Professional Documents
Culture Documents
Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm nhà ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và
ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Món nào cũng ngon vô cùng.
Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa
hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà
cười vang.
Dựa vào bài Ngày đầu năm, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Đánh dấu tích vào đứng trước câu trả lời em chọn:
Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông
đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi.
Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày,
Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu
lên từng tiếng meo… meo… meo.
C. Chính tả:
ch... ch....
nh.... vải
con s....´
c..... giấy
x....´ đu
con ....´
s....´ vở
chim ch....´
A. Đọc hiểu:
Bé vẽ
Bé ngồi vẽ
Cái nhà to
Kề bậc cửa
Bác ốc bò
Đi học mau.
Lê Hải
b. 2
c. 3
a. bác ốc bò
c. Cả a và b
Câu 2. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy đánh dấu (x) vào ô thích hợp.
Ý Đúng Sai
Mùa đông
Mấy hôm nay, trời mới thật sự là mùa đông. Buổi sáng thức dậy, mở cửa sổ ra, thấy rét buốt. Gió
rít từng cơn qua kẽ lá. Bầu trời ảm đạm, nhiều mây. Mấy chú chim đi trốn rét hết cả, vòm cây
lặng im suốt mấy ngày liền.
Cành cây bàng trước nhà trơ trọi. Chỉ còn lưa thưa vài chiếc lá đỏ sắp rơi rụng. Trông thật buồn
bã làm sao. Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh
được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.
C. Chính tả:
Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi
ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.
- c / k?
...on đường
thước ...ẻ
...on ...ênh
lạnh ....óng
- g / gh?
....ế ...ỗ
...ánh hoa
cố ...ắng
...i nhớ
Phần 1: Đọc
Phần 2: Viết
Câu 1: Nối
Đêm rằm,trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hằng và bé Lê sang nhà chú Bắc để phá cỗ. Mâm cỗ
có đủ thứ quả.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1)
không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Bố cho bé Thư đi sở thú. Ở sở thú có chim sâm cầm. Gần bờ hồ có cá trắm, cá lia thia và cả rùa
nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp!
A. Nhà hát
B. Sở thú
C. Công viên
A. Chim cút
B. Chim vẹt.
A. Cá mè
B. Cá lia thia
C. Cua
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Những chữ cái nào được viết hoa?
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Đêm trăng rằm, trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hoa và bé Mai sang nhà chú Bảo để phá cố.
Mâm cỗ đử thứ quả: nào là xoài, cam, quýt và có cả bánh trung thu. Bé Mai rất thích thú, hò reo.
2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Bàn …...ế
Nhà …..a
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp
bốna
dì lái tha
xe ôcá
tô
II. KIỂM TRA VIẾT: (GV đọc và hướng dẫn HS viết từng chữ )
1. Âm: m : l, m, ch, tr, kh.
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2
MÔN THI: TIẾNG VIỆT 1
Thời gian làm bài 60 phút
I/ KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng:
a. Đọc các vần: ong, ông, eng, iêng, uông, ương, ăm, âm, om, ôm, im, em.
b. Đọc các từ ngữ: Cái võng, măng tre, bông súng, quả chùng, làng xóm.
c. Đọc câu: Quê em có dòng sông và rừng tràm.
Con suối sau nhà rì rầm chảy.
2. Đọc hiểu:
a. Nối ô chữ cho phù hợp:
Sóng vỗ bay lượn
Chuồn chuồn rì rào
b. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống.
?
eng hay iêng : Cái x ...........; bay l...............
/ .
ong hay âng : Trái b...........; v..................lời?
II. KIỂM TRA VIẾT:
1. Viết vần: om, am, ăng, em, iêng, ong, uông.
2. Viết từ: nhà tầng, rừng hươu, củ riềng, cành chanh, nuôi tằm, con tôm.
3. Viết câu: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa.
Đàn dê cắm cúi gặm cỏ trên đồng.
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3
MÔN THI: TIẾNG VIỆT 1
Thời gian làm bài 60 phút
Phần A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng - 6 điểm
1. Đọc vần:
en Ương ôm ươu iu at iêu au ưu ưng
on Iêm ân âm ôn ơn im ên yêm ot
iên Ênh ât ươn eng ăt ăng et yên uôm
ăn Iêng êt om ang anh inh an uông am
yêu Ơt uôn ơm ut um ưt êu ôt un
2) Đọc từ:
câu cá gió bão líu lo già yếu trái lựu con đò
khăn rằn ôn bài dế mèn con lươn hồ sen xe tăng
rau ngót lương khô bánh mì con kênh cái cưa rơm rạ
trẻ em mũm mĩm âu yếm gõ kẻng lá lốt con vịt
3) Đọc câu:
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào
II. Đọc hiểu - 4 điểm(10 phút):
1. Nối (1,5 điểm)
Bé luôn luôn ngồi trong lòng mẹ.
Phần B. Kiểm tra viết -10 điểm(30 phút) (Học sinh viết vào giấy ô ly)
Giáo viên đọc cho học sinh viết:
ôi, in, âm, iêng, êu, eo, anh, ong, ăt, iêt, uôm, yêu, ươn, êt, an, ơt, um, ươu, ơn, ung,
yêm, at, âu, uông
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4
MÔN THI: TIẾNG VIỆT 1
Thời gian làm bài 60 phút
Vạn sự em nâng
Chim én tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo
hàng.
a. Viết 5 vần : uôm, ênh, ăng, ân, ươu thành một dòng.
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 10
MÔN THI: TIẾNG VIỆT 1
Thời gian làm bài 60 phút
I. Phần kiểm tra đọc (10 đ)
1. Đọc vần: (2 đ)
- âu, ôn, oi, ia, ua.
- Ây, ươi, iu, âu
- Eo, ay, êu, iên, ut
- Ưu, iêu, ưng, inh, ênh
- An, ăn, un, ươu, ưu
2. Đọc thành tiếng các từ (2 đ)
- rổ rá, nhổ cỏ, gồ ghề, giỏ cá mùi thơm, con vượn.
- mua mía, trỉa đỗ, mùa dưa, đôi đũa, cối xay, vây cá.
- cái kéo, chào cờ, trái đào, sáo sậu, vườn nhãn.
3. Đọc thành tiếng các câu (2 đ)
Sau cơn mưa. Gà mẹ dẫn đàn con đi kiếm ăn.
4. Nối ô chữ cho thích hợp (2 đ)
Siêng làng
Trường năng
5. Điền vần thích hợp vào chỗ chấm ( 2 đ )
- om hay am số t….. ống nh…..
- im hay um xâu k ….. ch …. nhãn.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 11
MÔN THI: TIẾNG VIỆT 1
Thời gian làm bài 60 phút
1. Kiểm tra đọc (10 điểm)
a/ Đọc thành tiếng các vần:
âu, an, ung, om, ươm
b/ Đọc thành tiếng các từ ngữ:
mái ngói, cây cau, khen thưởng, bông súng, chuối chín
c/ Đọc thành tiếng các câu:
Mùa hè vừa đến, phượng vĩ trổ bông tô đỏ sân trường. Các bạn bẻ xuống làm bướm bay
trong vở.
d/ Nối ô chữ cho phù hợp:
cô giáo rì rào
gà con no gió
Lá cờ gợn sóng
2. (2 điểm) Chọn vần, phụ âm đầu thích hợp điền
vào chỗ trống:
Mặt hồ đỏ thắm
a. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống (1
điểm)
- ong hay ông : con …….; cây th…..
- iên hay iêng : Hà T …. ; Sầu r …..
b. Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ trống (1 điểm)
- Lá ……en , …e đạp.
- …….ĩ ngợi , ……ửi mùi.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
a. Vần: iêu, uông, anh, iêt, ac.
b. Từ ngữ: thanh kiếm, kết bạn, đường hầm, hiểu biết
c. Câu:
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông?
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió?
Đề 15
Mặt trời đã lên cao. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
Cô giáo Sáng tỏ
b) Từ ngữ:
c) Câu:
Đề 16:
rặng dừa , đỉnh núi, quả chuông, con đường, rừng tràm
Chim én tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
Mặt hồ Rì rào
a) vần:
b) Từ ngữ:
c) Câu:
con gì có cánh
đêm về
đẻ trứng
----------------------------------------------------------
III. Viết
Câu 1. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa
Câu 2. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng
III. Viết
Câu 1. Điền vào chỗ trống s hoặc x
Câu 2. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng
Phần 3. Viết
Câu 1. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch
Câu 2. Tập chép
Bà cho bé cá nhỏ, bé dạ bà
Câu 2. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng
III. Viết
Câu 1. Điền vào chỗ trống s hoặc x
Phần 3. Viết
Câu 1. Điền vào chỗ trống em hoặc êm
Câu 2. Tập chép
Bà đi chợ mua cho bé dép lê và chùm ổi đỏ .
Câu 3 (1 điểm): Điền âm, vần phù hợp vào chỗ chấm:
- l hay n: …..o sợ , cái …..ơ , …..ũ trẻ,
- ang hay anh: c……ˋ….cua, th………..minh
Câu 4 (0,5 điểm):
Tìm 2 từ có vần ung:…………………………………………………………………
B. Kiểm tra Viết
I.Viết vần:
ay, uông, ăm, ươn
II. Viết các từ sau:
lau nhà, chăm chú, quả chuông, trời nắng
III. Viết các câu sau:
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông?
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió?
3. Đọc câu:
- Nghỉ hè, cả nhà Trang đi nghỉ ở Sầm Sơn. Cả nhà dậy sớm để ngắm bình minh.
II. Đọc hiểu( 4 điểm):
Câu 1: Nối ô chữ để thành câu phù hợp: