You are on page 1of 8

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 –

NĂM HỌC: 2018 - 2019

Mạch kiến thức, kĩ năng Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4


câu TN TL TN TL TN TL TN TL T
và số KQ KQ KQ KQ K
điểm
1. Đọc hiểu văn bản: 3 1 1 1 5
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, Số
chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. câu
1,5 0,5 1 1 3
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc.
Số
- Giải thích được chi tiết trong bài
điểm
bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra
1, 3 8 5 1
thông tin từ bài đọc.
Câu 2,4 2,
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật
số 4
hoặc chi tiết trong bài đọc;
2. Kiến thức tiếng Việt: 1 1 1 1 4
- Nhận biết và xác định được danh từ, Số
động từ,… câu
Số 0,5 0,5 1 1 3
- Xác định được hình ảnh so sánh,
điểm
hình ảnh nhân hóa trong bài.
Câu 9 7 6 10 6,
- Phân biệt được từ có nghĩa chuyển,
số 9,
từ đồng âm, từ đồng nghĩa.
Tổng Số 4 2 2 1 1 9
câu
Số 2 1 2 1 1 6
điểm

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I - MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5


NĂM HỌC: 2018 – 2019
I: KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc thành tiếng : 3 điểm (2 điểm đọc – 1 điểm trả lời câu hỏi)
* Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn trong các bài tập đọc sau

- Thư gửi học sinh (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 04)

- Sắc màu em yêu (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 19)

- Những con sếu bằng giấy (Sách Tiếng Việt54/ tập 1/ trang 36)

- Bài ca về trái đất (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 41)

- Một chuyên gia máy xúc (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 45)

- Ê – mi – li, con… (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 49)

- Tác phẩm của Si–le và tên phát xít (Sách Tiếng Việt5/tập 1/trang 58)

- Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/

trang 69)

* Trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Thứ … ngày …. tháng ,,,,, năm
2018
Họ và tên: ……………………………………… BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
GIỮA KÌ I
Lớp 5 ………… Môn: Tiếng Việt – Năm học: 2018 -2019

Điểm Lơì nhận xét của giáo viên


ĐTT: …; ĐH: … Chung: ……………….. ………………………………………………………………………………….

CT: …; TLV: … …………………………………………………………………………………

I. Kiểm tra đọc:

1. Đọc thành tiếng: 3 điểm.

2. Đọc hiểu : 7 điểm.

- Đọc thầm bài “ Quà tặng của chim non” và chọn câu trả lời đúng.

Quà tặng của chim non


Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như
muốn rủ tôi cùng đi ; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập
xòe phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh
nghịch. Vui chân, mải theo bóng chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.
Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua,
những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ
nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sòi. Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm
thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu
như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng
tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng
lẽ xuôi dòng.
Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ
giọng. Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất
giọng, nhiều con bay đến đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại
âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi
cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các
lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại… Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ
dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ.
(Theo Trần Hoài Dương)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất và làm bài tập sau:
Câu 1: Chú chim non dẫn cậu bé đi đâu? ( Mức 1 – 0,5 đ)
a. Về nhà. b. Đi chơi. c. Ra vườn. d. Vào rừng.
Câu 2: Đoạn văn thứ 2 miêu tả những cảnh vật gì? ( Mức 1 – 0,5đ)
a. Cây sòi cao lớn có lá đỏ, chú nhái bén ngồi bên một lạch nước nhỏ.
b. Cây sòi, làn gió, chú nhái nhảy lên lá sòi cậu bé thả xuống lạch nước.
c. Cây sòi bên cạnh dòng suối có chú nhái bén đang lái thuyền.
Câu 3: Những từ ngữ nào trong bài miêu tả âm thanh của tiếng chim hót? ( Mức
2 – 0,5đ)
a. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ thứ giọng.
b. Kêu líu ríu, hót, ngân nga, vang vọng.
c. Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dại.
Câu 4: Món quà chính mà chú chim non tặng chú bé là món quà gì? ( Mức 3 –
0,5 đ)
a. Một chuyến vào rừng đầy bổ ích.
b. Một cuộc đi chơi đầy lí thú.
c. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga.
Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài “Quà tặng của chim non” bằng 1, 2 câu:
(Mức 4- 1đ)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6: Đoạn văn thứ nhất của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh
nhân hóa nào? ( Mức 3 – 1đ)
a. Chim bay thong thả, lúc ẩn lúc hiện, rủ tôi đi cùng.
b. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi, rủ tôi đi cùng.
c. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi.
Câu 7: Đoạn văn thứ nhất của bài “Quà tặng của chim non” câu nào có hình
ảnh so sánh? ( Mức 2 – 0,5đ)
a. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi.
b. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi, cánh chim lúc ẩn lúc
hiện.
c. Chú chim bay thong thả cứ xập xòe như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch.
Câu 8: Cậu bé gặp những cảnh vật gì khi đi cùng chú chim non? ( Mức 3 – 1đ)
a. Cây sòi, làn gió, đốm lửa, lạch nước, chiếc thuyền, chú nhái bén.
b. Cây sòi, làn gió, lá sòi, lạch nước, chú nhái bén lái thuyền lá sòi.
c. Cây sòi lá đỏ, làn gió, lạch nước, chú nhái bén, đàn chim hót.
Câu 9: Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển? (Mức
1 – 0,5 đ)
a. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy.
b. Một làn gió rì rào chạy qua.
c. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi.
Câu 10: Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm? ( Mức 4 – 1đ).
a. Rừng đầy tiếng chim ngân nga./ Tiếng lành đồn xa.
b. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng./ Giọng cô dịu dàng, âu yếm.
c. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch./ Chè thiếu đường nên không ngọt.

II. Kiểm tra viết : 10 điểm


1. Viết chính tả : Nghe viết (3 điểm).
Bài : Kì diệu rừng xanh. Từ «Nắng trưa … như cảnh mùa thu ».
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
2. Tập làm văn : (7 điểm) Chọn 1 trong 2 đề bài sau :
a. Tả một cơn mưa.
b. Tả một cánh đồng.
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I


MÔN: TIẾNG VIỆT NĂM HỌC: 2018 – 2019
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm.
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) Đọc 2 điểm – trả lời câu hỏi 1 điểm).
2. Đọc hiểu: (7điểm)
Câu 1: d (0,5 Điểm) Câu 2: b (0,5 Điểm)
Câu 3: c (0,5 Điểm) Câu 4: b (0,5 Điểm)
Câu 5: (1 Điểm ) Tùy cảm nghỉ của học sinh: VD: Đọc qua bài văn, em thấy thiên
nhiên trong rừng thật thơ mộng. Cảnh vật thật phong phú và đa dạng. Em rất yêu
rừng và phong cảnh ở nơi đây. Em sẽ cố gắng bảo vệ để rừng mãi mãi xanh tươi.
Câu 6: b (1 Điểm ) Câu 7: c ( 0,5 Điểm) Câu 8. b (1 Điểm)
Câu 9: b (0,5 điểm) Câu 10: c (1 Điểm )

B . BÀI KIỂM TRA VIẾT

I. Chính tả (3 điểm- thời gian 15 phút)

GV đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra bài: Ông tôi

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn:
2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa
đúng quy định…) trừ 0,2 điểm.

II. Tập làm văn (7 điểm) (35 phút)


- Bài viết đủ kết cấu 3 phần : phần mở bài, thân bài, kết bài
- Có sự sáng tạo, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá.
- Thể hiện được tính cảm vào trong bài
- Bài viết không bị sai lỗi chính tả.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
- Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn rõ ràng, mạch lạc

You might also like