4C(k) + 10 H(k)  C4H10 (k) H S ,ng / tu ,C4 H 10 = -5110,6 (kJ/mol)
Lấy (2). 4 + (3).5 + (5) ta được:
4Cthan chì + 5H2(k)  C4H10(k)
H So,C4 H 10 = -109,95(kJ/mol)
* Kết quả thu được chỉ là gần đúng do đã coi E lk(C – C), Elk(C- H) trong mọi trường hợp là như nhau.
o
Và vì vậy sẽ không tính rõ được H S của các đồng phân khác nhau.
Bài 5: Tính Ho của phản ứng tổng hợp 1 mol adenine C5H5N5(r) từ 5 mol HCN(k).
o o o
Cho biết H S ,CH 4 ,k ) = - 74,8 (kJ/mol); H S , NH 3 ,k = -46,1kJ/mol; H S ,adenin ( r ) = 91,1 kJ/mol
Và CH4(k) + NH3(k) HCN(k) + 3H2(k) Ho = 251,2 kJ.mol-1
Giải:
o
(a) : Cgr + 2H2(k)  CH4 H S ,CH 4 ,k ) = -74,8 (kJ/mol)
1 3 o
(b) : N2(k) + H2(k)  NH3(k) H S , NH 3 ,k = - 46,1kJ/mol
2 2
5 5 o
(c) : 5Cgr + H2(k) + N2(k)  C5H5N5(r) H S ,adenin ( r ) = 91,1 kJ.mol-1
2 2
(d) : CH4(k) + NH3(k) HCN(k) + 3H2(k) Ho = 251,2 kJ.mol-1
Ta lấy: -5 .(a) + [-5 .(b)] + (c) + [-5.(d)] ta được:
5HCN(k)  C5H5N5(r) Ho(4) = 251,2 kJ/mol
Bài 6:
Cho giãn nở 10 lít khí He ở 0oC, 10atm đến áp suất là 1atm theo 3 quá trình sau:
a) Giãn đẳng nhiệt thuận nghịch.
b) Giãn đoạn nhiệt thuận nghịch.
c) Giãn đoạn nhiệt không thuận nghịch.
13
3
Cho nhiệt dung đẳng tích của He CV = R và chập nhận không đổi trong điều kiện đã cho của bài
2
toán.
Tính thể tích cuối cùng của hệ, nhiệt Q, biến thiên nội năng U và công W trong mỗi quá trình
nói trên?
Giải:
a) T = const  U = 0; H = 0
U = Q + W = 0  Q = -W
2 2
dV V2
W = -  P.dV    nRT = - nRTln
1 1
V V1
V2 P1 P1 10
Với khí lí tưởng: P1.V1 = P2 .V2  =  V2 = . V1 = . 10 = 100(l)
V1 P2 P2 1
P1
 W = -(nRT).ln = -10.10 .ln 10 = 230,259 (l.at)
P2
 W = 230,259 .101,33 .10-3 = 23,332 (kJ)
Q = - W = -23,332 (kJ)

b) Q = 0
P1 .V1 3
U = W = n. CV . T = . .R(T2 – T1)
R.T1 2
P1 .V1 3
U = W = . (T – T1)
T1 2 2
Theo PT poisson: T.V- 1 = const
 1
nRT  nRT 
Mà V =  T.   = const  T .P- 1 = const
P  P 
 1-  1-
T1 .P1 = T2 .P2
1- 1- 1-
 1-   
T1 = P2 T1 P2 T2 = T1 . P1 = 273,15 . 10
=
T2 P1 T2 P1 P2 1
5
CP CV + R 3 R+R 5 1-  1 - 3
 = = = 2 =  = 5 = - 0,4
CV CV 3R 3
2 3
T2 = 273,15 .(10)-0,4 = 108,74 (K)
U = W = 3 . 10 .10 (108,74 - 273,15) .101,33 = 9148,6(J)
2 273,16
P .V T 10.10.108,74 ~
V2 = 1 1. 2 = ~ 39,81 (l)
P2 .T1 1 .273,15
c) Q = 0 U = W
 nRT2 nRT1 
 n. CV (T2 – T1) = -Png .(V2 – V1) = -P2 .   
 P2 P1 

14
3  T2 T1 
 n. R(T2 – T1) = -nR.1     T2 = 0,64T1
2  1 10 
P1 .V1.T2 10.10.0,64T1
V2 = = = 64(l)
P2 .T1 T1 . 1
 U = W = -Png(V2 – V1) = -1(64 – 10) = -54(l.atm)
= -54(l.atm) .101,33 .J/l.atm = - 5471,82 (J)
Bài 7 :
1
Phản ứng sau: Ag + Cl2 = AgCl
2
Xảy ra dưới áp suất 1 atm và ở 25oC toả ra 1 nhiệt lượng là 126,566 kJ.
Nếu cho phản ứng đó xảy ra trong 1 nguyên tố ganvani ở P, T = const thì hoá năng sẽ được
chuyển thành điện năng và sản ra công W’ = 109,622 kJ.
Hãy chứng tỏ rằng trong cả 2 trường hợp trên, biến thiên nội năng của hệ vẫn chỉ là một, còn
nhiệt thì khác nhau và tính giá trị biến thiên nội năng đó.
Giải:
- Do U là hàm trạng thái nên U = U2 – U1 = const, cho dù sự biến đổi được thực hiện bằng cách
nào. Vì vậy U trong 2 trường hợp trên chỉ là một.
- Vì U = Q + W = Q + W’ - PV = Q + W’ - n.RT
Do nRT = const; U = const
Nên khi W’ (công có ích) thay đổi thì Q cũng thay đổi
1
- U = H - nRT = -126,566 + . 8,314 .298,15.10-3 = - 125,327 (kJ)
2
Bài 8:
Tính công của sự biến đổi đẳng nhiệt thuận nghịch và bất thuận nghịch 42g khí N2 ở 300K khi:
a) Giãn nở từ 5atm đến 1atm.
b) Nén từ 1atm đến 5atm.
(Khí được coi là lí tưởng). So sánh các kết quả và rút ra kết luận.
Giải:
2 2
dV V P
a) * WTN = -  PdV    nRT  nRT ln 2  nRT ln 2
1 1
V V1 P1
42 1
WTN = .8,314 .300. ln = -6201,39(J)
28 5
 P1V1  P 
*WBTN = - Png . V = -Png(V2 – V1) = -Png   V1  = - P2.V1  1 1
 P2   P2 
nRT  P1   P  42  1
= - P2. .  1   nRT 1  2  = - .8,314 .300 1   = -2993,04 (J)
P1  P2   P1  28  5
P2 42 5
b) W’TN = nRTln = .8,314 .300.ln = 6201,39(J)
P1 28 1
 nRT nRT 
W’BTN = - Png. V= -Png(V2 – V1) = -Png   
 P2 P1 
 1 1  P2  42  5
= -nRT.P2    = -nRT 1   = - .8,314 .300 1   = 14965,2 (J)
 P2 P1   P1  28  1
15
KL: - Công mà hệ thực hiện (sinh) trong quá trình biến thiên thuận nghịch từ trạng thái 1 đến
trạng thái 2 bằng công mà hệ nhận khi từ trạng thái 2 về trạng thái 1. Còn trong quá trình biến
thiên bất thuận nghịch thì công hệ sinh nhỏ hơn công hệ nhận.
- Trong sự biến thiên thuận nghịch thì hệ sinh công lớn hơn trong quá trình biến thiên bất thuận
nghịch.

15
Bài 9: Phản ứng: C6H6 + O2(k)  6CO2(k) + 3H2O
2
ở 300K có QP – QV = 1245(J). Hỏi C6H6 và H2O trong phản ứng ở trạng thái lỏng hay hơi?
Giải:
1245
QP – QV =nRT = 1245(J) n = = 0,5
8,314.300
 H2O và C6H6 phải ở thể hơi thì n = 0,5

Bài 10:
Tính nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của 0,5 mol H2O từ -50oC đến 500oC ở
P = 1atm. Biết nhiệt nóng chảy của nước ở 273K là Lnc = 6004J/mol,
nhiệt bay hơi của nước ở 373K là Lh = 40660 J/mol.
C P ( H 2O ,h ) = 30,2 + 10-2T(J/molK) ; C Po ( H 2O ,r ) = 35,56(J/molK); C Po ( H 2O ,l ) = 75,3(J/molK)
o

Giải:
H1 H3  H4 H
H2O(r) H2O(r) H2 H2O(l) H2O(l) H2O(h) 5 H2O(h)(500oC)
-50oC 0oC 0oC 100oC 100oC
5 273 373 773

H =
o
 H   n.C
1
o
P(r ) .dT n.Lnc   n.C o
P (l ) .dT n.Lh +  n.C
o
P(h) .dT
223 273 373

= 0,5 .35,56(273 – 223) + 0,5 .6004 + 0,5 .75,3 .(373 – 273) + 0,5 .40660 +
10 2
+ 0,5.30,2 .(773 – 373) + .0,5 (7732 – 3732) = 35172(J)
2
Bài 11: Tính sự biến thiên entropi của quá trình đun nóng 0,5 mol H 2O từ – 50oC đến 500oC ở P =
1atm. Biết nhiệt nóng chảy của nước ở 273K = 6004J/mol; nhiệt bay hơi của nước ở 273K =
40660J/mol. Nhiệt dung mol đẳng áp C Po của nước đá và nước lỏng lần lượt bằng 35,56 và
75,3J/molK; C Po của hơi nước là (30,2 + 10-2T) J/molK
Giải:
o o
 S1 o
 So3  So4 S
H2O(r) H2O(r)  S2 H2O(l) H2O(l) H2O(h) 5 H2O(h)
223K 273K 273K 373K 373K 773K
o o o o
 S =  S1 +  S2 +  So3 +  S4 +  So5
 273 dT Lnc
373
dT Lh
773
dT 
= n.   C P ( r ) .    C P (l ) .    C P(h) . 
 223 T 273 273 T 373 373 T 
 273 6004 373 40660 773 
=0,5. 35,56. ln   75,3. ln  30,2. ln 10  2 (773  373)  = 93,85(J/K)
 223 273 273 373 373 

16
Bài 12:Tính sự biến thiên entropi khi trộn lẫn 200g nước ở 15 oC với 400g nước ở 60oC. Biết rằng
hệ là cô lập và nhiệt dung mol của nước lỏng là 75,3 J/mol.K
Giải:
Gọi T là nhiệt độ của hệ sau khi pha trộn.
Do Q thu = Q toả nên:
200 400
. C P (T – 288) = . C P (333 – T)
18 18
2.333 288
T – 288 = 2.333 – 2T  T = = 318(K)
3
318 318
200 dT 400 dT
S hệ = S1 + S2 =  .75,3. +  .75,3.
288
18 T 333
18 T
200 318 400 318
= .75,3 ln + .75,3 ln = 5,78 (J/K) > 0
18 288 18 333
 Quá trình san bằng nhiệt độ này tự xảy ra.
Bài 13: Tính sự biến thiên entropi và G của sự hình thành 1 mol hỗn hợp khí lí tưởng gồm 20%
N2; 50%H2 và 30%NH3 theo thể tích. Biết rằng hỗn hợp khí được tạo thành do sự khuếch tán 3 khí
vào nhau bằng cách nối 3 bình đựng 3 khí thông với nhau. Nhiệt độ và áp suất của các khí lúc đầu
đều ở đkc (273K, 1atm).
Giải:
Vì khí lí tưởng khuếch tán vào nhau nên quá trình là đẳng nhiệt.
Gọi thể tích của 1 mol hỗn hợp khí là V  thể tích mỗi khí ban đầu (ở cùng điều kiện) là V N 2 =
0,2V; V NH 3 = 0,3V; V H 2 = 0,5V.
Do %V = %n  n N 2 = 0,2 mol; n H 2 = 0,5 mol; n NH 3 = 0,3mol.
V2
- Sự biến thiên entropi được tính theo CT: S = nRln
V1
V
S N 2 = 0,2 .8,314.ln = 2,676J/K
0,2V
V
S H 2 = 0,5.8,314.ln = 2,881J/K
0,5V
V
S NH 3 = 0,3.8,314.ln = 3,003J/K
0,3V
 S = S N 2 + S H 2 + S NH 3 = 8,56(J/K)
* Quá trình khuếch tán khí lí tưởng là đẳng nhiệt nên H = 0
 G 273 = H – T. S = -273.8,56 = -2336,88(J)
Bài 14: Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử ở 300K và 15atm giãn nở tới áp suất 1atm. Sự
giãn nở được thực hiện bằng con đường:
a) Đẳng nhệit và thuận nghịch nhiệt động.
b) Đẳng nhiệt và không thuận nghịch.
c) Đoạn nhiệt và thuận nghịch.
d) Đoạn nhiệt bất thuận nghịch.
Trong các quá trình bất thuận nghịch, sự giãn nở chống lại áp suất 1atm. Tính Q, W, U, H, Stp
cho mỗi trường hợp.
Giải:
17
a) T = const  U = 0 ; H = 0
2
V2 P1
WTN = -  PdV = - nRTln = -nRTln
1
V1 P2
15
WTN = -1(mol).8,314 (J.mol-1K-1) .ln .300(K) = -6754,42(J)
1
Q = -W = 6754,42(J)
Quá trình giãn nở thuận nghịch: Stp = Smt + Shệ = 0
b) T = const  U = 0 ; H = 0
nRT nRT P2 1
WBTN = -Png(V2 - V1) = -P2( - ) = nRT( - 1) = 1. 8,314.300.( - 1)= -2327,92(J)
P2 P1 P1 15
QBTN = -W = 2327,92(J)
Stp = Smt + Shệ
2 2
QTN U  W dT nR V2 P1
Shệ(BTN) = Shệ(TN) = =   nCV +  dV = nRln = nRln
T T 1
T 1
V V1 P2
15
= 1.8,314 .ln = 22,515(J/K)
1
Qmt Q  2327,92
Smt = = - he = = -7,76(J/K)  Stp = 22,515 - 7,76 = 14,755 (J/K)
T T 300
( Quá trình giãn nở này tự xảy ra)
c) Đoạn nhiệt  Q = 0
Đoạn nhiệt thuận nghịch  Theo Poisson T.V- 1 = const
 1
nRT  nRT 
Mà V =  T.   = const  T .P1- = const
P  P 
 1-  1-
T1 .P1 = T2 .P2
1-
 1- 
T1 = P2 T1 P2
=
T2 P1 T2 P1
1-

T2 = T1 . P1
P2
3 5
Với khí lí tưởng đơn nguyên tử thì CV = R; CP = R
2 2
 = CP = 5
CV 3
1- 5
1 - 3
= = -0,4
 5
3
-0,4
T2 = 300. 15 = 101,55(K)
1
18
3
U = W = nCV(T2 - T1) = 1. .8,314.(101,55 - 300) = -2474,87(J)
2
5
H = nCP(T2 - T1) = 1. .8,314 .(101,55 - 300)= - 4124,78(J)
2
Q
STN = =0
T
d) Đoạn nhiệt  Q = 0
Đoạn nhiệt, không thuận nghịch  không áp dụng được PT poisson
U = W  nCV. T = -Png. V
3 nRT2 nRT1
 n. .R(T2 - T1) = -P2( - )
2 P2 P1
3 P2
 (T2 - 300) = -( T2 - .T )
2 P1 1
3 1
 T2 - 450 = -T2 + .300
2 15
nRT2 1.0,082.188
 V2 = = = 15,416(l)
P2 1
nRT2
V1 = = 1,64(l)
P2
3
 U = W = 1. .8,314.(188- 300) = -1396,752(J)
2
T V2 T2 V2
QTN U  W
2
dT P nR
Stp = Shệ =
T
=
T
 
T1
nCV
T
+ V T dV =  nCV d ln T +
T1
 V dV
V1
1

T2 V2 3 188 15,416
= nCVln + nRln = 1. .8,314.ln + 1. 8,314 .ln = 12,801(J/K) > 0
T1 V1 2 300 1,64

Bài 15: Entanpi tự do chuẩn của phản ứng tạo thành H2O từ các đơn chất phụ thuộc vào T theo
phương trình sau: G S0,T = -240000 + 6,95T + 12,9TlgT (J/mol)
Tính G0, S0 và H0 của phản ứng tạo thành H2O ở 2000K
Giải:
G S0, 2000 = -240000 + 6,95.2000 + 129.2000lg2000= -140933,426(J/mol)
 G 
dG = VdP - SdT    = -S
 T  P
 G 0  1 12,9
 S 2000 = -   = 6,95 + 12,5.lgT + 12,9T.
0
= 6,95 + 12,9lgT +
 T  P T . ln 10 ln 10
12,9
= 6,95 + 12,9lg2000 + = 55,1357(J/molK)
ln 10
0 0 0
 H 2000 =  G2000 + T. S 2000 = -140933,426 + 2000. 55,1357 = -30662,054 (J/mol)

19
Bài 16: Một khí lí tưởng có C V = 3R không phụ thuộc T được giãn nở đoạn nhiệt trong chân
 1
T V 
không tới thể tích gấp đôi. Học sinh A lí luận rằng đối với quá trình đoạn nhiệt thì 2   1 
T1  V2 
4 T1
với  = do đó T2 = 1
3 23
Học sinh B cho rằng: U = Q + A = 0 + 0 = n.CV. T  T = 0  T2 = T1
Học sinh nào nói đúng? Hãy chỉ ra lỗi sai của Học sinh kia.
Giải:
- Học sinh B nói đúng.
- Học sinh A nói sai : Vì quá trình giãn nở trong chân không là quá trình bất thuận nghịch nên
không sử dụng được phương trình poisson.

Bài 17: Tính chất nhiệt động của một số phân tử và ion ở trạng thái tiêu chuẩn tại 25 oC như
sau:
C3H8(k) O2(k) CO2(k) H2O(l) CO32 (aq) OH-(aq)
H S0 (kJ/mol) -101,85 0 - 393,51 - 285,83 - 677,14 - 229,99
S (J/molK)
0
269,91 205,138 213,74 69,91 - 56,9 - 10,75
Xét quá trình oxi hoá hoàn toàn 1 mol C3H8(k) với O2(k) tạo thành theo 2 cách :
a) Bất thuận nghịch
b) Thuận nghịch (trong 1 tế bào điện hoá)
1) Tính H0, U0, S0, G0 của phản ứng trong mỗi cách nói trên?
2) Tính nhiệt, công thể tích, công phi thể tích (tức là công hữu ích) mà hệ trao đổi với môi trường
trong mỗi cách?
3) Tính S của môi trường và S tổng cộng của vũ trụ khi tiến hành quá trình theo mỗi cách.
4) Một mô hình tế bào điện hoá khác làm việc dựa trên phản ứng oxi hoá C3H8(k) bởi O2(k) khi có
mặt dung dịch KOH 5M với điện cực Pt. Các loại phân tử và ion (trừ KOH) đều ở trạng thái tiêu
chuẩn. Hãy viết các nửa phản ứng ở catot và anot và phản ứng tổng cộng trong tế bào điện hoá.
Nếu từ tế bào điện hoá đó, ở 25oC, ta thu được dòng điện 100mA. Hãy tính công suất cực đại có
thể đạt được.
Giải:
C3H8(k) + 5O2(k)  3CO2(k) + 4H2O(l)
1) Do các hàm H, U, S, G là hàm trạng thái nên dù tiến hành theo cách nào thì các giá trị U, H,
S, G cũng như nhau với cùng trạng thái đầu và cuối. Vậy:
0 0 0 0 0
H pu = 3 H S ,CO2 ( k ) + 4. H S , H 2O ( l ) - H S ,C3 H 8 ( k ) - 5. H S ,O2 ( k )
= -3. 393,51 - 285,83 .4 + 103,85 = -2220 (kJ)
0
H pu = 213,74. 3 + 4.69,91 - 269,91 - 5. 205,138 = -374,74 (J/K)
G 0pu = H0 - T. S0 = -2220 + 298,15 .374,74.10-3 = -2108,27 (kJ)
U0 = H0 - (PV) = H0 - nRT = -2220 - (-3).8,314.298,15.10-3 = -2212,56(kJ)
2) a) Quá trình bất thuận nghịch:
- Nhiệt mà hệ trao đổi với môi trường là QBTN = H0 = -2220 (kJ)
2

- Wtt = -  P.dV = -P. V = -n


1
(k) .RT

= 3. 8,3145.298,15 = 7436,9(J)
20
- W’ = 0
b) Quá trình thuận nghịch:
- QTN = T. S = 298,15 (-374,74) = - 111728,731(J)
- W’max = G = -2108,27(kJ) < 0 : Hệ sinh công
- Wtt = - n(k) .RT = 7436,9(J) > 0: hệ nhận công
3) a) Quá trình bất thuận nghịch:
Q Q H 0 2220.10 3
Smt = mt = - BTN = - =- = 7445, 916 (J/K)
T T T 298,15
 S vũ trụ = Smt + S hệ = 7445,916 - 374,74 = 7071,176(J/K)
b) Quá trình thuận nghịch:
Q Q 111728 ,731
Smt = mt = - TN =  374,74( J / K )
T T 298,15
 S vũ trụ = Smt + S hệ = 0
4) Các nửa phản ứng:
2
Anot: C3H8 + 26OH-  3 CO3 + 17H2O + 20e
Catot: O2 + 2H2O + 4e  4OH-
Phản ứng tổng cộng:
2
C3H8(k) + 5O2(k) + 6OH-(aq)  3 CO3( aq ) + 7H2O(l)
 Sơ đồ pin:
(-) Pt, C3H8(1atm)/KOH(5M), K2CO3(1M)/ O2(1atm), Pt (+)
0
H pu = 3(-677,14) + 7.(-285,83) + 103,85 - 5.0 - 6(-229,99) = -2548,44(KJ)
0
S pu = 3.(-56,9) + 7.69,91 - 269,91 - 5.205,138- 6(-10,74) = -912,43(KJ)
G 0pu = H 0pu = T. S 0pu = -2548,44 + 298,15.912,43.10-3 = - 2276,399(KJ)
0 G 0 2276399
 E pu = - = = 1,18(V)
nF 20.96485
0,0592 [CO32 ]3 0,0592
E=E -
0 lg  6 5 = 1,18 - lg(5)-6 = 1,19(V)
20 [OH ] .PC3 H 8 .PO2 20
 P = E .I = 1,19 .0,1 = 0,119(W)
Bài 18: Biết ở -15oC, Phơi(H2O, l) = 1,428 (torr)
ở -15oC, Phơi (H2O,r) = 1,215(torr)
Hãy tính G của quá trình đông đặc 1 mol H2O(l) thành nước đá ở -15oC và 1atm.
Giải:
GBTN = ?
15oC, 1 mol H2O l -15oC, 1mol H2O(r)

(Qu¸ tr×nh TN do
(1) H2O h¬i, b· o hoµ (3)
n»m c©n b»ng ví i H2O(l))

(2)
- 15oC, 1mol H2O -15oC, 1mol H2O (h)
1,428 Torr 1,215 Torr
(1), (3) là quá trình chuyển pha thuận nghịch
21
 G1 = G3 = 0
P2 1,215
 G = G2 = nRTln = 1.8,314. 258,15 ln = -346,687(J)
P1 1,428
Bài 19: Có 1 mol O2 nguyên chất ở 25oC, 2atm, 1 mol O2 nguyên chất ở 25oC, 1atm
1 mol O2 ở 25oC trong không khí trên mặt đất (P = 1atm, O2 chiếm 21% V không khí)
- So sánh giá trị hàm G của 1 mol O 2 trong 3 trường hợp trên hơn kém nhau bao nhiêu J?. Từ đó
rút ra kết luận: Khả năng phản ứng của O 2 trong mỗi trường hợp trên cao hay thấp hơn so với
trường hợp khác?
Giải:
* G0 là hàm Gibb của 1 mol O2 ở 1atm
- 1 mol O2, 1atm, 25oC  1 mol O2, 2atm, 25oC
(G0) (G1)
P 2 2
G1 = G1 - G0 = nRTln = 1. 8,3145 .298,15.ln 1 = 1718,29(J)
P1
 G1 > G . 0

- Gọi G2 là hàm Gibb của 1mol O2 ở 25oC trong không khí (0,21 atm)
1mol O2, 25oC, 1atm  1 mol O2, 25oC, 0,21atm
(G0) (G2)
0,21
G2 = G2 - G0 = 1. 8,3145 .298,15.ln 1 = -3868,8(J)
 G2 < G . 0

Vậy:
G2(1mol O2, 25oC, 0,21atm) < G0(1 mol O2, 25oC, 1atm) < G1(1 mol H2O, 25oC, 2atm)
- 1 chất có hàm G càng cao thì càng kém bền  1 mol O2 ở 25oC, 2atm có khả năng phản ứng cao
nhất còn 1 mol O2 nằm trong không khí thì bề nhất có khả năng phản ứng kém nhất.

Bài 20: Nhiệt hoà tan (Hht) 0,672g phenol trong 135,9g clorofom là -88J và của 1,56g
phenol trong 148,69g clorofom là -172J.
Tính nhiệt pha loãng đối với dung dịch có nồng độ như dung dịch thứ 2 chứa 1 mol phenol khi
pha loãng đến nồng độ của dung dịch thứ nhất bằng clorofom.
Giải:
Hht (2) + CHCl3
94g phenol + CHCl3 dd 2 dd 1
H pha lo· ng
 Hht(1)

H pha lo· ng = Hht(1) - Hht(2)


= - 94 .(-172) + 94 (-88) = - 2004,87(J)
1,569 0,672

Bài 21: Nhiệt hoà tan 1 mol KCl trong 200 ml nước dưới áp suất P = 1amt là:
t0C 21 23
H 18,154 17,824 (kJ)
Xác định H298 và so sánh với giá trị thực nghiệm là 17,578 (kJ)
Giải:
Theo định luật Kirchhoff:
H294 = H298 + CP.(294 - 298) = 18,454 (kJ)
22
H286 = H298 + CP.(296 - 298) = 17,824(kJ)
H298 = 17,494 (kJ)
CP = -0,165 (kJ/K)
H298(LT) -  H298(TN)
~~ 0,48%
 H298(TN)
Vậy H298 tính được theo lí thuyết sai khác với giá trị TN là 0,48%.

Bài 22: Tính S của quá trình hoá hơi 3 mol H2O (l) ở 25oC, 1atm.
Cho: Hhh, H2O(l) = 40,656 kJ/mol; C P , H 2O ( l ) = 75,291 (J/K.mol); C P , H 2O ( h ) = 33,58 (J/molK)
Giải:
Xét chu trình:
25oC, 3 mol H2O (l), 1atm S 25oC, 3 mol H2O(r), 1atm

 S1  S3
 S2
100oC, 3mol H2O(l),1atm 100oC, 3mol H2O (h), 1atm
T2
Q dT T2 373,15
S1 = 1 =
T
 n.C
T1
P (l ) .
T
= nCP(l)ln = 3. 75,291.ln
T1 298,15
= 50,6822(J/K)

Q2 n.H hh.l 40,656,10 3


S2 = = = 3. = 326,8605(J/K)
T T 373,15
T1
Q dT T2 298,15
S3 = 3 =
T
 n.C
T2
P(h) .
T
= nCP(h)ln = 3. 33,58.ln
T1 373,15
= - 22,6044(J/K)

 S = S1 + S2 + S3 = 354,9383 (J/K)

Bài 23:
a) Tính công trong quá trình đốt cháy 1 mol rượu etylic ở đkc và 25oC.
b) Nếu H2O ở dạng hơi thì công kèm theo quá trình này là bao nhiêu?
Giải:
a) C2H5OH(l) + 3O2 (k)  2CO2 (k) + 3H2O (l)
n = -1
n.RT
 W = -Png . V = -Png. = R.T = 8,314.29815 = 2478,82 (J)
Png
b) Nếu H2O ở dạng hơi thì: n = 2.
 W = - n. RT = -2 .8,314 .298,15 = - 4957,64(J)
Bài 24: Một bình có thể tích V = 5(l) được ngăn làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 chứa N 2 ở
298K và áp suất 2atm, phần 2 ở 298K và áp suất 1atm. Tính G, H, S của quá trình trộn lẫn 2
khí khi người ta bỏ vách ngăn đi.
Giải:
5
ở T = 298K ; Vbđ (N2) = Vbđ(O2) = (l)
2

23
V2 V2 PN 2 .V N 2 5 PO .VO 5
S = S(N2) + S(O2) = n N 2 .Rln + nO2 Rln = Rln + 2 2 Rln
V1 V1 RT 2,5 RT 2,5
PN 2 .V N 2  PO2 .VO2
= ln 2 = 0,0174(l.at/K) = 0,0174 .101,325 = 1,763 (J/K)
T
- Quá trình đẳng nhiệt  H = 0
 G = H - T. S = - 298 .1,763 = - 525,374 (J)

MỘT SỐ ĐỀ THI QUỐC GIA


1. Tính biến thiên entanpy (H) của quá trình chuyển hoàn toàn 2 mol nước đá ở 0 oC (273K), 1
atm thành hơi nước ở 100oC, 1 atm. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0 oC, 1 atm là 6,009
kJ.mol-1; nhiệt dung của nước lỏng (Cp) được coi là không đổi theo nhiệt độ, Cp = 75,31 J.mol-1.K-1;
biến thiên entropi (S) của quá trình trên là 309,08 J.K-1.

1. Ta hình dung quá trình chuyển hoàn toàn 2 mol nước đá tại 0 oC, 1 atm thành hơi nước ở 100oC, 1
atm qua các giai đoạn sau đây:

Ta có

- Giai đoạn I:

- Giai đoạn II:

- Giai đoạn III:

Từ = 309,08 → = 218,37 J/K.

24
Vì → = 81452,01 J/mol.

Vậy .

2. Thả một viên nước đá có khối lượng 20 gam ở -25 oC vào 200 ml rượu Vodka-Hà Nội 39,5 o (giả thiết chỉ
chứa nước và rượu) để ở nhiệt độ 25 oC. Tính biến thiên entropi của quá trình thả viên nước đá vào rượu trên
đến khi hệ đạt cân bằng. Coi hệ được xét là cô lập.

Cho: R = 8,314 J.mol-1.K-1; khối lượng riêng của nước là 1g.ml-1 và của rượu là 0,8 g.ml-1;

nhiệt dung đẳng áp của nước đá là 37,66 J.mol -1.K-1, của nước lỏng là 75,31 J.mol-1.K-1 và của
rượu là 113,00 J.mol-1.K-1. Nhiệt nóng chảy của nước đá là 6,009 kJ.mol-1.

2. Thành phần của rượu và nước trong rượu 39,5o là:

Khi thả viên nước đá vào hỗn hợp rượu, nhiệt tỏa ra của hỗn hợp rượu bằng đúng nhiệt thu vào của viên nước
đá thì hệ đạt cân bằng. Gọi nhiệt độ của hệ khi hệ đạt cân bằng là tcb (oC).

Quá trình thu nhiệt gồm 3 giai đoạn:

-25 oC 0 oC 0 oC tcb oC

Qthu = Q1 + Q2 + Q3 =

Qthu = 7722,78 + 83,68 . tcb

Mặt khác nhiệt tỏa ra của quá trình:

Qtỏa = Qtỏa của nước + Qtỏa của rượu =

Qtỏa = 661,50 . (25 – tcb)

Do Qtỏa = Qthu nên ta có: 7722,78 + 83,68 . tcb = 661,50 . (25 – tcb) tcb = 11,83 (oC).

Biến thiên entropi của hệ ( hệ) bằng tổng biến thiên entropi viên nước đá từ -25 C lên 11,83 C (
o o
nđ ) và
biến thiên entropi hỗn hợp rượu nước từ 25 oC xuống 11,83 oC ( hhr).

Biến thiên entropi của nước đá tăng từ - 25 oC đến 11,83 oC gồm 3 thành phần:

25
-25 oC 0 oC 0 oC tcb oC

Vậy nđ = + +

nđ = = 32,03 (J.K-1)

Biến thiên entropi hỗn hợp rượu nước giảm từ 25 oC xuống 11,83 oC gồm 2 thành phần:

hhr = nước + rượu

hhr = = - 29,9 (J.K-1).

Vậy hệ = 32,03 – 29,9 = 2,13 (J.K-1)

26

You might also like