Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Ve Tu Ghep Va Tu Lay Lop 4
Bai Tap Ve Tu Ghep Va Tu Lay Lop 4
Bài 1. Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững,
chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững
chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
a. lung linh, lấp lánh, long lanh, lấp ló, lớn lên
Bài 3. Từ láy “xanh xao” dùng để tả màu sắc của đối tượng:
A. da người
C. lá cây đã già
D. trời.
Bài 4. Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong
mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.
Bài 5.
a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi
tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng,
đen.
Bài 6. Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng,
mong mỏi, mơ mộng, lạnh lùng, nhạt nhẽo, ghê gớm, chăm chỉ, thấp thoáng, quý
mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa, bàn học.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
“Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp
sương “tom tóp”, lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao
quanh mạn thuyền”
b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học.
Bài 8. Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có
nghĩa tổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng
giãy, lạnh buốt, lạnh ngắt, lạnh giá.
Bài 10. Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 6 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu,
thương, mến.
Bài 11. Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại
từ láy nào:
a. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà
như nhảy nhót.
b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh
trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, M'nông lại tưng bừng
mở hội đua voi.
Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ
ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung
lũng mát rượi.
Bài 14. Tìm những tiếng có thể kết hợp với “lễ” để tạo thành từ ghép. Tìm từ
cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ “lễ phép”.
Bài 15. Cho một số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, bạn học, chăm chỉ, bạn
đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn, ông bà, ăn uống, hoa hồng,
xinh xắn, tươi vui, thương yêu, nóng lạnh, cười nói, to lớn, cười đùa, gắt gỏng,
mong muốn, xinh xinh, đầy đặn, xanh xanh, nhanh nhẹn, khóc lóc, tủm tỉm.
c. Từ láy
Bài 16. Trong bài: “Tre Việt Nam” nhà thơ Nguyễn Duy có viết:
- Trong đoạn thơ trên, tác giả ca ngợi những phẩm chất nào của tre?
Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai,
anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.
Ra thế,
Lượm ơi!
Bài 23.
a. Tìm các từ ghép chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: cô giáo, bác sĩ…)
b. Tìm các từ ghép chỉ đồ dùng học tập (Ví dụ: bàn ghế, cặp sách…)
Bài 24. Cho đoạn thơ sau:
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa!
D. mơ mộng
Bài 35. Đâu là từ ghép?
A. xanh xao
B. gầy gò
C. chờ đợi
D. mênh mông
Bài 36. Đâu là từ láy toàn bộ?
A. lấp ló
B. mờ mịt
C. gập ghềnh
D. đo đỏ
Bài 37. Đâu là từ ghép phân loại?
A. ăn uống
B. chạy nhảy
C. con gà
D. quần áo
Bài 38. Đâu là đáp án chỉ có từ láy?
A. lạnh lùng, thăm thẳm, gồ ghề
B. máy tính, trăng trắng, mấp mé
C. thấp thoáng, hoa lan, quả mận
Bài 39. Đâu là từ ghép tổng hợp?
A. gà con
B. rau cải
C. bánh kẹo
D. quả mít
Bài 40. Đâu không phải là từ láy?
A. nhấp nhô
B. xinh xắn
C. bố mẹ
D. mập mạp
Bài 1.
- Từ ghép: hung dữ, mộc mạc, dẻo dai, vững chắc
- Từ láy: sừng sững, lủng củng, nhũn nhặn, cứng cáp.
Bài 2.
Bài 3. A
Bài 4.
Từ ghép Từ láy
châm chọc, mong ngóng, phương chậm chạp, mê mẩn, ươi tắn, vương vấn
hướng, nhỏ nhẹ, mong mỏi
Bài 5.
a.
* nhỏ:
* sáng:
* lạnh:
b.
* xanh:
* đỏ:
- Từ ghép: đỏ tươi
- Từ láy: đo đỏ
* trắng
* vàng:
* đen:
Bài 6.
a.
- Từ ghép: xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, ghê gớm, quý
mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa, bàn học
- Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, lạnh lùng, nhạt nhẽo, chăm chỉ, thấp thoáng
b.
- Từ ghép:
● Ghép phân loại: xa lạ, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, ghê gớm, quý
mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa
● Ghép tổng hợp: bàn học
- Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, lạnh lùng, nhạt nhẽo, chăm chỉ, thấp thoáng
(đều là từ láy phụ âm đầu).
Bài 7.
a. Từ láy là: tom tóp, loáng thoáng, dần dần, tũng toẵng, xôn xao
b. Phân loại:
Bài 8.
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy.
Bài 9.
- Từ láy có 4 tiếng: đủng đà đủng đỉnh, đỏng đa đỏng đảnh, vớ va vớ vẩn, gật gà
gật gù...
Bài 10.
Các từ ghép là: yêu mến, yêu thích, yêu thương, yêu quý, thương mến, quý mến
Bài 11.
- Các từ láy là: chói chang, long lanh, nhè nhẹ, xập xình, thơm tho.
Bài 12.
a.
b.
c.
d.
e.
- Từ ghép: không có
Bài 13.
Bài 14.
- Các từ kết hợp với “lễ’ tạo thành từ ghép là: lễ nghĩa, lễ nghi, lễ hội, lễ vật, lễ
tang, lễ đài, lễ phục...
Bài 15.
a. Từ ghép tổng hợp: bạn bè, hư hỏng, giúp đỡ, ông bà, ăn uống, tươi vui, nóng
lạnh, cười nói, to lớn, cười đùa, mong muốn.
b. Từ ghép phân loại: bạn học, bạn đường, bạn đọc, hoa hồng, thương yêu.
c. Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn, xinh xắn, gắt gỏng, xinh
xinh, đầy đặn, xanh xanh, nhanh nhẹn, khóc lóc, tủm tỉm.
Bài 16.
Bài 17.
- Từ ghép phân loại: học đòi, học vẹt, học lỏm, anh cả, anh trai, anh rể, bạn học,
bạn đọc, bạn đường.
- Từ ghép tổng hợp: học hành, học hỏi, học tập, anh em.
Bài 18.
Các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh, vèo vèo, nhấp nhô.
Bài 19.
- Từ ghép: con đường, hoa quả, điện thoại, máy tính, xinh đẹp, chạy nhảy, mơ
ước.
- Từ láy: nhỏ nhắn, lạnh lẽo, bấp bênh, xinh xắn, xa xôi, xấu xí, lo lắng, nhảy
nhót, mơ màng, thấp thoáng.
Bài 20.
a. mơ màng
b. lo lắng
c. nhớ nhung
d. nhỏ nhẹ
Bài 21.
- Từ ghép có nghĩa phân loại: ông ngoại, bà ngoại, con chó, con mèo, con gà, hoa
hồng, hoa lan, hoa huệ, quả hồng, cặp sách, bút chì, quạt nan, sổ tay, cây bàng.
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ông bà, con vật, bông hoa, sách vở, anh em, cha mẹ,
bàn ghế, chó mèo, chờ đợi.
Bài 22.
a. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhấp nhô.
b. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: loắt choắt, thoăn thoắt
c. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: xinh xinh, nghênh nghênh,
vèo vèo.
Bài 23.
a. Tìm các từ ghép chỉ nghề nghiệp: y tá, giáo viên, bộ đội, công an, ca sĩ, nhạc
sĩ, người mẫu...
b. Tìm các từ ghép chỉ đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, cặp sách, sách vở, thước
kẻ…
Bài 24.
- Từ ghép: bếp lửa, sương sớm, nồng đượm, nắng mưa
- Từ láy: chờn vờn
Bài 25.
- Từ láy: mơ màng, xám xịt, nặng nề, ầm ầm, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, gắt gỏng.
- Sắp xếp:
● Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: mơ màng, xám xịt, nặng nề, lạnh
lùng, hả hê, gắt gỏng.
● Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: sôi nổi
● Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: ầm ầm
Bài 26. A
Bài 27.
- Giống nhau cả âm đầu và vần: xanh xanh, nho nhỏ, nghênh nghênh, trăng trắng,
êm đềm, dửng dưng, bát ngát...
- Giống nhau ở âm đầu: lấp ló, tươi tắn, mảnh mai, lượn lẹo, gầy gò, bì bõm, bồng
bềnh…
- Giống nhau ở vần: dong dỏng, chơi vơi, bồn chồn, bối rối, càu nhàu, bứt rứt,
bủn rủn....
Bài 28.
- Các từ là:
Bài 29.
a. Tìm các từ láy chỉ hình dáng: dong dỏng, mảnh khảnh, dặt dẹo, thướt tha...
b. Tìm các từ láy chỉ âm thanh: tích tắc, khúc khích, oa oa, vun vút, rì rào, xào
xạc...
Bài 30. Thi tìm nhanh các từ ghép:
a. Tên gọi các loại quả: quả đào, quả mận, quả lê, quả ổi, quả táo, quả dưa hấu,
quả đu đủ, quả măng cụt, quả lựu...
b. Tên gọi các phương tiện giao thông: xe đạp, xe máy, thuyền buồm, tàu thủy,
tàu hỏa, máy bay…
Bài 31.
Các từ ghép là: mặt trời, đoàn thuyền, câu hát, gió khơi
Bài 32.
Các từ láy là: ngọt ngào, long lanh
Bài 33.
- Từ ghép: cửa sổ, nhà thơ
- Từ láy: hững hờ
Bài 34. B
Bài 35. C
Bài 36. D
Bài 37. C
Bài 38. A
Bài 39. C
Bài 40. C