Professional Documents
Culture Documents
1.2. Bốn hiđrocacbon A, D, E, G có công thức chung là CxH8 (với x 9). Biết rằng:
- A và D là hai hợp chất có cùng công thức phân tử. E và G có số nguyên tử cacbon hơn
kém A và D không quá 2. E có mạch cacbon không phân nhánh và có cấu tạo đối xứng.
- A, D và E đều có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3, to.
- Cả 4 hợp chất trên đều tác dụng được với dung dịch Br2/CCl4 nhưng theo tỉ lệ số mol
phản ứng khác nhau. G cho phản ứng với tỉ lệ 1:1, A và D cho phản ứng với tỉ lệ 1:2 còn E thì
cho phản ứng với tỉ lệ 1:4.
- Đun nóng A, D với dung dịch KMnO4 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó
thêm vào một lượng dư dung dịch HCl đặc thì thấy A tạo ra axit benzoic còn D tạo ra
axit terephtalic (là nguyên liệu để tổng hợp tơ lapsan).
- Thực hiện phản ứng đồng trùng hợp G với buta-1,3-đien thu được một loại polime có
tính đàn hồi, ứng dụng rộng rãi nhất là trong ngành sản xuất lốp xe, đế giày,…
Hãy viết công thức cấu tạo đúng của A, D, E, G (không cần giải thích).
1.3. X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY). Z là là este thuần chức tạo bởi
axit X, Y và ancol T (trong Z chứa không quá 5 liên kết π). E là hỗn hợp chứa X, Y, Z, T.
Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 5,712 lít O2 (đktc), thu được
12,76 gam CO2 và 2,88 gam nước.
- Thí nghiệm 2: Đun nóng m gam E với 100 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T và hỗn hợp rắn F (chứa 2 muối với số
mol bằng nhau). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,67 gam
đồng thời thoát ra 1,008 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của các chất X, Y, Z, T.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Z trong m gam E.
1.4. Cho sơ đồ phản ứng sau:
2
a. Biết rằng J, L, M, R là bốn hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở không phân nhánh,
trong đó M là một ancol no, R làm quỳ tím hóa đỏ. Hãy xác định công thức cấu tạo đúng của
J, L, M, R (không cần giải thích).
b. R’ là một đồng phân đơn chức của R. Thực hiện phản ứng thủy phân R’ trong dung
dịch NaOH vừa đủ thu được một muối của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một
hợp chất hữu cơ T. Hãy xác định T và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho T vào
dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
Những chất nào tham gia phản ứng cộng được với anhiđrit maleic theo tỉ lệ mol 1:1 ở
nhiệt độ cao? Vẽ công thức lập thể của sản phẩm thu được.
Biết rằng phản ứng cộng đóng vòng có sự tham gia đồng thời của (4n + 2) electron π
(n = 1, 2,...) thì dễ xảy ra; anhiđrit maleic có cấu tạo là
2.2. So sánh lực bazơ của các chất sau: (NH2)2C=NH, (NH2)2C=O, (MeNH)2C=NH, (NH2)2C=S.
Giải thích ngắn gọn.
2.3. So sánh momen lưỡng cực của các cặp chất sau và giải thích.
2.4. Đề nghị cơ chế giải thích sự hình thành sản phẩm sau:
3.3. Hợp chất G1 có công thức phân tử C6H8O4. G1 tác dụng với etanol và axit vô cơ cho
hợp chất G2 (C10H16O4). G1 còn phản ứng với H2O2 và axit HCOOH, tiếp theo là H2O cho
hợp chất G3 (C6H10O6). G3 không chuyển hóa thành dạng đối quang được. Hiđro hóa nhờ
chất xúc tác thích hợp, G1 biến thành G4 (C6H10O4). G4 mất nước biến thành hợp chất G5
(C6H8O3). Hai hợp chất G5 và G4 có thể chuyển thành những đồng phân đối quang. Hãy xác định
cấu trúc cho các hợp chất G1, G2, G3, G4, G5.
Câu 4. (3,0 điểm)
4.1. Đisacarit X là một đường có tính khử. Thủy phân hoàn toàn 1 mol X cho 1 mol D-glucozơ
và 1 mol D-mannozơ. Metyl hóa hoàn toàn X bằng CH3I/Ag2O thu được hợp chất Y không còn
tính khử. Đun nóng Y trong dung dịch axit HCl loãng thu được Z (2,3,6-tri-O-metyl của
D-glucozơ) và T (2,3,4,6-tetra-O-metyl của D-mannozơ). X có liên kết -1,4-glicozit. Cho biết
ở dạng vòng 6 cạnh, D-mannozơ chỉ khác D-glucozơ ở nhóm OH trên nguyên tử C2 nằm cùng
phía với nhóm OH trên nguyên tử C3.
a. Xác định cấu trúc vòng Haworth, cấu dạng bền nhất và tên hệ thống của X.
b. Thực hiện chuyển hóa X theo sơ đồ sau:
Hoàn thiện sơ đồ trên và xác định công thức cấu tạo của các chất có trong X3.
4.2. Cho một hỗn hợp gồm các amino axit: Alanin (pKa: 2,34; 9,69), axit Aspartic (pKa: 2,09; 3,86;
9,82) và Arginin (pKa: 2,17; 9,04; 12,48). Phân tách hỗn hợp này bằng phương pháp điện di.
Hãy cho biết mỗi amino axit sẽ di chuyển (hoặc không di chuyển) về cực nào khi môi trường áp
dụng có pH = 6,0? Giải thích.
4
4.3. Peptit E có khả năng ức chế một số chủng vi khuẩn. Để xác định cấu trúc bậc I của E,
tiến hành thí nghiệm như sau:
Peptit E không cho phản ứng với 2,4-đinitroflobenzen và không bị thủy phân bởi enzym
aminopeptiđaza. Thủy phân hoàn toàn E thu được các amino axit Gly3, Pro2, Phe, Tyr. Khi thủy
phân không hoàn toàn E bằng enzym pepsin, thu được tetrapeptit E1 và tripeptit E2.
Thành phần của E1 gồm Phe, Gly2 và Pro; thành phần của E2 gồm Tyr, Gly và Pro.
Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn E trong dung dịch axit loãng thu được hỗn hợp sản phẩm
trong đó có mặt tetrapeptit E3. Thành phần của E3 gồm Tyr và Gly3.
Hãy lập luận và xác định cấu trúc bậc I của E1, E2, E3 và E.
Cho biết công thức cấu tạo của một số aminoaxit như sau:
5.2. Fexofenađin – một dược chất kháng histamine không gây buồn ngủ được dùng làm giảm
ảnh hưởng của các tác động dị ứng trên cơ thể, nó có tác dụng điều trị chứng hắt hơi, chảy nước
mũi, ngứa mắt do dị ứng phấn hoa,... Trên thị trường, dược chất này thường được bán dưới dạng
muối clorua. Hãy xác định công thức cấu tạo của các hợp chất A, B, C, D, E, F, G, H để hoàn
thiện sơ đồ tổng hợp fexofenađin bên dưới.
5.3. Từ chất (1), các hợp chất hữu cơ và vô cơ cần thiết, viết các phản ứng tổng hợp chất (2).
Tiếp theo, từ chất (2) điều chế chất (3).