Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Tổng Quan VHKT Core IP UPE MX960 Juniper 105
Tài Liệu Tổng Quan VHKT Core IP UPE MX960 Juniper 105
Phê chuẩn: Nguyễn Khoa Tuấn Anh Phó Giám đốc Ban KTM
1
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Ngày sửa đổi Nội dung thay đổi Ngày hiệu lực Phê duyệt
Ghi chú: những nội dung chỉnh sửa/thay đổi mới trong tài liệu sẽ được in nghiêng để dễ nhận biết
2
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
MỤC LỤC
I. MỤC ĐÍCH ........................................................................................................................... 4
II. PHẠM VI ÁP DỤNG ........................................................................................................... 4
III. TÀI LIỆU LIÊN QUAN ...................................................................................................... 4
IV. THUẬT NGỮ ..................................................................................................................... 4
V. NỘI DUNG.......................................................................................................................... 5
1. Vai trò ........................................................................................................................... 5
2. Sơ đồ đấu nối. ................................................................................................................ 5
3. Thành phần phần cứng ................................................................................................... 5
4. Giao thức .................................................................................................................... 19
5. Dịch vụ ....................................................................................................................... 46
6. Backup, sao lưu cấu hình .............................................................................................. 73
7. Báo cáo thống kê ......................................................................................................... 73
VI. LƯU HỒ SƠ ..................................................................................................................... 74
3
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
I. MỤC ĐÍCH
Giúp nhóm vận hành khai thác và hỗ trợ kỹ thuật MANE của VNPT hiểu về kiến
trúc, thành phần thiết bị, cấu hình mẫu của các loại dịch vụ trên mạng lưới đang khai
thác.
4
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
V. NỘI DUNG
1. Vai trò
Mạng MANE (Metro Area Network – Ethernet) là một phần trong kiến trúc hạ tầng
mạng NGN của VNPT, thực hiện chức năng thu gom lưu lượng cho các thiết bị mạng
truy nhập (IPDSLAM, OLT), kết nối lên mạng Core MPLS/VN2 cung cấp các dịch vụ
HSI, VPN/ILL (Megawan/Metronet).
Các thiết bị UPE đóng vai trò là các node biên giữa miền access và Metro MPLS,
được phân bổ tại các trung tâm quận/huyện/xã, thu gom lưu lượng từ các thiết bị
access ở từng khu vực.
2. Sơ đồ đấu nối.
Kiến trúc mạng MAN tại các tỉnh thành bao gồm 2 phần:
MAN Core Ring
MAN Access Ring
5
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
b. Cấu hình
6
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
c. Kiểm tra
- Kiểm tra phần cứng và trạng thái của card điều khiển
7
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
8
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Model RE-S-1800x4
Serial ID 9016092653
Start time 2019-05-29 00:13:35 ICT
Uptime 412 days, 23 hours, 21 minutes, 31 seconds
Last reboot reason Router rebooted after a normal shutdown.
Load averages: 1 minute 5 minute 15 minute
0.23 0.20 0.15
{master}
Mỗi SCBE2 cung cấp 2 mặt phẳng fabric để chuyển mạch cho các PFE
nằm trên MPC. Như vậy tổng port có 6 mặt phẳng fabric trên 3 SCBE2
của chassis.
Trong chế độ bảo vệ 2+1 này, 2 SCBE2 ở chế độ Active & 1 SCBE2 ở
chế độ Spare.
Nếu 1 SCBE2 đang Active bị hỏng, SCBE2 ở chế độ Spare sẽ thay thế
& khả năng chuyển mạch của thiết bị không bị suy giảm trong trường
hợp này.
9
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
b. Cấu hình
c. Kiểm tra
{master}
10
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
MPC (Modular Port Concentrator) là thế hệ thứ 2 của dòng MX với sự cải tiến
mạnh về chipset (sử dụng kiến trúc Trio mạnh mẽ) và hỗ trợ các module (MIC hỗ trợ
băng thông, tính năng khác nhau), cho phép triển khai linh hoạt, dễ dàng nâng cấp
băng thông, cung cấp dịch vụ.
b. Cấu hình
Theo khuyến nghị từ PR1180397, no-cell-share cần được config tại UPE/AGG
cho slot có cắm các loại mpc: MPC3E, MPC4E, MPC6E
[edit chassis]
c. Kiểm tra
- Kiểm tra thông tin phần cứng, trạng thái của card MPC/MIC.
11
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
admin@MX960-LDG04DLH_RE0> show chassis hardware models | match MIC
{master}\
admin@MX960-LDG04DLH_RE0> show chassis fpc pic-status
12
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
admin@MX960-LDG04DLH_RE0> show chassis pic pic-slot 0 fpc-slot 8
{master}
13
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Hệ thống làm mát: gồm 2 FAN TRAY công suất cao (FFANTRAY-MX960-
HC-S – có 12 FAN), và khay lọc bụi, giữ cho nhiệt độ của thiết bị luôn nằm
trong ngưỡng cho phép hoạt động.
Hướng gió theo chiều từ trước ra sau và từ dưới lên, được mô tả như hình sau:
14
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Hệ thống host subsystem giám sát nhiệt độ của các thành phần thiết bị. Khi ở
nhiệt độ bình thường, quạt hoạt động với tốc độ thấp hơn tối đa. Trong trường
hợp có một Fan bất kì hỏng, hoặc nhiệt độ môi trường xung quanh tăng cao đến
một ngưỡng nhất định, tốc độ các quạt còn lại sẽ được tự động điều chỉnh lên
để duy trì nhiệt độ của các thành phần trong ngưỡng cho phép. Nếu nhiệt độ
vượt quá giá trị tối đa, card điều khiển sẽ tắt dần hệ thống bằng cách vô hiệu
hoá nguồn cung cấp từ PEM.
b. Kiểm tra
- Kiểm tra trạng thái module nguồn:
{master}
PEM 0:
State: Online
DC input: OK (2 feed expected, 2 feed connected)
DC input: 48.0 V input (57500 mV)
Capacity: 4100 W (maximum 4100 W)
DC output: 285 W (zone 0, 5 A at 57 V, 6% of capacity)
PEM 1:
State: Online
15
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
PEM 2:
State: Online
DC input: OK (2 feed expected, 2 feed connected)
DC input: 48.0 V input (58000 mV)
Capacity: 4100 W (maximum 4100 W)
DC output: 522 W (zone 0, 9 A at 58 V, 12% of capacity)
PEM 3:
State: Online
DC input: OK (2 feed expected, 2 feed connected)
DC input: 48.0 V input (57500 mV)
Capacity: 4100 W (maximum 4100 W)
DC output: 456 W (zone 1, 8 A at 57 V, 11% of capacity)
System:
Zone 0:
Capacity: 4100 W (maximum 4100 W)
Allocated power: 1423 W (2677 W remaining)
Actual usage: 807 W
Zone 1:
Capacity: 4100 W (maximum 4100 W)
Allocated power: 1502 W (2598 W remaining)
Actual usage: 1036 W
Total system capacity: 8200 W (maximum 8200 W)
Total remaining power: 5275 W
{master}
{master}
16
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
17
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
18
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
4. Giao thức
4.1 Giao thức ISIS
a. Hoạt động.
Giao thức định tuyến ISIS hiện đang sử dụng trong mạng MAN-E được triển khai
theo mô hình single-area với tất cả các node chạy IS-IS thuộc cùng một level 1 area
(49.00NN).
19
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Level-1 được triển khai trên mạng MAN-E các tỉnh và kết nối tới Level-2 Core
Backbone qua VN2-PE (PE-AGG – PE/VN2 qua VLAN 99 hoặc 3700), theo mô hình
sau để đảm bảo tính dự phòng.
Bên cạnh Ring Core – kết nối các PE-AGG với nhau, một mạng MANE còn bao gồm
nhiều Ring Access, mỗi UPE trong Ring sẽ thiết lập “ISIS neighbor” với 2 thiết bị
UPE (hoặc PE-AGG) để đảm bảo tính dự phòng khi xảy ra đứt cáp quang một hướng.
b. Cấu hình
- Config iso-address (network-entity) dưới interface lo0
- bật family iso trên tất cả các interface tương ứng
- config protocols isis
[edit interfaces]
<NNI-1> {
unit 0 {
family inet {
address <ADDRESS/MASK>;
20
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
family iso;
}
}
...
<NNI-n> {
unit 0 {
family inet {
address <ADDRESS/MASK>;
family iso;
[edit protocols]
isis {
/* 100G used in a few provinces. Should be corrected to 1000G in future */
reference-bandwidth 1000g;
lsp-lifetime 65535;
overload timeout 420; /* waiting time for reboot, power-up event*/
level 2 disable;
level 1 {
21
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
interface lo0.0;
}
c. Kiểm tra
- Kiểm tra các interface đã cấu hình tham gia vào ISIS:
admin@MX960-LDG04DLH_RE0> show isis interface
IS-IS interface database:
Interface L CirID Level 1 DR Level 2 DR L1/L2 Metric
ae0.0 1 0x1 Point to Point Disabled 1/1
ae19.0 1 0x1 Point to Point Disabled 10/1
lo0.0 1 0x1 Passive Passive 0/0
{master}
{master}
22
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
{master}
MX960-LDG04KH6
Interface: ae19.0, Level: 1, State: Up, Expires in 20 secs
Priority: 0, Up/Down transitions: 1, Last transition: 21w6d 19:02:25 ago
Circuit type: 1, Speaks: IP, IPv6
Topologies: Unicast
Restart capable: Yes, Adjacency advertisement: Advertise
IP addresses: 10.61.0.218
{master}
23
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
{master}
24
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
{master}
25
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
26
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
[edit]
protocols {
mpls {
statistics {
file MPLS-LSP-STATS size 10m files 10;
interval 300;
}
log-updown {
syslog;
trap;
trap-path-down;
trap-path-up;
}
no-propagate-ttl;
smart-optimize-timer 60;
optimize-timer 300;
ipv6-tunneling;
interface <NNI-1.0>;
interface <NNI-n.0>;
}
}
interfaces {
/* Add family iso for all NNI interfaces */
<NNI-1> {
unit 0 {
family mpls {
maximum-labels 5;
}
}
}
...
<NNI-n> {
unit 0 {
family mpls {
maximum-labels 5;
}
}
}
}
[edit protocols]
ldp {
track-igp-metric;
deaggregate;
interface lo0.0;
/* All mpls links */
interface <NNI-1.0> {
27
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
link-protection {
dynamic-rsvp-lsp;
}
}
interface <NNI-n.0> {
link-protection {
dynamic-rsvp-lsp;
}
}
/* All T-LDP sessions here */
session <TLDP-NEIGHBOR-1> {
authentication-key "$9$0eN4ORSrlMLX-Sys2aJDj"; ## SECRET-DATA
}
session <TLDP-NEIGHBOR-n> {
authentication-key "$9$0eN4ORSrlMLX-Sys2aJDj"; ## SECRET-DATA
}
session-protection;
}
[edit protocols]
ldp {
session-group <MANE_LOOPBACK_RANGE> {
authentication-key "$9$1T0RS8dbYJGAp0xNdV2aPfz6Cu"; ## SECRET-DATA
}
}
c. Kiểm tra
- Kiểm tra các interface đang khai báo mpls/ldp:
{master}
{master}
28
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
{master}
29
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
303152 123.29.47.12/32
303168 123.29.47.13/32
303184 123.29.47.14/32
303408 123.29.47.15/32
303200 123.29.47.16/32
303216 123.29.47.17/32
303056 123.29.47.18/32
3 123.29.47.19/32
303392 123.29.47.20/32
303120 123.29.47.21/32
303232 123.29.47.22/32
303248 123.29.47.23/32
303264 123.29.47.24/32
303280 123.29.47.25/32
303296 123.29.47.26/32
303312 123.29.47.27/32
303360 123.29.47.28/32
303328 123.29.47.29/32
303344 123.29.47.30/32
303376 123.29.47.31/32
262239 L2CKT NoCtrlWord VLAN VC 1601913838
262240 L2CKT NoCtrlWord VLAN VC 1601913888
262259 L2CKT NoCtrlWord VLAN VC 1602510660
262260 L2CKT NoCtrlWord VLAN VC 1602510661
30
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
302960 123.29.47.26/32
302976 123.29.47.27/32
303392 123.29.47.28/32
303344 123.29.47.29/32
303376 123.29.47.30/32
303408 123.29.47.31/32
262213 L2CKT NoCtrlWord VLAN VC 1601913838
262214 L2CKT NoCtrlWord VLAN VC 1601913888
262223 L2CKT NoCtrlWord VLAN VC 1602510660
262224 L2CKT NoCtrlWord VLAN VC 1602510661
262225 L2CKT NoCtrlWord VLAN VC 1602510664
{master}
31
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
32
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
LSP dự phòng mặc định được tự động tính toán và tránh đường đi của LSP
chính.
Khi có trục trặc trên đường lsp chính, ingress router sẽ phát hiện ra sự cố và
chuyển traffic qua đường dự phòng.
(2) - thời gian ngay sau sự cố link giữa 2 node - bypass lsp
(3) - thời gian sau khi tái thiết lập
b. Cấu hình
- Cấu hình RSVP trên các interface NNI:
[edit protocols]
rsvp {
interface <NNI-1.0> {
/* No rsvp authen at the current network - For future enhancement only */
authentication-key "$9$l8KvLNdVYaGiev2aZjPf5Tz3Ct0BIcre"; ## SECRET-DATA
aggregate; /* Depricated, enable by default */
reliable; /* Depricated, enable by default * /
}
interface <NNI-n.0>{
authentication-key "$9$l8KvLNdVYaGiev2aZjPf5Tz3Ct0BIcre"; ## SECRET-DATA
aggregate;
reliable;
}
}
Lưu ý:
● Mặc định, hệ thống sẽ gán IGP metric cho LSP tạo bởi RSVP
34
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
● authentication key sử dụng để xác thực giữa 2 neighbor RSVP, giá trị theo plan
qui định
● aggregate & reliable sử dụng cho mục đích tăng hiệu suất và giảm tải xứ lý cho
các message RSVP (RFC 2961)
[edit protocols]
mpls {
statistics {
file MPLS-LSP-STATS size 10m files 10;
interval 300;
}
log-updown {
syslog;
trap;
trap-path-down;
trap-path-up;
}
smart-optimize-timer 60;
no-propagate-ttl;
ipv6-tunneling;
optimize-timer 300;
label-switched-path <lsp-HOSTNAME-to-AGG1-N> {
to <AGG1-LO0>;
description <EXISTING-TUNNEL-NAME>;
adaptive;
primary <p-HOSTNAME1-to-AGG1-N>;
secondary <s-HOSTNAME1-to-AGG1-N> {
standby;
}
}
label-switched-path <lsp-HOSTNAME-to-AGG2-N> {
to <AGG2-LO0>;
description <EXISTING-TUNNEL-NAME>;
35
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
adaptive;
primary <p-HOSTNAME1-to-AGG2-N>;
secondary <s-HOSTNAME1-to-AGG2-N> {
standby;
}
}
}
path <s-HOSTNAME-to-AGG1-N>;
path <p-HOSTNAME-to-AGG1-N> {
<HOP1> strict;
<HOP2> strict;
}
path <s-HOSTNAME-to-AGG2-N>;
path <p-LHOSTNAME-to-AGG2-N> {
<HOP> strict;
}
interface <RSVP-IFD-1>;
interface <RSVP-IFD-N>;
}
[edit protocols]
mpls {
label-switched-path <lsp-HOSTNAME-to-AGG1-N> {
node-link-protection;
}
label-switched-path <lsp-HOSTNAME-to-AGG2-N> {
node-link-protection;
36
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
}
}
rsvp {
interface <RSVP-IFD-1> {
link-protection;
}
interface <RSVP-IFD-N> {
link-protection;
}
}
c. Kiểm tra
- Kiểm tra trạng thái RSVP interface, RSVP/LSP và link protection, by-pass LSP
{master}
admin@MX960-LDG04DLH_RE0> show route table inet.3 123.29.47.22
37
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
123.29.47.22
From: 123.29.47.23, State: Up, ActiveRoute: 0, LSPname: lsp-to-LDG04NGA
ActivePath: path-to- LDG04NGA (primary)
Link protection desired
LSPtype: Static Configured, Penultimate hop popping
LoadBalance: Random
Encoding type: Packet, Switching type: Packet, GPID: IPv4
*Primary path-to- LDG04NGA State: Up
Priorities: 7 0
OptimizeTimer: 600
SmartOptimizeTimer: 180
Reoptimization in 346 second(s).
Computed ERO (S [L] denotes strict [loose] hops): (CSPF metric: 10)
10.61.0.158 S
Received RRO (ProtectionFlag 1=Available 2=InUse 4=B/W 8=Node 10=SoftPreempt 20=Node-
ID):
123.29.47.22(flag=0x20) 10.61.0.214(Label=3)
Total 1 displayed, Up 1, Down 0
{master}
123.29.47.22
From: 123.29.47.23, State: Up, ActiveRoute: 0, LSPname: ae0.0:BypassLSP->123.29.47.22
ActivePath: (primary)
LSPtype: Dynamic Configured, Penultimate hop popping
LoadBalance: Random
Encoding type: Packet, Switching type: Packet, GPID: IPv4
*Primary State: Up
38
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Priorities: 7 0
OptimizeTimer: 300
SmartOptimizeTimer: 60
Reoptimization in 221 second(s).
Computed ERO (S [L] denotes strict [loose] hops): (CSPF metric: 31)
10.61.0.218 10.61.0.221 10.61.0.9 10.61.0.97
Received RRO (ProtectionFlag 1=Available 2=InUse 4=B/W 8=Node 10=SoftPreempt 20=Node-
ID):
10.61.0.218 10.61.0.221 10.61.0.9 10.61.0.97
Total 1 displayed, Up 1, Down 0
{master}
4.4 BGP
a. Hoạt động.
BGP (Border Gateway Protocol) là giao thức External Gateway Protocol (EGP),
thường được sử dụng để định tuyến giữa các AS (Autonomous System) với nhau, như
giữa các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) hoặc giữa các doanh nghiệp với ISP.
BGP được xây dựng dựa trên sự tin cậy, khả năng mở rộng và khả năng điều khiển
cao, không quá chú trọng tới tốc độ hội tụ mạng.
Trong mạng MANE-E giao thức MP-BGP được sử dụng trong dịch vụ MPLS L3VPN
để trao đổi thông tin prefix VPN trên các VRF của các khách hàng khác nhau. Các
thiết bị U-PE, PE-AGG sẽ peering IBGP tới 2 route-reflector chính là các U-PE tại
site trung tâm (để đảm bảo tính dự phòng).Các UPE đóng vai trò RR, sẽ peer BGP với
các thiết bị khác theo 2 group (1 group Client và 1 group với RR còn lại); các route-
reflector này sẽ gửi thông tin cập nhật định tuyến VPNv4 cho tất cả các thiết bị khác
trong mạng.
39
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
b. Cấu hình
[edit protocols]
bgp {
path-selection external-router-id;
advertise-from-main-vpn-tables;
mtu-discovery;
log-updown;
/* iBGP sessions to 2 RR routers */
group ibgp {
type internal;
local-address <IPv4-LOOPBACK-ADDRESS>;
family inet-vpn {
unicast;
}
family inet6-vpn {
unicast;
}
/* Not on the current network - Just for future enhancement */
authentication-key "$9$0eN4ORSrlMLX-Sys2aJDj"; ## SECRET-DATA
neighbor <RR1-LOOPBACK> {
description RR1;
}
40
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
neighbor <RR2-LOOPBACK> {
description RR2;
}
}
}
Lưu ý:
● external-router-id & advertise-from-main-vpn-tables là yêu cầu cho NSR, được mô tả
ở phía trên
● mtu-discovery nhằm phát hiện và cho phép sử dụng MTU tối đa giữa 2 BGP neighbor
● Khi sử dụng advertise-from-main-vpn-tables
○ Nếu cần thay đổi protocol NH cho route từ VRF, cần thực hiện trên bảng
bgp.l3vpn.0 thay vì vrf-name.inet.0 như default (PR725636)
■ Bật vpn-apply-export
■ Gán tag cho route từ vrf-name.inet.0
■ Match tag trên bgp.l3vpn.0 rồi thay đổi PNH
○ Route copy vào local-VRF sử dụng rib-groups sẽ không được quảng bá đến
VPN peers (PR726593). Route copy sử dụng auto-export không bị ảnh hưởng.
c. Kiểm tra
- Kiểm tra trạng thái BGP neighbor, đảm bảo Establish và học được route VPN.
41
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
L3-OAM-3G-L3-VNP.inet.0: 3/4/4/0
L3-TSLCD-KHOICHINHQUYEN-2990.inet.0: 2/2/2/0
L3-VPRN-306100006.inet.0: 8/9/9/0
L3-VPRN-306100015.inet.0: 1/1/1/0
L3-VPRN-306100018.inet.0: 1/1/1/0
L3-VPRN-306100019.inet.0: 9/10/10/0
L3-VPRN-306100023.inet.0: 20/22/22/0
L3-VPRN-311005514.inet.0: 3/3/3/0
L3-VoD-LDG.inet.0: 11/18/18/0
L3-VPRN-306100028.inet.0: 17/18/18/0
VPRN-306199999-IMS.inet.0: 705/720/720/0
123.29.47.19 65061 1560058 1416400 0 0 63w2d 10:26:50 Establ
bgp.l3vpn.0: 31/979/979/0
bgp.l3vpn-inet6.0: 0/0/0/0
L3-Abis-L3-VNP.inet.0: 2/35/35/0
L3-ENODEB-OAM.inet.0: 5/65/65/0
L3-ENODEB-SERVICE.inet.0: 5/66/66/0
L3-IUB-3G-L3-VNP.inet.0: 0/5/5/0
L3-OAM-3G-L3-VNP.inet.0: 0/4/4/0
L3-TSLCD-KHOICHINHQUYEN-2990.inet.0: 0/2/2/0
L3-VPRN-306100006.inet.0: 1/9/9/0
L3-VPRN-306100015.inet.0: 0/1/1/0
L3-VPRN-306100018.inet.0: 0/1/1/0
L3-VPRN-306100019.inet.0: 1/10/10/0
L3-VPRN-306100023.inet.0: 2/22/22/0
L3-VPRN-311005514.inet.0: 0/3/3/0
L3-VoD-LDG.inet.0: 0/18/18/0
L3-VPRN-306100028.inet.0: 1/18/18/0
VPRN-306199999-IMS.inet.0: 14/720/720/0
{master}
42
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
b. Cấu hình
43
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
c. Kiểm tra
{master}
admin@MX960-LDG04DLH_RE1> show system switchover
Graceful switchover: On
Configuration database: Ready
Kernel database: Ready
Switchover Ready
{backup}
44
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
c. Kiểm tra
{master}
{backup}
{master}[edit]
admin@MX960-LDG04DLH_RE0# commit
re0:
configuration check succeeds
re1:
commit complete
re0:
commit complete
{master}[edit]
admin@MX960-LDG04DLH_RE0> show database-replication summary
General:
Graceful Restart Enabled
Mastership Master
45
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Connection Up
Database Synchronized
Message Queue Ready
{master}
admin@MX960-LDG04DLH_RE1> show database-replication summary
General:
Graceful Restart Enabled
Mastership Standby
Connection Up
Database Synchronized
Message Queue Ready
{backup}
5. Dịch vụ
5.1 L2 Circuit
a. Hoạt động.
L2circuit cung cấp dịch vụ layer 2 kết nối điểm-điểm được truyền tải trên nền MPLS,
mỗi mạch l2circuit sẽ được phân biệt bằng một VCID. LDP được dùng để báo hiệu
VC Label giữa các PE với nhau. Gói tin từ phía CE khi đến Ingress PE sẽ được đóng
thêm nhãn VC label (nhãn dịch vụ) và đóng thêm nhãn LDP/RSVP (nhãn transport)
tương ứng với PE đầu xa. Trong miền MPLS, gói tin sẽ được vận chuyển dựa vào
46
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
nhãn LDP/RSVP transport; khi tới Egress PE, thiết bị sẽ căn cứ vào nhãn VC label để
chuyển tiếp dữ liệu ra đúng kết nối tương ứng.
Dịch vụ L2circuit điển hình được triển khai trong mạng MANE là dịch vụ HSI (High
Speed Internet), từ UPE sẽ tạo kết nối đến 2 PE-AGG để đảm bảo tính dự phòng.
b. Cấu hình
L2circuit – POP CE VLAN
Dịch vụ sẽ được kết nối trực tiếp từ port ethernet, vlan-tag sẽ được loại bỏ trước khi
traffic đẩy vào pseudowire. Ở chiều ra, traffic được push thêm vlan trước khi gửi
xuống cho CE router.
Do hành vi tháo CE vlan, signalling cho encapsulation gửi đến đầu xa sẽ tự chuyển
thành kiểu “ethernet". Giá trị này có thể được config đè nếu cần thiết, và không liên
quan đến việc traffic chuyển đi trên pw có thật sự là tag hay untag.
[edit protocols]
l2circuit {
neighbor <PE-y LOOPBACK-ADDR> {
interface <IFD.IFL> {
virtual-circuit-id <ID-VALUE>;
no-control-word;
mtu <SERVICE-MTU> /* Just in case default value 9000 doesn’t work */
description <EXISTING-DESCRIPTION>;
encapsulation-type ethernet; /*Default behavior*/
pseudowire-status-tlv;
switchover-delay 0;
revert-time 10;
backup-neighbor <PE-z LOOPBACK-ADDR> {
standby;
}
}
}
}
[edit interfaces]
47
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
<IFD> {
unit <IFL> {
encapsulation vlan-ccc;
vlan-id <VLAN-ID>;
family ccc {
policer {
input <INPUT-POLICER>;
output <OUTPUT-POLICER>;
}
}
input-vlan-map pop;
output-vlan-map push;
}
}
[edit firewall-filter]
policer <POLICER> {
shared-bandwidth-policer; /* only if IFD is AE only */
if-exceeding {
bandwidth-limit <BW>;
burst-size-limit <BURST>;
}
then discard;
}
switch-over-delay là thời gian Junos sẽ chờ trước khi chuyển pw sang Standby PE khi
có trục trặc trên hướng Active PE. Thời gian chọn là 0.
revert-time là thời gian Junos sẽ chờ trước khi chuyển pw quay trở về Active PE ban
đầu khi PE này phục hồi trở lại. Giá trị lựa chọn là 10 giây.
pseudowire-status-tlv cho phép thông báo trạng thái của pw qua LDP TLV, giúp có độ
hội tụ tốt hơn.
L2 Circuit giữ nguyên CE VLAN
Trường hợp L2circuit này tương tự như config ở trên, tuy nhiên vlan từ customer sẽ
được chuyển qua pseudowire đến đầu xa nguyên vẹn nên sẽ không cần config phần
vlan-map ở input&output của interface nối đến CE.
Junos sẽ tự động signalling encapsulation ethernet-vlan đến đầu xa một cách tương
ứng.
48
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
[edit protocols]
l2circuit {
neighbor <PE-y LOOPBACK-ADDR> {
interface <IFD.IFL> {
virtual-circuit-id <ID-VALUE>;
no-control-word;
mtu <SERVICE-MTU> /* Just in case default value 9000 doesn’t work */
description <EXISTING-DESCRIPTION>;
encapsulation-type ethernet-vlan; /*Default behavior*/
pseudowire-status-tlv;
switchover-delay 0;
revert-time 10;
backup-neighbor <PE-z LOOPBACK-ADDR> {
standby;
}
}
}
}
[edit interfaces]
<IFD> {
unit <IFL> {
encapsulation vlan-ccc;
vlan-id <VLAN-ID>;
family ccc {
policer {
input <INPUT-POLICER>;
output <OUTPUT-POLICER>;
}
}
}
}
[edit firewall-filter]
policer <POLICER> {
shared-bandwidth-policer; /* only if IFD is AE only */
if-exceeding {
49
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
bandwidth-limit <BW>;
burst-size-limit <BURST>;
}
then discard;
}
c. Kiểm tra
{master}
admin@MX960-LDG04DLH_RE0> show ldp session 123.29.47.1
Address State Connection Hold time Adv. Mode
123.29.47.1 Operational Open 25 DU
{master}
50
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
{master}
{master}
5.2 VPLS
a. Hoạt động.
VPLS (Virtual Private LAN Service) là dịch vụ cung cấp cho khách hàng kết nối đa
điểm lớp 2 giữa các site của khách hàng, mạng MANE đóng vai trò như một Switch
(broadcast domain), thực hiện MAC learning (PE học MAC từ CE gửi lên), flood
hoặc hoặc forwarding dựa vào địa chỉ MAC đến các PE đầu xa thuộc cùng bridge-
domain. PE đầu xa sau khi nhận được flood ra tất cả CE local, mà không gửi đến các
PE còn lại (mặc định). Mạng MANE hiện tại đang sử dụng LDP để báo hiệu nhãn
VPLS giữa các PE-AGG/UPE.
51
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
52
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
HUB
CE
L2 HUB PE
VPLS/MPLS
DOMAIN
Mesh-group Default VE
Mesh-group
SPLIT
NO-SPLIT
UPE1
UPE2 UPE3 UPE4 UPE5 UPE6
[edit routing-instances]
L2-<VFI-NAME> {
instance-type vpls;
interface <IFD.IFL>; /* HUB-CE at L2-HUB-PE */
protocols {
vpls {
bum-hashing; /* only if int PE-CE is AE */
encapsulation-type ethernet; /* Can be ethernet-vlan */
no-tunnel-services;
vpls-id <VC-ID>;
mtu <SERVICE-MTU>; /* Optional */
mesh-group SPLIT {
neighbor <UPE1-ID> {
pseudowire-status-tlv;
53
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
}
neighbor <UPE2-ID> {
pseudowire-status-tlv;
}
}
mesh-group NO-SPLIT {
local-switching;
neighbor <UPE5-ID> {
pseudowire-status-tlv;
}
neighbor <UPE6-ID> {
pseudowire-status-tlv;
}
neighbor <UPE3-ID> {
pseudowire-status-tlv;
}
neighbor <UPE4-ID> {
pseudowire-status-tlv;
}
}
}
}
[edit interfaces]
<IFD> {
unit <IFL>{
encapsulation vlan-vpls;
vlan-id <VLAN-ID>;
input-vlan-map pop;
output-vlan-map push;
family vpls {
core-facing; /* HUB-CE at HUB2-PE */
}
}
}
[edit routing-instances]
L2-<VFI-NAME> {
instance-type vpls;
interface <IFD.IFL>; /* 2 spoke-CE’s */
protocols {
vpls {
bum-hashing; /* only required if pe-ce interface is AE */
54
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
encapsulation-type ethernet;
no-tunnel-services;
vpls-id <VC-ID>; /* vpn-id or pw-id */
mtu <SERVICE-MTU>; /* Optional */
mesh-group SPLIT {
neighbor <L2-HUB-PE> {
pseudowire-status-tlv;
}
}
}
}
}
[edit interfaces]
<IFD> { /* 2 x Spoke CE’s at UPE1 */
unit <IFL>{
encapsulation vlan-vpls;
vlan-id <VLAN-ID>;
input-vlan-map pop;
output-vlan-map push;
family vpls {
core-facing;
}
}
}
c. Kiểm tra
- Kiểm tra trạng thái kênh VPLS
Instance: L2-WESTENBANK_7750_NT
VPLS-id: 1600100300
Mesh-group connections: NO-SPLIT
Neighbor Type St Time last up # Up trans
123.29.47.19(vpls-id 1600100300) rmt Up Sep 10 23:17:23 2019 1
Remote PE: 123.29.47.19, Negotiated control-word: No
Incoming label: 262648, Outgoing label: 262198
Negotiated PW status TLV: Yes
local PW status code: 0x00000000, Neighbor PW status code: 0x00000000
Local interface: lsi.1051086, Status: Up, Encapsulation: VLAN
Description: Intf - vpls L2-WESTENBANK_7750_NT neighbor 123.29.47.19 vpls-id
1600100300
Flow Label Transmit: No, Flow Label Receive: No
123.29.47.18(vpls-id 1600100300) rmt Up Oct 21 23:49:23 2017 1
Remote PE: 123.29.47.18, Negotiated control-word: No
55
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
MAC flags (S -static MAC, D -dynamic MAC, L -locally learned, C -Control MAC
O -OVSDB MAC, SE -Statistics enabled, NM -Non configured MAC, R -Remote PE MAC)
{master}
5.3 L3VPN
a. Hoạt động.
Trong dịch vụ L3VPN, các thiết bị router UPE, PE-AGG của mạng MANE sẽ tham
gia vào quá trình định tuyến với mạng khách hàng. Mô hình MPLS VPN dựa trên cơ
chế truyền tải thông tin prefix VPN trên các VRF của khách hàng thông qua giao thức
MP-BGP. Các dịch vụ L3VPN điển hình được triển khai trong mạng MANE là : VoD
và 3G/4G Vinaphone.
VRF (Virtual Routing and Forwarding table): mỗi khách hàng sẽ được gán tương
ứng với một bảng VRF tách biệt (khác với bảng định tuyến Global). Bảng VRF bao
gồm các thành phần:
Bảng định tuyến IPv4 unicast
Tập hợp các quy luật và tham số giao thức định tuyến điều khiển thông tin sẽ
được cập nhật trong bảng định tuyến.
Route Distinguisher – RD: mỗi bảng VRF được gán một giá trị định danh duy nhất
gọi là RD nhằm mục tiêu phân biệt giữa các VRF với nhau (hỗ trợ over-lap IP
prefixes). Giá trị RD bao gồm 64 bit được gắn thêm vào IPv4 Prefix trong bảng VRF
tạo thành VPNv4 prefix duy nhất và VPNv4 prefix này sẽ được quảng bá giữa các U-
PE, PE-AGG có chứa cùng thông tin VRF.
Route Target – RT: khái niệm RT được sử dụng trong trường hợp các site của một
khách hàng thuộc một VRF cần trao đổi thông tin với VRF khác. Đây là thuộc tính
được gắn thêm vào VPNv4 route để chỉ ra cho U-PE biết VPN nào mà nó sẽ tham gia
vào trong bảng VRF tương ứng.
57
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Giao thức MP-BGP được sử dụng để truyền tải các thông tin định tuyến trong bảng
VRF tới tất cả các thành viên thuộc cùng VPN community thông qua giá trị RD &
RT. Tuỳ thuộc vào policy rt-import và export mà các UPE/PE-AGG sẽ chuyển
chuyển route VPNv4 ở bảng bgp.l3vpn.0 sang bảng định tuyến VRF tương ứng.
Hình : Giao thức MP-BGP trao đổi thông tin route VPNv4
Sau khi các UPE/PE-AGG trao đổi thông tin route VPN với nhau, gói tin từ một site
đến site kia sẽ được UPE/PE-AGG chồng nhãn (gồm nhãn L3VPN và outer label –
nhãn transport label tương ứng với PE đầu xa) và được chuyển tiếp miền MPLS
domain. Khi gói tin đến Egress PE, lúc này PE sẽ bóc nhãn và căn cứ vào nhãn
service để chuyển tiếp ra đúng kết nối thuộc VRF đích.
[edit]
58
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
routing-instances {
/* Add prefix “L3-” */
L3-<EXISTING-VRF-NAME> {
instance-type vrf;
/* Number of added IFL depends on specific routing-instace */
interface <AC-IFD.IFL>;
route-distinguisher <EXISTING-RD-VALUE>;
routing-options {
static {
/* For advertising to remote PE*/
route <CUSTOMER-PREFIX/MASK> next-hop <IP-ADDRESS-CE>;
}
auto-export;
protocols {
bgp {
group <BGP-CUSTOMER-VPN> {
vpn-apply-export;
neighbor <VN2-EBGP-WAN-ADDR> {
import < BGP-CUSTOMER _IMP-POLICY>;
family inet-vpn {
unicast;
}
export < BGP-CUSTOMER _EXP-POLICY >;
peer-as <AS-MANE>;
}
}
}
}
/* Add prefix “ps-imp-” to policy name */
vrf-import ps-imp-<EXISTING-VRF-NAME>;
/* Add prefix “ps-exp-” to policy name */
vrf-export ps-exp-<EXISTING-VRF-NAME>;
vrf-table-label;
}
59
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
}
interfaces <AC-IFD> {
unit <IFL> {
family inet {
address <ADDRESS/MASK>;
}
}
}
policy-options {
policy-statement ps-exp-<EXISTING-VRF-NAME> {
/* Number of terms depends on the existing route-map, can be 0-n */
term <EXISTING-ROUTE-MAP>_<SEQUENCE> {
from {
prefix-list-filter <EXISTING-ACCESS-LIST>;
}
then {
community add RT-<ADDITION-RT-VALUE>;
}
}
term <ADVERTISE-STATIC>_<SEQUENCE> {
from {
protocol static;
prefix-list-filter <STATIC-PREFIX>;
}
then {
community add RT-<ADDITION-RT-VALUE>;
}
term <ADVERTISE-BGP>_<SEQUENCE> {
from {
protocol static;
prefix-list-filter <BGP-PREFIX>;
}
then {
community add RT-<ADDITION-RT-VALUE>;
60
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
}
term default {
then {
community add RT-<RT-VALUE>;
accept;
}
}
}
policy-statement ps-imp-<EXISTING-VRF-NAME> {
term final {
from community [ RT-<RT-VALUE> RT-<RT-VALUE> ];
then accept;
}
}
community RT-<RT-VALUE> members target:<RT-VALUE>;
prefix-list <EXISTING-ACCESS-LIST> {
<PREFIX/MASK> orlonger;
<PREFIX/MASK> orlonger;
}
}
- Các dịch vụ L3VPN điển hình trong mạng MANE là 3G/4G và VOD.
c. Kiểm tra
61
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
62
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
63
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
64
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Import Accepted
VPN Label: 19
Localpref: 100
Router ID: 123.29.47.18
Primary Routing Table bgp.l3vpn.0
BGP Preference: 170/-101
Route Distinguisher: 65061:2074801001
Next hop type: Indirect, Next hop index: 0
Address: 0x5a5313c
Next-hop reference count: 14
Source: 123.29.47.19
Next hop type: Router, Next hop index: 1048828
Next hop: 10.61.0.214 via ae0.0 weight 0x1, selected
Label operation: Push 19, Push 300816(top)
Label TTL action: no-prop-ttl, no-prop-ttl(top)
Load balance label: Label 19: None; Label 300816: None;
Label element ptr: 0x4f49c00
Label parent element ptr: 0x4f1ba00
Label element references: 1
Label element child references: 0
Label element lsp id: 0
Session Id: 0x207
Next hop: 10.61.0.218 via ae19.0 weight 0x8000
Label-switched-path ae0.0:BypassLSP->123.29.47.22
Label operation: Push 19, Push 300816, Push 317568(top)
Label TTL action: no-prop-ttl, no-prop-ttl, no-prop-ttl(top)
Load balance label: Label 19: None; Label 300816: None; Label 317568: None;
Label element ptr: 0x4f4a800
Label parent element ptr: 0x4f33380
Label element references: 1
Label element child references: 0
Label element lsp id: 0
Session Id: 0x256
Protocol next hop: 123.29.47.1
Label operation: Push 19
Label TTL action: no-prop-ttl
Load balance label: Label 19: None;
Indirect next hop: 0x6014f70 1048663 INH Session ID: 0x175
State: <Secondary NotBest Int Ext ProtectionCand>
Inactive reason: Not Best in its group - Update source
Local AS: 65061 Peer AS: 65061
Age: 1w0d 14:53:23 Metric2: 12
Validation State: unverified
Task: BGP_65061.123.29.47.19
AS path: I (Originator)
Cluster list: 0.0.254.37
Originator ID: 123.29.47.1
Communities: target:65061:20010001
Import Accepted
VPN Label: 19
65
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Localpref: 100
Router ID: 123.29.47.19
Primary Routing Table bgp.l3vpn.0
{master}
5.4 IGMP
a. Hoạt động.
Giao thức IGMP là giao thức Multicast thuộc nhóm User-to-Network, đảm nhận việc
quản lý thành viên thuộc các group IPv4 Multicast. IGMP được sử dụng để tự động
đăng ký cho những host trong một group multicast trên một network segment. Các
thiết bị host sẽ gửi ra các bản tin IGMP tới multicast router trong mạng LAN mà nó
thuộc về. Router sẽ lắng nghe bản tin IGMP và định kỳ gửi ra bản tin truy vấn để phát
hiện những group nào có thành viên – active hoặc không có thành viên – inactive trên
subnet.
Sau khi đã xác định các Receiver (STB) join vào group Multicast, UPE sẽ chuyển tiếp
lưu lượng multicast cho group đó đến các receiver.
Các version IGMP đang được sử dụng trong mạng MANE:
- IGMPv2 – gửi các thông tin như IGMPv1 (thông tin gia nhập group và thông báo
về tình trạng thành viên của group mà nó thuộc về), và bao gồm thông tin rời khỏi
group khi không muốn nhận lưu lượng từ group đó nữa; đồng thời định kỳ truy
vấn thành viên của một group nhất định mà nó muốn truy vấn.
- IGMPv3 – gửi các thông tin IGMPv4 và hỗ trợ thêm SSM, cho phép các host có
thể gia nhập group theo những source mà nó mong muốn.
66
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
IGMP Snooping có thể được sử dụng giúp giảm thiểu các lưu lượng multicast không
mong muốn trên một mạng LAN ở các thiết bị Layer 2 bằng việc chỉ cho phép lưu
lượng multicast gửi ra những port mà thiết bị host đấu vào mong muốn nhận lưu
lượng đó.
b. Cấu hình
interfaces {
<MCAST-IFD> {
description <DESCRIPTION>;
flexible-vlan-tagging;
mtu 9022;
encapsulation flexible-ethernet-services;
aggregated-ether-options {
lacp {
active;
}
}
unit <MCAST-IFL> { /* Mcast vlan value */
description <DESCRIPTION>;
vlan-id <MCAST-VLAN>;
family inet {
unnumbered-address lo0.0;
}
}
}
}
protocols {
igmp {
interface <MCAST-IFD>.<MCAST-IFL> {
ssm-map SSM-MAP-IPV4;
promiscuous-mode;
}
}
}
67
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Ghi chú:
- Promiscuous cần thiết để MX lắng nghe IGMP message từ các subnet khác gửi
đến.
- Nếu thiết bị access gửi các gói IGMP Querier vào VLAN Multicast và giành mất
quyền Querier do có source IP nhỏ hơn lo0.0 thì dịch vụ multicast sẽ bị gián đoạn.
Để tránh trường hợp này, MX sẽ thực hiện lọc bỏ toàn bộ các gói IGMP Querier đi
vào thiết bị trên lo0 FF.
- SSM-POLICY dùng để ánh xạ group multicast với source nhất định.
c. Kiểm tra
- Kiểm tra trạng thái igmp, group multicast đang có igmp join từ đầu cuối, thống kê
các gói tin trao đổi trên interface.
68
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Configured Parameters:
IGMP Query Interval: 125.0
IGMP Query Response Interval: 10.0
IGMP Last Member Query Interval: 1.0
IGMP Robustness Count: 2
Derived Parameters:
IGMP Membership Timeout: 260.0
IGMP Other Querier Present Timeout: 255.0
{master}
{master}
69
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
PIM V1 0 0 0
Cisco Trace 0 0 0
V2 Membership Report 38038 0 0
Group Leave 3226 0 0
Mtrace Response 0 0 0
Mtrace Request 0 0 0
Domain Wide Report 0 0 0
V3 Membership Report 0 0 0
Other Unknown types 0
IGMP v3 unsupported type 0
IGMP v3 source required for SSM 0
IGMP v3 mode not applicable for SSM 0
{master}
5.2 PIM
a. Hoạt động.
70
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Protocol Independent Multicast (PIM) là giao thức multicast tương ứng thuộc nhóm
Network-to-network, đảm nhận việc xây dựng cây phân bổ lưu lượng multicast. Thiết
bị sẽ sử dụng những thông tin học từ PIM để thiết lập shared-tree (*, G) và shortest-
path tree (S, G) trong bảng định tuyến multicast.
Trong mạng MANE của VNPT, PIM-SSM (PIM – Source Specific Multicast) được sử
dụng, việc truyền tải dữ liệu dựa trên thông tin kênh (S, G), lưu lượng được truyền tải
tới thiết bị receiver từ những nguồn phát mà thiết bị receiver chỉ ra trong bản tin
IGMP join.
Thiết bị UPE đảm nhận chức năng proxy (sử dụng cơ chế static mapping), cho phép
chuyển đổi các bản in IGMP (*, G) thành (S, G) và gửi lên upstream router (thiết bị
đầu cuối chỉ cần hỗ trợ IGMPv2). Sau đó, bản tin PIM Join (S, G) này sẽ được chuyển
tiếp lên nguồn phát dựa vào cơ chế RPF check. Sau khi xây dựng xong shortest-path
tree cho từng (S, G), lưu lượng multicast sẽ được truyền từ Source đến các thiết bị đầu
cuối.
b. Cấu hình
- Trên UPE: cấu hình PIM mode Sparse cho các cổng NNI MANE, UNI.
c. Kiểm tra
- Kiểm tra trạng thái pim interface, neighbor, pim source.
71
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
{master}
Instance: PIM.master
Interface IP V Mode Option Uptime Neighbor addr
ae0.0 42 HPLGT 30w1d 00:08:04 10.61.0.214
ae19.0 42 HPLGT 1w5d 19:27:41 10.61.0.218
{master}
Source 123.29.128.4
Prefix 0.0.0.0/0
Upstream interface ae0.0
Upstream neighbor 10.61.0.214
Source 123.29.128.122
Prefix 0.0.0.0/0
Upstream interface ae0.0
Upstream neighbor 10.61.0.214
Source 123.29.128.132
Prefix 0.0.0.0/0
Upstream interface ae0.0
Upstream neighbor 10.61.0.214
{master}
72
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Để thực hiện yêu cầu backup config hàng ngày, một event được tạo ra mỗi ngày vào lúc
23h và Config thiết bị sẽ được backup và gửi lên ftp server theo thông tin ấn định.
Để tránh tình trạng mọi router đổ dồn config lên ftp server tại cùng một thời điểm, giá
trị 23h sẽ được cộng thêm một giá trị ngẫu nhiên. Việc phát sinh số ngẫu nhiên này
được thực hiện bởi script lúc sinh ra config cho từng thiết bị.
Trường hợp nếu có thể lấy config từ phía ftp server thì có thể bỏ qua phần backup
config này trên router.
[event-options]
generate-event {
EVERY-DAY time-of-day "<23:XY:00> +0700";
}
policy DAILY-BACKUP {
events EVERY-DAY;
then {
execute-commands {
commands {
"show configuration | no-more";
}
output-filename BACKUP-CONFIG;
destination FTP-SERVER;
output-format text;
}
}
}
destinations {
FTP-SERVER {
archive-sites {
/* U2000 server */
"ftp://<USER>@<SERVER-IP>" password "<PASSWORD>"; ## SECRET-DATA
}
}
}
Lưu ý:
● MX sẽ sử dụng source IP của interface trên hướng gói gửi ra đến ftp. Filter/firewall
cho ftp server cần được mở cho phép router tương ứng.
● Nếu ftp server chỉ hỗ trợ chế độ passive thì thay “ftp:” bằng “pasvftp:” trong archive-
sites
Trong trường hợp cần kiểm tra trực tiếp trên thiết bị có thể dùng lệnh “show chassis
hardware” để hiện thị thông tin phần cứng đang được gắn trên thiết bị.
VI. LƯU HỒ SƠ
74
Tổng quan VHKT Core PE-UPE-MX960-Juniper Mã: VHKT-Core IP-UPE-MX960-Juniper-105
Mã số Thời Phương
STT Tên hồ sơ Nơi lưu
(nếu có) gian lưu pháp lưu
Thư viện
Scan
VHKT- Core IP- TL
Tổng quan VHKT Core
1 UPE-MX960-
IP-UPE-MX960-Juniper 5 năm P.NSHC Bản gốc
Juniper-105
INOC2 File mềm
75