You are on page 1of 11

TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 2 VÒNG 4 NĂM 2023-2024

ĐỀ SỐ 1
Bài 1. Sắp xếp lại vị trí các ô để được câu đúng.
Câu 1. hè./ Tu/ mùa/ hú/ báo/ hiệu
 …………………………………………………………
Câu 2. bạn./ học/ thầy/ không/ Học/ tày
 …………………………………………………………
Câu 3. im/ch/ àn/ đ
 …………………………………………………………
Câu 4. yêu/ đồ/ nhà./ Em/ đạc/ trong
 …………………………………………………………
Câu 5. vợi./ vời/ cao/ Bầu/ trời
 …………………………………………………………
Câu 6. thành/ là/ Thất/ công./ mẹ/ bại
 …………………………………………………………
Câu 7. không/ đứng./ sợ/ ngay/ chết/ Cây
 …………………………………………………………
Câu 8. Đất/ đậu/ chim/ lành
 …………………………………………………………
Câu 9. cuốc/ bẫm/ sâu/ Cày
 …………………………………………………………
Câu 10. đèn/ trời/ khuya./ Ngọn/ giữa/ sáng
 …………………………………………………………
Bài 2. Tìm cặp từ trái nghĩa.
đói gầy thấp cứng xa
hiền sướng lạnh tối béo
sáng nóng mềm gần cao
nhớ dữ khổ no quên
Bài 3. Chọn đáp án đúng
Câu 1. Đọc đoạn thơ sau và cho biết từ ngữ nào sau đây được dùng để miêu tả âm thanh của
cánh diều?
"Cánh diều no gió
Tiếng nó trong ngần
Diều hay chiếc thuyền
Trôi trên sông Ngân."
(Trần Đăng Khoa)
a. uốn cong b. trong ngần c. no gió d. trôi dạt
Câu 2. Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm âm thanh?
a. tí tách b. mênh mông c. mơ màng d. lung linh
Câu 3. Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả?
a. xoay sở, xao xuyến b. xa xôi, xác suất
c. soi sét, sáng sủa d. xì xào, xơ sác
Câu 4. Câu nào sau đây sử dụng đúng dấu phẩy?
a. Lan đang, tập múa.
b. Mẹ và em cùng, nhau mua sắm
c. Em có bánh ngọt, kẹo mút trên bàn.
d. Ông, trồng nhiều hoa trong vườn.
Câu 5. Từ nào dưới đây viết đúng chính tả?
a. ngẫm ngĩ b. viên nghọc c. té nghã d. ngả nghiêng
Câu 6. Khổ thơ sau có bao nhiêu từ viết sai chính tả?
"Chùm này hoa vàng dộm
Rủ nhau giành tặng cô
Lớp học chưa đến giờ
Đã thơm bàn cô giáo."
(Theo Xuân Hoài)
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 7. Đọc đoạn thơ sau và cho biết cánh diều được ví với hình ảnh nào?
"Cánh diều no gió
Sáo nó thổi vang
Sao trời trôi qua
Diều thành trăng vàng."
(Trần Đăng Khoa)
a. Cánh diều được ví với miếng cau khô.
b. Cánh diều được ví với trăng vàng.
c. Cánh diều được ví với sao trời.
d. Cánh diều được ví với lưỡi liềm.
Câu 8. Câu nào sau đây là câu giới thiệu?
a. Em là lớp trưởng. b. Em rất yêu bố mẹ.
c. Em là quần áo cho bố mẹ. d. Em làm việc nhà.
Câu 9. Trong câu văn sau có thể sử dụng bao nhiêu dấu phẩy?
"Em nhận được gấu bông bó hoa quyển sách và chiếc bút từ những người bạn."
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 10. Giải câu đố sau:
Con gì nhảy nhót leo trèo
Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò?
a. con mèo b. con lợn c. con chó d. con khỉ

HƯỚNG DẪN
Bài 1. Sắp xếp lại vị trí các ô để được câu đúng.
Câu 1. hè./ Tu/ mùa/ hú/ báo/ hiệu
 Tu hú báo hiệu mùa hè.
Câu 2. bạn./ học/ thầy/ không/ Học/ tày
 Học thầy không tày học bạn.
Câu 3. im/ch/ àn/ đ
 đàn chim
Câu 4. yêu/ đồ/ nhà./ Em/ đạc/ trong
 Em yêu đồ đạc trong nhà.
Câu 5. vợi./ vời/ cao/ Bầu/ trời
 Bầu trời cao vời vợi.
Câu 6. thành/ là/ Thất/ công./ mẹ/ bại
 Thất bại là mẹ thành công.
Câu 7. không/ đứng./ sợ/ ngay/ chết/ Cây
 Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 8. Đất/ đậu/ chim/ lành
 Đất lành chim đậu
Câu 9. cuốc/ bẫm/ sâu/ Cày
 Cày sâu cuốc bẫm
Câu 10. đèn/ trời/ khuya./ Ngọn/ giữa/ sáng
 Ngọn đèn sáng giữa trời khuya.
Bài 2. Tìm cặp từ trái nghĩa.
đói gầy thấp cứng xa
hiền sướng lạnh tối béo
sáng nóng mềm gần cao
nhớ dữ khổ no quên
Những cặp từ trái nghĩa là:
Đói >< no hiền>< dữ sáng >< tối nhớ >< quên xa >< gần
Sướng >< khổ gầy >< béo lạnh >< nóng cứng >< mềm cao >< thấp
Bài 3. Chọn đáp án đúng
Câu 1. Đọc đoạn thơ sau và cho biết từ ngữ nào sau đây được dùng để miêu tả âm thanh của
cánh diều?
"Cánh diều no gió
Tiếng nó trong ngần
Diều hay chiếc thuyền
Trôi trên sông Ngân. (Trần Đăng Khoa)
a. uốn cong b. trong ngần c. no gió d. trôi dạt
Câu 2. Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm âm thanh?
a. tí tách b. mênh mông c. mơ màng d. lung linh
Câu 3. Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả?
a. xoay sở, xao xuyến b. xa xôi, xác suất
c. soi sét, sáng sủa d. xì xào, xơ sác
Câu 4. Câu nào sau đây sử dụng đúng dấu phẩy?
a. Lan đang, tập múa. b. Mẹ và em cùng, nhau mua sắm
c. Em có bánh ngọt, kẹo mút trên bàn. d. Ông, trồng nhiều hoa trong vườn.
Câu 5. Từ nào dưới đây viết đúng chính tả?
a. ngẫm ngĩ b. viên nghọc c. té nghã d. ngả nghiêng
Câu 6. Khổ thơ sau có bao nhiêu từ viết sai chính tả?
"Chùm này hoa vàng dộm
Rủ nhau giành tặng cô
Lớp học chưa đến giờ
Đã thơm bàn cô giáo."
(Theo Xuân Hoài)
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 7. Đọc đoạn thơ sau và cho biết cánh diều được ví với hình ảnh nào?
"Cánh diều no gió
Sáo nó thổi vang
Sao trời trôi qua
Diều thành trăng vàng."
(Trần Đăng Khoa)
a. Cánh diều được ví với miếng cau khô.
b. Cánh diều được ví với trăng vàng.
c. Cánh diều được ví với sao trời.
d. Cánh diều được ví với lưỡi liềm.
Câu 8. Câu nào sau đây là câu giới thiệu?
a. Em là lớp trưởng. b. Em rất yêu bố mẹ.
c. Em là quần áo cho bố mẹ. d. Em làm việc nhà.
Câu 9. Trong câu văn sau có thể sử dụng bao nhiêu dấu phẩy?
"Em nhận được gấu bông, bó hoa, quyển sách và chiếc bút từ những người bạn."
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 10. Giải câu đố sau:
Con gì nhảy nhót leo trèo
Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò?
a. con mèo b. con lợn c. con chó d. con khỉ

ĐỀ SỐ 2
Bài 1. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng
Đàn cá tung tăng bơi dưới nước.
Con nai vàng ngơ ngác nở tím sườn đồi.
Hoa sim len lỏi xuyên qua kẽ lá.
Mây trắng lững lờ trôi.
Ánh mắt bà đạp trên lá vàng khô.
Chim én trìu mến, yêu thương.
Cúc họa mi nở trắng trong vườn.
Mái tóc ông em chậm rãi bò trên tường.
Tia nắng bạc phơ.
Chú ốc sên chao liệng trên bầu trời.

Bài 2. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa


xơi Len lỏi Mong ngóng Chật dư
Bao la Hẹp Thừa Bình thủy Xe lửa
Nỗ lực ăn Bàn bạc Bát ngát Thảo luận
Luồn lách Chờ đợi Phích nước Tàu hỏa Cố gắng

Bài 3. Điền từ.


Câu 1. Điền ng/ngh: Nghiêng …………..ả
Câu 2. Giải câu đố: Mùa nào ánh nắng dư thừa
Bữa cơm thường có canh chua, quả cà?
Là mùa …………..ạ.
Câu 3. Điền số phù hợp:
Trong câu “Chúng em biểu diễn ca nhạc dưới sân trường.” Có ………….từ chỉ hoạt động.
Câu 4. Điền dấu câu phù hợp: Hôm qua …………….em đi về quê thăm ông.
Câu 5. Điền ai/ay: ban m……….; s……………. sưa.
Câu 6. Điền x/s: ……………áng sủa; sắp …………ếp.
Câu 7. Điền số phù hợp:
Khổ thơ sau có ……………..lỗi sai chính tả.
Hương bưởi hương cau
Nẩn vào tay quạt
Cho bà lằm mát
Giữa vòng ró thơm. (Theo Quang Huy)
Câu 8. Điền ch/tr:
Em yêu mái ………………ường.
Có hàng cây mát
Xôn xao khúc nhạc
Tiếng ………….im xanh ……………ời. (theo Nguyễn Trọng Hoàn)
Câu 9. Điền l/n: Ngoài hiên đã ………….ắng
Bé …………….ặn xong rồi.
Đừng sờ vào đấy,
Bé còn đang phơi. (Theo Nguyễn Ngọc Ký)
Câu 10. Điền s/x:
Bên thềm gió mát
Bé nặn đồ chơi
Mèo nằm vẫy đuôi,
Tròn …………..oe đôi mắt. (Theo Nguyễn Ngọc Ký)
HƯỚNG DẪN
Bài 1. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng

Bài 2. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa


xơi Len lỏi Mong ngóng Chật dư
Bao la Hẹp Thừa Bình thủy Xe lửa
Nỗ lực ăn Bàn bạc Bát ngát Thảo luận
Luồn lách Chờ đợi Phích nước Tàu hỏa Cố gắng
Xơi = ăn; bao la = bát ngát; nỗ lực = cố gắng; luồn lách = len lỏi; hẹp = chật
Chờ đợi = mong ngóng; thừa = dư; bàn bạc = thảo luận;
Phích nước = bình thủy; tàu hỏa = xe lửa
Bài 3. Điền từ.
Câu 1. Điền ng/ngh: Nghiêng ……ng……..ả
Câu 2. Giải câu đố: Mùa nào ánh nắng dư thừa
Bữa cơm thường có canh chua, quả cà?
Là mùa ……h……..ạ.
Câu 3. Điền số phù hợp:
Trong câu “Chúng em biểu diễn ca nhạc dưới sân trường.” Có ……1…….từ chỉ hoạt động.
Câu 4. Điền dấu câu phù hợp: Hôm qua, em đi về quê thăm ông.
Câu 5. Điền ai/ay: ban m…ai…….; s……ay………. sưa.
Câu 6. Điền x/s: ……s………áng sủa; sắp ……x……ếp.
Câu 7. Điền số phù hợp:
Khổ thơ sau có ………3……..lỗi sai chính tả.
Hương bưởi hương cau
Nẩn vào tay quạt
Cho bà lằm mát
Giữa vòng ró thơm. (Theo Quang Huy)
Câu 8. Điền ch/tr:
Em yêu mái ………tr………ường.
Có hàng cây mát
Xôn xao khúc nhạc
Tiếng ……ch…….im xanh ………tr……ời. (theo Nguyễn Trọng Hoàn)
Câu 9. Điền l/n: Ngoài hiên đã ……n…….ắng
Bé ………n…….ặn xong rồi.
Đừng sờ vào đấy,
Bé còn đang phơi. (Theo Nguyễn Ngọc Ký)
Câu 10. Điền s/x:
Bên thềm gió mát
Bé nặn đồ chơi
Mèo nằm vẫy đuôi,
Tròn ………x…..oe đôi mắt. (Theo Nguyễn Ngọc Ký)

ĐỀ SỐ 3
Bài 1. Nối ô chữ ở trên với ô chữ ở giữa, ở giữa với ở dưới
Bài 2. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa
Dài chìm Sớm Ngắn Trẻ
Trước Siêng Tiến già Đóng
Lười dày sau Mỏng Nổi
Cứng Muộn lùi Mềm Mở

Bài 3. Điền từ.


Câu 1. Từ nào sau đây là từ viết sai chính tả?
a. sáng trưng b. so sánh c. xan xát d. sạch sẽ
Câu 2. Từ nào dưới đây là từ chỉ tính cách?
a. nổi tiếng b. mát mẻ c. bao la d. thân thiện
Câu 3. Đọc đoạn thơ sau và cho biết bạn nhỏ đã miêu tả nụ cười của em bé như thế nào?
"Mẹ, mẹ ơi em bé
Từ đâu đến nhà ta
Nụ cười như tia nắng
Bàn tay như nụ hoa
Bước chân đi lẫm chẫm
Tiếng cười vang sân nhà?"
(Minh Đông)
a. Nụ cười của em bé như tia nắng. b. Nụ cười của em bé như vì sao
c. Nụ cười của em bé như nụ hoa. d. Nụ cười của em bé như giọt mưa.
Câu 4. Câu nào dưới đây có chứa từ chỉ hoạt động?
a. Bầu trời trong xanh. b. Đàn bò uống nước dưới sông.
c. Món quà đó rất đẹp. d. Bàn tay em nhỏ nhắn.
Câu 5. Từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động?
a. chăm chỉ b. thân thiết c. giúp đỡ d. hiền lành
Câu 6. Câu nào dưới đây là câu giới thiệu?
a. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. b. Bố mẹ rất yêu thương em.
c. Em đi học rất chăm chỉ. d. Ngôi nhà của bà ở trong ngõ nhỏ.
Câu 7. Giải câu đố sau:
Con gì lông mượt
Đôi sừng cong cong
Lúc ra cánh đồng
Cày bừa rất giỏi?
a. trâu b. ngựa c. nghé d. bê
Câu 8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động của loài chim?
a. đi, đứng, nằm, ngồi, nói b. gầm, hú, rống, húc, vồ
c. trèo, phi, phóng, chạy, lăn d. liệng, nhảy, mổ, mớm, đậu
Câu 9. Câu nào dưới đây là câu giới thiệu?
a. Mẹ đã đi làm từ sáng sớm. b. Bố em là bộ đội.
c. Bố mẹ rất yêu thương em. d. Bố em đi công tác xa.
Câu 10. Từ "voi" thích hợp điền vào câu nào dưới đây?
a. Nhát như.... b. Trắng như....
c. Khỏe như... d. Chậm như....

HƯỚNG DẪN
Bài 1. Nối ô chữ ở trên với ô chữ ở giữa, ở giữa với ở dưới
Bài 2. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa
Dài chìm Sớm Ngắn Trẻ
Trước Siêng Tiến già Đóng
Lười dày sau Mỏng Nổi
Cứng Muộn lùi Mềm Mở
Dài >< ngắn trước >< sau lười >< siêng cứng >< mềm
Chìm >< nổi dày >< mỏng muộn >< sớm tiến >< lùi
Mở >< đóng già >< trẻ
Bài 3. Điền từ.
Câu 1. Từ nào sau đây là từ viết sai chính tả?
a. sáng trưng b. so sánh c. xan xát d. sạch sẽ
Câu 2. Từ nào dưới đây là từ chỉ tính cách?
a. nổi tiếng b. mát mẻ c. bao la d. thân thiện
Câu 3. Đọc đoạn thơ sau và cho biết bạn nhỏ đã miêu tả nụ cười của em bé như thế nào?
"Mẹ, mẹ ơi em bé
Từ đâu đến nhà ta
Nụ cười như tia nắng
Bàn tay như nụ hoa
Bước chân đi lẫm chẫm
Tiếng cười vang sân nhà?"
(Minh Đông)
a. Nụ cười của em bé như tia nắng. b. Nụ cười của em bé như vì sao
c. Nụ cười của em bé như nụ hoa. d. Nụ cười của em bé như giọt mưa.

Câu 4. Câu nào dưới đây có chứa từ chỉ hoạt động?


a. Bầu trời trong xanh. b. Đàn bò uống nước dưới sông.
c. Món quà đó rất đẹp. d. Bàn tay em nhỏ nhắn.
Câu 5. Từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động?
a. chăm chỉ b. thân thiết c. giúp đỡ d. hiền lành
Câu 6. Câu nào dưới đây là câu giới thiệu?
a. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. b. Bố mẹ rất yêu thương em.
c. Em đi học rất chăm chỉ. d. Ngôi nhà của bà ở trong ngõ nhỏ.
Câu 7. Giải câu đố sau:
Con gì lông mượt
Đôi sừng cong cong
Lúc ra cánh đồng
Cày bừa rất giỏi?
a. trâu b. ngựa c. nghé d. bê
Câu 8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động của loài chim?
a. đi, đứng, nằm, ngồi, nói b. gầm, hú, rống, húc, vồ
c. trèo, phi, phóng, chạy, lăn d. liệng, nhảy, mổ, mớm, đậu
Câu 9. Câu nào dưới đây là câu giới thiệu?
a. Mẹ đã đi làm từ sáng sớm. b. Bố em là bộ đội.
c. Bố mẹ rất yêu thương em. d. Bố em đi công tác xa.
Câu 10. Từ "voi" thích hợp điền vào câu nào dưới đây?
a. Nhát như.... b. Trắng như....
c. Khỏe như... d. Chậm như....

You might also like