Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 Tài Liệu Tham Khảo: Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Vật Tư
Chương 2 Tài Liệu Tham Khảo: Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Vật Tư
CHƯƠNG 2 - Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính 2013 (Chương
2 và chương 3)
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ VẬT TƯ - Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014
- Luật Kế toán Việt Nam
- Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đặc biệt VAS 02)
1 2
Yêu cầu SV nắm được các vấn đề cơ bản sau: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và vật tư
- Nội dung cơ bản của kế toán vốn bằng tiền và vật 2.1. Kế toán vốn bằng tiền
tư, bao gồm:
+ Phân loại 2.2. Kế toán vật tư
+ Đánh giá (nguyên tắc đánh giá)
+ Chứng từ kế toán
+ Tài khoản kế toán
+ Trình tự kế toán
+ Sổ kế toán
+ Trình bày thông tin trên BCTC 3 4
2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
2.1.1. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN 2.1.1. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN
Nội dung Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp thuộc tài sản lưu động, được hình thành - Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có
chủ yếu trong quá trình bán hàng và các quan hệ thanh toán. và tình hình biến động của các loại vốn bằng
Vốn bằng tiền trong DN gồm: tiền.
-Tiền mặt
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các
-Tiền gửi ngân hàng
-Tiền đang chuyển
chế độ quy định, các thủ tục quản lý về vốn bằng
Đặc điểm: Vận động không ngừng, phức tạp và có tính luân
tiền trong doanh nghiệp.
chuyển cao.
Yêu cầu quản lý: Phải quản lý chặt chẽ, ngăn ngừa các hiện
tượng tham ô, lãng phí, tăng cường hiệu quả sử dụng vốn.
5 6
7 8
2.1.2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT c. Trình tự kế toán
a. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi Sơ đồ kế toán tiền mặt (Tiền Việt Nam)
b. Tài khoản kế toán sử dụng TK 111 (1111)
TK 511, 515, 711 TK 112,113
TK 111 – Tiền mặt
Doanh thu bán hàng và CCDV, Gửi tiền vào ngân hàng, tiền
Tiền mặt nhập quỹ. Tiền mặt xuất quỹ. doanh thu tài chính, thu nhập khác. đang chuyển
Tiền mặt thừa phát hiện khi KK Tiền mặt phát hiện thiếu khi KK TK 112 TK 152, 153, 156, 211
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá Rút tiền gửi từ ngân hàng Mua vật tư, hàng hóa, tài sản
lại ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC. lại ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC.
Chênh lệch vàng tiền tệ tăng do Chênh lệch vàng tiền tệ giảm do
đánh giá lại tại thời điểm lập BCTC. đánh giá lại tại thời điểm lập BCTC TK 131,136, 138, 141,.. TK 621,627, 642, 635,…
Thu hồi các khoản nợ, các Các khoản chi phí phát sinh
Số dư Nợ: Tiền mặt hiện có tại quỹ khoản ký cược, ký quỹ
Bài tập định khoản Tiền mặt VNĐ 2.1.2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tháng 3/N, công ty X có các nghiệp vụ liên quan đến tiền VNĐ như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. 2/3: Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 20.000 Nội dung: Tiền gửi được phản ánh ở đây là Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn.
2. 3/3: Chi tiền mặt tạm ứng cho ông N đi công tác: 5.000
3. 5/3: Bán lẻ hàng hóa thu tiền mặt: - Giá bán chưa có thuế GTGT: 15.500 Nguyên tắc hạch toán:
- Thuế GTGT: 1.550 TK này không phản ánh những khoàn Tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích
- Tổng giá thanh toán: 17.050
4. 9/3: Chi nộp thuế GTGT tháng 1/N: 4.095 hưởng lãi (TK 1281- Tiền gửi có kỳ hạn).
5. 12/3: Ông N nộp lại quỹ số tiền tạm ứng chi không hết: 1.000
Những khoản thấu chi trên tài khoản ngân hàng không được ghi âm TK 112
6. 17/3: Mua hàng hóa thanh toán bằng tiền mặt, hàng đã nhập kho đủ:
- Giá mua chưa có thuế: 43.700 mà phải coi đó như 1 khoản vay (TK 341)
- Thuế GTGT 10%: 4.370
- Tổng giá thanh toán: 48.070 Nếu có chênh lệch giữa số liệu của NH và DN, đến cuối tháng kế toán DN
7. 19/3: Công ty A thanh toán tiền mua chịu hàng bằng tiền mặt: 13.600 phản ánh theo số của NH. Số chênh lệch giữa số của DN < của NH được phản
8. 23/3: Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển hàng đi bán 7.700, trong đó thuế GTGT 10%.
9. 28/3: Nhận vốn góp liên doanh của công ty Y bằng tiền mặt: 600.000 ánh vào TK 138(8). Số chênh lệch giữa số của DN> của NH được phản ánh
10. 30/3: Trả khoản vay ngắn hạn bằng tiền mặt: 21.000 vào TK 338(8).
Biết Cty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. (Các nguyên tắc khác xem thêm tại TT 200/2014/TT-BTC)
11 12
Chứng từ sử dụng: GBC, GBN, UNC, UNT… Trình tự kế toán
Tài khoản kế toán sử dụng Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam)
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng TK 112 (1121)
TK 511, 515, 711 111
Tiền gửi vào NH Tiền rút khỏi NH.
Doanh thu bán hàng và CCDV,
Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do doanh thu tài chính, thu nhập khác.
Rút TGNH nộp quỹ TM
đánh giá lại ngoại tệ tại thời đánh giá lại ngoại tệ tại thời TK 152, 153, 156, 211
điểm lập BCTC. điểm lập BCTC. TK 111
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng Mua vật tư, hàng hóa, tài sản
Chênh lệch vàng tiền tệ tăng Chênh lệch vàng tiền tệ giảm
do đánh giá lại tại thời điểm do đánh giá lại tại thời điểm
lập BCTC. lập BCTC TK 131,136, 138, 141,.. TK 621,627, 642, 635,…
Thu hồi các khoản nợ, các Các khoản chi phí phát sinh
Số dư Nợ: Tiền hiện có tại NH khoản ký cược, ký quỹ
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2: TK 121, 128, 221 , 222
TK 121,128, 221, 222, 228
Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam Thu hồi các khoản đầu tư Đầu tư tài chính
Tài khoản 1122 – Ngoại tệ (Đã được quy đổi ra VND)
Tài khoản 1123 – Vàng tiền tệ (Vàng được sử dụng với chắc năng cất trữ giá TK 411, 441 TK 331, 341, 344…
trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là HTK sử dụng với mục Nhận vốn góp, nhận kinh phí Thanh toán nợ phải trả
đích để sản xuất hoặc hàng hóa để bán). Chú ý: Bạc, kim khí quý, đá quý
không được coi là tiền mặt nữa mà được coi như HTK (nếu sử dụng để sản TK 338 (3381) TK 138 (1381)
xuất hoặc để bán) hoặc coi như khoản đầu tư khác (TK 2288- (Đầu tư khác) CL phát hiện thừa chờ giải quyết CL phát hiện thiếu chờ giải quyết
nếu được nắm giữ với mục đích đầu tư, chờ tăng giá).
13 14
15 16
Trình tự kế toán
Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển
Sổ kế toán sử dụng
TK 111 TK 113 TK 112
(1) Nộp TM vào NH chưa có GBC (5) NH báo Có tiền đang chuyển
Sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt
TK 511
đã về TK của DN Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
TK 331, 341
Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
(2) Bán hàng thu TM, séc nộp
thẳng vào NH
(6) Ngân hàng báo Nợ về số tiền
đã chuyển trả cho người bán, nợ
Sổ tổng hợp: Sổ cái
TK 131,138 vay
(3) Thu nợ bằng TM, Séc nộp thẳng NH
Lưu ý: Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ
TK 131,138 Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh
(4) Chuyển tiền trả cho các chủ nợ, nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo 1 trong 4 hình
chưa có giấy báo Nợ của NH
thức hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù
hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng
phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm
17 tra, kiểm soát. 18
19 20
2.2.1. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN VẬT TƯ Khái niệm, đặc điểm cơ bản của vật liệu
- Khái niệm: Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, một
2.2.1.1 Khái niệm, đặc điểm trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất
hình thành nên sản phẩm mới. NVL là những vật phẩm tự
nhiên, hoặc đã trải qua quá trình chế biến tiếp tục, được sử
Theo VAS 02: Hàng tồn kho là những tài sản: dụng cho quá trình SXKD của đơn vị.
Được giữ để bán trong kỳ SXKD bình thường
Đang trong quá trình SXKD dở dang - Đặc điểm:
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng + Trong quá trình SXKD, NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ
trong quá trình SXKD hoặc cung cấp dịch vụ sản xuất và bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu.
+ Giá trị của NVL bị tiêu hao toàn bộ và chuyển dịch một lần
Vật tư trong doanh nghiệp bao gồm: nguyên vật liệu, vào giá trị sản phẩm mới sáng tạo ra.
công cụ dụng cụ + NVL trong DN thường bao gồm nhiều loại với tính chất lý
học, hóa học khác nhau và được hình thành từ nhiều nguồn
21
khác nhau 22
Khái niệm, đặc điểm CCDC 2.2.1.2 Yêu cầu quản lý NVL, CCDC
Khái niệm: CCDC là những tư liệu lao động không đủ điều kiện, - Ở khâu thu mua: quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng,
tiêu chuẩn quy định về giá trị và thời gian sử dụng của TSCĐ quy cách, chủng loại, giá mua, chi phí thu mua và cả tiến độ về
thời gian phù hợp với kế hoạch SXKD của DN.
Đặc điểm của CCDC chi phối công tác kế toán:
Có đặc điểm tương tự như TSCĐ: - Ở khâu bảo quản và dự trữ: DN phải tổ chức tốt kho tàng, bến
- Về hiện vật: khi đưa vào sử dụng, CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ bãi, thực hiện đúng chế độ bảo quản và xác định được định
sản xuất, vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi mức dự trữ tối thiểu, tối đa cho từng loại vật tư để giảm bớt hư
hỏng, loại bỏ.
hỏng, hao hụt mất mát, đảm bảo an toàn, giữ được chất lượng
- Về giá trị: trong quá trình sử dụng, giá trị của nó bị hao mòn dần và
chuyển dịch từng phần vào giá trị SP mới tạo ra. vật tư.
Vì có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn nên coi là một loại TS
dự trữ và quản lý như TSCĐ. - Ở khâu sử dụng: phải tuân thủ việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm
Khi sử dụng CCDC vào quá trình SXKD, tùy theo giá trị và thời trên cơ sở định mức tiêu hao, dự toán chi phí nhằm giảm chi
gian sử dụng mà giá trị của CCDC được tính chuyển 1 lần hay phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhận cho DN.
chuyển dần từng phần vào chi phí SXKD.
23 24
2.2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vật tư 2.2.2. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ VẬT TƯ
1. Thực hiện việc phân loại, đánh giá vật tư phù hợp với 2.2.2.1. Phân loại vật tư
các nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu
cầu quản trị của DN. - Phân loại vật liệu
- Phân loại CCDC
2. Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp
với phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong
DN để ghi chép, phân loại tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp 2.2.2.2. Đánh giá vật tư
thời số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của vật
- Nguyên tắc đánh giá vật tư
tư trong quá trình hoạt động SXKD nhằm cung cấp
thông tin để tập hợp chi phí SXKD. - Đánh giá vật tư:
• Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư nhập kho
3. Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về vật
• Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho
tư, kế hoạch sử dụng vật tư cho sản xuất.
25 26
27 28
2.2.2.2. Đánh giá vật tư B. Đánh giá vật tư
B1. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư nhập kho:
A. Nguyên tắc đánh giá
Nhập kho do mua ngoài
Nguyên tắc giá gốc Nguyên tắc thận trọng Nguyên tắc nhất quán
Nhập do tự sản xuất
Nhập kho thuê ngoài gia công chế biến
Theo chuẩn mực 02 Thực hiện nguyên tắc Kế toán chọn phương
(điều 5) là toàn bộ này bằng cách trích pháp nào thì phải áp Nhập vật tư nhận vốn góp liên doanh
chi phí mà DN bỏ ra lập dự phòng giảm dụng phương pháp đó Nhập vật tư được cấp
để có được những giá hàng tồn kho nhất quán trong suốt
vật tư, hàng hóa đó niên độ kế toán
Nhập kho biếu tặng, tài trợ
ở địa điểm và trạng Nhập kho do thu hồi phế liệu
thái hiện tại
29 30
33 34
Phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp bình quân gia quyền (tiếp)
Phương pháp bình quân gia quyền: trị giá vốn thực tế của vật tư
xuất kho được tính căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn Đơn giá bình quân có thể tính sau mỗi lần nhập (Đơn giá bình
giá bình quân gia quyền. quân gia quyền liên hoàn)
35 36
Ví dụ
Số liệu nhập, xuất kho vật liệu A tại công ty X trong tháng 1/N như sau
2.2.3. KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT TƯ
(ĐVT: 1.000 vnđ) Chứng từ sử dụng
Tình hình phát sinh trong kỳ:
• Phiếu nhập kho
Nhập Xuất Tồn Đơn giá
Ngày • Phiếu xuất kho
SL TT SL TT SL TT
• Chứng từ liên quan khác: biên bản kiểm nghiệm, biên bản kiểm
01/01 100 300 3.0
kê, hóa đơn GTGT…
10/01 300 960 3.2
15/01 80 ? Yêu cầu đối với kế toán chi tiết vật tư: Cung cấp thông tin về số
lượng, giá trị; Chi tiêt loại, thứ, quy cách… ở kho và ở phòng kế toán.
16/01 120 348 2.9
17/01 400 ? Các phương pháp hạch toán chi tiết
23/01 30 105 3.5 Phương pháp ghi thẻ song song
Cộng 450 1.413 480 ? ? ? Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
Phương pháp ghi sổ số dư
Yêu cầu: Tuỳ thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng DN, trình độ kế toán và
Tính trị giá vốn vật liệu xuất kho, tồn kho theo các phương pháp? quản lý mà DN lựa chọn phương pháp hạch toán cho phù hợp.
37 38
Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư, hàng hóa theo phương pháp Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư, hàng hóa theo phương pháp
ghi thẻ song song ghi sổ đối chiếu luân chuyển
Thẻ kho
Thẻ kho
Thủ kho Phân biệt kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
Phiếu NK Phiếu XK
kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê
Sổ số dư định kỳ
Phiếu giao nhận Phiếu giao nhận
Ghi chú chứng từ chứng từ
Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp
Ghi hàng ngày kê khai thường xuyên.
Bảng lũy kế Bảng kê Bảng lũy kế
Ghi cuối tháng
nhập nhập- xuất- tồn xuất
Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp
Đối chiếu cuối tháng kiểm kê định kỳ.
Sổ kế toán tổng hợp
Kế toán từng ngày ghi bảng lũy kế nhập, lũy kế xuất theo chỉ tiêu giá trị từng
nhóm; cuối tháng căn cứ bảng lũy kế nhập, bảng lũy kế xuất lập Bảng kê nhập-
xuất- tồn theo chỉ tiêu giá trị từng nhóm, đồng thời tính và ghi sổ số dư chỉ tiêu
giá trị.
41 42
2.2.4.1. Phân biệt kế toán hàng tồn kho theo phương pháp 2.2.4.2. Kế toán tổng hợp vật tư theo phương pháp
kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kiểm kê định kỳ
Tài khoản kế toán sử dụng:
Theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên Không phản ánh thường xuyên liên tục sự biến
tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho động vật tư, hàng hóa trên các TK hàng tồn kho.
vật tư, hàng hóa trên các tài khoản kế toán Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để xác định – TK 151- Hàng mua đang đi đường
(Tk 151, 152, 153, 156, 157). giá trị vật tư, hàng hóa tồn cuối kỳ.
– TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Cuối kỳ kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê Các tài khoản hàng tồn kho chỉ phản ánh số dư
thực tế vật tư, hàng hóa tồn trong kho với số đầu kỳ và cuối kỳ. – TK 153- Công cụ, dụng cụ
liệu trên sổ kế toán. – TK 331- Phải trả cho người bán
Phản ánh thường xuyên tình hình mua vào, nhập
Tính giá xuất kho: Căn cứ vào các chứng kho vật tư, hàng hóa trên tài khoản 611 – Mua
từ xuất và phương pháp xác định giá xuất hàng. – TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
được áp dụng:
Tính giá xuất kho: – ……
Giá xuất kho = Số lượng xuất x Đơn giá xuất
Giá trị xuất kho = Giá trị tồn ĐK + Giá trị
mua, nhập kho trong kỳ - Giá trị tồn cuối kỳ
Trong đó: Giá trị tồn cuối kỳ = Số lượng kiểm
kê thực tế x Đơn giá tính cho hàng tồn
43 44
Kết cấu:
TK 152- nguyên liệu, vật liệu TK 151- Hàng mua đang đi đường
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
TK 151- Hàng mua đang đi đường
Trị giá vốn thực tế nguyên vật Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu Kết chuyển trị giá hàng mua
liệu tăng: giảm: Trị giá hàng mua đang đi
-Nhập kho -Xuất kho đường vào cuối tháng. đang đi đường cuối tháng trước
-Phát hiện thừa khi kiểm kê -Phát hiện thiếu khi kiểm kê khi về nhập kho, sử dụng hoặc
-Đánh giá lại -Đánh giá lại bán ngay
-… -Chiết khấu thương mại, giảm giá,
hàng mua trả lại Số dư nợ: Trị giá hàng mua
hiện đang đi đường cuối kỳ
Số dư nợ: Trị giá vốn thực tế
NVL tồn ko
Tài khoản 152 được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
Các trường hợp tăng vật tư: Sơ đồ kế toán tổng hợp Nhập- Xuất vật tư theo pp KKTX
Tăng do mua nội địa TK 111,112,141,331,… TK 152, 153 TK 111,112,331
(1a1) Nhập kho do mua ngoài (VAT trực tiếp) (7) Giảm giá NVL,CCDC mua vào
Tăng do mua nhập khẩu (1a2) Nhập kho do mua ngoài (VAT khấu trừ) TK 133(1) Trả lại cho người bán
Tổng giá Chiết khấu thương mại
Tăng tự gia công chế biến hoàn thành thanh toán Thuế GTGT được
TK 133(1)
TK 621
khấu trừ (8) Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm
Tăng do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành TK 151
TK 627,641,642,241,…
Tăng do nhận vốn cấp, nhận vốn góp liên doanh (1b1) (1b2) Nhập kho hàng
đang đi đường kỳ trước (9) Xuất dùng cho QLPX, bán hàng, QLDN, XDCB
Tăng do nhận quà biếu tặng TK 331
(1c1) Nhập vật tư theo giá tạm tính
TK ,242
(10a) Xuất CCDC loại (10b) Phân bổ dần vào
Tăng do nhận lại vốn góp TK 133(1) phân bổ nhiều lần CPSXKD trong các kỳ
(1c2)
TK 154
Tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân (11) Xuất thuê ngoài gia công
… TK 154
(2) Nhập do tự chế, thuê ngoài gia công chế biến
(12) Xuất bán trực tiếp, gửi bán
TK 632,157
Ví dụ (ĐVT: 1.000 đ) Trường hợp nhập kho do tự gia công, thuê gia công
DN X kế toán HTK theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo pp TK 152, 153 TK 154 TK152, 153
khấu trừ. Trị giá vốn xuất chế biến, Trị giá vốn thực tế nhập kho
thuê gia công
Ngày 20/3/N, DN X mua 4.000 kg vật liệu B về dùng cho sản xuất.
DN tiến hành nhập kho toàn bộ vật liệu B theo phiếu nhập kho TK 334,338,214,…
PNK0315 ngày 20/3/N. Chi phí tự gia công, chế biến
Ngày 5/4/N, DN X nhận được hóa đơn GTGT của lô VL B nói trên,
tổng giá mua chưa có thuế GTGT là: 20.000, thuế GTGT 10%, tổng TK 111,112,331,…
Tiền thuê gia công
giá thanh toán là 22.000, DN chưa trả tiền cho người bán.
TK 133
Định khoản nghiệp vụ trên (giả sử giá tạm tính của VL B là 4,9/kg)? TK 111,112,…
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ,…
(nếu có)
51 52
Kiểm nhận vật tư mua về
1. Kiểm nhận phát hiện thừa: Kiểm nhận phát hiện thừa nếu nhập số hàng ghi trên hóa đơn
Kiểm nhận phát hiện thừa vẫn nhập toàn bộ số hàng - Kế toán căn cứ vào hóa đơn ghi:
+ Căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153
Nợ TK 152, 153: giá trị toàn bộ số hàng
Nợ TK 133
Nợ TK 133: Số thuế ghi trên HĐ GTGT
Có TK 331: tổng giá thanh toán theo hóa đơn Có TK 331
Có TK 3381: trị giá hàng thừa - Số hàng thừa coi như giữ hộ đơn vị bán, kế toán mở sổ kế toán chi
+ Căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán ghi: tiết theo dõi số hàng thừa
- Nếu trả lại cho người bán: Khi trả lại số hàng thừa, kế toán theo dõi trên sổ kế toán trên
Nợ TK 3381: trị giá hàng thừa
- Việc xử lý số hàng thừa tương tự như trên
Có TK 152, 153
- Nếu thừa không xác định được nguyên nhân, được ghi tăng thu nhập khác:
Nợ TK 3381 / Có TK 711
- Nếu mua lại số hàng thừa, căn cứ vào hóa đơn của bên bán ghi:
Nợ TK 3381 Ví dụ (*)
Nợ TK 133
Ví dụ (*)
Có TK 331
- Điều kiện áp dụng: áp dụng thích hợp đối với những công cụ Điều kiện áp dụng: thích hợp với những CCDC có giá trị tương đối
dụng cụ, có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn. cao, thời gian sử dụng khá dài, hoặc CCDC xuất dùng một lần số
lượng lớn.
57 58
Khi báo hỏng, mất hoặc hết thời hạn sử dụng theo qui định, kế Ví dụ: (ĐVT: 1.000 đ)
toán tiến hành tính toán, phân bổ giá trị còn lại của CCDC. Tháng 10/N, công ty X xuất dùng một số công cụ nhỏ thuộc loại phân
Cách xác định số phân bổ lần cuối cùng: bổ 4 lần cho sản xuất (phân bổ 1 lần/năm), trị giá 40.000. Đến tháng
2/N+3, bộ phận sử dụng báo hỏng số công cụ trên, phế liệu bán thu hồi
bằng tiền mặt 300.
Giá trị còn lại
Số phân bổ Giá trị phế Khoản vật chất Định khoản các nghiệp vụ trên?
= của CCDC - -
lần cuối liệu thu hồi bồi thường
báo hỏng Khi xuất dùng tháng 10/N: Năm (N+2):
a. Nợ TK 242: 40.000 Nợ TK 627(3): 10.000
Có TK 153: 40.000 Có TK 242: 10.000
Kế toán ghi: b. Nợ TK 627(3): 10.000 Tháng 2/(N+3)
Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi Có TK 242: 10.000 Nợ TK 627(3): 9.700
Nợ TK 138 (1388): Bồi thường vật chất Năm (N+1) Nợ TK 111: 300
Nợ TK 627, 641, 642: Số phân bổ còn lại Nợ TK 627(3): 10.000 Có TK 242: 10.000
Có TK 242 Có TK 242: 10.000
59 60
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp vật tư theo phương pháp TK 611- Mua hàng
kiểm kê định kỳ - Kết chuyển giá gốc hàng - Kết chuyến giá gốc hàng hoá, nguyên
• Tài khoản sử dụng: hoá, nguyên liệu, vật liệu, liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối
công cụ, dụng cụ tồn kho kỳ (theo kết quả kiểm kê);
Để kế toán tổng hợp vật tư, hàng hoá, kế toán sử dụng các TK chủ
đầu kỳ (theo kết quả kiểm - Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu,
yếu như: TK 151, 152, 153, 156, 611, và các TK khác.
kê); công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ,
Kết cấu: - Giá gốc hàng hoá, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (chưa được
TK 151, 152, 153 nguyên liệu, vật liệu, công xác định là đã bán trong kỳ);
Phản ánh số kết chuyển trị Kết chuyển trị giá vốn thực cụ, dụng cụ, mua vào trong - Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
giá vốn thực tế vật tư tồn tế vật tư tồn đầu kỳ kỳ; dụng cụ, hàng hoá mua vào trả lại cho
cuối kỳ người bán, hoặc được giảm giá.
Trị giá vốn thực tế của vật tư
tồn kho
Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6111: Mua nguyên liệu, vật liệu
- TK 6112: Mua hàng hóa
61 62
TK 111,112,331,..
TK 1331 TK 111, 112, 331 Sổ chi tiết: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng
(2) Giá trị vật tư (7) Các khoản được giảm trừ hoá;
mua vào trong kỳ
TK 111,112,331,3332,3333 TK 621,627,641,642…
Thẻ kho (Sổ kho)
(2a) (8) Xuất dùng cho sản xuất
TK 411 TK 128,222,..
(4) Nhận vốn góp liên doanh (10) Xuất góp vốn liên doanh
TK 711 TK 412
(5) Được biếu tặng (11a) Đánh giá giảm vật tư
63 64
Ví dụ: DN X mua 1.000 kg vật liệu A theo giá thanh toán chưa có thuế 80.000đ/kg,
Trình bày thông tin trên BCTC thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận, nhập kho, phát hiện thừa 80kg chưa rõ nguyên
nhân. DN quyết định nhập toàn bộ trong khi chờ xử lý (đã báo cho bên bán biết).
Cách 1:
• Bảng CĐKT Khi nhập kho:
Nợ TK 152 (VL A): 86.400.000
Nợ TK 133 (1331): 8.000.000
• TM BCTC Có TK 331: 88.000.000
Có TK 338 (3381): 6.400.000
Khi xử lý:
+ Nếu trả lại cho người bán:
Nợ TK 338 (3381): 6.400.000
Có TK 152 (VL A): 6.400.000
+ Nếu mua lại:
Nợ TK 338 (3381): 6.400.000
Nợ TK 133 (1331): 640.000
Có TK 331: 7.040.000
65 66