Professional Documents
Culture Documents
HƯỚNG DẪN
Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa
Sáng tỏ Thật thà Hoạt bát Cẩn thận Hài hước
Thành thực Hữu ích Biểu dương Nhà thơ Bổ ích
Thí sinh Vui tính Sĩ tử Chu đáo Minh bạch
Can đảm Nhanh nhẹn Anh dũng Khen ngợi Thi sĩ
Sáng tỏ = minh bạch; thành thực = thật thà; thí sinh = sĩ tử; can đảm = anh dũng
Hữu ích = bổ ích vui tính = hài hước; nhanh nhẹn = hoạt bát;
Biểu dương = khen ngợi; cẩn thận = chu đáo; nhà thơ = thi sĩ;
Bài 2. Sắp xếp lại vị trí các ô để được câu đúng.
Câu 1. nhau/nước/ trong/ thương/ Người/ phải/ một/ cùng.
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Câu 2. thì/ thì/ sáo/ ráo, /Quạ/ tắm/ mưa./ tắm
Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.
Câu 3. đổ/ sông/ dòng/ sâu./ Muôn/ biển
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Câu 4. lòng./ cùng/ chung/ một/ rét/ Khi
Khi rét cùng chung một lòng.
Câu 5. dạ./ đói/ Khi/ một/ cùng/ chung
Khi đói cùng chung một dạ.
Câu 6. biển/ sông/ chê/ đâu/ còn?/ nước/ Biển/ nhỏ,
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn?
Câu 7. c/ũ/ ảm/ d/ ng
dũng cảm
Câu 8. gương/ giá/ điều/ Nhiễu/ phủ/ lấy
Nhiễu điều phù lấy giá gương
Câu 9. mưa/ chóng/ Nắng/ trưa,/ tối./chóng
Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Câu 10. ph/m/ â/ kh/ục
khâm phục
Bài 3. Điền từ.
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
(1)Những chú vẹt đang bắt chước nói tiếng người.
(2) Bộ lông của chúng sặc sỡ nhiều màu sắc.
(3)Vẹt là loài chim vô cùng thông minh.
Câu số …(3)….là câu kiểu “Ai là gì?”.
Câu số …(1)….là câu kiểu “Ai làm gì?”.
Câu số …(2)….là câu kiểu “Ai thế nào?”.
Câu 2. Điền số thích hợp:
(1) Mặt biển mênh mông, tĩnh lặng tựa tấm thảm khổng lồ, trải dài đến tận chân trời.
(2) Anh hoạ sĩ tựa lưng vào gốc dừa, hướng ánh mắt ra biển, ngắm hoàng hôn.
(3) Cây tầm gửi mọc trên cành khế, nó lớn dần từng ngày, nương tựa vào cây khế để sống.
Câu số ……1….có sử dụng hình ảnh so sánh.
Câu 3. Điền từ có chứa vần “ao” hoặc “oao”:
Động vật ăn thịt cùng họ với hổ, nhưng bé hơn, lông thường màu vàng, điểm nhiều chấm đen
có tên gọi là…….báo….
Câu 4. Điền số thích hợp:
Ngôi sao ngủ với bầu trời
Bé nằm ngủ với à ơi tiếng bà
Gió còn ngủ tận thung xa
Để con chim ngủ la đà ngọn cây
Núi cao ngủ giữa chăn mây
Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường. (Quang Huy)
Trong đoạn thơ trên có ……3….từ chỉ đặc điểm
Câu 5. Giải câu đố: Để nguyên đóng mở ra vào
Mất hỏi cắt, xẻ gỗ nào bạn ơi.
Từ mất hỏi là từ ……cưa….
Câu 6. Điền vào chỗ chấm tr/ch: …tr……ông cậy; …tr…ông mong; …ch….ông gai
Câu 7. Điền từ thích hợp: Bạn bè ríu rít tìm nhau
Qua con đường đất rực màu …rơm….phơi.
Bóng tre mát rợp vai người
Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. (Chử Văn Long)
Câu 8. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu tục ngữ:
Tay làm hàm nhai, tay ….quai….miệng trễ.
Câu 9. Điền dấu câu thích hợp:
Đang đi vịt con thấy một bạn đang nằm trong một cái túi trước ngực của mẹ. Vịt con cất
tiếng chào:
- Chào bạn! Bạn tên là gì thế …?....
- Chào vịt con! Tôi là chuột túi. Bạn có muốn nghe tôi kể chuyện không ?
Vịt con gật đầu, chuột túi liền kể:
- Tôi còn bé nên được ở trong cái túi của mẹ tôi. Thật là êm ái …!... Đã bao lần …,… mẹ tôi
mang tôi chạy băng qua các cánh rừng …,… qua đồng cỏ mênh mông để tránh hổ giữ …. . …
Mẹ thở hổn hển, ướt đẫm mồ hôi. Ôi …..! … Tôi yêu mẹ biết bao!
Câu 10. Điền tiếng thích hợp:
Thơ ca dân gian của trẻ em Việt Nam dùng để hát khi đi làm đồng, làm ruộng, thường
đi kèm với một trò chơi nhất định gọi là đồng …….dao….