You are on page 1of 2

NGHỊ LỰC VÀ BỀN BỈ CÓ THỂ CHINH PHỤC MỌI THỨ ……………………………………….

NVT
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2022 - 2023
BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ 11: PHẦN HIDROCACBON

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hidrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng
phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C3H4. C. C4H10. D. C2H4.
Câu 2: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken.
Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 33,33%. B. 50,00%. C. 66,67%. D. 25,00%.
Câu 3: Hổn hợp khí A gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với H2 là 20,25 được nung nóng với chất xúc tác để
thực hiện phản ứng đề hiđro hóa. Sau một thời gian thu được hổn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H 2 là 16,2 gồm
các ankan, anken và hiđro. Hiệu suất của phản ứng đề hiđro hóa là (tốc độ phản ứng của etan và propan là như nhau)
A. 40%. B. 25% . C. 30%. D. 50%.
Câu 4: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn
hợp X vào dung dịch brom dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch brom tăng 5,6 gam
và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Giá
trị của a và b lần lượt là
A. 0,56 và 0,8. B. 0,9 và b = 1,5. C. 1,2 và b = 1,6. D. 1,2 và 2,0.
Câu 5: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so
với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,24 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,48 mol
Câu 6: Cho propan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C3H8, C3H4, C3H6 và H2. Tỉ khối của X
so với H2 bằng d. Nếu cho 6,16 lít X vào dung dịch brom (dư) thấy có 24 gam brom phản ứng. Giá trị của d bằng
A. 10. B. 15. C. 12. D. 8.
Câu 7: Nung m gam isobutan trong bình kín (có xúc tác thích hợp), thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn
hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom thì brom mất màu hoàn toàn và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y thoát ra, tỉ khối
hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là
A. 10,44. B. 8,70. C. 9,28. D. 8,12.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và 2 gam
H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian sau đó đưa về 00C
thấy áp suất trong bình bằng 7/9 atm. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá của các anken bằng nhau và thể tích của
bình không đổi. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là
A. 40%. B. 50%. C. 75%. D. 77,77%.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 1 hydrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni, đun
nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y (tỉ khối của Y so với CH4 bằng 1). Công thức phân tử của
hydrocacbon là.
A. C3H4. B. C2H4. C. C3H6. D. C2H2.
Câu 10: Trộn 1 thể tích H2 với 1 thể tích anken thu được hỗn hợp X, tỷ khối của X so với H2 là 7,5. Cho X qua ống
có Ni đun nóng, thu được hỗn hợp Y, tỷ khối của Y so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong hỗn
hợp Y là
A. 20%. B. 40%. C. 25%. D. 60%.
Câu 11: Trong một bình kín dung tích 2,24lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6.Tỉ
lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00C thu được hỗn hợp khí Y. Cho
hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2
lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 là
A. 12,5%. B. 55%. C. 27,5%. D. 25%.
Câu 12: Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm eten, propen và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,94. Trong X, tỉ lệ mol của
eten và propen là 2 : 3. Dẫn X qua bột Ni, t0 thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 12,3125 (giả sử hiệu
suất phản ứng hiđro hoá hai anken là như nhau). Dẫn Y qua bình chứa dung dịch brom dư thấy khối lượng bình
brom tăng m gam. Giá trị của m là
A. 1,456 B. 0,728 C. 6,400 D. 3,200
Câu 13: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và C3H6 qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu 12 gam kết tủa. Nếu
trộn 1/2 hỗn hợp X trên với 2,8 lít khí H2 sau đó đun nóng hỗn hợp với xúc tác Ni thu hỗn hợp khí Y, tỷ khối hơi
của Y so với H2 là 12. Cho 0,1 mol Y qua dung dịch brom dư thì số gam brom nhiều nhất đã phản ứng là
A. 2,4. B. 6,4. C. 1,6. D. 3,2.
NGHỊ LỰC VÀ BỀN BỈ CÓ THỂ CHINH PHỤC MỌI THỨ ………………………………………. NVT
Câu 14: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít
bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hồn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng
vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y. Khí Y phản
ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 76,1. B. 92,0. C. 75,9. D. 91,8.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp,
đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và
thoát ra 4,48 lít khí Z có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 16,8 lít. D. 44,8 lít.
Câu 16: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối
lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 40%. B. 20%. C. 25%. D. 50%.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6, C4H8 và C5H8, thu được 5,376 lít CO2 và
4,68 gam H2O. Mặt khác, cho 8,5 gam X phản ứng với lượng dư Br2 (trong CCl4), sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, có m gam Br2 đã phản ứng. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 32,0. C. 48,0. D. 12,6.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác.
Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2. Sản phẩm cháy cho hấp thụ
hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua
bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít hỗn hợp X đi
qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V là
A. 21,00. B. 14,28. C. 10,50. D. 28,56.
Câu 19: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H2
và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2
dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn
Y cần dùng vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 vầ H2O. Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,27. C. 0,21. D. 0,20.
Câu 20: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản
ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hết Y, thu được 0,84 mol CO2 và 1,08
mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 1,14. B. 0,60. C. 0,84. D. 0,72.
Câu 21: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản
ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 1,25. Đốt cháy hết Y, thu được 0,87
mol CO2 và 1,05 mol H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với 0,42 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,45. B. 0,60. C. 0,30. D. 0,75.
Câu 22: Hỗn hợp E gồm các hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro. Tỉ khối của E đối với H2 là 13. Đốt
cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 0,85 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, a mol E tác dụng tối đa với x mol
Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,325. B. 0,250. C. 0,350. D. 0,175.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm etilen, propilen, axetilen, but‒1‒en và but‒1‒in, trong đó tổng khối lượng anken bằng
tổng khối lượng ankin. Cho m gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 33,705
gam kết tủa. Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 34,832 lít O2. Phần trăm khối lượng của but‒1‒in trong hỗn hợp
X là
A. 37,85%. B. 75,70%. C. 12,15%. D. 24,30%.
Câu 24: Nung nóng m gam isobutan (trong bình kín, không có không khí, chứa bột xúc tác), sau phản ứng thu được
hỗn hợp X gồm H2, các ankan và anken. Dẫn chậm hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch Br2 dư. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và khối lượng bình tăng 10,92 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y, hấp thụ
hết sản phẩm vào dung dịch chứa 0,04 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KOH
1,0 M vào Z đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dùng tối thiểu 20 ml KOH 1,0 M. Giá trị của m là
A. 13,050. B. 12,180. C. 12,035. D. 11,600.

=========HẾT=========

You might also like