Professional Documents
Culture Documents
Đề 1
a. Đọc các vần: ong, ông, eng, iêng, uông, ương, ăm, âm, om, ôm, im, em.
b. Đọc các từ ngữ: Cái võng, măng tre, bông súng, làng xóm.
Câu 1: Viết vần: om, am, ăng, em, iêng, ong, uông.
Câu 2: Viết từ: nhà tầng, rừng hươu, củ riềng, cành chanh, nuôi tằm, con tôm.
Đề 2
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con
sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót
lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà
bay vút lên nền trời xanh thẳm.
Câu 1: Tìm và viết lại những tiếng trong bài những chữ có dấu hỏi:
…………………………………………………………………
Câu 3: Tìm những từ ngữ miêu tả tiếng hót của chim sơn ca:
…………………………………………………………………
Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những
dãy núi dài xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng,
con đen.
Câu 2: Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã?
Đề 3
1. Trong bài thơ sau, chữ “trăng” xuất hiện bao nhiêu lần?
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
B. chiếc bánh đa
C. Cả 2 đáp án trên
C. Cả 2 đáp án trên
(Ca dao)
a. ch hay tr:
- …ường học
- kể …uyện
- …ật tự
- …anh vẽ
- …ủ nhật
b. gi, d hay r:
- …a đình em
- …a trắng hồng
- …íu rít
- con …ao
Đáp án
1. Trong bài thơ sau, chữ “trăng” xuất hiện bao nhiêu lần?
A. 2 lần
C. Cả 2 đáp án trên
a. ch hay tr:
- trường học
- kể chuyện
- trật tự
- tranh vẽ
- chủ nhật
b. gi, d hay r:
- gia đình em
- da trắng hồng
- ríu rít
- con dao
Bàn tay mẹ
Bế chúng con
Bàn tay mẹ
Cơm con ăn
Tay mẹ nấu
Tay mẹ đun
Gió từ tay mẹ
Cũng từ tay mẹ
Ủ ấm con
Bàn tay mẹ
Vì chúng con
Từ tay mẹ
a. ăc hay âc
- s… đẹp
- quả g…
- gió b…
- hướng b…
- gi… mơ
- rạp x…
- quả m…
- b… nhảy
- xanh b…
- nườm n…
c. oa hay oe
- bông h…
- x… ô
- đỏ h…
- dầu h…
- tròn x…
Câu 3. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh, mới, khỏe,
giỏi.
a. Cô giáo em rất…
Câu 4.
a. Tìm các từ chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: cô giáo, bác sĩ, y tá, công nhân, họa sĩ…)
b. Đặt câu với các từ vừa tìm được (Ví dụ: Mẹ em là cô giáo)
Đáp án
1.
2.
a. ăc hay âc
- sắc đẹp
- quả gấc
- gió bấc
- hướng bắc
- giấc mơ
- rạp xiếc
- quả mướp
- bước nhảy
- xanh biếc
- nườm nườm
c. oa hay oe
- bông hoa
- xòe ô
- đỏ hoa
- dầu hoa
- tròn xoe
Câu 3. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh, mới, khỏe,
giỏi.
Câu 4.
a. Tìm các từ chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: cô giáo, bác sĩ, y tá, công nhân, họa sĩ…)
b. Đặt câu với các từ vừa tìm được (Ví dụ: Mẹ em là cô giáo)
Đề 5
- Bông hoa...
- Bàn tay...
- Đôi mắt...
- Nụ cười...
- Ông nội...
- Cô giáo...
Trăng sáng
a. Bông/rất/hoa/thơm.
b. Nhà/có/năm/người./em
c. Em/học/môn/tiếng Việt./thích
d. màu/vàng./có/Ngôi trường/
Câu 4. Nối:
A B
Đáp án
Câu 4. Nối:
1. Bố em là bộ đội.
“Sắp mưa
Sắp mưa
Những con mối
Bay ra
Mối trẻ
Bay cao
Mối già
Bay thấp
Gà con
Rối rít tìm nơi
Ẩn nấp
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường”
A. Sắp mưa
B. Trời nắng
C. Mùa đông
2. Những con vật nào được nhắc tới trong đoạn thơ?
A. Chạy theo mẹ
B. Kiếm mồi
Câu 3. Gạch chân dưới từ viết sai chính tả, sửa lại cho đúng:
b. Mẹ em là bác xĩ.
Câu 4. Đặt câu với các từ sau: buồn bã, quả dừa, nứt nẻ, cà rốt, vạm vỡ, gom góp, tấp
nập.
Đáp án
A. Sắp mưa
2. Những con vật nào được nhắc tới trong đoạn thơ?
Câu 3. Gạch chân dưới từ viết sai chính tả, sửa lại cho đúng:
Câu 4. Đặt câu với các từ sau: buồn bã, quả dừa, nứt nẻ, cà rốt, vạm vỡ, gom góp, tấp
nập.
a. quả … ê
b. số … năm
c. ...ấm hương
d. cao …ớn
g. con ...ợn
Câu 2. Em hãy tìm và sửa lại những lỗi chính tả có trong đoạn văn sau:
Con cò mà đi ăn đêm,
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi, ông vớt tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong,
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.
(Ca dao)
Câu 4. Đặt câu với các từ: xinh đẹp, hiền lành, tốt bụng.
Đáp án
Câu 1. Điền l hoặc n vào chỗ trống:
a. quả lê
b. số năm
c. nấm hương
d. cao lớn
e. lâng lâng
g. con lợn
Câu 2. Em hãy sửa lại những lỗi chính tả có trong đoạn văn sau:
Câu 4.
Câu 1. Đọc thành tiếng và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Ve và kiến
Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc
suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết. Kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve
thì nhởn nhơ ca hát suốt ngày mùa hè.
Mùa đông đến, thức năm khan hiếm, Ve đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi
hỏi Ve làm gì suốt mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát.
Kiến bảo
- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải lao động nữa chứ.
A. Trên cây
B. Dòng sông
A. Nhảy múa
B. Kiếm ăn
C. Ca hát
Con yêu mẹ
- Con yêu mẹ bằng ông trời
- À mẹ ơi có con dế
(Xuân Quỳnh)
Câu 3. Nối:
A B
Đáp án
Câu 1.
1. Ve và Kiến cùng sống ở đâu?
A. Trên cây
C. Ca hát
4. Các từ trong bài có chứa vần ông: sống, không, đông (mùa đông), động (lao động).
Câu 3. Nối:
Gợi ý:
Cô giáo em tên là Nguyễn Thu Hà. Cô ba mươi tư tuổi. Cô Hà rất xinh đẹp. Dáng
người cao. Mái tóc dài và đen nhánh. Khuôn mặt trái xoan. Nước da trắng hồng. Em
thích nhất là giọng nói nhẹ nhàng của cô. Khi cô giảng bài, cả lớp đều chăm chú lắng
nghe. Em rất yêu quý cô.
Đề 9
a. con …âu
b. ...ung thành
c. ...iếc bút
d. con ...im
e. ca ...ù
a. Nghỉ hè/được/về/em/quê/thăm
d. Em/yêu/rất/quê hương/mình/của
Đáp án
a. con trâu
b. trung thành
c. chiếc bút
d. con chim
e. ca trù
Câu 1. Nối cột A với cột B để tạo thành cao hoàn chỉnh:
A B
(Xuân Quỳnh)
a. giúp đỡ
b. cây tre
c. chúc mừng
d. con mèo
Đáp án
Câu 1. Nối cột A với cột B để tạo thành cao hoàn chỉnh: