You are on page 1of 4

KHÓA LIVE S 203 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

BÀI 3: DỊCH MÃ
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
LIVE CHỮA: 21g30 thứ 5 (25/8/2025)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1. Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dịch mã chỉ diễn ra trong tế bào chất.
II. Quá trình dịch mã không diễn ra nếu không có đủ các thành phần: ribôxôm, tARN, mARN, axit amin.
III. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng thực hiện quá trình dịch mã.
IV. Khi thực thực hiện quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 5'→ 3' trên mARN
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bộ ba 5’AUG3’ trên mARN có bộ ba đối mã trên tARN là 3’UAX5’.
II. tARN có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã.
III. Mỗi bộ ba trên mARN luôn được dịch mã thành 1 axit amin.
IV. Ribôxôm trượt trên mARN theo chiều từ 5’→ 3’ từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chỉ có duy nhất một bộ ba AUG nằm ở đầu 5’ của mARN thì mới có khả năng trở thành bộ ba mở đầu.
II. Trên mỗi phân tử mARN bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu nằm ở đầu 5' của mARN.
III. Một loại axit amin có thể được vận chuyển bởi nhiều tARN có các bộ ba đối mã khác nhau.
IV. Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số ribôxôm tập hợp thành cụm gọi là
pôliribôxôm (pôlixôm).
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Axit amin là đơn phân cấu trúc của bao nhiêu loại phân tử sau đây?
I. ADN. II. mARN. III. Protein.
IV. rARN. V. ADNpolimeraza.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 5. Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'UAX3'. B. 5'UAA3'. C. 5'UGG3'. D. 5'AGX3'.
Câu 6. Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro; GXX – Ala;
GXU – Ala; XGG – Arg; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nuclêôtit là 5’GGX-XGA-XGG-GXX-XGA3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho
đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Arg – Gly – Ser – Pro – Ser. B. Pro – Gly – Ser – Arg - Ala.
C. Pro – Gly – Ala – Ser - Ala. D. Ser – Gly – Pro – Ser - Ala.
Câu 7. Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu đặc điểm sau đây sai?
I. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxom khác nhau tiến hành đọc mã một điểm khác nhau.
II. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của
rARN với bộ ba mã hoá trên mARN.
III. Các ribôxom trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 3' đến 5' từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ
ba kết thúc.
KHÓA LIVE S 203 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit, các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một
ARN luôn có cấu trúc khác nhau.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 8. Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử mARN có chức năng làm khuôn mẫu trong quá trình dịch mã.
II. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.
III. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết hidro.
IV. Mã kết thúc chỉ quy định tín hiệu kết thúc dịch mã mà không quy định định tổng hợp aa.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 9. Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử tARN đóng vai trò là người “phiên dịch”.
II. Các côđôn làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAX3‘, 5’UAG3‘, 5’UGA3‘.
III. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi pôlipeptit.
IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 10. Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên mỗi phân tử mARN, các riboxom khác nhau đều đọc mã từ một điểm xác định.
II. Trong quá trình dịch mã, trên mỗi mARN thường có một số ribôxom cùng hoạt động được gọi là polixôm.
III. Khi liên kết bổ sung được hình thành thì liên kết peptit giữa aa mới xảy ra.
IV. Ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ
ba trên mARN tạo thành phức hợp aa – tARN.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 11. Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Cùng một phân tử mARN nhưng khi các riboxom khác nhau tham gia dịch mã thì sẽ tổng hợp được các chuỗi
polipeptit khác nhau.
II. Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa axit amin thứ nhất với axit amin thứ
hai.
III. Trong quá trình dịch mã, mARN mang axit amin mở đầu tiến vào ribôxôm và tiến hành dịch mã đầu tiên.
IV. Trong quá trình dịch mã, tARN là cầu nối trung gian để thực hiện dịch mã bộ ba trên mARN thành aa trên
chuỗi pôlipeptit.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 12. Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dịch mã là quá sinh tổng hợp protein (tổng hợp chuỗi polipeptit)..
II. Trên mỗi phân tử mARN, bộ ba AUG có thể xuất hiện nhiều lần.
III. Ở sinh vật nhân sơ, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là foocmin mêtiônin.
IV. Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin
V. Khi biết được trình tự các nucleotit ở trên gen thì dựa vào bảng mã di truyền sẽ suy ra được trình tự các aa ở
trên chuỗi polipeptit.
VI. Quá trình dịch mã không nhất thiết cần sự tham gia của ribôxôm.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 13. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ các cơ chế
A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. nhân đôi ADN và dịch mã.
C. phiên mã và dịch mã D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
Câu 14. Trong bảng mã di truyền, axit amin prolin có 6 côđon quy định, axit amin glyxin có 6 côđon khác quy
định. Giả sử quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polieptit chỉ có 2 loại axit amin là prolin và glyxin thì có tối đa
bao nhiêu loại tARN?
KHÓA LIVE S 203 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. 12. B. 20. C. 16. D. 14.
Câu 15. Khi nói về quá trình sinh tổng hợp prôtêin, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi ribôxôm cuối cùng của poliribôxôm tiếp xúc với côđon kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã của
các poliribôxôm này kết thúc.
II. Trong quá trình dịch mã, trên mỗi mARN thường có một số ribôxom cùng hoạt động được gọi là polixôm.
III. Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin.
IV. Liên kết peptit được hình thành trước liên kết bổ sung
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 16. Loại phân tử nào sau đây được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, với các đơn phân là axit amin?
A. Polipeptit. B. Tinh bột. C. Polinucleotit. D. Glucôzơ.
Câu 17. Sự kết hợp của những quá trình nào đã giải thích cho khẳng định: Gen gián tiếp quy định các tính
trạng của sinh vật?
A. Nhân đôi ADN và nguyên phân. B. Phiên mã và dịch mã.
C. Nhân đôi ADN và phiên mã. D. Dịch mã và nguyên phân.
Câu 18. Một phân tử mARN có 80 bộ ba. Phân tử mARN này dịch mã có 7 ribôxôm trượt qua 1 lần. Tổng số
axit amin mà môi trường cần phải cung cấp cho quá trình trên là
A. 589. B. 868. C. 553. D. 601.
Câu 19. Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
II. Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen
III. Đột biến ở vùng P của operon thì không liên quan đến gen điều hòa.
IV. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20. Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.
II. Đột biến ở vùng P của gen điều hòa thì có khả năng làm cho gen điều hòa mất khả năng phiên mã, do đó các
gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã.
III. Không có lactôzơ thì prôtêin ức chế bám lên vùng O (vùng vận hành) để ức chế sự phiên mã của các gen
trong operon Lac)..
IV. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 21. Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã.
II. Nếu gen Y phiên mã 9 lần thì gen Z cũng phiên mã 10 lần.
III. Gen điều hòa quy định tổng hợp proten ức chế nhưng không nằm trong thành phần của Opêron.
IV. Thứ tự di chuyển của enzim khi thực hiện phiên mã là P  O  Z  Y  A.
V. Gen điều hòa tiến hành phiên mã độc lập với các gen cấu trúc
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 22. Khi không có đường lactôzơ, có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
I. Gen điều hòa của operon Lac bị sai hỏng dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh
học.
II. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac.
III. Gen cấu trúc Y bị sai hỏng dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
IV. Vùng vận hành (vùng O) của operon Lac bị sai hỏng và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 23. Khi nói về điều hòa hoạt động gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
KHÓA LIVE S 203 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
I. Ở sinh vật nhân thực, ADN mở xoắn từng đoạn tương ứng với gen được phiên mã.
II. Ở operon Lac, lactôzơ là chất cảm ứng giúp các gen được phiên mã.
III. Nếu gen điều hòa R bị mất chức năng thì các gen Z, Y, A sẽ mất khả năng phiên mã.
IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời với nhau.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24. Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dịch mã là quá trình tổng hợp các loại phân tử protein cho tế bào.
II. Quá trình tổng hợp phân tử prôtêin không nhất thiết cần sự tham gia của ribôxôm.
III. Quá trình tổng hợp phân tử prôtêin luôn sử dụng các nucleotit làm nguyên liệu.
IV. Quá trình tổng hợp phân tử prôtêin luôn có sự hình thành liên kết peptit giữa các đơn phân.
V. Trong quá trình dịch mã, tARN là cầu nối trung gian để thực hiện dịch mã bộ ba trên mARN thành aa trên
chuỗi pôlipeptit.
VI. Khi biết được trình tự các nucleotit ở trên gen thì dựa vào bảng mã di truyền sẽ suy ra được trình tự các aa ở
trên chuỗi polipeptit
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 25. Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit là
Mạch 1: 3'TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5'.
Mạch 2: 5'ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3'.
Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 2 lần, mỗi phân tử mARN có 30 ribôxôm trượt qua 1 lần tạo ra các đoạn
pôlipeptit. Biết rằng mỗi đoạn pôlipeptit có 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen là mạch gốc.
II. Đoạn gen trên dài 6,12 nm.
III. Tạo ra 40 pôlipeptit.
IV. Quá trình dịch mã cần môi trường cung cấp 300 axit amin.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

You might also like