You are on page 1of 9

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 17 cấp huyện

năm 2020 - 2021


Bài 1: Trâu vàng uyên bác

Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống

1. Mâm cao...... đầy

2. Nhất tự vi sư, bán tự vi....

3. Nói có sách, mách có.....

4. Điều.... lẽ phải

5. Nuôi.... tay áo

6. Nước chảy, .... mềm

7. Nước lã vã nên....

8. Nước sôi lửa.....

9. Ở chọn nơi, .... chọn bạn

10. Phù.... độ trì

Bài 2: Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu
đúng
Bài 3:

Câu 1. Câu thơ: "Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

□ so sánh
□ nhân hóa
□ đảo ngữ
□ câu hỏi tu từ
Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu

□ Tôi tin bạn ấy biết làm gì


□ Tôi không hiểu tại sao bạn ấy lại lười như vậy
□ Tôi nghĩ bạn sẽ biết đáp án câu hỏi này là gì
□ Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa
Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau: " Ôi chao () chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm
sao ()

□ dấu phẩy
□ dấu chấm
□ dấu chấm than
□ dấu ba chấm
Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì?

□ đứng ở vị trí cao nhất


□ cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen
□ có quyết định nhanh chóng và dứt khoát
□ chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận
Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu

□ Nam ơi, Cậu có đi học không?


□ Đất nước mình đẹp lắm!
□ Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế?
□ Trên cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh

□ Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi
□ Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh
□ Mẹ là đất nước, tháng ngày của con
□ Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm
Câu 7. Dấu phẩy trong câu: "Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người
quân tử." có tác dụng gì?

□ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu


□ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
□ Ngăn cách các vế trong câu ghép
□ Kết thúc câu cảm thán, câu cầu khiến
Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết

□ bí ẩn
□ bí bách
□ bí hiểm
□ bí quyết
Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác

□ Tố Hữu
□ Hoàng Trung Thông
□ Trương Nam Hương
□ Trần Đăng Khoa
Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống:

Con đi đánh giặc mười năm


Chưa bằng.... đời Bầm sáu mươi

(Bầm ơi - Tố Hữu)

□ khó nhọc
□ vất vả
□ gian khổ
□ khó khổ
Đáp án vòng 17 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5

Bài 1: Trâu vàng uyên bác

Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống

1. Đáp án: cỗ

2. Đáp án: sư

3. Đáp án: chứng

4. Đáp án: hay

5. Đáp án: ong

6. Đáp án: mềm

7. Đáp án: hồ

8. Đáp án: bỏng

9. Đáp án: chơi

10. Đáp án: hộ

Bài 2: Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu
đúng

Đi một ngày đàng - học một sàng khôn


Tuy trời mưa - nhưng em vẫn đi học

Nếu trời mưa - thì em không đi chơi

Nhai kĩ lo lâu - cày sâu tốt lúa

Khoai đất lạ - mạ đất quen

Bán anh em xa - mua láng giềng gần

Ăn trông nồi - ngồi trông hướng

Cánh diều mềm mại - như cánh bướm

Lan vừa học giỏi - vừa hát hay

Tiếng gió vi vu - như tiếng sáo

Bài 3:

Câu 1. Câu thơ: "Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

Đáp án: so sánh

Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu

Đáp án: Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa

Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau: " Ôi chao () chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm
sao ()

Đáp án: dấu chấm than

Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì?

Đáp án: cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen

Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu

Đáp án: Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế?

Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh

Đáp án: Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm

Câu 7. Dấu phẩy trong câu: "Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người
quân tử." có tác dụng gì?
Đáp án: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu

Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết

Đáp án: bí quyết

Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác

Đáp án: Tố Hữu

Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống:

Đáp án: khó nhọc

Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 16 năm


học 2020 - 2021
Bài 1: Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng
trên với hàng dưới để tạo thành từ

Bài 2. Chuột vàng tài ba

Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề
Bài 3: Điền từ

Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống

“Hà Nội có Hồ Gươm

Nước xanh như pha mực

Bên hồ ngọn Tháp Bút

Viết ......... lên trời cao.”

(Hà Nội - Trần Đăng Khoa)

Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: “Dân càng giàu
thì nước ……. mạnh.”

Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi
là trật ……?

Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau:

“Tre già .......e bóng măng non

Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.”


Câu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự ........ chở của
bạn bè.”

Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có
khí phách mạnh mẽ."

Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: Ngày chưa tắt
hẳn trăng ….. lên rồi.”

Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng
định giá trị của con ….. trong vũ trụ.”

Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câu:Trẻ cậy cha…… cậy con

Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc
sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..”

Đáp án vòng 16 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5

Bài 1: Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng
trên với hàng dưới để tạo thành từ

Đáp án:

Các ô hàng trên thích hợp với từ “địa”: thánh địa, thiên địa, thổ địa, lãnh địa, bản địa

Từ “địa” nối được với các ô hàng dưới là: địa chủ, địa điểm, địa bàn, địa lí, địa cầu

Bài 2. Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề

Đáp án:

Cặp từ hô ứng: càng - càng, vừa - đã, đâu - đấy

Cặp từ quan hệ: tuy - nhưng, bởi vì - cho nên, không những - mà còn

Từ để so sánh: chừng như, như, tựa, hơn

Bài 3: Điền từ

Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống

Đáp án: thơ

Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: “Dân càng giàu
thì nước ……. mạnh.”
Đáp án: càng

Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi
là trật ……?

Đáp án: tự

Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau:

Đáp án: ch

Câu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự ? chở của bạn
bè.”

Đáp án: che

Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có
khí phách mạnh mẽ."

Đáp án: tráng

Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: Ngày chưa tắt
hẳn trăng ….. lên rồi.”

Đáp án: đã

Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng
định giá trị của con ….. trong vũ trụ.”

Đáp án: người

Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câu:Trẻ cậy cha…… cậy con

Đáp án: già

Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc
sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..”

Đáp án: khổ

You might also like