Professional Documents
Culture Documents
0,25 x 2
E G
1.2.
(1,5 điểm)
0,5 x2
A D
R(OH) n n H 2
2
0,09
0,045
n
2,76n 92
M R(OH)n n n = 3; M = 92
0,09 3
ancol: C3 H5 (OH)3 (0,09/3 = 0,03 mol) 0,25
2
BT (O): 2a + 6b + 3c = 0,23; nNaOH = a + 3b = 0,1;nancol = b + c = 0,03
a = 0,04; b = 0,02; c = 0,01
BT (Na): x + x = 0,1 x = 0,05
Gọi C1 là số nguyên tử C trong muối R1COONa
C2 là số nguyên tử C trong muối R2COONa
BT (C): 0,05.C1 + 0,05.C2 = 0,29 – 0,03.3 = 0,2
C1 = 1; C2 = 3 là phù hợp
F: HCOONa (0,05 mol) và C2HyCOONa (0,05 mol)
Z là este chứa không quá 5 liên kết tạo từ axit đơn chức và ancol 3
chức
Z là este 3 chức (3 C=O), còn 2 liên kết ở gốc axit
TH1: Z: HCOO(C2HyCOO)2C3H5 (3 y 5)
HCOOH d mol
C2 H y COOH e mol
E
HCOO C2 H y COO C3H 5 0,02 mol
2
C3 H5 OH 3 0,01 mol
d + e = 0,04
Ta có: d = 0,03; e = 0,01
d + 0,02 = 0,05
BT (H): 2.0,03 + (y + 1).0,01 + (6 + 2y).0,02 + 8.0,01 = 0,32
y = 1 (loại) 0,5
TH2: Z: (HCOO)2C2HyCOOC3H5 (1 y 5)
HCOOH d' mol
C 2 H y COOH e' mol
E
HCOO 2 C 2H yCOOC3H5 0,02 mol
C3H 5 OH 3 0,01 mol
d' + e' = 0,04
Ta có: d’ = 0,01; e’ = 0,03
d' + 0,02.2 = 0,05
BT (H): 2.0,01 + (y + 1).0,03 + (7 + y).0,02 + 8.0,01 = 0,32
y = 1 (nhận)
Vậy:
X: CH2O2
Y: C3H2O2
Z: C8H8O6
0,5
T: C3H8O3
%mZ/hh E = 53,48% 0,25
a.
J: CH2=CH-CH2-OH
0,25/2
L: CH2=CH-CHO
chất
1.4. M: CH3-CH2-CH2OH
(1,0 điểm) R: CH2=CH-COOH
b. Xác định T: CH3CHO 0,25
0,25
o
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
t
CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
3
Câu 2. (4,0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
Các chất A4, A5, A6 có thể đóng vòng với sự tham gia đồng thời 6
electron π, còn A7 đóng vòng với sự tham gia của 10 electron π.
O O
+ O O
O
+ O 0,25x4
2.1. O
O
O
A4
A4 A5
A5 O
(1,0 điểm) O
O
H
O O
O O
O + O
+ O O
O H
O O
A66 O
A O A7
A7
O
Các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần như sau:
(MeNH)2C=NH > (NH2)2C=NH > (NH2)2C=O > (NH2)2C=S 0,25
CH3 NH NH CH3
NH
CH3NH NHCH3
+
+H
NH NH2
0,25
2.2. CH3HN NH2CH3 CH3HN NHCH3
(1,0 điểm)
H2N NH2
NH
H2N NH2
+
+H
0,25
NH NH2
O
+C, O có độ âm điện lớn nên dễ nhận proton
H2N NH2
S 0,25
+C yếu, S có độ âm điện nhỏ hơn, nhưng bán kính lớn hơn,
khó nhận proton hơn
a. µ(1) > µ(2) 0,25
Do nguyên tử O có độ âm điện cao nhưng (2) có sự liên hợp của cặp e trên
O vào vòng nên làm giảm moment.
0,25
Do có cấu trúc cộng hưởng như trên mà vòng pyriđin là một vòng
nghèo electron ở các vị trí 2, 4, 6. Do vậy mà cấu trúc pyriđin phân cực
hơn piperiđin. 0,25
2.4.
0,25x4
(1,0 điểm)
Hai hợp chất (B4, B3) trên phổ IR có dải hấp thu gần 1740 cm-1
có nhóm xeton >C=O.
3.1. Khi ozon phân B1 thu được B4 mà B1 không có hiđro vinyl.
(1,5 điểm) Vậy B4 có công thức:
O 0,25
B4
B1 tác dụng với ozon sau đó cho tác dụng với bột Zn và H 2O cho 2 hợp
chất B3 và B4. Vậy B1 là:
0,25
B1 phản ứng với hiđro có Pt làm xúc tác cho hợp chất B2. Vậy B2 là:
0,25
Xử lí hợp chất B3 với natriamit và CH3I dư cho hợp chất B6 (C9H18O).
Vậy B6 là:
0,25
0,25đ/2
3.2.
chất
(1,5 điểm)
6
0,5
Thuỷ phân chất D1 trong môi trường kiềm sau đó axit hoá thu được F với
3 dạng hổ biến thì chỉ có D1-1 thoả điều kiện.
0,25
Vậy D1 là:
0,25
0,25x2
3.3.
0,25
(1,0 điểm)
0,25
O
G5
7
Câu 4. (3,0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
a.
0,25
X:
0,25
b.
4.1.
(1,5 điểm) 0,25
0,25
0,25
4.2.
(0,5 điểm)
Ở pH = 6,0: 0,5
+ Alanin không di chuyển (pI = pH).
+ Arginin mang điện tích dương (pI > pH) nên di chuyển về catode.
+ Aspartat mang điện tích âm (pI < pH) nên di chuyển về anode.
8
Peptit E không cho phản ứng với 2,4-đinitroflobenzen và không bị thủy
phân bởi enzym aminopeptiđaza không có nhóm amino đầu N.
Thủy phân hoàn toàn E thu được các amino axit Gly3, Pro2, Phe, Tyr.
E là heptapeptit.
E không có đầu N mà các aminoaxit đều chỉ có 1 nhóm -COOH và 1
nhóm -NH2 E là heptapeptit mạch vòng.
Thủy phân không hoàn toàn E bằng enzym pepsin, thu được tetrapeptit
E1 và tripeptit E2. Đuôi C của E1 và E2 là Tyr hoặc Phe.
E2 gồm Tyr, Gly và Pro. Đuôi C của E2 là Tyr.
Thành phần của E1 gồm Phe, Gly2 và Pro. Đuôi C của E1 là Phe.
Thành phần của E3 gồm Tyr và Gly3.
4.3. Có 4 trường hợp cho E3: Tyr-Gly-Gly-Gly (1); Gly-Tyr-Gly-Gly (2);
(1,0 điểm) Gly-Gly-Tyr-Gly (3); Gly-Gly-Gly-Tyr (4).
(1) và (4) loại vì khi thủy phân bằng enzim pepsin sẽ phải có một peptit
chứa 3 Gly.
(3) loại vì khi thủy phân bằng enzim pepsin sẽ phải có một peptit chứa
Gly-Gly-Tyr (trong khí E2 chỉ có 1 Gly)
Vậy E3 có công thức: Gly-Tyr-Gly-Gly 0,25
Suy ra E2 có công thức: Pro-Gly-Tyr. 0,25
Vì E3 có cấu trúc Gly-Tyr-Gly-Gly nên E1 có cấu trúc Gly-Gly-Pro-Phe. 0,25
Công thức của peptit:
0,25
0,25
0,25
5.1.
(1,0 điểm) 0,25
0,25
9
CN
CN CN O
Cl
A B C
H H
N N
CN
HO
5.2. O Ph Ph Ph
Cl OH
(2,0 điểm)
D E F
0,25x8
Ph OH Ph OH
CN Ph COOH Ph
N N
HO HO
G H
0,5đ/
5.3. chất
(1,0 điểm)