You are on page 1of 9

Trường: Tiểu học Định An ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM – LỚP 1

Lớp: 1… NĂM HỌC 2021 – 2022


Họ và tên:……………………….. MÔN: Tiếng Việt
                   

Điểm Điểm Điểm  Nhận xét của giáo viênChữ kí giáo viên 
Đọc- hiểu  Đọc thành tiếng đọc

I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU : (4 điểm) Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
Chú sóc ngoan

Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà đều có bộ lông màu nâu, óng mượt,
đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.
Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó
nhặt một hạt định ăn. Chợt  nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.
          - Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.
          Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố “Con mời bố bố ạ!”
          Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:
         - Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!
                                                                                         (Theo Diệu Anh)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì? 
A. màu xám                              B. màu nâu                          C. màu đen
2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì? 
A. Chùm hoa quả                    B. Chùm bồ đào                  C. Chùm hạt dẻ
3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?
A. Đưa cho bố hạt to nhất    
B. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất    
C. Một mình ăn hết
4. Viết một câu nói về việc làm em đã giúp mẹ.
……      
Trường: Tiểu học Định An ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM – LỚP 1
Lớp: 1… NĂM HỌC 2021 – 2022
Họ và tên:……………………….. MÔN: Tiếng Việt

Điểm Điểm Điểm  Nhận xét của giáo Chữ kí giáo viên 
Chính tả  Bài tập Viết viên
I. Kiểm tra viết chính tả: (6 điểm)
Giáo viên đọc bài chính tả cho học sinh nghe viết( đề chính tả)

II. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm)


Bài 1: Điền vào chỗ chấm: (1 điểm)
a. c hay k   

                                  
           
con .....iến
 .....ánh đồng

b) ng hay ngh      


                    

          
              Em ......e bố kể chuyện.
Bà quạt cho cháu ......ủ.

Bài 2: (1 điểm) Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu cho phù hơp:

a. Khi ở nhà một mình, em không được ......................... cho người lạ.

b. Các bác .........................đang làm việc chăm chỉ.

Bài 3:(1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp 
A B
Phải rửa tay sạch hót líu lo.
Tiếng chim trước khi ăn.

Mây bay bức tranh lên tường.

Bố treo trên bầu trời xanh.

 Bài 4: (1 điểm) Viết một câu phù hợp với bức tranh

          
Trường: Tiểu học Định An ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM – LỚP 1
Lớp: 1… NĂM HỌC 2021 – 2022
Họ và tên:……………………….. MÔN: Toán
                   Thời gian làm bài: 40 phút

Điểm Nhận xét của giáo viênChữ kí giáo viên

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM


KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG
Câu 1:  Số 51 đọc là
A. Năm mốt B. Năm mươi một C. Năm mươi mốt
Câu 2: Số liền sau của 48 là:
A. 47                                                B. 49                                           C. 50
Câu 3:  Số? 9  < ……. số nào sau đây:
A.  8                                            B. 9                                   C.  10
Câu 4: Đồng hồ chỉ mấy

giờ? 

A. 3 giờ                 B. 12 giờ              C. 5 giờ

PHẦN II. TỰ LUẬN


Câu 5: Đặt tính rồi tính:
            56 + 41 87 – 35
......................................... .........................................
......................................... .........................................
......................................... .........................................

Câu 6: >, <, = ? (M2) 


            60 + 6               76                        54               21 + 33
 
Câu 7: Số? (M2)
    65 +  14 - 6 = ………..                                    84 cm - 3 cm + 5 cm = …...
……                    
Câu 8: (M2)
a) Một tuần lễ có .......... ngày. 
b) Viết các số  58,  85,  67,  54, 32  theo thứ tự:
- Từ  bé đến lớn:.................................................................................................
Câu 9 :(M3) Lớp 1A trồng được 34 bông hoa. Lớp 1B trồng được 25 bông hoa. Hỏi cả
hai lớp trồng được bao nhiêu bông hoa?

Trả lời:.........................................................................................................................
Câu 10: Điền vào chỗ chấm (M3)
a. Dấu +, - ?           
42 .........12 ......10 = 40       
b. Số?                               
  35 + …….. = 24 + 33

                          

Trường Tiểu học Định An


                KHỐI 1

                         ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG HỌC KÌ II- KHỐI 1


NĂM HỌC 2021- 2022

A/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)


     Giáo viên cho HS chọn bốc thăm để đọc một đoạn trong 5 bài tập đọc sau. Tốc
độ đọc 40-60 tiếng/1phút. Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
             Cô bước vào lớp, chúng em đứng dậy chào. Cô mỉm cười nhìn chúng em
bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tiết Tập Đọc. Giọng cô thật ấm áp. Cô
giảng bài thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn cứ rào rào đưa lên phát biểu.
Tiết học đầu tiên cho em cảm giác thích thú.
Câu hỏi:
1. Tiết học đầu tiên là tiết gì? ?   
 2. Cảm giác của em về tiết học đầu tiên như thế nào ?              
KHI MẶT TRỜI SẮP ĐI NGỦ
  Mặt trời sắp đi ngủ. Từ dưới ao, đàn vịt lạch bạch lên bờ, hối hả về
chuồng. Trong vườn, những chú gà con vừa kêu chiêm chiếp vừa cuống quýt
chạy về theo mẹ. Trên triền đồi, trâu bò lững thững đi về. Trên trời, từng đàn
chim nối đuôi nhau bay về tổ.
   Bé cũng đang tung tăng chạy về nhà. Hôm nay, bé có bao nhiêu là chuyện
vui ở lớp. Bé háo hức kể cho bố mẹ nghe. Măt trời vẫn dùng dằn chưa nỡ ngủ.
Những tia nắng cuối cùng chạy líu ríu theo chân bé.
                                                                                         (Theo Bảo Khuê)
Câu hỏi:
1. Trên trời từng đàn chim bay đi đâu?
2. Bé kể cho bố mẹ nghe chuyện gì?

Chúa sơn lâm

         Sư tử là loài thú lớn trong rừng xanh, được gọi là “chúa sơn lâm”
         Sư tử sống theo bầy đàn, trung bình mỗi đàn hàng chục con. Sư tử đực có
kích thước và cân nạng rất lớn. Sư tử cái có kích thước nhỏ hơn, nhanh nhẹn hơn
nên giữ vai trò đi săn.
         Sử tử có nhiều khả năng đặc biệt. Tiếng gầm của chúng cách xa nhiều cây
số mà vẫn nghe thấy. Chúng có thể nhìn rõ mọi vật trong đêm. Mỗi ngày, sư tử
có thể ăn hàng chục cân thịt và có thể nhịn uống nước trong nhiều ngày.
Câu hỏi
1. Sư tử sống ở đâu?
2. So với sư  tử cái, sư tử đực có kích thước thế nào?
Mặt trời và hạt đậu
Có một hạt đậu đang ngủ dưới đất ấm êm. Bỗng những tia nắng chiếu
xuống làm cậu tỉnh giấc. Cậu nghe ông mặt trời gọi:
- Dậy đi!
Cậu thưa:
- Cháu dậy rồi. Có phải trên ấy đang lạnh lắm không ạ?
Ông mặt trời đáp:
- Vươn vai mạnh lên. Ông sẽ sưởi ấm cho cháu.
Hạt đậu vươn vai chồi lên mặt đất. Cậu thấy khắp nơi đã sáng bừng. Cậu
vội xòe hai cái lá nhỏ xíu hướng về phía ông mặt trời rực rỡ.
(Theo Nhật Linh )      

    Câu hỏi:
1. Điều gì làm hạt đậu tỉnh giấc?  
2. Khi thấy khắp nơi sáng bừng hạt đậu đã làm gì?

HOA NGỌC LAN


         Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao, to, vỏ
bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.
          Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở, cánh
xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà.
          Vào mùa lan, sáng sáng, bà thường cài một búp lan lên mái tóc em.
Câu hỏi
1. Nụ hoa lan màu gì?
2. Buổi sáng, vào mùa lan, bà thường làm gì?

B) Cách đánh giá, cho điểm: (6 điểm)


+ Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các
âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm. 
+ Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm. 
+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm. 
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm. 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm. 
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỊNH AN


                KHỐI 1
                         ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH TẢ HỌC KÌ II- KHỐI 1
NĂM HỌC 2021- 2022

Kiểm tra viết chính tả: (6 điểm) 


Giáo viên đọc đoạn văn sau cho học sinh nghe viết: 
Cô bé chổi rơm
    Cô bé chổi rơm có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô bằng rơm
thóc nếp vàng, được tết xoăn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông như áo len
vậy.

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI NĂM - LỚP 1

A. MÔN TIẾNG VIỆT 


Cách tính điểm trung bình học kì 2 = (điểm đọc + điểm viết): 2
I. Bài kiểm tra đọc (10 điểm) gồm: 
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 6 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu: 4 điểm 
Câu 1 Câu 2 Câu 3
B C A
1 điểm 1 điểm 1 điểm

Câu 4: Viết đúng yêu cầu (đạt 1 điểm)

II. Bài kiểm tra viết (10 điểm)


1. Viết chính tả (6 điểm) Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: 
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm 
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm 
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm 
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Bài tập (4 điểm)
Mỗi bài làm đúng đạt 1 điểm.
- Bài 1:  Điền đúng mỗi âm (đạt 0.25 điểm)
- Bài 2: Điền đúng mỗi từ ngữ  (đạt 0.5 điểm)
- Bài 3: Nối đúng mỗi ý  (đạt 0.25 điểm)
- Bài 4: Viết đúng câu theo yêu cầu (đạt 1 điểm) (Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu câu)
B. MÔN TOÁN 
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)   
Khoanh đúng mỗi câu đạt 1 điểm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
C B C A
II. TƯ LUẬN: (5 điểm)
Câu 5:  (1 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi bài đạt 0,5 điểm.     
Câu 6: (1 điểm) Điền dấu đúng mỗi bài đạt 0,5 điểm.
Câu 7:  (1 điểm) Tính đúng mỗi bài đạt 0,5 điểm.
Câu 8: (1 điểm) Tính đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm.
Câu 9: (1 điểm) 
34  +  25 =  59

            0,75 điểm

Cả hai lớp trồng được 59 bông hoa.           0,25 điểm


Câu 10: (1 điểm)
a) (0,5 điểm)  Học sinh điền đúng mỗi ý đặt 0,25 điểm 
b) (0,5 điểm)  Học sinh điền đúng mỗi ý đặt 0,5 điểm 

You might also like