Professional Documents
Culture Documents
Câu 2. (0,5 điểm). Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai?
A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.
D. Cho mình, cho bạn, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.
Câu 3. (0,5 điểm). Theo người bán vé, người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3
đô la bằng cách nào?
A. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ.
C. Nói dối rằng tôi không biết tuổi của cả hai đứa.
D. Nói dối rằng cả hai đứa mới có bốn tuổi.
Câu 4. (0,5 điểm). Tại sao người bạn của tác giả lại không “tiết kiệm 3 đô la” theo
cách đó?
A. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối.
C. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình.
D. Vì cậu con trai lớn của ông quá cao lớn nên ông không thể nói dối được.
Câu 5. (1 điểm). Viết tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm cho phù hợp với nội
dung của bài:
Người cha của hai cậu bé trong câu chuyện là một người:
………………………………………………………………………………………
Câu 6. (1 điểm). Theo em, câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì?
Câu 7. (0,5 điểm). Câu: “Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?” thuộc kiểu câu nào?
A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu khiến D. Câu cảm
Câu 9. (1 điểm). Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn - Bạn tôi trả lời - Như vậy tôi phải trả
cho ông 9 đô la tất cả.
Câu 10. (1 điểm). Gạch 1 gạch dưới trạng ngữ, 2 gạch dưới chủ ngữ, 3 gạch
dưới vị ngữ trong câu sau .
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng, ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một
người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí.
Trường TH Long Thành ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Họ và tên:……………………… Môn Tiếng Việt lớp 4. Năm học: 2022 – 2023
Lớp:…………………………… ( Thời gian làm bài: 40 phút )
Bài làm
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM
- Năm học: 2022 – 2023
Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
Mạch kiến thức, kĩ năng câu, T T T T T T T T T T
số N L N L N L N L N L
điểm
1. Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, Số câu 2 2 1 1 5 1
chi tiết trong bài đọc.
- Hiểu được nội dung của đoạn, bài đã
đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong bài
bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra Câu số 1, 3, 5 6
thông tin từ bài đọc. 2 4
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật
hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ Số 1 1 1 1 3 1
những điều đọc được với bản thân và điểm
thực tế.
2. Kiến thức tiếng Việt:
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số Số câu 1 1 2 2 2
từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ
Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ
điểm đã học. Biết được hai thành phần
chính chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai
làm gì?Ai thế nào?Ai là gì? Nhận biết
được các kiểu câu (chia theo mục đích
nói) đã học: câu kể, câu hỏi, câu cảm, Câu số 7 8 9,
câu khiến. Nêu được tác dụng của dấu 10
gạch ngang và biết cách dùng dấu gạch
ngang. Nhận biết được các từ loại đã
học.
- Hiểu được tác dụng của thành phần
phụ trạng ngữ trong câu, xác định được
trạng ngữ.
- Sử dụng được các dấu câu đã học. Số 0,5 0,5 2 1 2
- Nhận biết và bước đầu cảm nhận điểm
được cái hay của những câu văn có sử
dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết
dùng biện pháp so sánh, nhân hóa để
viết được câu văn hay.
3 3 1 2 1 7 3
Tổng số câu 3 3 3 1 10 câu
Tổng số điểm 1,5 1,5 3 1 7 điểm
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:
Câu 1 (1 điểm). a, Số gồm: “2 trăm nghìn, 8 nghìn và 3 chục ” viết là:
A. 28 003 B. 28 030 C. 208 030 D. 208 003
b, Giá trị của chữ số 7 trong số 7 023 148 là:
A. 7 000 000 B. 700 000 C. 70 000 D. 7000
Câu 2 (1 điểm). a, Trong các số: 135 729; 99 403; 248 957; 625 478. Số bé nhất
là:
A. 135 729 B. 99 403 C. 248 957 D. 625 478
b, Trong các số: 9345; 25 128; 46 170; 82 503. Số chia hết cho cả 2; 5; 9 và 3
là:
A. 9345 B. 25 128 C. 46 170 D. 82 503
1
Câu 3 (1 điểm). Phân số nào dưới đây bằng phân số ?
3
6 4 2 3
A. B. C. D.
8 6 4 9
Câu 4 (1 điểm). a, Số trung bình cộng của 76; 135 và 149 là:
A. 120 B. 360 C. 180 D. 102
b, Tổng của hai số là 80. Hiệu của hai số đó là 24. Vậy số bé là:
A. 52 B. 28 C. 56 D. 18
Câu 5 (1 điểm). a, Đặt tính rồi tính (0,5 điểm):
2169 208 7368 : 24
Câu 7 (1 điểm). Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 500 000,
quãng đường đó dài …………….cm.
Câu 8 (1 điểm). Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 3dm và
25cm. Diện tích của tấm kính đó là:
A. 75cm2 B. 750cm2 C. 375cm D. 375cm2
2
Câu 9 (1điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 168 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích
5
mảnh đất đó?
Câu 10 (1 điểm). Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ sẽ gấp 5
lần tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người?