Professional Documents
Culture Documents
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP TUY HÒA
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA
--------------------
TIỂU LUẬN
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 1 /
Tiểu Chuyên đề: Các dạng bài tập dung dịch điện li
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
Lời mở
đầu
Bài tiểu luận về “các dạng bài tập dung dịch điện li” làm rõ các dạng bài tập trong dung dịch
điện li.
Bài tiểu luận được xây dựng theo nguyên tác sau:
1. Các dạng bài tập được sắp xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp:
Sơ lược về axit và bazơ.
Dung dịch các đơn axit và đơn bazơ.
Đa axit và đa bazơ.
Các chất điện li lưỡng tính.
Dung dịch đệm.
2.Trong mỗi phần đều có tóm tắt lý thuyết, bài tập có lời giải và bài tập vận dụng. Phần
tóm tắt lí thuyết nêu lí thuyết trọng tâm của từng phần. giúp nắm lỉ hơn về lý thuyết.
Phần phần bài tập có lời giải trình bày các bài tập mẫu có lời giải tỉ mĩ để minh họa
toàn bộ lý thuyết của từng phần, được sắp xếp từ đơn giản đến phúc tạp.
Phần bài tập vận dụng bao gồm những bài tập minh họa kiến thức cơ bản của
từng phần, giúp vận dụng lý thuyết đã học vào làm bài tập.
3. Trong phần bài tập bao gồm:
Bài tập định tính.
Bài tập định lượng.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 2 /
Tiểu Chuyên đề: Các dạng bài tập dung dịch điện li
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
Theo Areniut, axit là những chất có khả năng phân li trong dung dịch thành cation hidro (H+), còn bazơ
là những chất khả năng phân li trong dung dịch thành anion hidroxit (OH-).
Theo Bronstet va Lauri, axit có khả năng nhường proton, còn bazơ là những chất có khẳ năng nhận proton.
Các chất điện li lưỡng tính là những chất có vừa có tính axit (cho proton) vừa có tính bazơ (nhận proton).
Chỉ số hoạt động ion hidro (pH) đặc trưng cho tính axit-bazơ của dung dịch và bằng logarit của hoạt độ ion
hidro: pH= -lg(H+) hoặc pH= -lg[H+ +] (đối với -7các dung dịch loãng).
Trong dung dịch axit: [H ]+ > 1,00.10 -7M; pH<7,00; pOH>7,00.
Trong dung dịch bazơ: [H ] < 1,00.10 M; pH>7,00; pOH<7,00.
Trong môi trường trung tính: [H+] = 1,00.10-7 M; pH=7,00; pOH=7,00.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 3 /
Tiểu Chuyên đề: Các dạng bài tập dung dịch điện li
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
H2O ⇌ H+ + OH-7-
Vì CH+ = 0,10>> 1,0.10 →[H+] ≈ CH+ =0,10 M
Suy ra: pH = -lg(H+)= -lg(0,10). Vậy pH=1,00; pOH=14-1=13.
Suy ra: [OH-] = 1,0.10-13 M.
2.1.3 Trộn 15,00 ml dung dịch HCl có pH= 3,00M với 25,00ml dung dịch NaOH có pH=10,00. Hỏi dung dịch
thu được có phản ứng axit hay bazơ?
Lời giải:
Trong dung dịch HCl có pH=3,00 thì [H+]= [OH-] + C0,HCl
→ C0,HCl =[H+]= [OH-]= 10-3 – 10-14/10-10 = 1,0. 10-3
Dung dịch NaOH co pH=10,00
→ C0,HCl =[ OH-] = 10-14/10-10 = 1,0.10-4 M
Sau khi trộn:
Vậy hỗn hợp- thu được có pH=13,5 (môi trường bazơ mạnh) →dư NaOH
CNaOH ≈ [OH ]= 10-14/10-13,5 =0,028.P- 9,0.10-3 →P = 11,6
Vậy nồng độ % của dung dịch NaOH là 11,6%.
2.1.5 Tính số gam NaOH phải cho vào hỗn hợp thu được khi thêm 8,00 ml HNO3 0,0100 vào nước rồi pha loãng
thành 500 ml để pH dung dịch thu được bằng 7,50 (coi thể tích không thay đổi trong quá trình hòa tan).
Lời giải:
Gọi m là số gam của NaOH cần tìm: CNaOH = 103.m/40.500=m/20.
C HNO3 0,0100.8,00 4
500,00 1,60.10 M
Vì pH= 7,50 → dư NaOH
→ m = 0,0032 (gam).
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 4 /
Tiểu Chuyên đề: Các dạng bài tập dung dịch điện li
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
1. Đơn aixt yếu (kí hiệu HA) là những chất trong dung dịch có khả năng nhường một phần proton cho
nước và dung dịch có phản ứng axit.
Độ mạnh của các đơn axit yếu được đặc trưng bởi hằng số phân li axit Ka hoặc chỉ số phân li axit pKa =
-lgKa. Giá trị Ka càng lớn hay pKa càng yếu thì axit càng mạnh.
2 Độ mạnh yếu của axit yếu cũng được phản ánh qua độ điện li a.Độ điện li a là tỉ số giữa số mol n của
chất đã phaanli thành ion với tổng số mol n0 của chất tan trong dung dịch. Hoặc a là tỉ số giữa nồng độ chất đã
phân li với tổng nồng độ chất điện li. Độ điện li tỉ lệ thuận với hằng số phân li K và tỉ lệ nghịch với nồng độ.
Đối với dơn axiit HA ta có liên hệ:
Trong dung dịch axit cac HA xảy ra các quá trình sau:
HA ⇌ H+ + A- (2.1.1)
H2O ⇌ H+ + OH- (2.1.2)
Nếu Ka.CHA>>Kw thì có thể tính thành phần của hệ theo cân bằng (2.1.1) Nếu
Ka.CHA ≈ Kw thì phải kể đến sự phân li của nước.
3. Đơn bazơ yếu (lí hiệu A-) là những chất mà trong dung dịch, mọt phần của chúng có khả năng thu proton
của nước và dung dịch có phản ứng bazơ.
Độ mạnh của các bazơ yếu phụ thuộc vào hằng số bazơ Kb=Kw/Ka hoặc chỉ số hằng số bazơ pKb=-
lgKb=pKw-pKa(với Ka là hằng số phân li của axit liên hợp).Khi Kb càng lớn hoặc pKb càng bé thì bazơ càng
mạnh.Như vậy khi axit liên hợp càng mạnh thì bazơ càng yếu và ngược lại.
Trong dung dịch đơn bazơ A- có các cân bằng:
H2O ⇌ H+ + OH- Kw (2.1.3)
A- + H2O ⇌ HA + OH- Kb=Kw/Ka (2.1.4)
Tương tự, nếu Kb-.CA->>Kw thì có thể cân bằng theo (2.1.4). Trường hợp Kb-.CA-+≈Kw thì phải tính đến quá
trình phân li của nước.
3. Phân số nồng độ (α)
Trong dung dịch axit, bazơ nồng độ phân số αi là tỉ số giữa nồng độ cân bawbgf của cấu tử i với tổng nồng
độ các dạng có mặt của I ở trong dung dịch.
Ví dụ, đối với cân bằng:
HA ⇌ H+ + A- Ka
Ta [HA] [HA]
có: HA [HA] [ A C
]
HA
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 5 /
Tiểu Chuyên đề: Các dạng bài tập dung dịch điện li
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
[] 0,10-x x x
2
→ x
Ka x 1,248.10 3
[A ]
35
0,01
10
x
CHA [H ] [A] C. HA
0,10.1,31.10 1,31.10
+
Xét cân bằng: HA ⇌ H + A- Ka
C 0,10
[] (0,10-1,31.10-3) 1,31.10-3 1,31.10-3
Áp dụng ĐLTDKL cho cân bằng trên:
H .A
1,31.10 3 2
Ka 5
0,11,31.10 3
1,739.10 10
HA
Kiểm tra giả thiết gần đúng: Ka.CHA= 10-5,76>>Kw, do đó việc bỏ qua của sự phân li của nước ở trên là chấp
nhận được. Vây: pKa=4,76.
b, Pha loãng dung dịch HA thành 10 lần → CHa=0,10 M
HA ⇌ H+ + A- Ka=10-4,76
[] 0,10-x x x
x2 2 7 4
0,01 x 10
4,76
x 1,739.10 0 x 4,08.10
A
CHA 0,01
Như vậy khi pha loãng dung dịch, độ điện li tăng, nghĩa là độ điện li tỉ lệ nghịch với nồng độ.
2.2.3
Tính số gam benzoate natri cần lấy để khi hòa tan vào 1 lít nước thì pH của dung dịch thu được là 7,50.
Lời giải:
Gọi a là số gam benzoat natri cần pha vòa 1 lít nước.
CC 6
H 5COONa 144
Cân bằng:
H2O ⇌ H+ + OH- Kw=10-14 (1)
C6H5COO + H2O ⇌ C6H5COOH + OH-
-
Kb=10-9,8
Vì pH=7,50 ≈ 7,00 nên không bỏ qua (1)
Áp dụng ĐKP với MK là H2O và C6H5COO- :
h H ] OH C H COOH
6 5
a
7,5
107,5
6,5 6,5
103,34
10 .
10
10 144
144 104,2 107,5
0,0818gam
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 6 /
Tiểu Chuyên đề: Các dạng bài tập dung dịch điện li
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
2.2.6
Tính số gam KCN phải lấy để khi hòa tan 100,00ml nước thu được dung dịch cóp pH=11,00 (bỏ qua sự
thay đổi thể tích trong quá trình hòa tan). Trả lời: 0,2968 gam.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 7 /
Tiểu Chuyên đề: Các dạng bài tập dung dịch điện li
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
2.2.7 Biết pH của dung dịch NH2OH 0,0010 M là 7,49; pH của dung dịch C5H5N 1,00.10-5 M là 7,20. Hãy
tính hằng số phân li của các axit liên hợp.
Trả lời: 5,98 và 5,18
3.Hỗn hợp các đơn axit HA1 (C1 mol/l, Ka1), HA2 (C2 mol/l,Ka2)
Các cân bằng xảy ra:
HA1 ⇌ H+ + (2.3.9)
A1
HA2 ⇌ H + +
(2.3.10)
H2O ⇌ H + +
OHA-2
Kw (2.3.11)
Nếu Ka1.C1>>Ka1.C2>>Kw thì thành phần cân bằng của hệ số có thể được tính theo (2.3.9) như đối với
dung dịch chứa đơn axit HA1.
Trong trường hợp các cân bằng xảy ra tương đương (tức là Ka1.C1≈Ka1.C2≈Kw) thì tiến hành lặp lại gần
đúng theo ĐKP:
h=[H+]=[OH-] +[ A ] + [ A ] ` (2.3.12)
1 2
Sau khi tổ hợp cần thiết ta có:
h= Ka1[HA1 ] Ka 2[HA2 ] K w (2.3.13)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 8 /
Tiểu Chuyên đề: Các dạng bài tập dung dịch điện li
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
HCl → H+ + Cl-
NH4 + ⇌ NH3 + H Ka
+ -
H2O ⇌ H + OH Kw
2.3.2 Hòa tan 0,5350 gam NH4Cl vào 400 ml dung dịch NaOH 2,51.10-2M. Tính pH của dung dịch thu
được (Bỏ qua sự thay đổi của thể tích).
Lời giải:
0,5350.1000 C N 4 HCl
3
53,5.400 2,5.10 M
Phản ứng: NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl
2,50.10-2 2,51.10-2
-4
-4
1,0.10
-2
2,50.10-2
TPGH: NaOH 1,0.10 M; NH3 2,50.10 M.
Vì COH 104 107 và K b .C NH 3 K w , nên tính pH theo cân bằng sau:
NH
H O NH OH
3 2 4
10-4,67
C 2,50.10-2 10-4
[] 2,50.10-2-x x x+10-4
10 4
x .x 4.67
x 6,03.10
4
7,03.10
4 M . Môi trường bazơ
2
2.50.10 10 OH
→ việc bỏ qua sự phân li của nước là hợp lý. Vậy pH = 10,85.
2.3.3
Thêm một giọt (V=0,03 ml) dung dịch KOH 0,084 M vòa 100 ml dung dịch HCOOH 2,45.10-5 M.
Tính pH của dung dịch thu được (Coi thể tích thay đổi không đáng kể khi them KOH).
Lời giải:
CKOH
0,084.0,03 5
100 2,52.10 M
Phản ứng: KOH + HCOOH → HCOOK + H2O
2,51.10-2 2,45.10-5
7.10-7 - 2,45.10-5
TPGH : KOH 7.10-7 M; HCOOK 2,45.10-5 M.
Cân bằng: KOH → K+ + OH-
710-7
+
H2O ⇌ H + OH- Kw
và H2O:
h H OH C HCOO
Kw 7
7.10 K HCOO .h ;
1
(1 K
1
HCOO )h
2 7
7.10 .h K 0 (1).
OH a a w
h
HCOO
Thay giá trị h1 vào biểu thức: [HCOO-]=2,45.10-5. Ka/(Ka+h) để tính lại.
dịch pH=2,00.
Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần lấy. Trả lời: V = 600,00 ml.
2.3.5
5
Tính pH trong dung dịch gồm KOH 0,0040 M vào propionate natri 0,050 M (Ka= 1.33.10-
). Trả lời: pH=11,60.
2.3.6 Thêm 2,00ml dung dịch NaOH 3,00.10-4M vào 998,00ml dung dịch CH3COONa 5,00.10-4M. Tính pH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 9 /
Tiểu Chuyên đề: Các dạng bài tập dung dịch điện li
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
của hỗn hợp thu được. Trả lời: pH=7,96.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 10 /
Tiểu Chuyên đề: Các dạng bài tập dung dịch điện li
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
2.3.7 Tính nồng độ của axit fomic phải có trong dung dịch CH2ClCOOH 4,00.10-3 M sao cho độ điện li của
CH2ClCOOH giảm 20%.
Trả lời: C=1,78.10-2M
2.3.8
Tính độ điện li của axit axetic có pH=2,75, nếu trong dung dịch có mặt HCOONa 0,10 M.
Trả lời: 17,3%.
2.3.9 Tính nồng độ của dung dịch HCl, biết rằng khi nhận thêm 15,00 ml HCl vào 25,00 ml dung dịch H2SO4
0,010M thì độ điện li của HSO4 giảm xuống 2 lần.
Trả lời: 8,23.10-2 M. -
+
2.3.10
Nồng độ ion H trong dung dịch HCOOH 0,100M sẽ lớn hơn hay bé hơn giá trị tính được có kể đến hiệu
ứng lực ion?
Trả lời: Lớn hơn.
PHẦN III. DẠNG BÀI TẬP CỦA DUNG DỊCH CÁC ĐA AXIT VÀ ĐA BAZƠ
1 ĐA AXIT
Trong dung dịch đa axit HnA có khả năng phân li theo từng nấc:
HnA ⇌ H+
-
Hn-1A ⇌ H+ + Hn-1A- Ka1 (3.1.1)
…… … +
Hn-2A 2-
Ka2 (3.1.2)
HA ⇌
(n-1)
H + ……… ….
Và có thể coi đa axit như một hỗn hợp +
chứa hỗnAhợp
n- gồm nhiều đơn axit. Kan (3.1.3)
Trong trường hợp Ka1>>Ka2>>…..>>Kan thì có thể coi sự phân li của axit xảy ra chủ yếu ở nấc 1 và có
thể tính cân bằng theo ĐLTDKL dùng cho nấc phân li thứ nhất của đa axit:
Hn A ⇌ H+ + Hn-1A- Ka1
[] C-x x x
x2 +
Giải phương trình : Ka1 sẽ cho [H ]=x, từ đó tính được nồng độ cac cẩu tử khác.
C
2 ĐA BAZƠ x
Trong dung dịch đa bazơ có khả năng thu proton từng nức của nước. Quá trình proton hoá của đa bazơ
xảy ra ngược với quá trình phân li của đa axit tương ứng:
An-1 + H2O ⇌ HA(n-1) + OH- Kb1=Kw.Kan-1
(3.1.1)
HAn-1 +H2O ⇌ H2A(n-2) + OH- Kb2=Kw.Kan-1-1
(3.1.2)
…. …. … … ….
Hn-1A- + H2 O ⇌ Hn A + OH- Kbn=Kw.Ka1-1
(3.1.3)
Tương tự , trong trường hợp Kb1>>Kb2>>… >>Kbn, nghĩa là quá trình proton hoá nấc 1 (3.1.1) của đa bazơ
chiếm ưu thế, khi đó có thể đánh giá thành phần cân bằng của đa bazơ như một đơn bazơ:
An- + H2 O ⇌ HA(n-1) + OH- Kb1
[] C-x x x
2
Giải phương trình : x K b1 sẽ cho phép đánh giá thành phần cân bằng của hệ.
Cx
Ngược lại, nếu Kb1≈Kbn thì không thể áp dụng ĐLTDKL để tính đúng theo một cân bằng, mà phải sử
dụng ĐKP để tính hoặc có thể tổ hợp đưa về phương trình bậc cao một ẩn với [H+].
K2
K h
HA 2a1 (3.3.2)
h a1h a1Ka 2
K K
Ka1.Ka 2
A 2
h K hK K (3.2.3)
a1 a1 a 2
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 11 /
Tiểu Chuyên đề: Các dạng bài tập dung dịch điện li
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
[S2-] 10
12,90
.9,55.10
7
17
= 0,10 1,2.1
0
[S2-] << [HS-], cách giải trên hoàn toàn thoả mãn.
3.2
Tính thành phần cân bằng trong dung dịch axit oxalic 0,010 M ở pH = 3,05. Áp dụng phân số nồng độ α để
tính cân bằng.
Lời giải:
H 2 C2 O 4 ⇌ H+ + HC2O4 - Ka1
HC2O4 ⇌ H + C2 O 4 Ka2
- + 2-
C2O4 2- ⇌ H+ + OH Kw
h2
[H2 C2 O4 ] C.H C O
2
2 h K a1h a1 Ka 2
10 27 K 5
2
h
2-
3
1,44.10 M
C2 O C. 2
4
C2O
2-
4 h K a1h a1
Ka
K 2
3.3Tính pH của hỗn hợp thu được khi trộn 40,00 ml NH3 0,25 M với 60,00 ml Na2CO3 0,15 M/
Lời giải:
C NH 0,25.40 0,10M ;
3
0,100
0,050M
2
HCO
C 3
100
Phản ứng: OH-
HCO CO2 +
+ H2O
3
⇌
3
C0 0,050 0,051
C - 0,001 0,050
2
TPGP: OH-0,001 M và CO 3 0,050 M
Môi trường bazơ nên sự phân li của nước coi như không đáng kể.
Các cân bằng: CO23 + H2 O HCO + OH- Kb1 =10-3,67 (1)
3
⇌
NH3 + H2 O NH + OH- Kb= 10-4,76 (2)
⇌
4
HCO + H2 O ⇌ H2 O + CO2 + OH- Kb2=10-7,65 (3)
3
Vì Kb1>>Kb2, nhưng Kb1. NH3L
≈ Kb. CNH
CCO2 ĐKP với MK là CO2 , 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
3
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 12 /
Tiểu Chuyên đề: Các dạng bài tập dung dịch điện li
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
3
Kw
h
1 Ka 1 [NH3a 23] K [CO2 ]
Bước 1: chấp nhận [NH3]0 ≈ C NH = 0,10 M;[ CCO 2 ]= 0,090 M và thay vào (4) được h1=10-11,67
3 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 13 /
Tiểu Chuyên đề: Các dạng bài tập dung dịch điện li
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
luận
0 -3 a
n (mol) 0,05.100.10
358
a
xmax → a= 1,79 gam.
0,05.100.10-3 =
358
BÀI TẬP VẬN DỤNG
3.5
2 Tính pH trong dung dịch axit oxalic 1,00.10-
Trả lời: pH = 2,06.
3.6 Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,30 M với 20,00 ml dung dịch Na CO 0,075 M. Tính pH và cân bằng trong
2 3
3.6 Thêm 1 giọt (V = 0,03ml) dung dịch H S có nồng độ C mol vào 300 ml nước thu được dung dịch có pH =
2
1,25. Tính C.
Trả lời: C = 0,125 M.
3.7 Tính số ml dung dịch H PO 85% (d+1,69 g/ml) phải lấy khi hoà tan vào nươvs và pha loãng thành 1500ml
3 4
thi pH của dung dịch thu được băng 2,0.
Trả lời: V= 2,5 ml.
3.8 Tính độ điện li của ion S2- trong dung dịch Na S và Na So có pH = 12,25.
2 2 4
Trả lời: 81,7%.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề xuất và kiến nghị
Bài tiểu luận “các dạng bài tập trong dung dịch điện li” đã làm rõ các dạng bài tập trong các dung dịch
điện li. Cụ thể như: sơ lược về axit và bazơ, dung dịch các đơn axit và đơn bazơ, đa axit và đa bazơ.
Song bên cạnh đó vẫn còn nhiều thiếu các dạng bài tập về: các chất điện li lưỡng tính, dung dịch đệm.
Mong rằng được sự ủng hộ của và góp ý cho bài tiểu luận theo hoàn thiện hơn.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
GVHD: Trần Văn HSTH: Dương Văn Trang 14 /