You are on page 1of 32

CHUYỂN VỊ VÀ BẢO VỆ NHÓM CHỨC

TRONG TỔNG HỢP HỮU CƠ


1. Chuyển vị 1,2 nucleophile
Chuyển vị nucleophile là chuyển vị mà nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử chuyển đi mang theo
cặp eletron
A. Chuyển vị đến nguyên tử carbon
1.1. Chuyển vị trong phản ứng SN1
 Carbocation thường trải qua quá trình thay đổi cấu trúc, được gọi là sự chuyển vị, để hình
thành carbocation bền hơn.
 Ví dụ, phản ứng SN1 có kèm theo sự chuyển vị giữa 2-bromo-2-methylbutane và ethanol.
 Ví dụ, khi đun nóng neopentyl bromide trong dung môi ethanol chỉ tạo sản phẩm thế có kèm theo
sự chuyển vị của nhóm methyl. Sự dịch chuyển của nhóm methyl diễn ra cùng lúc với sự tách ra
của ion Br−.
1.2. Chuyển vị trong phản ứng dehydrat hóa alcohol
 Một số alcohol tham gia phản ứng dehydrat hóa tạo sản phẩm alkene có bộ khung carbon khác
biệt so với alcohol ban đầu. Bên cạnh phản ứng tách loại, sự sắp xếp của các nguyên tử trong
sản phảm alkene có sự khác biệt so với chất đầu alcohol.
 Ví dụ, phản ứng dehydrat hóa alcohol 3,3-dimethylbutan-2-ol.
1.2. Chuyển vị trong phản ứng dehydrat hóa alcohol
 Ví dụ, phản ứng dehydrat hóa alcohol 2,2-dimethylpropan-1-ol.
 Nhiều carbocation có sự chuyển vị là sự dịch chuyển của ion H− (hydride shift) để hình thành
carbocation bền hơn.

 Sự chuyển vị của ion H− thường xảy ra trong phản ứng dehydrat hóa alcohol bậc một. Ví dụ,
phản ứng dehydrat hóa 1-butanol
1.3. Chuyển vị trong phản ứng cộng AE giữa alkene với HX
 Phản ứng cộng AE giữa hydrogen halide (HX) với alkene có thể kèm theo sự chuyển vị của
carbocation trung gian.
 Ví dụ, phản ứng cộng giữa HCl và 3-methyl-1-butane tạo hỗn hợp sản phẩm 2-chloro-
methylbutane (40%) và 2-chloro-2-methylbutane (60%).
1.4. Chuyển vị trong phản ứng alkyl hóa Friedel – Crafts
 Phản ứng alkyl hóa Friedel – Crafts có thể kèm theo sự chuyển vị, đặc biệt khi sử dụng dẫn
suất halogen bậc một.
 Ví dụ, phản ứng alkyl hóa Friedel – Crafts giữa isobutyl chloride và benzene chỉ tạo sản
phẩm tert-butylbenzene.
1.5. Chuyển vị pinacol
 Khi diol dạng vicinal, còn được gọi là pinacol, phản ứng với axit thì sự chuyển vị sẽ xảy ra và tạo
sản phẩm là aldehyde hoặc ketone. Phản ứng này được gọi là sự chuyển vị pinacol.
 Nhóm nguyên tử/nguyên tử chuyển vị có thể là nhóm alkyl, aryl, nguyên tử H hoặc
ethoxycarbonyl.
Đề xuất cơ chế cho các phản ứng sau đây:
Hãy cho biết sản phẩm của phản ứng sau. Trình bày cơ chế phản ứng.
1.5. Chuyển vị semipinacol
 Khi thay thế một trong hai nhóm −OH của diol dạng vicinal bằng nhóm −NH2 thì phản ứng
chuyển vị tương tự như chuyển vị pinacol có thể xảy ra, được gọi là chuyển vị semipinacol.
 Ví dụ, phản ứng chuyển vị của β-aminoalcohol khi cho phản ứng với HNO2. Phản ứng này còn
được gọi là chuyển vị Tiffeneau-Demjanov.
1.5. Chuyển vị semipinacol
 Chuyển vị semipinacol có thể kèm theo sự mở rộng vòng
1.5. Chuyển vị semipinacol
 Khi thay thế một trong hai nhóm OH của diol dạng vicinal bằng nhóm −OTs thì phản ứng chuyển vị
semipinacol có thể xảy ra.
1.5. Chuyển vị semipinacol
 Khi thay thế một trong hai nhóm OH của diol dạng vicinal bằng nhóm −OTs thì phản ứng chuyển vị
semipinacol có thể xảy ra.
1.6. Chuyển vị dienone – phenol
 Cyclohexadienone chứa hai nhóm alkyl ở vị trí carbon số 2 hoặc carbon số 4 phản ứng với axit
sẽ dẫn đến chuyển vị 1,2 nucleophile của một trong hai nhóm alkyl và tạo phenol có hai nhóm
thế.
1.6. Chuyển vị dienone – phenol
 Năm 1946, Carl Djerassi đã lần đầu tiên tìm ra phương pháp tổng hợp dược chất thuộc nhóm
steroid 1-methyloestradiol dựa vào phản ứng chuyển vị dienone – phenol. 1-Methyloestradiol
có bộ khung tương tự như hormone oestrone và được sử dụng làm thuốc tránh thai
(contraceptive pill).
Trình bày cơ chế phản ứng chuyển vị sau đây:
1.7. Chuyển vị benzilic
Năm 1838, Justus von Liebig đã khám phá ra rằng khi cho benzil (1,2-diphenylethan-1,2-
dione) phản ứng với base sẽ tạo sản phẩm acid 2-hydroxy-2,2-diphenylacetic, còn gọi là acid
benzilic.
B. Chuyển vị đến nguyên tử N
1.8. Chuyển vị Hofmann
Năm 1882, A. W. Hofmann đã phát hiện rằng khi cho amide phản ứng với Br2 trong môi trường
bazơ sẽ tạo sản phẩm có ít hơn một nguyên tử carbon so với amide ban đầu. Chuyển vị Hofmann
còn được gọi là thoái biến Hofmann (Hofmann degradation).
1.9. Chuyển vị Lossen
 Khi đun nóng dẫn xuất O-acyl của acid hydroxamic với bazơ (base) sẽ tạo hợp chất isocyanate
tương ứng. Hợp chất isocyanate tiếp tục phản ứng với H2O tạo amine.
1.10. Chuyển vị Beckmann
 Năm 1887, Ernst Beckmann đã phát hiện sự chuyển vị của ketoxime và aldoxime thành amide
tương ứng khi có xúc tác axit. Sự chuyển vị này được gọi là chuyển vị Beckmann.
1.10. Chuyển vị Beckmann
 Oxime của ketone dạng vòng tham gia chuyển vị Beckmann tạo sản phẩm vòng lớn hơn
(oximes of cyclic ketones give ring-expansion).
C. Chuyển vị đến nguyên tử O
1.11. Chuyển vị Baeyer – Villiger
 Năm 1899, hai nhà hóa học người Đức là A. Baeyer và V. Villiger đã phát hiện rằng khi cho
ketone phản ứng với peroxy axit (RCOOOH) có thể tạo sản phẩm ester.
C. Chuyển vị đến nguyên tử O
1.11. Chuyển vị Baeyer – Villiger
 Phản ứng chuyển vị Baeyer – Villiger được sử dụng phổ biến trong điều chế lactone dạng
vòng.

You might also like