You are on page 1of 13

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2


NĂM HỌC: 2021- 2022

Mạch Số câu
KT- và số Mức 1: Nhận biết Mức 2: Kết nối Mức 3: Vận Tổng
KN điểm dụng
TN TL HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT
KQ khác KQ Khác KQ khác KQ khác
Số câu 3 2 1 3 3
1. Đọc
1, 2,
hiểu Câu số 4,6 5
3
Số điểm 3 2 1 3 3
Số câu 6
Tổng
Số điểm 6
Số câu 1 1 2

2. Viết Câu số 1 2

Số điểm 4,0 6,0 10


Số câu 2
Tổng
Số điểm 10
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II . NĂM HỌC: 2021- 2022
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
Thời gian: Tuỳ số lượng học sinh
A. Phần đọc:
I/ Đọc thành tiếng ( 4 điểm) (1 phút/ HS)
Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng 1 trong các đoạn của 1 trong 4 bài tập đọc và trả lời
1 câu hỏi do giáo viên nêu ra.
1) Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 2, trang 82)
 Đọc từ: “Từ đầu ... nơi tắm rửa,...”
 GV hỏi: Khi đến trại nhi đồng, Bác Hồ cùng các em đi thăm những nơi nào ?
 Trả lời: Khi đến trại nhi đồng, Bác Hồ cùng các em đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà
bếp, nơi tắm rửa,.. .
2) Chuyện quả bầu (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 2, trang 98)
 Đọc từ : “ Từ đầu ... thương tình tha cho nó. ”
 GV hỏi: Hai vợ chồng làm gì khi bắt được con dúi ?
 Trả lời: Hai vợ chồng thương tình tha cho nó.
3) Sông Hương (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 2, trang 69)
 Đọc từ : “ Từ đầu ... in trên mặt nước.”
 GV hỏi: Trong đoạn 1, bức tranh sông Hương được tả bằng những màu sắc nào?
 Trả lời: Trong đoạn 1, bức tranh sông Hương được tả bằng màu xanh thẳm của da trời,
màu xanh biếc của lá cây, màu xanh non của những bãi ngô.
4) Quê mình đẹp nhất (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 2, trang 58)
 Đọc từ : “ Từ đầu ...lên tận trời xanh .”
 GV hỏi: Trong giấc mơ, Nguyên và Thảo được đám mây đưa đi đâu ?
 Trả lời: Trong giấc mơ, Nguyên và Thảo được đám mây đưa hai bạn lên tận trời xanh.
5) Hoa mai vàng (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 2, trang 53)
 Đọc từ : “ Từ đầu ...lâu tàn .”
 GV hỏi: Hoa mai và hoa đào có đặc điểm gì giống nhau ?
 Trả lời: Hoa mai và hoa đào đều là hai loài hoa có một vẻ đẹp độc đáo và bền bỉ sức sống,
lâu tàn .
-HẾT-

ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
CUỐI HỌC KỲ II . NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 (ĐỌC THÀNH TIẾNG)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
1) Giáo viên tiến hành kiểm tra đọc thành tiếng cụ thể như sau:
- Giáo viên ghi phiếu 4 bài tập đọc, cho từng học sinh lên bóc thăm và đọc thành tiếng đoạn
văn đã chọn, sau đó trả lời 1 câu hỏi trong đoạn đó do giáo viên nêu.
- Tốc độ đọc: 1phút /1học sinh.
2) Đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

-HẾT-
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II . NĂM HỌC: 2021- 2022
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

II/ Đọc hiểu (6 điểm)


Bài đọc : Ai ngoan sẽ được thưởng

Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừa thấy Bác, các em nhỏ đã chạy ùa
tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
Bác đi giữa đoàn học sinh, tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng, da Bác hồng hào. Bác
cùng các em đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,…Khi trở lại phòng họp,
Bác ngồi giữa các em và hỏi :
- Các cháu chơi có vui không ?
Những lời non nớt vang lên :
- Thưa Bác, vui lắm ạ !
Bác lại hỏi :
- Các cháu ăn có no không ?
- No ạ !
Các cô có mắng phạt các cháu không ?
- Không ạ !
Bác khen :
- Thế thì tốt lắm ! Bây giờ Bác chia kẹo cho các cháu. Các cháu có thích kẹo không ?
- Tất cả cùng reo lên :
- Có ạ ! Có ạ !
Một em bé giơ tay xin nói :
- Thưa Bác, ai ngoan thì được ăn kẹo, ai chưa ngoan thì không được ạ !
- Các cháu có đồng ý không ?
- Đồng ý ạ !
Các em nhỏ đứng thành vòng rộng. Bác cầm gói kẹo chia cho từng em. Đến lượt Tộ,
em không nhận, em chỉ khẽ thưa :
- Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. Cháu chưa ngoan nên không được ăn kẹo
của Bác.
Bác cười trìu mến :
- Cháu biết nhận lỗi, thế là ngoan lắm. Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn khác.
Tộ mừng rỡ nhận lấy kẹo Bác cho.
Theo TÚY PHƯƠNG và THANH TÚ
* Học sinh khoanh tròn chọn 1 câu trả lời đúng nhất :
Câu 1: Bác Hồ cùng các em đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? (1 điểm)
A. Phòng ngủ, phòng ăn.
B. Nhà bếp, nơi tắm rửa.
C. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa .
Câu 2: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?(1 điểm)
A. Những học sinh giỏi.
B. Những học sinh ngoan.
C. Những học sinh thật thà.
Câu 3: Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?(1 điểm)
A. Vì Tộ thật thà.
B. Vì Tộ biết nhận lỗi.
C. Cả hai lí do ở a và b đều đúng.
Câu 4: Câu: “ Mắt bác sáng, da bác hồng hào.” thuộc kiểu câu? (1 điểm)
A. Ai như thế nào?
B. Ai là gì?
C. Ai làm gì?
Câu 5: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “ngoan ngoãn” ? (1 điểm)
A. Chăm chỉ.
B. Hư hỏng.
C. Thật thà.
Câu 6: Đặt 1 câu về Bác Hồ có sử dụng 1 trong các từ ngữ sau : kính yêu, sáng suốt, yêu
nước. (1 điểm)
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

-HẾT-
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Mã
TRƯỜNG TH TÔ THỊ HUỲNH Chữ ký
CUỐI HỌC KỲ II- KHỐI 2 phách
Họ tên : Năm học : 2021 - 2022 GT1 GT2
…………………………………...………….................................... Ngày thi : ……………………………………………
...........................................................................................................
Môn :Tiếng Việt . ( Đọc hiểu )
Thời gian : phút
Lớp : ........................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………

Điểm Chữ ký giám khảo


Bằng số: Bằng Chữ: GK1 GK2 Mã phách
Nhận xét: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.

II/ Đọc hiểu (6 điểm)


Bài đọc : Ai ngoan sẽ được thưởng

Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừa thấy Bác, các em nhỏ đã chạy ùa
tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
Bác đi giữa đoàn học sinh, tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng, da Bác hồng hào. Bác
cùng các em đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,…Khi trở lại phòng họp,
Bác ngồi giữa các em và hỏi :
- Các cháu chơi có vui không ?
Những lời non nớt vang lên :
- Thưa Bác, vui lắm ạ !
Bác lại hỏi :
- Các cháu ăn có no không ?
- No ạ !
Các cô có mắng phạt các cháu không ?
- Không ạ !
Bác khen :
- Thế thì tốt lắm ! Bây giờ Bác chia kẹo cho các cháu. Các cháu có thích kẹo không ?
- Tất cả cùng reo lên :
- Có ạ ! Có ạ !
Một em bé giơ tay xin nói :
- Thưa Bác, ai ngoan thì được ăn kẹo, ai chưa ngoan thì không được ạ !
- Các cháu có đồng ý không ?
- Đồng ý ạ !
Các em nhỏ đứng thành vòng rộng. Bác cầm gói kẹo chia cho từng em. Đến lượt Tộ,
em không nhận, em chỉ khẽ thưa :
- Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. Cháu chưa ngoan nên không được ăn kẹo
của Bác.
Bác cười trìu mến :
- Cháu biết nhận lỗi, thế là ngoan lắm. Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn khác.
Tộ mừng rỡ nhận lấy kẹo Bác cho.
Theo TÚY PHƯƠNG và THANH TÚ

* Học sinh khoanh tròn chọn 1 câu trả lời đúng nhất :
Câu 1: Bác Hồ cùng các em đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? (1 điểm)
A. Phòng ngủ, phòng ăn.
B. Nhà bếp, nơi tắm rửa.
C. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa .
Câu 2: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?(1 điểm)
A. Những học sinh giỏi.
B. Những học sinh ngoan.
C. Những học sinh thật thà.
Câu 3: Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?(1 điểm)
A. Vì Tộ thật thà.
B. Vì Tộ biết nhận lỗi.
C. Cả hai lí do ở a và b đều đúng.
Câu 4: Câu: “ Mắt bác sáng, da bác hồng hào.” thuộc kiểu câu? (1 điểm)
A. Ai như thế nào?
B. Ai là gì?
C. Ai làm gì?
Câu 5: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “ngoan ngoãn” ? (1 điểm)
A. Chăm chỉ.
B. Hư hỏng.
C. Thật thà.
Câu 6: Đặt 1 câu về Bác Hồ có sử dụng 1 trong các từ ngữ sau : kính yêu, sáng suốt, yêu
nước. (1 điểm)
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

-HẾT-
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2021 - 2022
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) - LỚP 2

II) Đọc hiểu (6 điểm)


Đúng mỗi câu đạt 1 điểm.

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án đúng C B C A B
Điểm 1 1 1 1 1

Câu 6: 1 điểm. Học sinh đặt được 1 câu về Bác Hồ có sử dụng 1 trong các từ ngữ sau :
kính yêu, sáng suốt, yêu nước.
Ví dụ câu mẫu: Bác Hồ kính yêu.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II . NĂM HỌC: 2021- 2022
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

B. PHẦN VIẾT :
I/ Viết 1: Nghe – viết (4 điểm):
Bài : Chiều mùa hạ
Con chim sơn ca cất lên tiéng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến ta cũng phải ao ước
giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là
gió đưa thoang thoảng hương lúa đang ngậm đồng và hương sen.
Đỗ Chu
II/ Viết 2: (6 điểm)
Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với thầy cô dựa vào gợi ý:
- Thầy cô em tên là gì ?
- Thầy cô chăm sóc, dạy dỗ em như thế nào ?
- Tình cảm của em với thầy cô như thế nào ?

-HẾT-
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Mã
TRƯỜNG TH TÔ THỊ HUỲNH Chữ ký
CUỐI HỌC KỲ II- KHỐI 2 phách
Họ tên : Năm học : 2021 - 2022 GT1 GT2
…………………………………...………….................................... Ngày thi : ……………………………………………
...........................................................................................................
Môn :Tiếng Việt . ( Phần viết )
Thời gian : phút
Lớp : ........................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………

Điểm Chữ ký giám khảo


Bằng số: Bằng Chữ: GK1 GK2 Mã phách
Nhận xét: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.

I) Viết 1: Nghe – viết (4 điểm)


Bài : Chiều mùa hạ
II/ Viết 2: (6 điểm)
Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với thầy cô dựa vào gợi ý:
- Thầy cô em tên là gì ?
- Thầy cô chăm sóc, dạy dỗ em như thế nào ?
- Tình cảm của em với thầy cô như thế nào ?

Bài làm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKII
NĂM HỌC: 2021 -2022
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 (VIẾT).

I)Viết 1: (Nghe- viết) (4 điểm)


Đánh giá cho điểm:
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp.
- Viết đúng chính tả, mắc quá 5 lỗi trừ đi 1 điểm.
II)Viết 2: (6 điểm)
Đánh giá cho điểm:
+ Nội dung (ý): 3 điểm
- Viết được thầy cô em tên là gì ? 1 điểm
- Viết được thầy cô chăm sóc, dạy dỗ em như thế nào? 1 điểm
- Viết được tình cảm của em với thầy cô như thế nào? 1 điểm
+ Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

-HẾT-

You might also like