You are on page 1of 15

Chương 6: Lượng tử ánh sáng

Chủ đề 1. Hiện tượng quang điện ngoài.


Chủ đề 2. Động năng eletron quang điện
Chủ đề 3. Tia X phát ra từ ống tia X (ống Cu-lit-giơ)
Chủ đề 4: Hiện tượng quang điện trong
Chủ đề 5. Hiện tượng quang – phát quang
Chủ đề 6. Thuyết lượng tử ánh sáng
Chủ đề 7. Công suất nguồn sáng
Chủ đề 8. Tiên đề 1 - Bán kính các trạng thái dừng
Chủ đề 9. Tiên đề 2 - Sự hấp thụ và phát xạ phôton trong nguyên tử
Chương 6: Lượng tử ánh sáng
Chủ đề1. Hiện tượng quang điện ngoài.
Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s và 1 eV = 1,6.10-19J
Tích hc = 1,9875.10-25
Câu 1(ĐH-2011):Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A.chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
B.chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích họp.
C.cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D.tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
Câu 2:Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng quang điện?
A.Electron bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng.
B.Electron bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào.
C.Electron bị bật ra khỏi kim loại khi kim loại có điện thế lớn.
D.Electron bật ra khỏi mặt kim loại khi chiểu tia tử ngoại vào kim loại
Câu 3:Giới hạn quang điện của kim loại phụ thuộc vào:
A.bản chất của kim loại đó. B.năng lượng của photon chiếu tới kim loại
C.màu sắc của ánh sáng chiếu tới kim loại D.cường độ chùm ánh sáng chiếu vào
Câu 4:Khi chiếu vào kim loại một chùm ánh sáng mà không thấy các electron thoát ra vì
A.chùm ánh sáng có cường độ quá nhỏ. B.công thoát e nhỏ hơn năng lượng phôtôn.
C.bước sóng ánh sáng lớn hơn giới hạn quang điện. D.kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.
Câu 5 (CĐ-2007):Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim
loại đó là
A.0,33 μm B.0,22 μm C.0,66.10-19 μm D.0,66 μm
Câu 6 (CĐ-2012):Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với
A.kim loại bạc. B.kim loại kẽm. C.kim loại xesi. D.kim loại đồng.
Câu 7:Giới hạn quang điện của các kim loại kiềm như canxi, natri, kali, xesi nằm trong vùng
A.ánh sáng tử ngoại. B.ánh sáng nhìn thấy được,
C.ánh sáng hồng ngoại. D.cả ba vùng ánh sáng nêu trên.
Câu 8:Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng, kẽm, nhôm nằm trong vùng
A.ánh sáng tử ngoại. B.ánh sáng nhìn thấy được,
C.ánh sáng hồng ngoại. D.cả ba vùng ánh sáng nêu trên.
Câu9:Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,5 μm lần lượt vào bốn tấm nhỏ có phủ canxi, natri, kali và xesi. Hiện
tượng quang điện sẽ xảy ra ở
A.một tấm. B.hai tấm. C.ba tấm. D.cả bốn tấm.
Câu 10:Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc vào một tấm kẽm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh
sáng có bước sóng
A.0,1 μm. B.0,2 μm. C.0,3 μm. D.0,4 μm
Câu 11:Kim loại Kali có giới hạn quang điện là 0,55 μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra khi chiếu vào
kim loại đó bức xạ nằm trong vùng
A.ánh sáng màu tím. B.ánh sáng màu lam. C.hồng ngoại. D.tử ngoại.
Câu 12 (CĐ-2013):Công thoát êlectron của một kim loại bằng 3,43.10 -19 J. Giới hạn quang điện của kim loại
này là
A.0,58 μm. B.0,43 μm. C.0,30 μm. D.0,50 μm.
Câu 13 (CĐ-2012):Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 μm. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này

A.6,625.10-20 J. B.6,625.10-17 J. C.6,625.10-19 J. D.6,625.10-18 J.
Câu 14 (ĐH-2013):Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 μm. Công thoát electron ra khỏi kim loại
bằng:
A.2,65.10-32J B.26,5.10-32J C.26,5.10-19J D.2,65.10-19J.
Câu 15:Giới hạn quang điện của bạc là 0,26 μm. Công thoát êlectron khỏi bạc bằng
A.7,64.10-6pJ B.7,64.10-8 pJ C.4,78 keV. D.4,78 eV.
Câu 16:Biết công cần thiết để bứt electrôn ra khỏi tế bào quang điện là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của tế
bào là:
A.λ0= 0,3 μm B.λ0 = 0,4 μm C.λ0 = 0,5 μm D.λ0 = 0,6 μm
Câu 17:Công thoát electrôn của một kim loại là 2,36 eV. Giới hạn quang điện của kim loại trên là :
A.0,53 μm B.8,42.10-26m C.2,93 μm D.1,24 μm
Câu 18:Trong hiện tượng quang điện, công thoát của các electrôn quang điện của kim loại là 2 eV. Bước sóng
giới hạn của kim loại có giá trị nào sau đây?
A.0,62lμm B.0,525 μm C.0,675 μm D.0,585 μm
Câu 19:Năng lượng của phôtôn là 2,8.10 J. Bước sóng của ánh sáng này là
-19

A.0,45 μm B.0,58 μm C.0,66 μm D.0,71 μm


Câu 20:Một kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát là 3,5 eV. Chiếu vào catôt bức xạ có bước
sóng nào sau đây thì gây ra hiện tượng quang điện.
A.λ = 3,35μm B.λ = 0,355.10-7m C.λ = 35,5μm D.λ = 0,355 μm
Câu 21:Gọi bước sóng λ0là giới hạn quang điện của một kim loại, X là bước sóng ánh sáng kích thích chiếu
vào kim loại đó, để hiện tượng quang điện xảy ra thì
A.chỉ cần điều kiện λ>λ0
B.phải có cả hai điều kiệnλ = λ0 và cường độ ánh sáng kích thích phải lớn
C.phải có cả hai điều kiệnλ>λ0 và cường độ ánh sáng kích thích phải lớn
D.chỉ cần điều kiệnλ<λ0
Câu 22:Khi chiếu vào kim loại một chùm ánh sáng mà không thấy các e thoát ra vì
A.chùm ánh sáng có cường độ quá nhỏ. B.công thoát e nhỏ hcm năng lượng phôtôn.
C.bước sóng ánh sáng lớn hơn giới hạn quang điện. D.kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.
Câu 23:Bước sóng dài nhất để bứt được electrôn ra khỏi 2 kim loại X và Y lần lượt là 3 nm và 4,5 nm. Công
thoát tương ứng là A1 và A2 sẽ là
A.A2= 2A1. B.A1 = 1,5A2. C.A2 = l,5A1. D.A1 = 2A2
Câu 24:Giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm. Công thoát của kẽm lớn hon của natri là 1,4 lần. Giới hạn
quang điện của kẽm là
A.λ0= 0,36 μm. B.λ0 = 0,33 μm. C.λ0= 0,9 μm. D.λ0= 0,7 μm
Câu 25:Giới hạn quang điện của canxi là 450nm. Công thoátêlectron khỏi canxi và côngthoát êlectron khỏi
đồngkhác nhau l,38eV. Giới hạn quang điện của đồng bằng
A.300nm. B.902nm. C.360nm. D.660nm.
Câu 26:Giới hạn quang điện của Cs là 6600 A0. Công thoát của Cs là bao nhiêu ?
A.1,88 eV. B.1,52 eV. C.2,14 eV. D.3,74 eV.
Câu 27:Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 μm. Hiện tuợng quang điện có thế xảy ra khi chiếu vào tấm kẽm
bằng
A.ánh sáng màu tím. B.tia X. C.ánh sáng màu đỏ. D.tia hồng ngoại.
Câu 28:Lần luợt chiếu hai bức xạ có buớc sóng λ1 = 0,75 μm và λ2= 0,25 μm vào một tấm kẽm có giới hạn
quang điện λ0= 0,35 μm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện ?
A.Cả hai bức xạ. B.Chỉ có bức xạ λ2.
C.Chỉ có bức xạ λ1. D.Không có bức xạ nào trong 2 bức xạ đó.
Câu29:Công thoát của êlectron ra khỏi đồng là 4,14 eV. Chiểu lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ 1=0,2 μm và
λ2 =0,45 μm vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện
A.xảy ra với cả hai bức xạ đó. B.chỉ xảy ra với bức xạ λ2.
C.chỉ xảy ra với bức xạ λ1. D.không xảy ra với cả hai bứcxạ đó.
Câu 30 (ĐH-2009):Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-I9J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại
này các bức xạ có bước sóng là λ 1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm và λ3 = 0,35 μm. Bức xạ nào gây được hiện
tượng quang điện đối với kim loại đó?
A.Hai bức xạ (λ1và λ2). B.Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên,
C.Cả ba bức xạ (λ1, λ2và λ3). D.Chỉ có bức xạ λ1.
Câu 31 (ĐH-2010):Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức
xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3= 0,32 μm và λ = 0,35 μm. Những bức xạ có thế gây ra hiện
tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A.λ1,λ2 vàλ3. B.λ1 vàλ2. C.λ2, λ3và λ4. D.λ3và λ4
Câu 32 (ĐH-2012):Biết công thoát êlectron của các kim loại:canxi, kali, bạc và đồng lầnlượt là:2,89 eV;
2,26eV;4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 μmvào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng
quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A.Kali và đồng B.Canxi và bạc C.Bạc và đồng D.Kali và canxi
Câu 33:Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát 3,45 eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có λ 1
= 0,25 μm, λ2 =0,4 μm, λ3 = 0,56 μm, λ4 = 0,2 μm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện
A.λ3, λ2 B.λ2, λ4 C.λ1, λ2,λ4 D.cả 4 bức xạ trên.
Câu 34:Công thoát electron của một kim loại là 2,40 eV. Xét các chùm sáng đơn sắc: chùm I có tần số
f1=7.1014 Hz, chùm II có tần số f2=5,5.1014 Hz, chùm III có bước sóng λ3 = 0,51 μm. Chùm có thể gây ra hiện
tượng quang điện nói trên là:
A.chùm I và chùm II. B.chùm I và chùm III. C.chùm II và chùm III. D.chỉ chùm I.
Câu 35:Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 3,68.10 J. Khi chiếu vào tấm kim loại đó lần lượt hai
-19

bức xạ: bức xạ (I) có tần số 5.1014 Hz và bức xạ (II) có bước sóng 0,25 μm thì
A.bức xạ (II) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (I) gây ra hiện tượng quang điện.
B.cả hai bức xạ (I) và (II) đều không gây ra hiện tượng quang điện.
C.cả hai bức xạ (I) và (II) đều gây ra hiện tượng quang điện.
D.bức xạ (I) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (II) gây ra hiện tượng quang điện.
Câu 36:Công thoát của các chất canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Để
đồng thời gây ra hiệu ứng quang điện với hai kim loại mà chỉ sử dụng một chùm bức xạ đơn sắc thì bước
sóng λ của chùm bức xạ đó phải thoả màn điều kiện:
A.λ < 0,26 μm. B.λ < 0,43 μm.
C.0,43 μm < λ < 0,55 μm,. D.0,30 μm < λ < 0,43 μm.
1B 2D 3A 4C 5D 6C 7B 8A 9C 10D
11C 12A 13C 14D 15D 16A 17A 18A 19D 20B
21D 22C 23B 24A 25A 26A 27B 28B 29C 30A
31B 32C 33B 34B 35D 36D

Chủ đề2. Động năng eletron quang điện


2 λ0
Câu 1:Một kim loại có giới hạn quang điện là λ 0. Chiếu bức xạ có bước sóng bằng vào kim loại này. Cho
3
rằngnăng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ phôtôn của bức xạ trên, một phần dùng đế giải phóng nó,
phần còn lại biển hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là
3 hc hc hc 2hc
A. B. C. D.
λ0 3 λ0 2 λ0 λ0
Câu 2:Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một
êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biển thành động năng K
của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 3f thì động năng của êlectron quang điện đó là
A.3K - 2A. B.3K + A. C.3K-A. D.3K + 2A.
Câu 3:Công thoát của một kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện là A, giới hạn quang điện của
kim loại này là λ0. Nếu chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,6λ0vào catốt của tế bào quang điện trên thì
động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện tính theo A là:
A.2A/3. B.5A/3. C.1,5A. D.0,6 A.
Câu 4:Chiếu bức xạ có bước sóng 4000 A0 vào một kim loại có công thoát 1,88 eV gây ra hiện tượng quang
điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến
thành động năng K của nó. Giá trị của K là
A.19,6.10-21J. B.12,5.10-21J C.19,6.10-19J. D.1,96.10-19 J.
1C 2D 3A 4D

Chủ đề 3. Tia X phát ra từ ống tia X (ống Cu-lit-giơ)


Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.S, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s và 1 eV = 1,6.10-
19
J Tích hc= 1,9875.10-25
Câu 1 (CĐ-2011):Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 25 kV. Bỏ qua động
năng của êlectron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng
A.39,73 μm. B.49,69 μm. C.35,15 μm. D.31,57μm.
Câu 2 (CĐ-2013):Một chùm êlectron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không
đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10 -11
m. Giá trị của Ubằng
A.18,3 kV. B.36,5 kV. C.1,8 kV. D.9,2 kV.
Câu 3:Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 2,65.10 -11 m. Bỏ qua động năng ban đầu
của các electron khi thoát ra khỏi bề mặt catôt. Điện áp cực đại giữa hai cực của ống là
A.46875 V. B.4687,5 V C.15625 V D.1562,5 V
Câu 4:Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 18200 V. Bỏ qua động năng của êlectron
khi bứt khỏi catốt. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là
A.68 pm. B.6,8 μm. C.34 μm. D.3,4 μm.
Câu 5:Hiệu điện thế cực đại giữa hai cực của ống Cu-lít-giơ là 15 kV. Giả sử electron bật ra từ catôt có vận
tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thế phát ra là bao nhiêu ?
A.75,5.10-12m. B.82,8.10-12m. C.75,5.10-10m. D.82,8.10-10m.
Câu6:Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5A0. Hiệu điện thế cực đại giữa anôt và
catôt là bao nhiêu là
A.2500 V. B.2485 V. C.1600V. D.3750V.
Câu 7:Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt ra từ catôt của ống tia X. Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia
X lên n lần (n > 1), thì bước sóng cực tiểu của tia X mà ống phát ra giảm một lượng ∆λ . Hiệu điện thế ban
đầu của ống là :
hc (n−1) hc (n−1) hc hc
A. B. C. D.
e∆λ en ∆ λ en ∆ λ e( n−1)∆ λ
Câu 8:Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt ra từ catôt của ống tia X. Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia
X thêm 40% thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống phát ra giảm đi:
A.12,5 %. B.28,6 %. C.32,2 %. D.15,7 %.
Câu 9:Khi tăng điện áp cực đại của ống Cu-lít-giơ từ Ulên 2U thì bước sóng giới hạn của tia X do ống phát ra
thay đổi 1,9 lần. Tốc độ cực đại của electron thoát ra từ Catot bằng
A.
√ 4 eU
9 me √
B.
eU
9 me √
C.
2 eU
9 me
D.
√2 eU
3 me
Câu 10:Một ống Cu-lít-giơ có UAK= 15 kV và dòng điện chạy qua ống là 20mA. Tính nhiệt lượng toả ra trên
đối Katốt trong mỗi phút và lưu lượng H2O để làm nguội đối Katốt biết rằng nhiệt độ của nước đi vào là 20 0
và đi ra là 400, nhiệt dung riêng cuả nước là c= 4186 J/kg.độ. (cho rằng toàn bộ động năng của e làm nóng
đối Katốt).
A.7,24(g/s) B.3,58(g/s) C.3,88(g/s) D.9,98(g/s)
Câu 11:Một ống Cu-lít-giơ có điện áp giữa hai đầu ống Cu- lít - giơ là 10KV với dòng điện trong ống là I =
lmA. Coi rằng chỉ có 1% số e đập vào đối Katốt tạo ra tia X. Sau một phút hoạt động thì đối Katốt nóng
thêm bao nhiêu độ cho khối lượng của đối Katốt là m = 100 g và nhiệt dung riêng là 120J/kgđộ
A.57,2920C B.99,8230C C.49,3680C D.69,0010C
1B 2A 3A 4A 5B 6B 7B 8B 9C 10B 11C

Chủ đề 4: Hiện tượng quang điện trong


Câu 1:Hiện tượng quang điện ngoài khác hiện tượng quang điện trong ở chỗ
A.chỉ xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn λ0 nào đó.
B.electron bắn ra khỏi mặt khối chất khi chiếu ánh sáng thích họp vào khối chất đó.
C.có giới hạn λ0phụ thuộc vào bản chất của từng khối chất.
D.chỉ ra khi được chiếu ánh sáng thích hợp.
Câu2:Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A.các êlectron liên kết trong chất bán dẫn được ánh sáng làm bứt ra khỏi bề mặt bán dẫn.
B.các êlectron tự do trong kim loại được ánh sáng làm bứt ra khỏi bề mặt kim loại.
C.các êlectron liên kết trong chất bán dẫn được ánh sáng giải phóng trở thành các êlectron dẫn.
D.các êlectron thoát khỏi bề mặt kim loại khi kim loại bị đốt nóng.
Câu 3:Năng lượng kích hoạt là năng lượng cần thiết để giải phóng 1êlectron liên kết thành 1êlectron dẫn, giá
trị đó của Ge là 0,66 eV. Lấy e = 1,6.10-19 C; h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Giới hạn quang dẫn của Ge là
A.1,88 μm. B.1,88 nm. C.3,01.10-25 m. D.3,01.10-15 m.
Câu 4:Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,78 μm. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm
bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014 Hz; f2 = 5,0.1013 Hz; f3 = 6,5.1013 Hz và u = 6,0.1014 Hz. Cho c = 3.108
m/s. Hiện tượng quang dẫn xảy ra với các chùm bức xạ có tần số
A.f1 và f2 B.f2 và f3 C.f3 và f4 D.f1 và f4
Câu 5:Điều nào sau đây sai khi nói về quang trở?
A.Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.
B.Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.
C.Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.
D.Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi theo nhiệt độ.
Câu 6:Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về quang điện trở? Quang điện trở
A.thực chất là một điện trở mà giá trị của nó thay đổi theo nhiệt độ.
B.có bộ phận quan trọng là một lóp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.
C.có thể dùng thay thế cho tế bào quang điện.
D.là một điện trở có giá trị giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Câu 7:Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài
B.Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong
C.Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiểu sáng.
D.Điện trở của quang trở không đối khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.
Câu8:Khi hiện tượng quang dẫn xảy ra, trong chất bán dẫn có hạt tham gia vào quá trình dẫn điện là
A.electron và hạt nhân. B.electron và các ion dương.
C.electron và lỗ trống mang điện âm. D.electron và lỗ trống mang điện dương.
Câu9: Đặc điếm nào sau đây là đặc điếm của quang điện trở?
(I) Điện trở có giá trị rất lớn. (II) Điện trở có giá trị rất nhỏ.
(III) Giá trị của điện trở này không thay đôi. (IV) Giá trị của điện trở này thay đổi được
A.I; III. B.IV; II. C.IV. D.III.
Câu 10:Trường họp nào sau đây là hiện tượng quang điện trong?
A.Chiếu tia tử ngoại vào chất bán dẫn làm tăng độ dẫn điện của chất bán dẫn này.
B.Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào kim loại làm êlectron bật ra khỏi bề mặt kim loại đó.
C.Chiếu tia tử ngoại vào chất khí thì chất khí đó phát ra ánh sáng màu lục
D.Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào tấm kim loại làm cho tấm kim loại này nóng lên.
Câu 11:Chọn câu trả lời sai. Trong hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện
A.đều có bước sóng giới hạn λ0
B.đều bứt được các electron bứt ra khỏi khối chất.
C.bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện bên trong có thể thuộc vùng hồng ngoại.
D.năng lượng cần thiết đế giải phóng electron khối chất bán dẫn nhỏ hơn công thoát của electron khỏi
kim loại
Câu 12 (CĐ-2011):Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
A.Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu
ánh sáng thích hợp.
B.Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C.Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên
ngoài.
D.Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết
trong chất bán dẫn.
Câu 13 (ĐH-2007):Phát biểu nào là sai?
A.Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích họp chiếu vào.
B.Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn.
C.Trong pin quang điện, quang năng biển đổi trực tiếp thành điện năng.
D.Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.
Câu 14 (ĐH-2009):Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A.hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B.quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng
C.cơ năng được biến đối trực tiếp thành điện năng.
D.nhiệt năng được biến đối trực tiếp thành điện năng.
Câu 15 (ĐH-2011):Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
A.hiện tượng tán sắc ánh sáng. B.hiện tượng quang điện ngoài,
C.hiện tượng quang điện trong. D.hiện tượng phát quang của chất rắn.
Câu 16 (CĐ-2012):Pin quang điện là nguồn điện
A.biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
B.biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng.
C.hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
D.hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
1B 2C 3A 4D 5B 6A 7B 8D 9C 10A
11B 12C 13B 14B 15C 16A

Chủ đề 5. Hiện tượng quang – phát quang


Câu1 (ĐH-2010):Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch íluorexêin thì thấy dung
dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
A.phản xạ ánh sáng. B.quang - phát quang,
C.hóa - phát quang. D.tán sắc ánh sáng.
Câu 2:Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng
A.quang điện ngoài. B.quang điện trong. C.quang dần. D.quang - phát quang.
Câu3 (QG-2015):Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang - phát quang?
A.Sự phát sáng của con đom đóm. B.Sự phát sáng của đèn dây tóc
C.Sự phát sáng của đèn ống thông dụng. D.Sự phát sáng của đèn LED
Câu4:Ánh sáng lân quang là :
A.được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
B.hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C.có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D.có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
Câu5:Ánh sáng huỳnh quang là
A.tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
B.hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C.có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
D.do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.
Câu 6:Ánh sáng lân quang
A.được phát ra bởi cả chất rắn, lỏng và khí.
B.có thể tồn tại trong thời gian nào đó khi tắt ánh sáng kích thích
C.có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng kích thích.
D.hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
Câu 7:Trong hiện tượng quang phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ đưa đến:
A.sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống. B.sự phát ra một phôtôn khác
C.sự giải phóng một electron tự do. D.sự giải phóng một electron liên kết.
Câu 8(CĐ-2010):Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử
của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng 8 để chuyến sang
trạng thái kích thích, sau đó
A.phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
B.phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
C.giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
D.giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
Câu 9:Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng vàng thì ánh sáng huỳnh quang phát ra có thể là
A.ánh sáng tím. B.ánh sáng da cam. C.ánh sáng lam. D.ánh sáng lục
Câu 10 (CĐ-2009):Khi chiếu vào một chất lỏng ảnh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
A.ánh sáng tím. B.ánh sáng vàng. C.ánh sáng đỏ. D.ánh sáng lục
Câu 11:Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. Khi chiếu
vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ không phát quang?
A.Da cam B.Lam C.Chàm D.Tím
Câu 12 (ĐH-2010):Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.10 14 Hz. Khi dùng ánh
sáng có bước sóng nào dưới đây đế kích thích thì chất này không thế phát quang?
A.0,55 μm. B.0,45 μm. C.0,38 μm. D.0,40 μm.
Câu13:Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thế là ánh sáng nào dưới
đây?
A.Ánh sáng đỏ. B.Ánh sáng lục C.Ánh sáng chàm. D.Ánh sáng lam.
Câu 14:Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5 μm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3 μm. Hãy
tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên.
A.2,65.10-19J B.26,5.10-19 J C.2,65.10-18J D.265.10-19J
Câu 15 (CĐ-2012):Khi nói về tia Rơn-ghen và tia tử ngoại, phát biếu nào sau đây sai?
A.Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
B.Tần số của tia Rơn-ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại,
C.Tần số của tia Rơn-ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
D.Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất.
1B 2A 3C 4C 5B 6B 7B 8B 9B 10A
11A 12A 13C 14A 15B
Chủ đề 6. Thuyết lượng tử ánh sáng
Câu 1 (ĐH-2007):Nội dung chủ yểu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A.sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
B.sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
C.cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
D.sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
Câu 2 (ĐH-2008):Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A.một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn.
B.một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C.các phôtôn trong chùm sáng đon sắc bằng nhau
D.một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Câu 3 (ĐH-2009):Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B.Phôtôn có thế chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C.Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D.Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
Câu 4 (ĐH-2010):Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A.Ánh sáng được tạo thảnh bởi các hạt gọi là phôtôn.
B.Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng
C.Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.1 o8 m/s.
D.Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
Câu 5 (ĐH-2012):Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A.Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
B.Phôtôn của các ảnh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau
C.Năng lượng của một phôtôn không đối khi truyền trong chân không.
D.Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
Câu 6 (ĐH-2013):Khi nói về photon phát biếu nào dưới đây đúng:
A.Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số xác định, các photon đều mang năng lượng như nhau.
B.Photon có thế tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C.Năng lượng của photon càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với photon đó càng lớn.
D.Năng lượng của photon ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của photon ánh sáng đỏ.
Câu 7:Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì điều nào sau đây không đúng?
A.Phôtôn chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.
B.Trong chân không các phôtôn chuyển động dọc theo tia sáng với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng
C.Năng lượng của các phôtôn như nhau với mọi chùm ánh sáng.
D.Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây.
Câu8:Tất cả các phôtôn truyền trong chân không có cùng
A.tần số. B.bước sóng. C.tốc độ. D.năng lượng.
Câu 9 (CĐ-2013):Phôtôn có năng lượng 0,8 eV ứng với bức xạ thuộc vùng
A.tia tử ngoại. B.tia hồng ngoại. C.tia X. D.sóng vô tuyến.
Câu 10 (CĐ-2009):Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 μm. Lấy h = 6,625.10 -34 J.s; c
=3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
A.2,11 eV. B.4,22 eV. C.0,42 eV. D.0,21 eV.
Câu 11 (ĐH-2014):Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 μm. Năng lượng của phôtôn ánh
sáng này bằng
A.2,07 eV. B.4,07 eV. C.3,34 eV. D.5,14eV.
Câu 12 (CĐ-2008):Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ 1 = 720 nm, ánh sáng tím có bước
sóng λ2= 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của
môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n 1 = 1,33 và n2 = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong
suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1 so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ2 bằng
5 9 133 134
A. B. C. D.
9 5 134 143
Câu 13:Một phôtôn có năng lượng ε, truyền trong một môi trường với bước sóng λ. Với h là hằng số Plăng, c
là vận tốc ánh sáng truyền trong chân không. Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó là:
c c hc ελ
A. B. C. D.
εhλ ελ ελ hc
Câu 14:Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng: hai khe cách nhau 1,2 mm và cách màn 1,5 m. Khi
tiến hành thí nghiệm ở trong nước, người ta đo được khoảng vân là 0,69 mm. Biết chiết suất của nước đối
với ánh sáng đơn sắc sử dụng trong thí nghiệm là 4/3. Khi truyền trong nước, phôtôn của ánh sáng làm thí
nghiệm có năng lượng bằng
A.3,6.10-19J. B.4,8.10-19 J. C.2,7.10-l9eV. D.1,69 eV.
Câu 15 (CĐ-2009):Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là ε Đ, εL, εT
thì
A.εT> εL> εĐ B.εT> εĐ> εL C.εĐ> εL> εT D.εL> εT> εĐ
Câu 16 (CĐ-2012):Gọi εĐ, εL, εT lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn
ánh sáng tím. Ta có
A.εĐ> εL> εT B.εT> εL> εĐ. C.εT> εĐ> εL D.εL> εT> εĐ
Câu 17 (ĐH-2013):Gọi εĐ là năng lượng của photon ánh sáng đỏ, εL là năng lượng của photon ánh sáng lục, εv
là năng lượng của photon ánh sáng vàng, sắp xếp nào sau đây đúng:
A.εV> εL> εĐ B.εL> εV> εĐ C.εL> εĐ> εV D.εĐ> εV> εL
Câu 18:Với ε1, ε2, ε3lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và bức
xạ hồng ngoại thì
A.ε3> ε1> ε2 B.ε2> ε1> ε3 C.ε1> ε2> ε3 D.ε2> ε3> ε1
1D 2C 3D 4B 5D 6A 7C 8C 9B 10A
11A 12A 13C 14D 15A 16B 17B 18B 19 20

Chủ đề 7. Công suất nguồn sáng


[Cho biết]: Điện tích electron là qe = - 1,6.10-19 C; hằng số Plăng là h = 6,625.10-34 J.s; tốc độ ánh sảng trong
chân không c = 3.108m/s.
Câu 1 (CĐ-2009):Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
A.3,3696.1030 J. B.3,3696.1029 J. C.3,3696.1032 J. D.3,3696.1031 J.
Câu 2 (CĐ-2010):Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10 -4 W. Số
phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
A.5.1014. B.6.1014. C.4.1014. D.3.1014.
Câu 3 (ĐH-2010):Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10 14 Hz. Công suất bức xạ điện từ
của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A.3,02.1019. B.0,33.1019. C.3,02.1020. D.3,24.1019.
Câu 4 (ĐH-2013):Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.10 14Hz. Công suất phát xạ
của nguồn là 10W. Số photon mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng:
A.0,33.1020 B.0,33.1019 C.2,01.1019 D.2,01.1020
Câu 5:Một nguồn sáng phát ánh sáng đơn sắc, có công suất 1W, trong mỗi giây phát ra 2,5.10 19 phôtôn. Bức
xạ do đèn phát ra là bức xạ
A.màu đỏ. B.hồng ngoại. C.tử ngoại. D.màu tím.
Câu6:Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm sẽ phát ra bao nhiêu phôtôn trong 1 (s),
nếu công suất phát xạ của đèn là 10 W ?
A.1,2.1019 hạt/s. B.6.1019 hạt/s. C.4,5.1019 hạt/s. D.3.1019hạt/s.
Câu7:Một bút laze phát ra ánh sáng đơn sắc bước sóng 532 nm với công suất 5 mW. Một lần bấm sáng trong
thời gian 2 s, bút phát ra bao nhiêu phôtôn ?
A.2,68.1016 phôtôn. B.1,86.1016 phôtôn. C.2,68.1015 phôtôn. D.1,86.1015 phôtôn.
Câu 8:Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng
có bước sóng 0,52 mm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10 -7 s và công suất của
chùm laze là 105 MW. Số phôtôn có trong mỗi xung là:
A.5,2.1020 hạt. B.2,62.1029 hạt. C.2,62.1025 hạt. D.2,62.1015 hạt.
Câu 9:Trong thí nghiệm đo khoảng cách từ trái đất tới mặt trăng bằng laze người ta đã sử dụng laze có bước
sóng 0,52μm. Thiết bị sử dụng đế đo là một máy vừa có khả năng phát và thu các xung laze. Biết năng lượng
mỗi xung là 10kJ. Tính số photon phát ra trong mỗi xung.
A.2,62.1022 hạt B.0,62.1020 hạt C.262.1022 hạt D.2,62.1012 hạt
Câu 10:Chiếu bức xạ tử ngoại có bước sóng 0,26 μm, công suất 0,3 mW vào bề mặt một tấm kẽm đế êlectron
bật ra. Biết rằng cứ 1000 phôton tử ngoại đập vào kẽm thì có một êlectron thoát ra. Số êlectron thoát ra từ
tấm kẽm trong ls là
A.1,76.1011 B.3,925.1011 C.3,925.1013 D.1,76.1013
Câu 11:Hai nguồn sáng λ1 và f2 có cùng công suất phát sáng. Nguồn đơn sắc bước sóng λ 1 = 0,60 μm phát ra
3,62.1020 phôtôn trong 1 phút. Nguồn đơn sắc tần số f2 = 6.10l4 Hz phát ra bao nhiêu phôtôn trong 1 giờ?
A.3,01.1020. B.1,09.1024. C.1,81.1022. D.5,02.1018.
Câu 12:Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,26 μm với công suất 0,3 mW vào bề mặt một tấm kẽm thì
thấy có các eletron bật ra. Biết cứ 1000 photon tử ngoại đập vào tấm kẽm thì có 1 electron quang điện thoát
ra. Số electron thoát ra từ tấm kẽm trong 10 s là:
A.1/76.1014 B.3,925.1012 C.3,925.1015 D.1,76.1012
Câu 13 (ĐH-2011):Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh
sáng có bước sóng 0,52 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng
kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một
khoảng thời gian là
4 1 1 2
A. B. C. D.
5 10 5 5
Câu 14 (ĐH-2012):Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45μm với công suất 0,8 W. Laze Bphát ra
chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của
laze A phát ra trong mỗi giây là
20 3
A.1 B. C.2 D.
9 4
Câu 15:Laze A phát ra chùm bức xạ bước sóng 400 nm với công suất 0,6 W. Laze B phát ra chùm bức xạ
bước sóng λ với công suất 0,2 W. Trong cùng một khoảng thời gian, số photon do laze B phát ra bằng một
nửa số photon do laze A phát ra. Bước sóng chùm laze B phát ra là
A.0,60μm B.0,45μm C.0,50μm D.0,70μm
Câu 16:Chiếu bức xạ có bước sóng 0,3 μm và một chất phát quang thì nó phát ra ánh sáng có bước sóng 0,5
μm. Biết công suất của chùm sáng phát quang bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Nếu có 3000
phôtôn kích thích chiếu vào chất đó thì số phôtôn phát quang được tạo ra là bao nhiêu?
A. 600 B.500 C.60 D.50
Câu 17:Chiếu bức xạ có bước sóng 0,3 μm và một chất phát quang thì nó phát ra ánh sáng có bước sóng 0,5
μm. Biết công suất của chùm sáng phát quang bằng 2% công suất của chùm sáng kích thích. Khi đó, với mồi
photon phát ra ứng với bao nhiêu photon kích thích?
A.20 B.30 C.60 D.50
Câu 18:Chất lỏng tluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,48 μm và phát ra ánh có bước
sóng λ’ = 0,64μm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 9 % (hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa
năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng kích thích trong một đơn vị thời gian), số
phôtôn của ánh sáng kích thích chiếu đến trong 10 s là 2015.10 11 hạt. Số phôtôn của chùm sáng phát quang
phát ra trong 2 s là
A.2,6827.1012 B.4,863.1013 C.4,863T012 D.2,6827.1011
Câu 19:Dung dịch Fluorêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49μm và phát ra ánh sáng có bước sóng
0,52μm, người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và
năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch Fluorêxêin là 75%.
Số phần trăm của phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch là:
A.82,7% B.79,6% C.75,0% D.66,8%
Câu 20:Chiếu bức xạ có bước sóng 0,22 μm vào một chất phát quang thì nó phát ra ánh sáng có bước sóng
0,55 μm. Nếu số photon ánh sáng kích thích chiếu vào là 500 thì số photon ánh sáng phát ra là 4. Tính tỉ số
công suất của ánh sáng phát quang và ánh sáng kích thích?
A.0,2% B.0,03% C.0,32% D.2%
Câu 21:Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,3 μm vào một chất thì thấy có hiện tượng phát quang. Cho
biết công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,5% công suất của chùm sáng kích thích và cứ 300
phôtôn ánh sáng kích thích cho 2 phôtôn ánh sáng phát quang. Bước sóng ánh sáng phát quang là
A.0,5 μm B.0,4 μm C.0,48 μm D.0,6 μm
Câu 22:Cường độ của một chùm sáng hẹp đơn sắc có bước sóng 0,5μm khi chiếu vuông góc tới bề mặt của
một tấm kim loại là I (W/m2), diện tích của bề mặt kim loại nhận được ánh sáng tới là 32 mm2. Cứ 50 phôtôn
tới bề mặt tấm kim loại thì giải phóng được 2 electron quang điện và số electron bật ra trong ls là 3,2.10 13.
Giá trị của I là
A.9,9375 W/m2. B.9,9735 W/m2. C.8,5435 W/m2. D.8,9435 W/m2.
Câu 23:Hai tấm kim loại A, Bhình tròn được đặt gần nhau, đối diện nhau (trong chân không). A được nối với
cực âm và Bđược nối với cực dương của nguồn điện một chiều. Đế làm bứt các electron từ mặt trong của
tấm A người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc công suất 4,9 mW mà mỗi photon có năng lượng 9,8.10 -19
J vào mặt trong của tấm A thì cứ 100 phôton chiếu vào có một electron quang điện bứt ra. Một trong số
những electron bứt ra chuyển động đến Bđế tạo ra dòng điện có cường độ 1,6 μA. Tỉ lệ phần trăm electron
quang điện bứt ra khỏi A không đến được Blà
A.30%. B.20%. C.70%. D.80%.
Câu 24:Một nguồn sáng có công suất 2 W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ = 0,597 μm tỏa ra đều theo mọi
hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4 mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối
thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1 s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn
sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là
A.470 km B.27 km C.274 km D.6 km
Câu 25:Một nguồn sáng có công suất 2 W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ = 0,6 μm tỏa ra đều theo mọi
hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4 mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối
thiếu có n phôtôn lọt vào mắt trong 1 s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn
sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là 155,4 km. Giá trị của n là
A.250 B.80 C.150 D.70
Câu26:Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi khi
chiếu ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát quang?
A.Đỏ sẩm. B.Đỏ tươi. C.Vàng. D.Tím.
Câu 27:Người ta dùng một loại laze CO 2 có công suất P = 10W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ mổ sẽ
làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm laze có đường kính r = 0,1 mm và di chuyển
với vận tốc v= 0,5cm/s trên bề mặt của mô mềm. Nhiệt dung riêng của nước: c = 4,18 kJ/kg.độ; nhiệt hoá
hơi của nước: L = 2260J/kg, nhiệt độ cơ thể là 370C. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong ls là:
A.2,892 mm2. B.3,963mm3 C.4,01mm2 D.2,55mm2
Câu 28:Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất chùm là P =
10 W. Đường kính của chùm sáng là d = lmm, bề dày của tấm thép là e = 2mm. Nhiệt độ ban đầu của tấm
thép là t0 = 300C. Khối lượng riêng của thép là D = 7800 kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là c = 448 J/kg.độ.
Nhiệt nóng chảy của thép là L = 270 kJ/kg; điểm nóng chảy của thép là T c= 15350C. Thời gian tối thiểu để
khoan là
A.1,157 s B.2,125 s C.2,157 s D.2,275 s
1D 2A 3A 4C 5B 6D 7A 8C 9B 10B
11C 12B 13D 14A 15A 16D 17B 18C 19B 20C
21B 22A 23D 24C 25A 26D 27B 28A

Chủ đề 8. Tiên đề 1 - Bán kính các trạng thái dừng


Câu 1(CĐ-2011):Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử
A.có thế là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
B.là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động,
C.chỉ là trạng thái kích thích.
D.chỉ là trạng thái cơ bản.
Câu 2:Theo lí thuyết của Bo về nguyên tử thì
A.khi ở các trạng thái dừng, động năng của electron trong nguyên tử bằng 0.
B.khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao nhất.
C.nguyên tử bức xạ chỉ khi chuyến từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.
D.trạng thái kích thích có năng lượng càng cao ứng với bán kính quỹ đạo của electron càng lớn.
Câu 3(ĐH-2008):Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0= 5,3.10-10m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A.47,7.10-10m. B.21,2.10-11 m. C.84,8.10-11 m. D.132,5.10-11 m.
Câu4(CĐ-2013):Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng N của êlectron trong nguyên tử hiđrô là
A.47,7.10-10m. B.132,5.10-11 m. C.21,2.10-11 m. D.84,8.10-11 m.
Câu5:Theo mẫu nguyên tử Bo, một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, êlectron chuyển động trên quỹ
đạo dừng có bán kính r0. Khi nguyên tử này hấp thụ một phôtôn có năng thì êlectron có thể chuyển lên quỹ
đạo dừng có bán kính bằng
A.11r0. B.10r0 C.12r0. D.9r0.
Câu 6:Gọi r0 là bán kính quỹ đạo dừng thứ nhất của nguyên tử hiđro. Khi bị kích thích nguyên tử hiđro không
thể có quỹ đạo:
A.2r0 B.4r0 C.16r0 D.9r0
Câu 7 (ĐH-2010):Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r 0. Khi
êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A.12r0 B.4r0 C.9r0 D.16r0.
Câu 8:Theo mẫu nguyên tử Borh, bán kính quĩ đạo K của electron trong nguyên tử hidro là r 0. Khi electron
chuyển từ quĩ đạo M về quĩ đạo O thì bán kính quĩ đạo sẽ
A.tăng 12r0 B.tăng 9r0 C.giảm 9r0 D.tăng6r0
Câu 9 (ĐH-2011):Trong nguyêntử hiđrô, bán kính Bo là r 0 =5,3.10-11m. Ở một trạng thái kíchthíchcủanguyên
tửhiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10 -10m. Quỹ đạo đó có tên gọi là
quỹ đạo dừng
A.L. B.O C.N. D.M.
Câu 10 (ĐH-2013):Biết bán kính Bo là r0= 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hidro là:
A.132,5.10-11 m. B.84,8.10-11 m. C. 21,2.10-11 m. D.47,7.10-10m.
Câu 11:Trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng M của eletron là 4,77A0, quỹ đạo dừng của electron có
bán kính 19,08A0 có tên gọi là
A.L. B.O. C.N. D.P.
Câu 12:Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển
động tròn đều. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo N, electron có tốc độ bằng
v v v
A. B.4v. C. D.
9 2 4
Câu 13:Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển
động tròn đều. Trong nguyên tử hidro bán kính quỹ đạo K là ro = 5,3.10-11m. cho hằng số điện k = 9.10 9
N m2
2 ; me = 9,1.10 kg, e = l,6.10 C.Hãy tính bán kính quỹ đạo O và tốc độ electron trên quỹ đạo đó.
-31 -19
kg
A.r = 2,65A0;v= 4,4.105 m/s. B.r=13,25A0;v= 1,9.105 m/s.
C.r = 13,25A ;v= 4,4.10 m/s.
0 5
D.r=13,25A0;v= 3,09.105 m/s.
Câu 14:Electron trong nguyên tử hydro quay quanh hạt nhân trên các quỹ đạo tròn gọi là quỹ đạo dừng. Biết
tốc độ của electron trên quỹ đạo K là 2,186.106m/s. Khi electron chuyển động trên quỹ dừng N thì vận tốc
của nó là
A.2,732.105m/s B.5,465.105m/s C.8,198.105m/s D.10,928.105 m/s
Câu 15:Theo thuyết Bo,bán kính quỹ đạo thứ nhất của electron trong nguyên tử hidro là ro = 5,3.10-11 m, cho
2
Nm
hằng sốđiện k = 9.109 2 , e = 1,6.10 C, me = 9,1.10
-19 -31
kg. Hãy xác định vận tốc góc của electron chuyển
kg
động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ đạo thứ nhất này
A.6,8.1016 rad/s B.2,4.1016 rad/s C.4,6.1016 rad/s D.4,1.1016 rad/s
Câu 16 (ĐH-2012):Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân
là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M
bằng
A.9. B.2. C.3. D.4.
Câu 17:Electron trong nguyên tử Hidrô chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng luợng lớn về quỹ đạo dừng có
mức năng luợng nhỏ hơn thì vận tốc êlectron tăng lên 2,5 lần. Electron có thế đã chuyến từ quỹ đạo
A.O về L. B.O về K. C.N về K. D.N về L.
Câu 18 (ĐH-2014):Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa èlectron và hạt nhân khi
êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ

A.F/16. B.F/25. C.F/9. D.F/4.
Câu 19:Theo thuyết Bo, electron trong nguyên tử hidro chuyển động tròn đều trên các quỹ đạo dừng có bán
2
9N m
kínhr = n r0 (r0 = 5,3.10 m), cho hằng số điện k = 9.10
2 -11
2 ; me = 9,1.10
-31
kg, e = 1,6.10-19C. Tốc độ của e
kg
trên quỹđạo dừng thứ hai:
A.2,18.106m/s B.2,18.105m/s C.1,09.106m/s D.1,98.106rad/s
Câu 20:Electron trong nguyên tử hyđro chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo dừng có
mức năng lượng nhỏ hơn thì tốc độ electron tăng lên 4 lần. Electron có thể đã chuyển từ quỹ đạo
A.N về M. B.M về L. C.N về K. D.N về L.
Câu 21:Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectrôn quanh hạt nhân là chuyển
N m2
động tròn đều. Biết hằng số điện k = 9.109 2 ; me = 9,1.10
-31
kg, e = 1,6.10-19C. Tốc độ của êlectrôn khi nó
kg
chuyển động trên quỹ đạo có bán kính r0 = 5,3.10-11 m (quỹ đạo K) và tần số chuyển động tròn đều của
êlectrôn là
A.v= 2,2.106 m/s; f = 6,6.1015 vòng/giây B.v= 2,2.104 m/s; f = 6,6.1018 vòng/giây
C.v= 2,2.106 km/s; f = 6,6.1015 vòng/giây D.Các giá trị khác
1A 2D 3C 4D 5D 6A 7A 8D 9A 10D
11D 12D 13C 14B 15D 16C 17A 18A 19A 20C
21A

Chủ đề 9. Tiên đề 2 - Sự hấp thụ và phát xạ phôton trong nguyên tử


Cho biết: h = 6,625.10-34J.s, e = 1,6.10-19C và c = 3.108m/s → hc = 1,9875.10-25
Câu 1 (ĐH-2009):Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyến từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát
ra phôtôn có bước sóng 0,1026 μm. Năng lượng của phôtôn này bằng
A.1,21 eV B.11,2 eV. C.12,1 eV. D.121eV.
Câu 2 (ĐH-2007):Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em= -
0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En= - 13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A.0,4340 μm. B.0,4860 μm. C.0,0974 μm. D.0,6563 μm.
Câu 3 (CĐ-2008):Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng
có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A.2,571.1013Hz. B.4,572.10l4Hz. C.3,879.1014Hz. D.6,542.1012 Hz.
Câu 4 (CĐ-2009):Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần
lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô
có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A.102,7 μm. B.102,7 mm. C.102,7 nm. D.102,7μm.
Câu 5 (ĐH-2009):Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng
thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
A.10,2 eV. B.-10,2 eV. C.17eV. D.4eV.
Câu 6 (CĐ-2014):Khi êlectron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là -13,6 eV còn khi ở quỹ
đạo dừng M thì năng lượng đó là -1,51 eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì
nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng
A.102,7 μm. B.102,7 mm. C.102,7 μm. D.102,7nm.
Câu 7 (ĐH-2010):Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En= -1,5 eV sang trạng thái dừng
có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A.0,654.10-7m. B.0,654.10-6 m. C.0,654.10-5m. D.0,654.10-4 m.
Câu 8 (ĐH-2010):Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công
13,6
thức - 2 (eV) (n = 1, 2, 3, . .K h i êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ
n
đạo dừng n = 2 nthì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A.0,4350 μm. B.0,4861 μm. C.0,6576 μm. D.0,4102 μm.
Câu 9 (ĐH-2010):Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyến từ quỹ đạo Lsang quỹ đạo K
thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 21, khi êlectron chuyến từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên
tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 32 và khi êlectron chuyến từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát
ra phôtôn có bước sóng λ31. Biểu thức xác định λ31 là
λ32 λ 21 λ 32 λ 21
A.λ31 = B.λ31 = λ32 -λ21. C.λ31 = λ32 +λ21. D.λ31 =
λ21−λ 31 λ21 + λ31
Câu 10 (ĐH-2011):Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi
13,6
côngthức En = - 2 (eV) (với n = 1,2,3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyến từ quỹ đạo N về quỹ
n
đạo K thìnguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 1. Khi êlectron chuyến từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì
nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2 là
A.16λ2 = λ1. B.256λ2 = 3375λ1. C.3375λ2 = 256λ1. D.6λ2 = 5λ1
Câu 11 (ĐH-2011):Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi
13,6
côngthức En = - 2 (eV) (với n=l,2,3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3
n
về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n
= 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1
và λ2 là
A.27λ2 = 128λ1. B.λ2 = λ1. C.189λ2 = 800λ1. D.λ2 = 4λ1.
Câu 12 (ĐH-2012):Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ
đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f 1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo
Lthì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyến từ quỹ đạo Lvề quỹ đạo K thì
nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số
f1f2
C.f3 = √ f 1 + f 2
2 2
A.f3 = f1 - f2 B.f3 = f1 + f2 D.f3=
f 1+ f 2
E0
Câu 13: Mức năng lượng En trong nguyên tử hiđrô được xác định E n = - 2 (trong đó n là số nguyên dương,
n
E0 là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi êlectrôn nhảy từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì
nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng λ 0. Nếu êlectrôn nhảy từ quỹ đạo thứ hai về quỹ đạo thứ nhất
thì bước sóng của bức xạ được phát ra sẽ là:
λ 5 λ0 5λ
A. 0 B. C.λ0 D. 0
15 7 27
Câu 14: Để chuyển êlectrôn từ quỹ đạo K lên M; L lên N; L lên M thì nguyên tử hiđrô cần hấp thụ photon
mang năng lượng lần lượt là 12,09 MeV; 2,55 MeV; 1,89 MeV. Nguyên tử hiđrô phải hấp thụ photon mang
năng lượng bao nhiêu để chuyển êlectrôn từ quỹ đạo K lên N?
A.11,34 MeV B.16,53 MeV C.12,75 MeV D.9,54 MeV
Câu 15:Gọi En là mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái năng lượng ứng với quỹ đạo n (n >1).
Khi các êlectrôn chuyển về các quỹ đạo bên trong thì có thể phát ra số bức xạ là
A.n! B.(n - 1)! C.n(n-1) D.0,5 n(n-1)
Câu 16:Nguyên tử hiđrô bị kích thích do chiếu xạ và êlectrôn của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên N.
Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử Hiđrô phát xạ thứ cấp, phổ xạ này gồm
A.hai vạch B.ba vạch C.bốn vạch D.sáu vạch
Câu 17:Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu
được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô
A.Trạng thái L B.Trạng thái M C.Trạng thái N D.Trạng thái O
Câu 18 (ĐH-2009):Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ
đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám
nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
A.3. B.1. C.6. D.4.
Câu 19:Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng ứng với êlectron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính
lớn gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyến về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên
tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số?
A.4. B.2. C.3. D.1.
Câu 20:Chùm nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có thế phát ra tối
đa 3 vạch quang phố. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyến sang quỹ đạo?
A.M. B.L. C.O D.N.
Câu 21:Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε 0 và chuyển lên
trạng thái dừng ứng với quỹ đạo N của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về các trạng thái dừng
có mức năng lượng thấp hơn thì có thế phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất là
A.3ε0. B.2ε0 C.4ε0 D.E ε0.
13,6
Câu22:Năng lượng của nguyên tử hiđrô cho bởi biểu thức E n = - 2 eV (n = 1 ,2 , 3...). Chiếu vào đám khí
n
hiđrô ở trạng thái cơ bản bức xạ điện từ có tần số f, sau đó đám khí phát ra 6 bức xạ có bước sóng khác nhau
Tần số f là:
A.1,92.10-34Hz B.3,08.109 MHz C.3,08.10-15 Hz D.1,92.1028 MHz
13,6
Câu23:Khi elêctrôn ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi E n = - 2 ,
n
(eV) với n = 1, 2, 3,... Một đám khí hiđrô hấp thụ năng lượng chuyến lên trạng thái dừng có năng lượng cao
nhất là E, (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thế phát ra là
27 32 32 32
A. B. C. D.
8 5 27 3
Câu 24:Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức
A
En = - 2 (eV) (với n = 1, 2, 3,...)., trong đó A là hằng số dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì
n
bị kích thích bởi điện trường mạnh và làm cho nguyên tử có thể phát ra tối đa 10 bức xạ. Hỏi trong các bức
xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra trong trường hợp này thì tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và
ngắn nhất là bao nhiêu?
A.79,5 B.128/3 C.32/25 D.6
Câu 25:Kích thích cho các nguyên tử Hchuyến từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính
quỹ đạo tăng 9 lần. Trong các bức xạ nguyên tử hiđrô phát ra sau đó, tỉ số giữa bước sóng dài nhất và bước
sóng ngắn nhất là:
32 32 32 8
A. B. C. D.
27 37 5 8
13,6
Câu 26:Mức năng lượng của nguyên tử có biểu thức E n = - 2 eV (n = 1, 2, 3….). Kích thích nguyên tử
n
hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng cách cho hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp thì bán kính quĩ đạo
dừng của êlectrôn tăng lên 25 lần. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra sau đó
là:
A.5,2 μm B.0,4 μm C.3 μm D.4 μm
13,6
Câu 27:Năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định: E n = - 2 eV ( e V ) ( n = 1, 2, 3...). Khi cung cấp
n
cho nguyêntử Hiđrô ở trạng thái cơ bản các phôtôn có năng lượng 10,5 eV và 12,75 eV thì nguyên tử hấp thụ
được phôtôn có năng lượng:
A.10,5 eV và chuyến đến quỹ đạo L. B.12,75 eV và chuyến đến quỹ đạo M.
C.10,5 eV và chuyển đến quỹ đạo M. D.12,75 eV và chuyển đến quỹ đạo N.
Câu 28 (QG-2015):Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám
nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ.Khi chiếubứcxạ có tần số f2 vào đám nguyên tử nàythì
chúngphátra tốiđa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứngvớicáctrạngtháidừng của nguyên tử hiđrô được tính
E0
theobiểuthứcEn = - 2 eV
n
f1
(E0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3,...). Tỉ số là
f2
f1 3 f 1 10 f 1 25 f 1 128
A. = B. = C. = D. =
f 2 10 f2 3 f 2 27 f 2 135
Câu 29:Khi chiếu lần lượt các bức xạ đơn sắc có các phôtôn mang năng lượng tương ứng là 10,200 eV,
12,750 eV, 13,060 eV vào nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản. Biết các mức năng lượng của nguyên tử
13,6
hiđrô ở trạng thái dừngđược xác định bằng các công thức: E n = - 2 eV với n = 1,2,3... Nguyên tử hiđrô đó
n
có thế hấp thụ bao nhiêu loạiphôtôn trong các chùm trên ?
A.2. B.1. C.3. D.0.
Câu 30 (ĐH-2013):Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biếu
13,6
thức En = - 2 eV (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,55eV thì bước
n
sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thế phát ra là:
A.9,74.10-8m B.1,46.10-8 m C.1,22.10-8m D.4,87.10-8m.
Câu 31:Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biếu thức E n = -
13,6
eV (eV) (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì sau đó
n2
tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thế phát ra là
A.3,15.1012 kHz. B.6,9.1014Hz. C.2,63.1015 Hz. D.18.1013 kHz.
1C 2C 3B 4C 5A 6D 7B 8C 9D 10B
11C 12A 13D 14C 15D 16D 17C 18C 19C 20A
21D 22B 23B 24B 25C 26D 27D 28C 29A 30A
31A

You might also like