You are on page 1of 13

Phòng GDĐT Huyện Trảng Bom ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1

Trường tiểu học Lê Văn Tám Năm học: 2022 - 2023


----------- Môn: Tiếng việt – Đọc
Thời gian: 30 phút ( Không kể thời gian giao đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC

Họ và tên học sinh: ……………………………………………… Lớp: 2A

Điểm bài kiểm tra Giám thị Giám khảo

Bằng số: …………………...... 1- ……………………….. 1- …………………….

Bằng chữ:……………………. 2- ……………………….. 2- …………………….

Nhận xét của Giám khảo: …………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….………………
ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Đọc bài văn sau.
Lòng mẹ
Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay, trời trở rét.
Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc,
Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon.
Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui trong lòng. Tay
mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngoài, tiếng gió bắc rào rào trong vườn chuối.

Dựa theo nội dung bài đọc đánh dấu X vào chữ cái trước câu trả lời đúng, trả lời
câu hỏi theo yêu cầu.

Câu 1: Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào? M1 (0.5 điểm)
a. Vào sớm mùa đông lạnh.
b. Vào một đêm khuya.
c. Vào một buổi chiều trời trở rét.
d. Vào một buổi trưa hè.
Câu 2: Mẹ Thắng làm gì? M1 (0.5 điểm)
a. Mẹ vá lại chiếc áo cũ.
b. Mẹ đan lại những chỗ bị tuột của chiếc áo len.
c. Mẹ cố may xong tấm áo ấm cho Thắng.
d. Mẹ hát ru cho Thắng ngủ ngon.
Câu 3: Mẹ cố may cho xong tấm áo ấm cho Thắng để làm gì? M1 (0.5 điểm)
a. Để Thắng mặc khi đi ngủ.
b. Để Thắng có thêm chiếc áo ấm mặc khi ở nhà.
c. Để ngày mai Thắng có thêm chiếc áo ấm mặc đi học.
d. Để mang ra chợ bán.
Câu 4: Khi Thắng trở mình, mẹ đã làm gì? M1 (0.5 điểm)
a. Mẹ nhìn Thắng ngủ.
b. Mẹ hát ru cho Thắng ngủ ngon.
c. Mẹ vẫn may tấm áo.
d. Mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng.
Câu 5: Câu “Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn.” được viết theo theo mẫu câu nào?
M2 (0.5 điểm)
a. Câu kiểu Ai là gì?
b. Câu kiểu Ai làm gì?
c. Câu kiểu Ai thế nào?
d. Kiểu câu khác.
Câu 6: Từ ngữ nào chỉ sự vật? M2 (0.5 điểm)
a. trời, may áo
b. mẹ Thắng, tấm áo
c. cặm cụi, rào rào
d. đi học, gió
Câu 7: Nhìn khuôn mặt sáng sủa của Thắng, mẹ cảm thấy thế nào? M1 (0.5 điểm)
a. Mẹ thấy vui trong lòng.
b. Mẹ thấy Thắng rất đẹp.
c. Mẹ mừng lắm.
d. Mẹ rất yên tâm.
Câu 8: Chọn dấu câu thích hợp để điền vào câu sau: “Em đi chơi không” M2 (0.5
điểm)
a. Dấu chấm b. Dấu chấm than

c. Dấu hỏi chấm d. Dấu phẩy

Câu 9: Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: M2 (1 điểm)
Dì Thư ra vườn để trồng rau.

……………………………………………………………………………………….

Câu 10: Câu chuyện trên cho em biết điều gì về tình cảm của mẹ với Thắng? M3
(1 điểm)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HK1 – LỚP 2A
NH: 2022-2023

Mức 1 Mức 2
Chủ đề Mức 3 Tổng
STT
Mạch KT, KN
TN TL TN TL TN TL TN TL
Số câu 5 5
1,2,
Đọc hiểu
1 Câu số 3,4,
văn bản
7
Số điểm 2.5 2.5
Số câu 3 1 1 3 2
Kiến thức 5,6
2 Câu số 9 10
Tiếng Việt ,8
Số điểm 1.5 1 1 1.5 2
Số câu 5 3 1 1 8 2
Tổng
Số điểm 2.5 1.5 1 1 4 2
CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM TV- ĐỌC HIỂU

Mỗi câu trắc nghiệm HS chọn đúng đạt 0.5 điểm/câu

1.b 2.c 3.c 4.d


5.b 6.b 7.a 8.a

Câu 9: Dì thư ra vườn để làm gì? đạt 1 điểm.


Câu 10:
Hs nêu được tình cảm của mẹ đối với Thắng. đạt 1 điểm.
(Mẹ rất quan tâm, yêu thương Thắng./ Mẹ yêu thương Thắng vô bờ bến. /…)

ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)


(Học sinh bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi của bài đọc)
ĐỀ 1: Cô gió (đoạn 1 SGK/37)
Câu hỏi: Cô gió đã giúp gì cho thuyền và mây?
ĐỀ 2: Cánh đồng của bố (đoạn 2 SGK/45)
Câu hỏi: Vì sao bố phải đi nhẹ chân?
ĐỀ 3: Bà tôi (đoạn 1 SGK/69)
Câu hỏi: Tìm câu văn nói về mái tóc của bà.

CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM ĐỌC THÀNH TIẾNG


- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. 1 điểm
- Đọc đúng tiếng từ (không đọc sai quá 5 tiếng) 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài đọc. 1 điểm

Phòng GDĐT Huyện Trảng Bom ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1
Trường tiểu học Lê Văn Tám Năm học: 2022 - 2023
----------- Môn: Tiếng việt – Đọc
Thời gian: 30 phút ( Không kể thời gian giao đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC

Họ và tên học sinh: ……………………………………………… Lớp: 2B

Điểm bài kiểm tra Giám thị Giám khảo

Bằng số: …………………...... 1- ……………………….. 1- …………………….

Bằng chữ:……………………. 2- ……………………….. 2- …………………….

Nhận xét của Giám khảo: …………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….………………
I.PHẦN ĐỌC HIỂU:
Món quà quý nhất
Ngày xưa, ở một gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để
tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một
món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc, ngà châu
báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì.
Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả:
- Bấy lâu nay, con đi đâu, làm những gì?
Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn
hàng ngày. Nói rồi anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: Ở trong
toàn là sách. Người cha vuốt râu khen:
- Con đã làm đúng. Con người ta ai cũng cần phải học. Quà của con mang về
cho cha là món quà quý nhất.
Theo báo Thiếu niên tiền phong
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn
thành các bài tâp sau:
Câu 1: Câu chuyện kể về gia đình có mấy người anh em trai?M1
a. 1 b. 2 c.3 d.4
Câu 2. Trong tay nải của cười con cả có những gì? M1
a. Ở trong tay nải có nhiều châu báu.
b. Ở trong tay nải toàn là sách.
c. Ở trong tay nải đựng bánh.
d. Ở trong tay nải có vàng.
Câu 3. Người cha quý nhất món quà của ai? M1
a. Người anh thứ hai. b. Người anh cả.
c. Người em út. d. Không có ai cả.
Câu 4. Món quà người cha cho là quý nhất: M1
a. Ngọc ngà b. Sách c. Thóc gạo d. châu báu
Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? M1
a. Đọc sách để mở mang tầm hiểu biết, nuôi dưỡng tâm hồn
b. Đọc sách sách để khám phá tri thức, phục vụ cuộc sống.
c. Cả hai ý trên.
d. Cả hai ý trên đều sai
Câu 6. “ Sách của người anh mang về là món quà quý nhất với người cha.” là:
M2
a. Câu giới thiệu.
b. Câu nêu đặc điểm
c. Câu nêu hoạt động
d. Câu hỏi
Câu 7. Dấu câu nào dùng đúng cho câu sau: M1
Bạn Hoàng ngồi ở chỗ nào nhỉ 
a .Dấu chấm
b .Dấu phẩy
c. Dấu chấm hỏi
d. Dấu hai chấm
Câu 8. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ chỉ sự vật M2
a. Ông nội, học bài, cây bưởi, chích bông.
b. Bạn lan, cô giáo, quét nhà, đá cầu.
c. Hộp bút, bác sĩ, bàn ghế, học sinh.
d. Cây bút, đi học, sân trường, đá cầu
Câu 9: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? M3
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 10. Đặt một câu nêu hoạt động em đã tham gia ở trường. M2
- Câu: ……………………………………………………………………………
- Câu em đặt có từ chỉ hoạt động là: ……………………………………………

MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HK1 – LỚP 2B

Mức 1 Mức 2
Chủ đề Mức 3 Tổng
STT
Mạch KT, KN
TN TL TN TL TN TL TN TL
Số câu 4 2 1 6 1
Đọc hiểu 1,2
1 Câu số 5,6 9
văn bản 3,4
Số điểm 2.0 1.0 1.0 3.0 1.0
Số câu 1 1 1 2 1
Kiến thức Câu số 7 8 10
2
Tiếng Việt
Số điểm 0.5 0.5 1.0 1.0 1.0
Số câu 5 3 2 8 2
Tổng
Số điểm 2.5 1.5 2.0 4.0 2.0

Đáp án đọc hiểu


Câu 1: c Câu 2:b Câu 3:b Câu 4:b Câu 5:c Câu 6:a Câu 7:c Câu 8: d
Câu 9 :Tùy theo ý học sinh
Câu 10: Em tưới cây trong lớp.
Từ chỉ hoạt động là: tưới cây. Tùy theo học sinh đặt và tìm từ.

II. ĐỌC THÀNH TIẾNG:


Bài 1: “ Bọ rùa tìm mẹ” (Trang 42,43/ SGK Tiếng Việt tập 1)
Đoạn 1 : Từ “ Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ….lạc đường.’’
Câu hỏi : Vì sao bọ rùa lạc mẹ ?
Trả lời: Vì Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường.
Bài 2: “ Mẹ” (Trang 50/ SGK Tiếng Việt tập 1)
Đoạn: 5 dòng thơ đầu
Câu hỏi : Câu thơ nào cho biết thời tiết mùa hè rất oi bức ?
Trả lời: Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Bài 3: “ Bàn tay dịu dàng” (Trang 98,99/ SGK Tiếng Việt tập 1)
Đoạn 1 : Từ “ Bà của An…bài của học sinh’’
Câu hỏi : Khi bà mất, An cảm thấy thế nào ? Vì sao ?
Trả lời: An cảm thấy lòng nặng trĩu nỗi buồn.Vì chẳng bao giờ An còn được nghe
bà kể chuyện cổ tích, chẳng bao giờ An còn được bà Âu yếm, vuốt ve…
Phòng GDĐT Huyện Trảng Bom ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1
Trường tiểu học Lê Văn Tám Năm học: 2022 - 2023
----------- Môn: Tiếng việt – Đọc
Thời gian: 30 phút ( Không kể thời gian giao đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC

Họ và tên học sinh: ……………………………………………… Lớp: 2C

Điểm bài kiểm tra Giám thị Giám khảo

Bằng số: …………………...... 1- ……………………….. 1- …………………….

Bằng chữ:……………………. 2- ……………………….. 2- …………………….

Nhận xét của Giám khảo: …………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….………………

Đọc hiểu (6 điểm): Hãy đọc thầm bài văn sau:


Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn,
chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học
hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần,
nhưng Vạc chẳng nghe.
Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng
bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta
bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên
mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
Dựa theo nội dung bài đọc, đánh dấu X vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng,
trả lời câu hỏi theo yêu cầu:
Câu 1. Cò là một học sinh như thế nào? (0,5 điểm) (M1)
a. yêu trường, yêu lớp.
b. chăm làm.
c. ngoan ngoãn, chăm chỉ.
d. lười học.

Câu 2. Vạc có điểm gì khác Cò? (0,5 điểm) (M1)


a. học kém nhất lớp.
b. lười biếng, không chịu học hành, chỉ thích ngủ.
c. hay đi chơi.
d. học chăm nhất lớp.

Câu 3. Cò chăm học như thế nào? (0,5 điểm) (M1)


a. Lúc nào cũng đi chơi.
b. Lúc nào cũng đi bắt ốc.
c. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học.
d. Suốt ngày chỉ rúc cánh trong đầu mà ngủ.

Câu 4. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? (0,5 điểm) (M1)
a. Vì bận việc.
b. Vì không muốn học.
c. Vì lười biếng. sợ chúng bạn chê cười.
d. Vì ban đêm kiếm được nhiều cá hơn.
Câu 5. Câu “Cò ngoan ngoãn” thuộc mẫu câu nào trong các mẫu dưới đây? (0,5
điểm) (M2)
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. Không thuộc mẫu câu nào.

Câu 6: Cuối dòng nào sau đây có thể dùng dấu chấm than? (0,5 điểm) (M2)
a. Ô kìa! cái bàn học mới quá
b. Cái bàn học mới
c. Chiếc cặp này màu xanh
d. Chiếc cặp này của ai nhỉ

Câu 7: Tìm các từ chỉ hoạt động của học sinh: (0,5 điểm) (M2)
a. Vui chơi, xếp hàng, chăm chỉ.
b. Ngoan quá, chạy nhảy, làm bài.
c. Tốt bụng, viết bài, phát biểu.
d. Viết bài, đọc bài, ca hát.

Câu 8: Câu nào dùng để thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ khi thấy bông hoa đẹp: (0,5
điểm) (M1)
a. Bông hoa này rất đẹp.
b. Bông hoa này có đẹp không nhỉ?
c. Bông hoa này đẹp thế!
d. Bông hoa đẹp có rất nhiều ong, bướm vây quanh.

Câu 9: Viết tên các con vật có trong bài đọc : (1 điểm) (M1)
.....................................................................................................................................

Câu 10. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (1 điểm) (M3)
………………………………………………………………………
MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HK1 – LỚP 2C

Mức 1 Mức 2
Chủ đề Mức 3 Tổng
STT
Mạch KT, KN
TN TL TN TL TN TL TN TL
Số câu 4 1 1 4 2
Đọc hiểu 1,2,
1 Câu số 9 10
văn bản 3,4
Số điểm 2 1 1 2 2
Số câu 1 3 4
Kiến thức 5,6,
2 Câu số 8
Tiếng Việt 7
Số điểm 0.5 1.5 2
Số câu 5 1 3 1 8 2
Tổng
Số điểm 2.5 1 1.5 1 4 2

Đáp án đọc hiểu


Câu 1: c Câu 2:b Câu 3:c Câu 4:c Câu 5:c Câu 6:a Câu 7:d Câu 8: c
Câu 9 :Cò, Vạc, tôm, ốc (mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)
Câu 10: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta cần chăm học, chăm làm./ ….(1 điểm)

B/ Đọc thành tiếng:


Bài 1: “ Bọ rùa tìm mẹ” (Trang 42,43/ SGK Tiếng Việt tập 1)
Đoạn 1 : Từ “ Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ….lạc đường.’’
Câu hỏi : Vì sao bọ rùa lạc mẹ ?
Trả lời: Vì Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường.
Bài 2: “ Bàn tay dịu dàng” (Trang 98,99/ SGK Tiếng Việt tập 1)
Đoạn 1 : Từ “ Bà của An…vuốt ve…’’
Câu hỏi : Khi bà mất, An cảm thấy thế nào ?
Trả lời: Khi bà mất, An cảm thấy lòng nặng trĩu nỗi buồn.
Bài : “Chuyện của thước kẻ” (Trang 114, 115/ SGK Tiếng Việt tập 1)
Đoạn 1 : Từ “ Trong cặp sách… . của cả ba’’
Câu hỏi: Ban đầu, thước kẻ sống chung với các bạn như thế nào?
Trả lời: : Ban đầu, thước kẻ sống chung với các bạn rất vui vẻ.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A. Đọc thành tiếng (4 điểm)
CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM ĐỌC THÀNH TIẾNG
(HS bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi của bài đọc.)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. 1 điểm
- Đọc đúng tiếng từ (không đọc sai quá 5 tiếng) 1 điểm
- Cách nghỉ hơi đúng ở các dấu câu các cụ từ rõ nghĩa. 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài đọc. 1 điểm

Phòng GDĐT Huyện Trảng Bom ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1
Trường tiểu học Lê Văn Tám Năm học: 2022 - 2023
----------- Môn: Tiếng việt – Đọc
Thời gian: 30 phút ( Không kể thời gian giao đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC

Họ và tên học sinh: ……………………………………………… Lớp: 2D

Điểm bài kiểm tra Giám thị Giám khảo

Bằng số: …………………...... 1- ……………………….. 1- …………………….

Bằng chữ:……………………. 2- ……………………….. 2- …………………….

Nhận xét của Giám khảo: …………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….………………
I/Đọc hiểu: Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)

NHỮNG QUẢ ĐÀO


Sau một chuyến đi xa, ông mang về bốn quả đào cho bà và ba cháu nhỏ.
Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu:
- Các cháu thấy đào có ngon không?
Cậu bé Xuân nói:
- Đào ngon và thật là thơm. Cháu đã đem hạt đi trồng. Chẳng bao lâu, nó
mọc thành một cây đào to, ông nhỉ?
- Mai sau, cháu sẽ làm vườn giỏi. – Ông hài lòng nhận xét.
Cô bé Vân thưa:
- Đào ngon quá, cháu cảm ơn ông. Ăn xong, cháu bỏ hạt vào thùng rác rồi ạ.
- Ô, cháu biết bảo vệ môi trường đấy!
Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi:
- Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì?
- Dạ, cháu mang đào cho Sơn ạ. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn
nhận. Cháu đặt quả đào trên giường rồi trốn về.
- Cháu là người có tấm lòng nhân hậu!
Ông thốt lên và xoa đầu Việt.
Phỏng theo Lép Tôn-xtôi (Lev Tolstoy)

II. Đánh dấu X trước ý em cho là đúng nhất và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Người ông mang những quả đào cho ai? (M1) (0,5 điểm)
a. Người vợ c. Cho vợ và ba đứa cháu
b. Ba đứa cháu d. Cho vợ và hai đứa cháu
Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho? (M1) (0,5 điểm)
a. Xuân và Vân c. Xuân, Vân và Việt
b. Xuân và Việt d. Vân và Việt
Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt? (M1)(0,5 điểm)
a. Thích làm vườn c. Cháu là người nhân hậu.
b. Bé dại d. Biết bảo vệ môi trường
Câu 4: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? (M1) (0,5 điểm)
a. Xuân để dành không ăn c. Ăn xong, đem hạt bỏ vào sọt rác.
b. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng. d. Xuân đem tặng cho bạn bị ốm.
Câu 5: Trong câu: “Trên cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ”. Thuộc
kiểu câu nào? (M2) (0,5 điểm)
a. Ai làm gì? c. Ai là gì?
b. Ai thế nào? d. Không thuộc kiểu câu nào cả
Câu 6: Từ chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu” là: (M2) (0,5
điểm)
a. Nhân hậu c. Việt
b. người d. là
Câu 7: Ông nhận xét về Vân như thế nào? (1 đ) M2
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 8. Đặt câu hỏi cho từ in đậm trong câu sau: (1 đ) M2
Ông em đang tỉa lá.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 9: Qua câu chuyện trên, em thấy bạn Việt là người như thế nào? (1 đ) M3
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HK1 – LỚP 2D

STT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng


Mạch KT, KN
TN TL TN TL TN TL TN TL
Số câu 4 1 1 4 2
Đọc hiểu 1,2,
1 Câu số 7 9
văn bản 3,4
Số điểm 2 1 1 2 2
Số câu 2 1 2 1
Kiến thức Câu số 5,6 8
2
Tiếng Việt
Số điểm 1 1 1 1
Số câu 4 2 2 1 6 3
Tổng
Số điểm 2 1 2 1 3 3

Đáp án đọc hiểu


Câu 1: c Câu 2:a Câu 3:c Câu 4:b Câu 5:a Câu 6:a

Câu 7: - Ô, cháu biết bảo vệ môi trường đấy! (1 điểm)


Câu 8: Ông em đang làm gì? (1 điểm)
Câu 9: Việt là người tốt bụng, biết quan tâm và yêu thương bạn bè./ Việt là cháu
bé ngoan. /.... (1 điểm)

II. ĐỌC THÀNH TIẾNG:

(Học sinh bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi của bài đọc)
Bài 1: Bà tôi (đoạn 1 SGK/69)
Câu hỏi: Tìm câu văn nói về mái tóc của bà.
Bài 2:Bàn tay dịu dàng (đoạn 1 SGK/98)
Câu hỏi: Khi bà mất, An cảm thấy thế nào? Vì sao?
Bài 3: Chuyện của thước kẻ( đoạn 3SGK/ 115)
Câu hỏi: Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì? Vì sao

CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM ĐỌC THÀNH TIẾNG


- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. 1 điểm
- Đọc đúng tiếng từ (không đọc sai quá 5 tiếng) 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài đọc. 1 điểm

You might also like